Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

giao an 11 cb full 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.83 KB, 149 trang )

Phần Một
Điện học. Điện từ học
Chơng I. Điện tích. điện trờng
Ngày soạn: .
Ngày giảng:
Tiết 1. Điện tích. Định luật Cu-lông
A. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh cần nắm đợc các khái niệm: điện tích và điện tích điểm. Các loại điện tích và cơ chế
của sự tơng tác giữa các điện tích.
- Phát biểu đợc nội dung và viết đợc biểu thức của định luật Cu-Lông về tơng tác giữa các điện
tích.
* Kĩ năng
áp dụng định luật Cu-Lông vào việc giải các bài toán cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích đ-
ợc các hiện tợng nhiễm điện trong thực tế.
* Thái độ
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tập
thể.
B. Chuẩn bị
GV: Một số thiết bị để tiến hành một số thí nghiệm đơn giản về các cách nhiễm điện cho
vật( nhiễm điện do cọ xát và do hởng ứng).
Các hình vẽ trên giấy khổ lớn hình 1.1, 1.2, 1. 3, 1.4 trong bài học.
HS: Ôn lại và chơng trình vật lí 7.
C. Các b ớc lên lớp
I. Bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- HS quan sát giáo viên làm thí nghiệm để nêu
đợc kết quả của thí nghiệm .
- HS dựa vào hiện tợng hút các vật nhẹ của
những vật nhiễm điện.
- HS lĩnh hội và ghi chép vào vở.


- HS ghi nhận.
- HS: các điện tích đẩy huặc hút nhau
- HS ghi nhận và ghi vào vở.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích . Tơng
tác điện (17 phút)
1. Sự nhiễm điện của các vật
- GV nhắc lại các cách làm nhiễm điện.
- GV làm một số thí nghiệm đơn giản để thông
báo sự nhiễm điện do cọ xát của các vật (H1.1).
H
1
: Làm thế nào để nhận biết một vật nhiễm
điện?
- GV kết luận nọi dung chính.
2. Điện tích. Điện tích điểm
- GV nhấc lại. Điện tích
- Thông báo cho học sinh thế nào là điện tích
điểm. Chú ý khái niệm điện tích điểm chỉ khái
niệm có tính tơng đối
3. Tơng tác điện. Hai loại điện tích.
- GV cho học sinh quan sát hình vẽ 1.1 và 1.2
SGK và nhận xét kết quả và trả lời C
1
.
- GV sự đẩy hay hút nhau của các điện tích gọi
chung là sự tơng tác điện
- HS tiếp thu và ghi nhận.
- HS nêu các kết quả thí nghiệm của Cu-Lông
tìm đợc về sự phụ thuộc lực tơng tác giữa hai
điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của

chúng
- HS phơng của lực tơng tác trùng với đờng
thẳng nối hai điện tích.
- HS kết hợp các kết quả ở trên để phát biểu nội
dung, viết biểu thức của định luật Cu-Lông
F = k
2
21
r
qq
Đơn vị: F đợc đo bằng dơn vị N, r đo bằng m,
q
1
q
2
đo bằng culông (C).
- HS tiếp thu khái niệm điện môi.
- HS vẽ vào vở lực tơng tác giữa hai điện tích
khi nó cùng dấu và khác dấu đặt trong điện môi.
So sánh với chân không
Biểu thức của định luật Cu-Lông khi đó
F = k
2
21
r
qq

- HS trả lời C
3
.

- HS lĩnh hội và ghi chép
- HS cùng GV làm bài tập 8
- Có hai loại điện tích là điện tích dơng(+) và
điện tích âm(-).
GVđa ra kết luận:
+ Các điện tích cùng loại( dấu) thì đẩy nhau.
+ Các điện tích khác loại(dấu) thì hút nhau.
II. Định luật Cu-Lông. Hằng số điện môi (20
phút)
1. Định luật Cu-Lông
H
2
. Dựa vào hình vễ 1.3 SGK hãy nêu cấu tạo
và cách sử dụng cân xuắn để xác định những
đặc điểm củalực tơng tác giữa hai điện tích
điểm.
GV yêu cầu HS khái quát hoá kết quả thí
nghiệm để phát biểu nội dung, biểu thức của
định luật Cu-Lông
Trong đó k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị
mà ta dùng k = 9.10
9
N.m
2
/C
2
.
2. Lực tơng tác giữa các diện tích điểm đặt
trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
- GV giới thiệu điện môi là môi trờng cách điện

- GV gợi ý cho HS khi các điện tích đặt trong
điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ nh thế
nào?
- GV thông báo kết quả thực nghiệm: lực tơng
tác giữa hai điện tích đặt trong chất cách điện bị
giảm

lần trong chất điện môi
- Yêu cầu HS trả lời C
3
- GV phân tích để chỉ cho học sinh thấy đợc ý
nghĩa của hằng số điện môi

. Hớng dẫn HS
so sánh hằng số điện môi của một số chất thông
thờng qua bảng 1.1
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 8 SGK
II. Củng cố bài học (5 phút)
- Nắm đợc nọi dung tóm tắt ở SGK ( phần chữ in đậm)
- Nhấn mạnh biểu thức và đơn vị của các đại lợng có trong biểu thức của định luật Cu-Lông. Cách
biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
- So sánh điểm giống và khác nhau của hai định luật Cu-Lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
III. H ớng dẫn học tập ( 3 phút)
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trang 9, 10
- Làm các bài tập trắc nghiệm 5,6 ở SGK. 13.1và 13.2 SBT
- Bài tập định lợng 7,8 SGK; 13.8 SBT.
IV. Rút kinh nghiẹm bổ sung
Ngày soạn: .
Ngày giảng: ...
Tiết 2. Thuyết êlectron

Định luật bảo toàn điện tích
A. Mục tiêu
* Về kiến thức
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của thuyết êlectron.
- Trình bày đợc cấu tạo sơ lợc của nguyên tử về phơng diện điện.
* Về kĩ năng
- Vận dụng thuyết để giải thích sơ lợc các hiện tợng nhiễm điện.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế bài học.
* Thái độ
Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh có tính tập
thể
B. Chuẩn bị
GV: chuẩn bị một số thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, do hởng ứng
HS: ôn lại kiến thức đã học ở bài trớc
C. Các b ớc lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Viết biểu thức, phát biểu nội dung và biểu diễn bằng hình vẽ đinh
luật Cu-Lông?
II. Bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- HS đọc và tóm tắt cấu tạo của nguyên tử và
chỉ ra:
+ Cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện tích d-
ơng nằm ở trung tâm và các êlectron mang điện
tích âm chuyển động ở xung quanh.
+ Hạt nhân cấu tạo gồm hai loại hạt là nơtron
không mang điện và prôtôn mang điện dơng.
+ Số prôtôn trong hạt nhân bằng số êlectrôn
quay quanh hạt nhân nên độ lớn của điện tích d-
ơng của hạt nhân bằng độ lớn của điện tích âm
của các êlectroon và nguyên tử ở trạng thái

trung hoà về điện.
- HS ghi nhận
- HS đọc và tóm tắt nội dung của thuyết và trả
lời C
1
.
- HS theo dõi và tiếp nhận thông tin, theo dõi h-
ớng dẫn của giáo viên và căn cứ vào định luật
bảo toàn điện tích và trả lời câu hỏi
- HS tiếp thu đợc khi nào tạo thành ion dơng và
khi nào tạo thành ion âm.
- HS Một vật nhiễm điện âm khi số e mà nó
chứa lớn hơn số điện tích nguyên tố d-
ơng(prôton). Nếu số e ít hơn số prôton thì vật đó
nhiễm điện dơng.
- HS biết đợc những vật nào là vật dẫn điện, vật
nào là vật cách điện thông qua tính chất của
chúng.
- Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự
do(là điện tích có thể di chuyển từ điểm này đến
điểm khác trong vật dẫn. Ví dụ nh các kim loại
có chứa e tự do, dung dịch có chứa các ion tự
I. Thuyết êlectron (13 phút)
1. Cấu tạo nguyên tử về phơng diện điện .
Điện tích nguyên tố
- GV hớng dẫn học sinh đọc và tóm tắt kiến
thức về cấu tạo nguyên tử về phơng diện điện
- GV nêu một số đặc điểm của êlectroon và
prôtôn.
- GV đa ra khái niệm về điện tích nguyên tố

