Tiết:1 Tuần:1
Ngày soạn :21/8/2008
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
• Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
• Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng :
• Mắc mạch điện theo sơ đồ
• Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, am pe kế
• Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về cường độ dòng điện và hiệu điện thế
• Kỷ năng vẽ, sử lý đồ thò
3. Thái độ, tình cảm:
• Yêu thích môn học
II – CHUẨN BỊ : (Cho mỗi nhóm HS)
• 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này
được quấn sẵn trên trụ sứ.
• 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A và ĐCNN: 0,1A
• 01 Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V
• 01 công tắc, 01 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp : (1’) Kiểm tra só số hs – Các đồ dùng học tập cá nhân
Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm
2. Kiểm tra bài cũ : GV dặn dò HS về phương pháp học tập, sách, vở.
3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (42’)
Tình huống: Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình Vật lý lớp 9 thay sách. Từ kiến thức HS đã
nắm về điện ở lớp 7, GV giới thiệu nội dung Chương I: ĐIỆN HỌC qua 6 câu hỏi SGK
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾN THỨC
7’
Hoạt động 1: Giới thiệu tóm
tắt nội dung chương trình Vật
lý lớp 9 thay sách. Từ kiến
thức HS đã nắm về điện ở lớp
7, GV giới thiệu nội dung
Chương I: ĐIỆN HỌC qua 6
câu hỏi SGK
+ HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi
của GV.
. Ampe kế và Vôn kế
. Chọn A hoặc V có GHĐ phù hợp với
giá trò muốn đo.
. Điều chỉnh để kim chỉ đúng vạch số 0.
. Mắc vào mạch sao cho chốt (+) với cực (+)
của nguồn điện
. Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che
khuất ảnh của nó trong gương
. U càng lớn thì I càng lớn . Đèn sáng
mạnh
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn
+ Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ
+ HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H 1.1
I. Thí nghiệm:
1.Sơ đồ mạch điện. (H
1.1)
mạch điện H 1.1 SGK theo
2 câu hỏi a, b. Mục đích của
TN
+ Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
các nhóm mắc mạch điện TN.
+ Yêu cầu đại diện vài nhóm
trả lời C1.
như yêu cầu SGK
+ Tiến hành TN theo nhóm lần lượt:
. Mắc mạch điện theo sơ đồ H 1.1
. Tiến hành đo, ghi các kế quả đo được
vào bảng 1.
. Thảo luận nhóm để trả lời C1.
(Khi tăng U bao nhiêu lần thì I cũng
tăng bấy nhiêu lần và ngược lại)
A
K
V
2.Tiến hành TN:
10’ Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng
đồ thò để rút ra kết luận
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
. Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện vào HĐT có đặc điểm
gì?
+ Yêu cầu HS làm C2
. Chú ý: GV hướng dẫn HS
xác đònh các điểm biểu diễn,
vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc
tọa độ đồng thời đi qua gần
tất cả các điểm biểu diễn.
. GV phân tích đồ thò của các
nhóm đã nộp, chỉ ra cho HS
thấy nhóm nào có phép đo
chính xác thì có nhiều điểm
biểu diễn nằm gần đường
thẳng hơn
+ Từ đồ thò vẽ được, yêu cầu
đại diện một vài nhóm nhận
xét dạng đồ thò và nêu kết
luận về mối quan hệ giữa U
và I.
+ Từng HS đọc phần thông báo về dạng
đồ thò trong SGK, 01 HS đọc cho cả lớp
cùng nghe để trả lời câu hỏi của GV
(Là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
O)
+ Cá nhân HS làm C2 theo hướng dẫn
của GV
. Đại diện vài HS nộp kết quả khảo
sát được và nêu nhận xét.
+ Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ
thò, rút ra kết luận (SGK)
( I tỷ lệ thuận với U)
II. Đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu
điện thế:
1.Dạng đồ thò:
Là một đường thẳng đi
qua gốc tọa độ (U=0,
I=0)
(H 1.2 SGK)
2.Kết luận:
Cường độ dòng điện
chạy qua một dây dẫn
tỷ lệ thuận với hiệu
điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn đó.
10’ Hoạt động 4: Củng cố – Vận
dụng
+ Yêu cầu HS nêu lại kết
luận về mối quan hệ giữa U,
I. Đồ thò biểu diễn mối quan
hệ này có đặc điểm gì?
(chú ý cho HS yếu kém đọc
phần ghi nhớ và gọi các em
trả lời)
+ Vận dụng làm bài tập C4,
C5.