2. Thuyết êlectrôn
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung của
thuyết êlectron. Trả lời C
1
- GV dùng mô hình và hình vẽ 2.1 để cho học
sinh trực quan về cấu tạo nguyên tử, sau đó diễn
giảng nội dung của thuyết êlectron .
- GV giải thích sự tạo thành iôn dơng và ion âm
( lấy bớt1 êlectron từ mô hình cấu tạo nguyên
tử, khi đó tổng điện tích nguyên tử nh thế nào?
gắn thêm một êletron vào mô hình nguyên tử,
khi đó tổng điện tích nguyên tử nh thế nào).
- Vận dụng thuyết êlectron để giải thích khi nào
một vật nhiễm điện dơng và khi nào một vật
nhiễm điện âm ?
II. Vận dụng (13 phút)
Phần vận dụng giáo viên yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi sau.
- Thế nào là vật dẫn điện và thế nào là vật cách
điện?
- Chân không dẫn điện hay cách điện tại sao?
- Giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc và hởng
ứng bằng thuyết êlectron.
1. Vật dẫn điện và vật cách điện.
- Để học sinh biết đợc những vật nào dẫn điện
những vật nào cách điện bằng cách làm một số
thí nghiệm cho HS quan sát và nhận xét.( Lấy 1
bóng đèn 3V, dây nối bằng kim loại từ nguồn
điện là pin. Dây nối với cực âm đợc nối cố định,
dây nối với cực dơng tiến hành dùng các dây

nối khác nhau về bản chất nh dây đồng, nhôm,
dây chỉ, thuỷ tinh .)
do)
- Vật cách điện là vật không chứa các điện tích
tự do(ví dụ nh chân không, nhựa, nớc nguyên
chất, xứ, thuỷ tinh .)
- HS trả lời C
1
,C
2
- HS dựa vào các câu hỏi có trong SGk cùng với
các câu hỏi giáo viên đa ra về việc giải thích
quá trình nhiễm điện trong các quá trình đó.
- Tiến hành thí nghiệm về nhiễm điện do tiếp
xúc và hiện tợng nhiễm điện do hởng ứng
- Tiếp thu nọi dung của định luật bảo toàn điện
tích.
- Ghi chép nội dung của định luật, vận dụng nó
trogn một số bài toán đơn giản thực hiện ở lớp
do giáo viên đa ra.
- GV lu ý cho học sinh sự phân biệt này chỉ là t-
ơng đối vì không có chất nào tuyệt đối không có
điện tích tự do.
- Yêu cầu HS trả lời C
2
, C
3
.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc và nhiễm điện
do hởng ứng.

- GV hớng dẫn học sinh vận dụng thuyết
êlectron để giải thích các hiện tợng nhiễm điện.
- Giới thiệu hình vẽ 2.2, 2.3 SGK để học sinh
nghiên cứu nếu không có điều kiện làm thí
nghiệm
- Yêu cầu HS trả lời C
4
, C
5
.
III. Định luật bảo toàn điẹn tích (10 phút)
- Lu ý nội dung của định luật bảo toàn điện tích
rất quan trọng, cần phân tích cho học sinh thấy
đợc nội dung của định luật và giới hạn áp dụng
của định luật
- GV thông báo nội dung định luật bảo toàn
điện tích (giải thích hệ cô lập về điện)
- Thông báo cho học sinh các thí nghiệm kiểm
chứng hiện tợng này trong các điều kiện khác
nhau.
III. Củng cố bài học ( 5 phút)
- Nắm đợc nội dung tóm tắt ở SGK
- Nhấn mạnh về biểu thức và đơn vị các đại lợng trong biểu thức của định luật Cu-Lông.
IV. Hớng dẫn học tập (4 phút)
- Trả lời các câu hỏi 1;2;3;4 SGK trang 14.
- Làm các bài tập trắc nghiệm 5,6 Trang 14SGK và 13.2, 13.2 SBT
- Bài tập định lợng số 7 tr 14 SGK và 13.8 SBT.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung
Ký kiểm tra: .
Tiết 3. Điện trờng và cờng độ điện trờng.

Đờng sức điện trờng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. Mục tiêu
* Kiến thức
- Nắm đợc khái niệm sơ lợc về điện trờng.
- Phát biểu đợc định nghĩa về cờng độ điện trờng; viết đợc biểu thức định nghĩa và nêu đợc ý nghĩa
các đại lợng trong biểu thức
- Nêu đợc các đặc điểm về phơng, chiều của véc tơ cờng độ điện trờng, vẽ đợc véc tơ điện trờng
của một điện tích điểm.
* Kĩ năng
- Vận dụng các công thức về điện trờng và nguyên lý chồng chất điện trờng để giải một số bài
toán về điện trờng tĩnh.
B. Chuẩn bị
GV. Một số thí nghiệm minh hoạ về lực tác dụng mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên
một điện tích thử; về sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn.
HS. Ôn lại kiền thức cũ đã học ở bài trớc.
C. Các b ớc lên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Trình bày nội dung của thuyết êlectron cổ điển, giẩi thích sự nhiễm điện do hởng ứng.
- Phát biểu định luật bảo toàn điện tích, giải thích hiện tợng xảy ra khi cho hai quả cầu tích điện
tiếp xúc nhau.
II. Bài mới
Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HS thấy đợc vấn đề cần quan tâm.
- HS qua gợi ý của giáo viên chỉ ra đợc tơng tác
giữa hai điện tích phải thông qua một môi tr-
ờng đặc biệt nào đó chứ không phải không khí
hay môi trờng đặt điện tích.
- Đọc định nghĩa và nêu tính chất của nó.

- Biểu diễn lực tơng tác điện giữa hai địên tích
(cùng dấu và khác dấu)
I. Điện trờng ( 12 phút)
Cần trả lời các câu hỏi sau
- Điện trờng là gì?
- Nếu đặt một điện tích trong điện trờng thì có
hiện tợng gì xảy ra.
- Các tính chất của điện trờng.
1. Môi trờng truyền tơng tác điện
- GV giới thiệu thí nghiệm môi trờng truyền t-
ơng tác điện.
Lực tơng tác điện xảy ra cả trong chân không.
2.Điện trờng
GV hình thành khái niệm điện trờng
- GV đặt vấn đề dới dạng câu hỏi mở trong thí
nghiệm hình 3.1, khi hút dần không khí trong
bình lực tơng tác không những không giảm mà
còn tăng. Em có thể suy ra điều gì?
HS tiếp thu kết lụân.
HS biết đợc nội dung cần nghiên cứu.
- Dùng giấy nháp viết biểu thức định luật Cu-
Lông cho hai trờng hợp của q đặt tại điểm M và
N, sau đó so sánh và rút ra kết luận:

Đại lợng đặc trng cho sự mạnh hay yếu của
điện trờng tại một điểm gọi là cờng độ điện tr-
ờng.
- HS phân tích F = k
2
r

Qq


( F phụ thuộc đại lợng nào trong công thức)
- Tỉ số
q
F
không phụ thuộc độ lớn của q
Đinh nghĩa cờng độ điện trờng
E =
q
F

- HS thông qua phân tích của giáo viên để viết
biểu thức định nghĩa cờng độ điện trờng dới
dạng véc tơ.
E

=
q
F

+ Phơng, chiều trùng với phơng và chiều của
lực điện tác dụng lên điện tích thử q dơng
+ Độ lớn (mođun) biểu diễn độ lớn của cờng
độ điện trờng theo một tỉ lệ xích nào đó.
HS trả lời C
1
.
- HS tiếp thu:

Đơn vị là Vôn trên mét ( KH V/m).
- Từ F = k
2
r
Qq

và E =
q
F



E =
q
F
= k
2
r
Q

- GV giới thiệu hình 3.2 để nêu đặc điểm của
điện trờng.
- GV kết luận lại vấn đề.
II. Cờng độ điện trờng ( 20 phút)
GV yêu cầu HS cần trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại lợng đặc trng cho sự mạnh hay yếu của
điện trờng gọi là gì?
+ Cờng độ điện trờng phụ thuộc vào những yếu
tố nào? biểu thức?
+ Cờng độ điện trờng là một đại lợng vô hớng

hay véc tơ? vì sao?
+ Nội dung của nguyên lí chồng chất điện tr-
ờng.
1. Khái niệm cờng độ điện trờng
GV đa ra tình huống ở hình 3.2 nói rõ mục đích
nghiên cứu điện trờng về phơng diện tác dụng
lực vào điện tích thử. Gợi ý cho HS dùng định
luật Cu-Lông để chỉ ra một cách định tính sự
phụ thuộc của lực tác dụng vào vị trí không gian
đang xét.
- Hãy viết biểu thức tính lực tác dụng của điện
tích Q lên q tại vị trí M. Nếu thay đổi vị trí của
q thì lự c điện có thay đổi không
2. Định nghĩa
GV yêu cầu HS viết biểu thức định luật Cu-
Lông về lực tơng tác giữa Q và q và phân tích
chỉ ra sự ảnh hởng của từng đại lợng đến sự
mạnh yếu của điện trờng tại điểm M
- Định nghĩa cờng độ điện trờng tại một điểm

3. Véc tơ cờng độ điện trờng
- GV hớng dẫn HS phân tích mối quan hệ giữa
E và F để dẫn đến khái niệm véc tơ cờng độ
điện trờng và các đặc trng về phơng chiều và độ
lớn của nó.
- Yêu cầu học sinh trả lời C
1
.
4. Đơn vị cờng độ điện trờng.
- Qua phân tích và nhận diện đợc thành phần

không phụ thuộc điện tích thử q đó là (k
2
r
Q

)
- HS biểu diễn cờng độ điện trờng do Q
1
, Q
2
gây
ra tại M.
- Điện tích thử q tại M chịu tác dụng của lực
điện tổng hợp đợc biểu diễn nh sau

21
EEE

+=
- GV đa ra đơn vị cờng độ điện trờng
5. Cờng độ điện trờng của một điện tích điểm
- GV gọi một học sinh cho biết cờng độ điện tr-
ờng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Từ các
công thức tính lực điện trờng và công thức liên
hệ giữa cờng độ điện trờng và lực điện hãy sui
ra công thức thức cờng độ điện trờng của một
điện tích điểm Q?
6. Nguyên lí chồng chất điện trờng
- GV đa ra vấn đề: có hai điện tích điểm Q
1


Q
2
gây ra tại một điểm M . Yêu cầu học sinh
biểu diễn lần lợt các véc tơ cờng độ điện trờng
của mỗi điện tích điểm gây ra. Và sui ra véc tơ
cờng độ điện trờng tổng hợp.
III. Củng cố ( 4 phút)
- Nhắc lại từng khái niệm, định nghĩa( điện trờng, cờng độ điện trờng, đờng sức điện trờng
- Biểu thức cờng độ điện trờng tại một điểm do một điện tích điểm Q gây ra.
- Nêu các đặc trng của cờgn độ điện trờng.
IV. Hớng dẫn học tập ( 4 phút)
Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến câu 9 ở trang 20 SGK và các bài tập 10,11,12,13 trang 21 SGK.
V. Rút kinh nghiệm bổ sung.
kí kiểm tra: .
Tiết 4. Điện trờng và cờng độ điện trờng.
Đờng sức điện trờng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. Mục tiêu
* Kiến thức
- Nêu đợc các định nghĩa của đờng sức điện trờng, các đặc điểm quan trọng của các đờng sức điện.
- Trình bày đợc khái niệm điên trờng đều.
- Nêu đợc các đặc điểm của điện trờng trong các vật dẫn cân bằng điện và sự phân bố điện tích trong
các vật dẫn đó.
* Kĩ năng
- Qau thí nghiệm về hình ảnh về đờng sức điện , tính chất của đờgn sức.
B. Chuẩn bị
GV. Một số hình vẽ các đờng sức điện trờng.
HS. Ôn lại kiền thức cũ đã học ở bài trớc.

C. Các b ớc lên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Trình bày định nghĩa cờng độ điện trờng, véc tơ cờgn độ điện trờng
II. Bài mới
Họat động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HS theo dõi kết quả thí nghiệm và theo định hớng của
giáo viên:
+ Hạt mạt sắt sẽ nhiễm điện trái dấu ở hai đầu.
+ Khi chịu tác dụng của lực điện trờgn hạt mạt sắt sẽ
cân bằng ở trạng thái có trục trùng với véc tơ cờng độ
điện trờng tại điểm đặt nó.
+ Tập hợp vô số các hạt tạo nên các đờng cong liên
tục. Phân tích hình vẽ 3.5
- HS đọc định nghĩa đờng sức điện trờng.
- HS đọc và quan sát hình vẽ.
- HS quan sát hình vẽ:
- HS nhận xét:
+ Qua mỗi điểm trong điện trờng có một đờng sức
điện.
+ Hớng của đờng sức tại một điểm là hớng của véc tơ
cờng độ điện trờng tại điểm đó.
+ Điện trờng tĩnh các đờng sức không khép kín, nó đi
ra từ điện tích dơng và kết thúc ở vô cực. Đi từ vô cực
kết thúc ở điện tích âm.
III. Đờng sức điện (10 phút)
1. Hình ảnh các đờng sức điện
- GV tiến hành thí nghịêm cho học sinh quan sát.
Gợi ý: + mỗi mạt sắt đặt trong điện trờng có hiện tợng
gì xảy ra?, chúng nhiễm điện nh thế nào
+ Khi bị nhiễm điện các hạt sẽ chịu tác dụng