(Nếu còn thời gian thì làm
tiếp C3)
+ Cá nhân HS chuẩn bò trả lời câu hỏi
của GV
+ Cá nhân nghiên cứu trả lời C4, C5
+ C3: U=2,5V -> I= 0,5A
U=3,5V -> I= 0,7A
I =1,1A -> U= 5,5V
IV. Vận dụng:
+ C4:
Các giá trò còn thiếu:
0,125A; 4,0V; 5,0V;
0,3A
+ C5: I tỷ lệ thuận với
U
4 – Hướng dẫn: (2’)
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK
- Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Hoàn thành C3 vào vở BT
- Làm bài tập 1.1 – 1.4/ SBT
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết:2 Tuần:1
Ngày soạn : 24/8/2008
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
• Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
2. Kỹ năng:
• Vận dụng được đònh luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
• Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
• Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác đònh điện trở của một dây dẫn
3. Thái độ, tình cảm:
• Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II – CHUẨN BỊ :
• Thầy: Kẻ sẵn bảng ghi giá trò thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong
bảng 1 và 2 ở bài trước như sau:
Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2
1
2
3
4
Trung bình cộng
• Trò: Học kó bài trước và làm bài tập đầy đủ
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp : (1’) Kiểm tra só số hs – Các đồ dùng học tập cá nhân - Nhóm
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
• HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó. Làm BT: 1.1
Dự kiến trả lời: (I tỷ lệ thuận với U ; I = 1,5A )
• HS2: Đồ thò biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Từ kết quả thí nghiệm của bài
trước, hãy xác đònh thương số
I
U
và nêu nhận xét.
Dự kiến trả lời: (Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ U=0, I=0 ; không đổi đối với một dây
dẫn nhất đònh)
3. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Đặt vấn đề: Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng 1, ta thấy: Nếu bỏ qua sai số thì thương số
I
U
có giá trò như nhau. Vậy : Với dây dẫn khác nhau thì kết quả có như vậy không?
→
Bài mới.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾN THỨC
10’ Hoạt động 1: Xác đònh thương
số
I
U
đối với mỗi dây dẫn
- GV treo bảng phụ, yêu cầu
HS tính toán chính xác thương
của U và I đối với mỗi dây
dẫn.
. Theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ
các HS yếu tính toán.
. Gọi vài HS lên điền kết quả
tính được vào bảng phụ
+ Từ kết quả trên bảng phụ,
yêu cầu vài HS trả lời C2 và
cho cả lớp thảo luận. Yêu cầu
- Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở
bài trước, tính thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn.
+ Lần lượt ghi kết quả vào bảng phụ
của GV.
I. Điện trở của dây dẫn:
1.Xác đònh thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn:
Nhận xét:
phải trả lời được:
• Với mỗi dây dẫn
thì thương số
I
U
như thế nào?
• Với 2 dây dẫn
khác nhau thì
I
U
như thế nào?
+ Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả
lớp
(Đối với mỗi dây dẫn, thương số U/I có trò số
không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau trò số
đó là khác nhau)
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm điện trở
+ Cho HS đọc phần thông báo
mục 2. Yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi sau:
. Tính điện trở của một dây
dẫn bằng công thức nào?
. Khi tăng HĐT vào hai đầu
dây dẫn lên hai lần thì điện
trở của nó tăng mấy lần? Vì
sao?
. HĐT giữa hai đầu dây dẫn
là 3V, dòng điện qua dây dẫn
đó có cường độ là 250mA.
Tính điện trở của dây.
+ Giới thiệu KH trong sơ đồ
mạch điện, đơn vò.
+ Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch
điện xác đònh điện trở của
một dây dẫn
. Hãy đổi các đơn vò sau:
0,5MΩ = ............... kΩ
= ..........Ω
. So sánh điện trở của 2 dây ở
bảng 1 và bảng 2
⇒
Nêu ý
nghóa của điện trở?
+ Từng HS đọc phần thông báo khái niệm
về điện trở trong SGK.
+ Cá nhân suy nghó và trả lời lần lượt các
câu hỏi gợi ý của GV
.
I
U
R
=
. Không tăng vì trò số
I
U
R
=
không đổi
đối với 1 dây dẫn.
. 12Ω
. Hoạt động nhóm: Vẽ sơ đồ mạch điện
theo yêu cầu. Đại diện nhóm lên bảng
trình bày, cả lớp nhận xét.
. Thực hiện phép đổi đơn vò theo yêu cầu
của GV.
. Từ kết quả cụ thể, so sánh điện trở của
2 dây và nêu được ý nghóa của điện trở
2.Điện trở:
+ Trò số :
I
U
R
=
là
không đổi đối với một dây
dẫn nhất đònh và gọi là điện
trở của dây.
+ Ký hiệu của điện trở trong
sơ đồ mạch điện là:
hay
+ Đơn vò điện trở là Ôm, ký
hiệu là Ω
A
V
1
1
1
=Ω
. Ngoài ra còn có bội số
của ôm như:
1kΩ = 1000Ω
1MΩ = 1.000.000Ω
+ Ý nghóa của điện trở:
Điện trở biểu thò mức độ cản
trở dòng điện nhiều hay ít
của dây dẫn
5’ Hoạt động 3: Phát biểu và
viết hệ thức của đònh luật m
+ Hướng dẫn hs từ công thức
I
U
R
=
U
I
R
⇒ =
và thông báo
đây chính là biểu thức của đònh luật
Ôm
+ Yêu cầu vài HS phát biểu
đònh luật Ôm dựa theo thông
báo SGK
+ Yêu cầu hs giải thích các kí
. Ghi biểu thức đònh luật
. 2; 3 hs phát biểu đònh luật
III. Đònh luật Ôm:
1. Hệ thức của đònh
luật:
R
U
I
=
2.Phát biểu:
Cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn tỷ lệ
thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây và tỷ
lệ nghòch với điện trở của