của lực điện trờng và sắp xếp nh thế nào?
+ Tập hợp vô số hạt sẽ cho ta hình ảnh thế
nào?
2. Định nghĩa
3. Hình dạng đờng sức của điện trờng
- GV yêu cầu HS đọc phần 3 và quan sát hình vẽ 3.6,
3.7, 3.8, 3.9.
4. Các đặc điểm của đờng sức điện
- GV yêu cầu HS đọc phần 4 và nhận xét về đặc điểm
của đờng sức điện trờng.
- GV yêu cầu trả lời C
2
.
+ Đờng sức càng mau thì cờng độ điện trờng càng
mạnh
- HS trả lời C
2
.
- HS từ việc tìm hiểu đặc điểm của đờng sức điện, tự
sui ra đờng sức của điện trờng đều
5. Điện trờng đều
- GV giới thiệu điện trờng đều giữa hai bản kim loại
phẳng tích điện trái dấu và cho HS vẽ đờng sức điện.
III. Củng cố ( 3 phút)
- Các kiến thức trọng tâm đợc tóm tắt ở trang 21
- Biểu thức cờng độ điện trờng tại một điểm do một điện tích điểm Q gây ra.
- Nêu các đặc trng của cờng độ điện trờng.
IV. Hớng dẫn học tập ( 2 phút)
Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến câu 9 ở trang 20 SGK và các bài tập 10,11,12,13 trang 21 SGK.
V. Rút kinh nghiệm bổ sung.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ký duyệt:
Tiết 5. Bài tập
A. Mục tiêu
* Kiến thức
- Vận dụng đợc các kiến thức về định luật bảo toàn điện tích, cờng độ điện trờng để giải các bài tập liên quan
- Làm đợc những bài tập trong SGK và sách bài tập.
* Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, tự tìm tòi nghiên cứu.
B. Chuẩn bị
GV: Bài tập liên quan
HS: Làm bài tập ở nhà và các kiến thức liên quan đến bài tập.
C. Các b ớc lên lớp .
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
CH: Phát biểu định nghĩa cờng độ điện trờng, viết công thức tính cờng độ điện trờng?
II. Bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HS nhắc lại các công thức mà GV yêu cầu
F = k
2
21
r
qq

E =
q
F
= k
2

r
Q

21
EEE

+=
- HS trả lời câu hỏi
Đáp án D
- HS: Hai định luật giống nhau ở cách phát biểu, nhng
khác nhau về nội dung (định luật vạn vật hấp dẫn nói
về lực c học, định luật Cu-Lông nói về lực điện) các
đại lợng vật lí tham gia vào biểu thức có bản chất khác
hẳn nhau.
- HS tóm tắt
F = 9.10
-3
N; R = 10cm = 0,1m
q
1
= q
2
= q = ?
F = k
2
21
r
qq
= k.
2

2
r
q


q
2
=
k
rF
2
.
=

1.10
-7
C.
- HS đáp án B.
Bài 11.
Q = +4.10
-8
C
r = 5cm = 0,05m


= 2
E = ?
E = k
2
r

Q

= 72.10
3
V/m
HS vẽ hình
q
1
= 3.10
-8
C; q
2
= -4.10
-8
C
AB = 10cm = 0,1m
Tìm điểm mà tại đó cờng độ điệm trờng bằng 0
I. Tóm tắt lí thuyết (8 phút)
- Cờng độ điện trờng của một điện tích điểm
- Nguyên lí chồng chất điện trờng
- Đờng sức điện trờng
II. Bài tập (24 phút)
- GV Yêu cầu HS trả lời bài tập 5 Tr 10 SGK và yêu
cầu nhận xét kết quả trả lời.
- Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 7 SGK Tr 10
Nhận xét trả lời của HS
- GV yêu cầu làm bài tập 8 Tr10
Yêu cầu HS nhận xét bài làm?
- Bài tập 9 Tr 20 và yêu cầu HS nhận xét
- Bài tập 11. Tr 20 yêu cầu HS tóm tắt và làm bài tập

- Bài tập 12
Yêu cầu HS tóm tắt, vẽ hình
GV gợi ý: những điểm mà tại đó điện trờng bằng 0
thì cờng độ điện trờng tổng hợp do hai điện tích đó gây
ra? Hai véc tơ này phải cùng độ lớn, cùng phơng
nhng ngợc chiều.
Cần sử dụng nguyên lí chồng chất điện trờng cho điểm
- HS
G/s tại C cờng độ điện
tổng hợp bằng 0, Gọi
C
E
1


C
E
2

là cờng độ điện tr-
ờng do q
1
và q
2
gây ra. Tại đó
C
E
1

= -

C
E
2

hai véc tơ này phải cùng phơng nên C nằm trên đờng
thẳng AB và phải nằm ngoài AB, điểm C nằm gần q
1

hơn q
2
vì q
1
< q
2
.
đặt AB = l; AC = x ta có
k
( )
2
2
2
1
xl
q
x
q
+
=
hay
3

4
1
2
2
==






+
q
q
x
xl
hay x = 64,6cm
- Ngoài tại C ra có cờng độ điện trờng bằng 0 còn có
những vị trí ở rất xa q
1
và q
2
cũng có cờng độ điện tr-
ờng bằng 0
- HS tóm tắt:
AB = 5cm = 0,05m
q
1
= +16.10
-8

C; q
2
= -9.10
-8
C
Tìm cờng độ điện trờng tổng hợp tại C với
AC = 4cm; BC = 3cm
- Đặt AC = r
1
; BC = r
2
Theo nguyên lí chồng chất
điện trờng ta có
E
1
= k
2
1
1
r
q
= 9.10
5
V/m
E
2
= k
2
2
2

r
q
= 9.10
5
V/m
Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ
1
E

2
E

vuông góc với nhau.
Gọi
C
E

là cờng độ điện trờng tổng hợp
C
E

=
1
E

+
2
E




E
C
=
2
E
1
= 12,7.10
5
V/m
đó.
GV cho một học sinh lên làm.
- GV cho học sinh nhận xét kết quả bài làm
Bài 13 Tr20
Yêu cầu HS tóm tắt, vẽ hình
GV hớng dẫn HS vẽ hình
Yêu cầu HS nhận xét kết quả bài làm
- GV tổng kết bài làm
IV. Củng cố (5 phút)
GV nhắc lại những kiến thức đã học trong bài
V. Hớng dẫn học tập (3 phút)
- Yêu cầu HS về xem lại bài công cơ học trong chơng trình vật lí lớp 10
- Xem lại các công thức liên quan đến điện trờng
VI. Rút kinh nghiệm bổ sung
Ký duyệt:
Tiết 6. công của lực điện trờng
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. Mục tiêu bài học
* Kiến thức:

- Trình bày đợc công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trờng đều.
- Nêu đợc đặc điểm công của lực điện.
- Nêu đợc mối liên hệ giã công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trờng.
- Nêu đợc thế năng của điện tích thử q trong địên trờgn luôn tỉ lệ thuận với q.
* Kỹ năng
Vận dụng các công thức về điệm trờng và nguyên lí chồng chất điện trờng để giải một số bài toán đơn giản về
điện trờng tĩnh.
B. Chuẩn bị
GV Chuẩn bị một số thí nghiệm minh hoạ về lực tác dụng mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên một
điện tích thử: về sự phân bố điện tích mặt ngoài của vật dẫn. Hình vẽ các đờng sức điện trờng
HS: Ôn lại công thức tính công của một lực.
C. Các b ớc lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
CH: Hãy viết biểu thức tính công của một lực?
III. Bài mới
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- HS nghiên cứu SGK theo định hớng của giáo viên:
+ khi q > 0 đặt trong điện trờng đều thì lực điện
EqF

=
Độ lớn F = qE
Phơng song với các đờng sức
Chiều hớng từ bản dơng sang bản âm
- HS nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực
A = F.scos

Theo hình vẽ công của lực điện
A

MN
= Fscos

Với F = qE; d = s.cos


Ta có công của lực điện
A
MN
= qEd
Nếu

< 90
0
thì A
MN
> 0 ( vì cos

> 0)
Nếu

> 90
0
thì A
MN
< 0 ( vì cos

< 0)
- HS phân tích đờng gấp khúc
+ Xác định công của lực trên từng đoạn

+ Công trên cả đoạn đờng
A
MN
= A
MP
+ A
PN
Hay A
MN
= Fs
1
cos
1

+ Fs
2
cos
2

Với s
1
cos
1

+ s
2
cos
2

= d, và F = qE

Vậy ta có A
MPN
= qEd
- HS tổng quát hoá trong trờng hợp đờng cong bất kì
Trả lời C
1
.
Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đờgn đi, chỉ
phụ thuộc vị trí điểm đầu, điểm cuối và khối lợng của
vật
- Trả lời C
2
: F = qE không đổi
Từ A = Fscos


A
MN
= qEd
I. Công của lực điện ( 18 phút)
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích
đặt trong điện trờng đều
- GV giới thiệu hình vẽ 4.1 yêu cầu học sinh nghiên
cứu hình vẽ để xác định lực điện trờng tác dụng lên
điện tích q, nêu đặc điểm của lực này?
- Trong điên trờng đều thì lực điện tác dụng lên điện
tích có đặc đỉêm gì ?
2. Công của lực điện trong điện trờng đều.
- GV hớng dẫn học sinh xuất phát từ biểu thức tính
công của một lực để xác định biểu thức tính công của

lực điện trong điện trờng đều ứng với các trờng hợp
sau: (H 4.2)
+ Điện tích di chuyển theo đờng thẳng MN
Nếu

< 90
0
Nếu

> 90
0
Chú ý cho học sinh nếu thay q < 0 vẫn đúng và quy ớc
về dấu của d vẫn giữ nh trên.
+ Điện tích di chuyển theo đờng gấp khúc MPN.
+ Công của lực điện trờng trong sự di chuyển của điện
tích trong điện trờng bất kì.
- Xét trờng hợp điện tích di chuyển theo đờng thẳng
hay đờng cong bất kì? Trả lời C
1
?
3. Công của lực điện trờng trong sự di của điện tích
trong điện trờgn bất kì
Yêu cầu đọc phần 3 và trả lời C
2
.
- HS tiếp thu khái niệm về thế năng và tiếp thu công
thức tính thế năng của của một điện tích q đặt điện tr-
ờng
A = qEd = W
M

.
Trờng hợp q đi từ M đến vô cực
W =

M
A
- Vì F tỉ lệ thuận với q vì vậy thế năng tại M cũng tỉ lệ
thuận với q

M
A
= W
M
= qV
M
Với V
M
là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc vào q
HS đọc phần kết luận và ghi nhớ
A
MN
= W
M
- W
N
II. Thế năng của một điện tích trong điện trờng (15
phút)
1. Khái niệm về thế năng cảu một địên tích trong
điện trờng
GV trình bày khái niệm thế năng của một điện tích

trong điện trờng
+ Thế năng của một điện tích q đặt tại M trong điện tr-
ờng đều.
+ Công làm dịch chuyển điện tích q từ M đến vô cực
bằng thế năng tại M
2. Sự phụ thuộc của thế năng W
M
vào điện tích q
GV từ biểu thức tính công phân tích sự phụ thuộc của
thế năng W
M
vào điện tích q
GV nhận xét
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện
tích trong điện trờng
Yêu cầu HS đọc phần kết luận trong SGK và viết biểu
thức tính công của lực điện và độ giảm thế. Trả lời C
3
.
IV. Củng cố (5 phút)
- Nêu lại các đặc điểm công của lực điện
- Ghi nhớ tóm tắt trong SGK
- Trình bày lại công thức thế năng tĩnh điện của một điện tích điểm trong điện trờgn đều và trong điện trờng của
một điện tích điểm.
- Chứng minh hệ thức giữa thế năng tĩnh điện và công của lực điện
V. Hớng dẫn học tập (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 Tr25 SGK
- Làm bài tập từ 4 đến 8 Tr 25 SGK và sách bài tập.
VI. Rút kinh nghiệm và bổ sung
Ngày soạn: 7.10.2007

Ngày giảng:
Ký duyệt:
Tiết 7. Điện thế. Hiệu điện thế
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- nêu đợc định nghĩa và viết đợc công thức tính điện thế tại một điểm trong điện trờng.
- Nêu đợc định nghĩa hiệu điện thế và viết đợc công thức liên hệ giữa hiệu điện thế với công của lực điện và
cờng độ điện trờng của một điện trờng đều.
2. Kỹ năng
- Giải dợc một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các dụng cụ minh hoạ cách đo hiệu điện thế tĩnh điện, gồm:
Một tĩnh điện kế; một tụ điện có điện dung vài chục micrôfara; một bộ acquy để tích điện cho tụ điện.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Xem lại các kiến thức về thế năng của điện tích trong điện trờng.
- Đọc trớc bài trong SGK.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp ( 2 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút )
? Nhắc lại công thức tính thế năng của một điện tích trong điện trờng đều?
3. Bài mới.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Điện thế ( 11 phút )
- Công thức tính thế năng tĩnh điện là:
W
M
= A
M


= V
M
q.
Từ đó suy ra: V
M
=
q
A
q
w
MM

=
- Hs thảo luận nhóm: Phân tích các công thức đó để
thấy có một thành phần không phụ thuộc q và một
thành phần phụ thuộc q
- Rút rakết luận V
M
=
q
A
M

* Định nghĩa điện thế ( SGK )
- Thảo luận trả lời C1.
- Đơn vị điện thế là vôn ( V)
- Nếu q = 1C; A
M


= 1J thì V
M
= 1V
* Đặc điểm
- Điện thế là một đại lợng vô hớng :
Nếu q > 0 và A
M

> 0 thì V
M
> 0. Ngợc lại khi A
M

< 0 thì V
M
< 0.
- Điện thế tại một điểm phụ thuộc vào mốc chọn điện
thế.
? Nhắc lại các công thức tính thế năng tĩnh điện?
- Gv phân tích vai trò thành phàn trong công thức điện
thế đặc trng cho điện trờng về phơng diện tạo điện thế.
Yêu cầu hs phâ tích để thấy có một thành phần không
phụ thuộc q và một thành phần phụ thuộc q
-Hớng dẫn hs đi đến kết luận định nghĩa điện thế.
- Yêu cầu trả lời C1 ?
? Điện thế có đơn vị là gì? nêu định nghĩa đơn vị hiệu
điện thế ?
? Điện thế có những đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Hiệu điện thế ( 13 phút )
- Xây dựng định nghĩa hiệu điện thế dới sự hớng dẫ

của giáo viên
+ Dùng công thức U
MN
= V
M
V
N
và biến đổi
U
MN

( )
q
A
q
AA
q
A
q
A
MNNMN
M
=

=


( Vì A
M


- A
N

= A
MN
)

Rút ra kết luận (SGK )
+ Đơn vị hiệu điện thế là vôn ( V )
- Quan sát thí nghiệm
+ Nhận xét về cách đo, các dậi lơng đo liên quan và
- Hớng dẫn hs xây dựng định nghĩa của hiệu
điện thế dựa vào hình 5.1 sgk
U
MN
= V
M
V
N
Hớng dẫn hs thành lập công thức
U
MN
=
q
A
MN
Rút ra hệ quả: A = qU
? Đơn vị hiệu điện thế là gì?
? Đo hiệu điện thế nh thế nào?
- GV có thể làm thí nghiệm minh hoạ cách đo hiệu

điện thế bằng tĩnh điện kế ( H 5.2 sgk )
các thiết bị đo.
* Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa vào tính hiệu
điện thế giữa hai điểm nằm trên cùng một đờng sức
của điện trờng đều.
A
MN
= qEd
q
A
MN

= Ed = U
Mn


E =
d
U
MN
- Hớng dẫn học sinh xây dựng hệ thức E và U (dựa
trên cơ sơ h5.3 sgk)
-Lu ý cho học sinh hệ thức này dùng cho cả điện trờng
không đều.
Hoạt động 3: củng cố ( 10 phút )
- cá nhân học sinh trả lời vào phiếu trắc nghiệm.
- HS đợc gọi trình bày những vấn đề đợc hỏi trong
phiếu trả lời trắc nghiệm của mình.
- GV phát phiếu học tập cho hs
Phiếu học tập

1. Định nghĩa điện thế, điện thế đặc trng về ph-
ơng diện nào? biểu thức tính độ lớn của điện
thế tại M?
2. đặc điểm của điện thế? Đơn vị của điện thế?
3. Định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức tính độ
lớn hiệu điện thế giữa hai điểm M và N?
4. Hiệu điện thế đặc trng cho vấn đề gì? Cách
đo nh thế nào?
5. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cờng độ
điện trờng?
- GV gọi một vài học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
trong phiếu trả lời trắc nghiệm?
- GV nhận xét, chốt lại những nội dung chính nh phần
kẻ khung cuối SGK.
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh học tập.( 3 phút )
- trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trong SGK và các bài tập liên quan trong sách bài tập.
D. Rút kinh nghiệm và bổ sung.
Ngày soạn: 7.10.2007
Ngày giảng:
Ký duyệt:
Tiết 8. Bài tập
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về phần công của lực điện trờng, thế năng của một điện tích trong
điện trờng, điện thế, hiệu điện thế.
2. Kỹ năng.
- kỹ năng vận dụng đợc các công thức về công của lực điện trờng, thế năng của một điện tích trong điện trờng,
điện thế, hiệu điện thế để giải các bài tập liên quan.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên

- chọn lọc, giải, xác định phơng pháp giải mpptj số bài tập liên quan.
2. Học sinh.
- Làm các bài tập giáo viên giao về nhà từ tiết trớc
- xem lại các kiến thức cơ bản sau hai bài vừa học.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp ( 2 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
-Phân nhóm, Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
Phiếu học tập
Câu 1. Viết công thức tính công của lực điện và công thức tính thế năng của một điện tích điểm
q tại một điểm trong điện trờng?
Câu 2. Điện thế tại một điểm trong điện trờng là gì? Nó đợc xác định nh thế nào?
Câu 3. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trờng là gì ?dddợc xác định nh thế nào?
Câu 4. Viết biểu thức liên hệ giữa hiệu diện thế và cờng độ điện trờng?
Câu 5. Đơn vị đo của hiệu điện thế và điện thế?
- GV gọi đại diện 1 hoặc 2 nhóm trình bày, sau đó sửa chữa bổ sung ( nếu có ), chốt lại các công thức cần ghi
nhớ trên góc bảng.
3. Bài mới.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm(8 phút )
Phiếu trắc nghiệm
Câu 1. Tìm câu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.
B. Công của lực điện là số đo thế độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
C. Lực điện sinh công dơng thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. Lực điện sinh công âm thì thế năng tĩnh điện giảm
Câu 2. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trờng từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5J đến
một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là:
A. 2,5 J. B. 5 J. C. + 5 J. D. 0.
Câu 3. Thả một iôn dơng cho chuyển đông không vận tốc đầu trong một điện trờng do hai điện tích điểm

gây ra . Iôn sẽ chuyển động
A. dọc theo một đờng sức điện. B. dọc theo một đờng nằm ngang trên một mặt đẳng thế.
C. từ điểm có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
D. từ điểm có điểm điện thế thấp đến nơi có điện thế có.
Câu 4. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một
điện trờng, thì không phụ thuộc vào
A. vị trí của các điểm M, N. B. hình dạng đờng đi của MN.
C. độ lớn của điện tích q. D. độ lớn của cờng độ điện trờng tại các điểm trên đờng đi.
Câu 5. Hiệu diện thế giữa hai điểm M, N là U
MN
= 40v. Chọn câu trắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 v. B. Điện thế ở N bằng không.
C. Điện thế ở M có giá trị dơng, ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40V.
- Nhận phiếu trắc nghiệm, hoàn thành yêu cầu của.
- Trình bày phiều những phần đã làm trong phiếu
trắc nghiệm.
- Phát phiếu trắc nghiệm, yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm vào phiếu.
- gọi 1 vài học sinh lên trả lời từng câu hỏi trong phiếu
trắc nghiệm.
- Nhận xét sửa chữa , bổ sung ( nếu có )
Hoạt động 2: Làm bài tập tự luận.( 20 phút )
- Đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Làm các bài tập ra nháp.
- Xung phong lên bảng chữa bài tập.
- Các học sinh khác tiếp tục làm, theo dõi để nhận xét
bổ sung
- yêu cầu học sinh làm các bài tập 7 ( tr25 SGK) ;
8,9(tr 29 SGK) ; 5.6 (tr12 SBT) .
- Yêu cầu học sinh làm ra giấy nháp.

- GV hớng dẫn cho học sinh áp dụng các công thức.
- Gọi 1 vài học sinh lên làm các bài tập khác nhau.
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung ( nếu có)
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút )
- Lắng nghe, ghi nhớ .
- Gv nhắc lại các công thức cần ghi nhớ , cách giải các
dạng bài tập về công của lực điện, điện thế, hiệu điện
thế.
- Các chú ý cần ghi nhớ khi giải bài tập phần này.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học sinh học tâp ( 2 phút ).
- Các bài tập có liên quan còn lại trong SGK và SBT.
- Đọc trớc bài tụ điện.
- Nếu có thể hãy tìm 1 số tụ điện ở các linh kiện đã hỏng.
D. Rút kinh nghiệm và bổ sung.
Ngày soạn:15.10.2007
Ngày giảng:
Ký duyệt:
Tiết 9: T IN
A. MC TIấU
1. Kin thc:
- Trỡnh by c cu to ca t in, cỏch tớch in cho t.
- Nờu rừ ý ngha, biu thc, n v ca in trng.
- Vit c biu thc tớnh nng lng in trng ca t in v gii thớch c ý ngha cỏc i lng trong biu
thc.
.2. K nng:
Nhn dng mt s t in trong thc t v gii c bi tp v t in.
B. CHUN B
.1. Giỏo viờn:
a) Mt s loi t in thc t, c bit l t xoay trong mỏy thu thanh.
b) Chun b phiu hc tp:

* Phiu hc tp 1 (PC1)
Nờu cu to t in v cu to t in phng.
TL1: T in l mt h thng gm hai vt dn t gn nhau v ngn cỏch nhau bng lp cht cỏch in.
T in phng c cu to t hai bn kim loi phng song song vi nhau v ngn cỏch vi nhau bng in mụi.
* Phiu hc tp 2 (PC2)
Lm th no tớch in cho t?
TL2: t vo hai u t mt hiu in th bng cỏch ni hai cc ca t vi mt pin hoc cquy.
* Phiu hc tp 3 (PC3)
Điện dung của tụ là gì? Biểu thức và đơn vị của điện dung.
TL3: Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương
số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Biểu thức C =
U
Q
; đơn vị của điện dung là Fara (F).
* Phiếu học tập 4 (PC4)
Nhận dạng một số tụ điện trong số các linh kiện.
TL 4: Tụ điện trong thực tế thường có hai chân và có ghi các giá trị như C, U …
* Phiếu học tập 5 (PC5)
Nêu biểu thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện. Giải thích ý nghĩa các đại lượng.
TL5: W =
C
Q
2
2
* Phiếu học tập 6 (PC6)
1. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
2. Gía trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.

B. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
3. Để tụ tích một điện lượng 10nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5
nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 0,5V. B. 0,05V. C. 5V. D. 20V.
4. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại là sứ.
B. Giữa hai bản kim loại là không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
TL6: 1B; 2D; 3A; 4C.
.2. Học sinh:
Chuẩn bị bài mới và sưu tầm một số tụ điện trong các mạch điện tử.
C. Ho¹t ®éng DẠY, HỌC
1. æn ®Þnh tæ chøc líp ( 2 phót )
Hoạt động 1 (.5..phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC 1 – 6 của bài 5 để kiểm tra.
Hoạt động 2 (.10.phút): Tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện cho tụ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục I.1. tìm hiểu và trả lời PC1.
- Trả lời câu hỏi 4 trong PC6.
- Đọc SGK mục I.2. tìm hiểu và trả lời PC2.
- Trả lời C1.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.
- Nêu câu hỏi 4 trong PC6.
- Nêu câu hỏi trong PC2
- Chú ý cho HS biết một số nguồn điện không đổi trong thực
tế thường dùng để tích điện cho tụ điện.

- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 (15phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng điện trường của tụ điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3 trả lời các câu hỏi
PC3.
- Làm việc theo nhóm, nhận biết tụ điện trong các
mạch điện tử.
- Trả lời câu hỏi PC4.
- Đọc SGK mục II.4 để trả lời câu hỏi PC5
- Nêu câu hỏi trong PC3.
- Nêu rõ cách đổi đơn vị của điện dung.
- Đưa ra một số tụ điện cho các nhóm.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
Hot ng 4 (.10..phỳt): Vn dng, cng c.
Hot ng ca Hc sinh Tr giỳp ca Giỏo viờn
- Tho lun, tr li cõu hi trong PC6.
- Nhn xột cõu tr li ca bn.
- Cho HS tho lun theo PC6.
- Nhn xột, nhn mnh kin thc trng tõm.
Hot ng 5 (3 phỳt): Giao nhim v v nh.
Hot ng ca Hc sinh Tr giỳp ca Giỏo viờn
- Ghi bi tp v nh.
- Ghi chun b cho bi sau.
- Cho bi tp trong SGK: bi 5 n bi 8.
- Dn dũ HS chun b bi sau.
D. RT KINH NGHIM và bổ sung
Ký duyệt của tổ trởng CM:
Tiết 10. Bài tập
Ngày soạn: 17.10.2007

Ngày giảng: Tuần 7
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh về phần tụ điện.
2. Kỹ năng.
- kỹ năng vận dụng đợc các công thức về tụ điện để giải các bài tập liên quan.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- chọn lọc, giải, xác định phơng pháp giải một số bài tập liên quan.
2. Học sinh.
- Làm các bài tập giáo viên giao về nhà từ tiết trớc
- xem lại các kiến thức cơ bản sau bài vừa học.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp ( 2 phút )
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
-Phân nhóm, Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
Phiếu học tập
Câu 1. Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo nh thế nào?
Câu 2. Làm thế nào để tích điện cho tụ điện?Ngời ta gọi điện tích của tụ điện là
điện tích của bản nào?
Câu 3. Điện dung của tụ điện là gì?
Câu 4. Năng lơng của tụ điện đợc tích là dạng năng lợng gì?
- GV gọi đại diện 1 hoặc 2 nhóm trình bày, sau đó sửa chữa bổ sung ( nếu có ), chốt lại các công
thức cần ghi nhớ trên góc bảng.
3. Bài mới.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm(8 phút )
Phiếu trắc nghiệm
Câu 1.Viết mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điện thế tối đa U
max

có thể đặt vào giữa hai
bản của một tụ điện phẳng trong chứa không khí. Gọi S là diện tíh của các bản, d là khoảng
cách giữa hai bản ta có:
A. Với S nh nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn. B. Với S nh nhau, C càng lớn thì U
max

càng nhỏ.
C. Với d nh nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn. D. Với d nh nhau, C càng lớn thì U
max

càng nhỏ.
Câu 2.Diện tích mỗi bản của một tụ điện phẳng bằng 200 cm
2
, giữa hai bản có một lá mica có
hằng số điện môi

= 6 dày 0,1 cm. Điện dung của tụ diện này là:
A. 1,06.10
4

à
F. B. 1,6.10
4

à
F. C. 10,6.10

4

à
F. D.
10,6.10
4

à
F.
Câu 3. Hiệu diện thế giữa hai bản của một tụ điện phẳng U = 90v.Diện tích mỗi bản s = 60
cm
2
. Điện tích của tụ điện q = 10
-9
C. Tìm khoảng cách giữa hai bản tụ điện, biết rằng môi tr-
ờng giữa hai bản là không khí .
A. q = 3,3.10
9
C. B. q = 3.10
9
C. C. q = 33.10
9
C. D. q
= 0,33.10
9
C.
Câu 4. Một tụ diện phẳng không khí đợc tích điện rồi tách rakhoie nguồn. Năng lợng cuae tụ
thay đổi nh thế nào khi nhúng tụ trong điện môi lỏng có

= 2?

A. Giảm hai lần. B. Tăng hai lần. C. Không đổi. D. Tăng bốn lần.
- Nhận phiếu trắc nghiệm, hoàn thành yêu cầu
của.
- Trình bày phiều những phần đã làm trong
phiếu trắc nghiệm.
- Phát phiếu trắc nghiệm, yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm vào phiếu.
- gọi 1 vài học sinh lên trả lời từng câu hỏi trong
phiếu trắc nghiệm.
- Nhận xét sửa chữa , bổ sung ( nếu có )
Hoạt động 2: Làm bài tập tự luận.( 20 phút )
- Đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Làm các bài tập ra nháp.
- Xung phong lên bảng chữa bài tập.
- Các học sinh khác tiếp tục làm, theo dõi để
nhận xét bổ sung
- yêu cầu học sinh làm các bài tập 7, 8 ( tr 33
SGK) ; 6.7 (tr12 SBT) .
- Yêu cầu học sinh làm ra giấy nháp.
- GV hớng dẫn cho học sinh áp dụng các công
thức.
- Gọi 1 vài học sinh lên làm các bài tập khác
nhau.
- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung ( nếu có)
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút )
- Lắng nghe, ghi nhớ .
- Gv nhắc lại các công thức cần ghi nhớ , cách
giải các dạng bài tập về tụ điện.
- Các chú ý cần ghi nhớ khi giải bài tập phần
này.

Hoạt động 5: Hớng dẫn học sinh học tâp ( 2 phút ).
- Các bài tập có liên quan còn lại trong SGK và SBT.
- ôn tập lại toàn bộ kiến thức chơngI
- Đọc trớc bài tiếp theo.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học về dòng điện đã học ở lớp 7, 9 THCS.
D. Rút kinh nghiệm và bổ sung.





.
Duyệt của tổ trởng CM:
Chơng II. Dòng điện không đổi.
Tiết11 : DềNG IN KHễNG I. Nguồn điện ( tiết 1)
Ngày soạn:17.10.2007
Ngày giảng: Tuần 7
A. MC TIấU
1. Kin thc:
- Phỏt biu c khỏi nim dũng in, quy c v chiu dũng in, cỏc tỏc dng ca dũng in
- Trỡnh by c khỏi nim cng dũng in, dũng in khụng i; n v cng dũng
in v n v in lng.
- Nờu c iu kin cú dũng in.
- Trỡnh by c cu to chung ca ngun in.
2. K nng:
- Nhn bit ampe k v vụn k. Dựng ampe k v vụn k o I v U.
B. CHUN B
1. Giỏo viờn:
- Các vụn k, ampe k, hớng dẫn cho học sinh về cấu tạo và cách đo của các dụng cụ này.
2. Học sinh

- Ôn lại các kiến thức về dòng điện đã học ở cấp THCS.
C. TIN TRèNH DY, HC
1. ổn định tổ chức lớp.(2 phút ).
2. Hoạt động lên lớp.
Hoạt động 1 (..5.phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Trả lời miệng. GV nªu c©u hái : Làm thế nào để tích điện cho tụ?
Hoạt động 2 (..8.phút): Ôn tập kiến thức về dòng điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK trang 36 mục I, trả lời câu hỏi 1
đến 5.
- Hướng dẫn trả lời.
- Củng cố lại các ý HS chưa nắm chắc.
Hoạt động 3 (.10..phút): Xây dựng khái niệm cường độ dòng điện – Dòng điện không đổi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục I.1; I.2 để trả lời c©u hái 1
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng
cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện.
Nó được xác định bằng thương số của điện
lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của vật
dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng
thời gian đó.
Biểu thức: I =
t
q


- Trả lời C1
- Trả lời c©u hái 2: Dòng điện không đæi là
dòng điện có chiều và cường độ không đổi

theo thời gian.
Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe.
Cu- lông là điện lượng chuyển qua tiêt diện
thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s hi có
dòng điện không đổi có cường độ 1A chạy
qua dây.
- Trả lời C2, C3.
- Yªu cÇu HS ®äc SGK vµ tr¶ lêi c©u hái 1: Cường
độ dòng điện là gì? Biểu thức cường độ dòng
điện?
- Yªu cÇu HS tr¶ lêi C1
- Nêu câu hỏi 2: Thế nào là dòng điện không đổi?
Đơn vị cường độ dòng điện. Định nghĩa đơn vị
của điện lượng.
- Yªu cÇu HS tr¶ lêi C2, C3.
Hoạt động 4 (..10.phút): Tìm hiểu nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục III ý 1,2 trả lời c©u hái 3:
Điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu
điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
Nguồn điện có chức năng tạo ra và duy trì
một hiệu điện thế.
Nguồn điện bao gồm cực âm và cực dương.
Trong nguồn điện phải có một loại lực tồn tại
và tách êlectron ra khỏi nguyên tử và chuyển
êlectron hay iôn về các cực của nguồn điện.
Lực đó gọi là lực lạ. Cực thừa êlectron là cực
âm, cực còn lại là cực dương.
- Nêu câu hỏi 3: Điều kiện để có dòng điện là
gì? Chức năng của nguồn điện? Nêu cấu tạo cơ

bản và cơ chế hoạt động chung của nguồn điện?
- Yªu cÇu HS tr¶ lêi tõ C5 đến C9.
- Tr li C5 n C9.
Nhn xột cõu tr li ca bn.
- Nhận xét, sữa chữa, bổ sung ( nếu có )
Hot ng 5(7...phỳt): Vn dng, cng c.
Hot ng ca Hc sinh Tr giỳp ca Giỏo viờn
- Một vài HS đứng tại chỗ nhắc lại các hiến
thức c bản trong bài.
- Nhn xột cõu tr li ca bn.
- Yêu cầu Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản
trong bài học
- Nhn xột, nhn mnh kin thc trong bi.
Hot ng 6 (..3.phỳt): Giao nhim v v nh.
Hot ng ca Hc sinh Tr giỳp ca Giỏo viờn
- Ghi bi tp v nh.
- Ghi chun b cho bi sau.
- Cho bi tp trong SGK: bi 7 n bi 13.
- Dn dũ HS chun b bi sau.
D. RT KINH NGHIM





....
Duyệt của tổ trởng CM:
Tiết 12: DềNG IN KHễNG I. Nguồn điện( tiết 2)
Ngày soạn: 22.10.2007
Ngày giảng: Tuần 8.

A. MC TIấU
1. Kin thc:
- Trỡnh by khỏi nim sut in ng ca ngun in, mỗi nguồn điện có một suất điện động
nhất định. Hiểu và vận dụng đợc công thức.
- Nờu c cu to c bn ca pin v acquy, Sự chuyển hoá năng l ợng trong acquy.
2. K nng:
- Nhn ra cc ca pin v acquy.
- Giải thích đợc các hiện tợng vật lý có liên quan.
B. CHUN B
.1. Giỏo viờn:
- Mt s loi pin, acquy.
- Vẽ hình 7.7; 7.9 trên giấy A
0
.
2. Hc sinh:
- c SGK Vt lý 7 v Vt lý 9 ụn li kin thc.
- Mỗi tổ ( nhóm ) chuẩn bị một nửa quả chanh đa khứa rách màng ngăng giữa các múi.
- c SGK Vt lý 11, chun b bi nh.
C. TIN TRèNH DY, HC
- ổn định tổ chức lớp ( 2 phút )
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hot ng 1 ( 5 phỳt): Kim tra bi c.
Tr li ming. GV nêu câu hỏi kiểm tra: Câu 4 SGK trang 44.
- Nhận xét câu trả lời
Hot ng 1 (10 phỳt): Xõy dng khỏi nim sut in ng ca ngun in.
- c SGK, tr li câu hỏi 1:
Sut in ng ca ngun in l i
lng c c trng cho kh nng thc
hin cụng ca ngun in v c o bng
thng s gia cụng ca lc l thc hin

khi dch chuyn in tớch dng ngc
chiu in trng v ln ca in tớch
ú.
Biu thc E =
q
A
. n v sut in ng
l Vụn (V).
- Trả lời câu hỏi 2: Số vôn ghi trên mỗi
nguồn điện cho biệt trị số suất điện động
của nguồn đó.
- Nhn xột cõu tr li ca bn.
ĐVĐ: Để đặc trng cho khả năng thực hiện công
của nguồn điện ngời ta đa vào đại lợng gọi là suất
điện động của nguồn điện, kí hiệu:
- Nờu cõu hi1: Sut in ng ca ngun in l
gỡ? Biu thc v ơn v?
- Nêu câu hỏi 2: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện
có ý nghĩa gì? Mỗi nguồn điện đợc đặc trng bởi
một đại lợng nào?
- Khẳng nh ni dung kin thc.
Hot ng 2 (18 phỳt): Tỡm hiu pin v acquy.
Hot ng ca Hc sinh Tr giỳp ca Giỏo viờn
- c SGK mc V ý 1,2 tr li câu hỏi 3:
pin in hoỏ cú cu to gm hai kim loi
khỏc nhau c ngõm trong dung dch
in phõn.
Pin vụn-ta cú cu to t mt cc ng v
mt cc km c ngõm vo cựng dung
dch axit sunfuric loóng. Iụn km Zn

2+
b
gc axit tỏc dng v tan vo dung dch lm
cho cc km tha ờlectron nờn mang in
õm. Iụn H
+
bỏm vo cc ng v thu
ờlectron trong thanh ng. Do ú thanh
ng thiu ờlectron nờn tr thnh cc
dng. Gia 2 cc km v ng xut hin
mt sut in ng.
- Tho lun, tr li C10.
- Tr li câu hỏi 4: SGK
- Tìm hiểu nguyển tắc cấu tạo chung của pin điện
hoá.
- Nờu cõu hi 3: Pin in hoỏ cú cu to nh th
no? Nờu cu to v hot ng ca pin vụn-ta

- Yêu cầu HS hoàn thành C10.
- Nờu cõu hi 4: Nờu cu to v hot ng ca
acquy chỡ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×