Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tiet 5,6,7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.58 KB, 12 trang )

Tiết:5 Tuần:3
Ngày soạn :10/9/2008
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I – MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
• Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song
21
111
RRR
+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ các kiến thức đã học.
• Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối
với đoạn mạch song song.
• Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài
tập về đoạn mạch song song.
2. Kỉ năng :
• Kỉ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện
• Kỉ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm
• Kỉ năng suy luận
3. Thái độ, tình cảm:


- Bằng thí nghiệm đo được rất thực tế và chính xác làm các em yêu thích môn học
II – CHUẨN BỊ :
* Cả lớp :
* Mỗi nhóm :
+ 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi
mắc song song
+ 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
+ 1 nguồn điện 6V
+ 1 công tắc, 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn đònh lớp : (1’) Kiểm tra só số hs – Các đồ dùng học tập cá nhân - Nhóm
2 – Kiểm tra bài cũ : (4’)
HS1: Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Áp
dụng làm BT 4.3a
Dự kiến: R

= R
1
+ R
2
. BT:
A
RR
U
R
U
I

4,0

30
12
21
==
+
==
; U = IR
1
= 0,4.10 = 4V
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học:
Tình huống: (SGK)
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐV KIẾN THỨC
3’ Hoạt động 1: Ôn lại những
kiến thức có liên quan đến bài
mới
+ Yêu cầu HS cho biết, trong
đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song (ở lớp 7):
. Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch có mối liên hệ như
thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi mạch rẽ?
. Cường độ dòng điện của
mạch chính và cường độ dòng
điện trong mỗi mạch rẽ ntn?
+ Cá nhân HS chuẩn bò, trả lời các
câu hỏi của giáo viên
. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng
HĐT giữa hai đầu mỗi mạch rẽ.
. Cường độ dòng điện trong mạch

chính bằng tổng cường độ dòng điện
trong mỗi mạch rẽ
A
K
R 2
R 1
A B
V
7’ Hoạt động 2: Nhận biết được
đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song
+ Cho HS quan sát sơ đồ mạch
điện H5.1 SGK. Yêu cầu HS
trả lời C1
. Cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung?
. Cường độ dòng điện và HĐT
của đoạn mạch này có đặc
điểm gì?
+ Hướng dẫn HS vận dụng
kiến thức vừa ôn tập và hệ
thức của đònh luật Ôm để trả
lời C2.
+ Từ hệ thức. Yêu cầu HS phát
biểu mối liên hệ giữa I và R
+ Cá nhân HS trả lời.
(R
1
, R
2

và Am pe kế được mắc song
song với nhau. Hai điện trở có 2 điểm
chung. Tương tự 2 đèn mắc song song)
+ Cá nhân vận dụng công thức (1) và
(2) và hệ thức đònh luật Ôm để chứng
minh trả lời C2
( U
1
= U
2
=> I
1
R
1
= I
2
R
2
=>
1
2
2
1
R
R
I
I
=
)
I. Cường độ dòng điện

và hiệu điện thế trong
đoạn mạch mắc song
song:
1.Kiến thức lớp 7:
Trong đoạn mạch gồm
2 bóng đèn mắc song
song:
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2
(2)
2.Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp:

1
2
2
1
R
R
I
I
=
(3)

10’ Hoạt động 3:Xây dựng công
thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song
+ Cho HS nhắc lại thế nào là
điện trở tương đương của một
đoạn mạch?
+ Hướng dẫn HS xây dựng
công thức (4)
. Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
,
I
2
theo U, R

, R
1
vàR
2
. Vận dụng hệ thức (1) để suy
ra (4)
+ Mở rộng: Nếu có hai điện
trở R1 = R2 mắc song song
thì :
2
1
R
R


=
+ HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Cá nhân HS thực hiện theo hướng
dẫn của GV hoàn thành C3
(Từ hệ thức Đ/l Ôm ta có:
R
U
I
=
(*) và
2
2
2
1
1
;
R
U
I
R
U
I
Í
==
đồng thời: I = I
1
+ I
2
; U = U
1

+U2
Thay vào (*) ta có:
21
111
RRR

+=
II.Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp:
1. Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc song song:


21
111
RRR

+=
=>
21
21
RR
RR
R

+
=
7’ Hoạt động 4: Tiến hành thí

nghiệm kiểm tra
+ Hướng dẫn các nhóm làm TN
như SGK
+ Theo dõi và kiểm tra các
nhóm HS các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ H 5.1
+ Yêu cầu một vài HS phát
biểu kết luận rút ra sau khi làm
TN .
+ GV thông báo: Hiệu điện thế
+ Các nhóm tự mắc mạch điện và
tiến hành TN theo hướng dẫn của GV
và SGK
+ Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
(Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song thì nghòch đảo của điện trở
tương đương bằng tổng các nghòch
đảo của từng điện trở thành phần)
2.Thí nghiệm kiểm tra:
(SGK)
3. Kết luận: (SGK)
đònh mức
13’ Hoạt động 5: Củng cố – Vận
dụng
+ Yêu cầu HS trả lời C4 .
. HĐT đònh mức của đèn, của
quạt trần?
. HĐT của nguồn cung cấp ?
. Điều kiện để đèn và quạt hoạt
động bình thường ?

. Một trong 2 dụng cụ trên bò
hỏng?
+ Hướng dẫn HS thực hiện C5:
.Trong sơ đồ H5.2b, có thể chỉ
mắc hai điện trở có trò số bằng
bao nhiêu song song với nhau
(thay vì mắc ba điện trở)?
. Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch đó?
. Có nhận xét gì về giá trò của
điệntrở tương đương so với
từng điện trở thành phần?
* Mở rộng: Công thức tính Điện
trở tương đương của đoạn mạch
gồm 3 điện trở mắc song song.
+ Trả lời C4 theo sự gợi ý của GV
+ Cá nhân HS trả lời C5
. Thay R
1
và R
2
bằng R
12
song song
với R
3
.
312
312
RR

RR
R

+
=
. R

nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
321
1111
RRRR

++=
IV. Vận dụng:
+ C4:
-Đèn và quạt trần được
mắc song song vào
nguồn 220V để chúng
hoạt động bình thường.
-Nếu một trong hai
dụng cụ trên bò hỏng thì
dụng cụ kia vẫn hoạt
động.
+ C5:
R
12
=15Ω
R

= 10Ω

4 – Hướng dẫn: (3’)
+ Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK
+ Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 5.1 – 5.6 (SBT). Nên suy nghó giải theo nhiều cách.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết: 6 Tuần: 3
Ngày soạn :11/9/2008
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• Vận dụng các kiến thức đã học: Đònh luật Ôm, điện trở dây dẫn. Cường độ dòng điện
– Hiệu điện thế – Điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch
song song... để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở.
2. Kỹ năng:
• Rèn luyện các kỹ năng: phân tích, so sánh, tổng hợp; nhận xét và biện luận kết quả
tìm được theo nhiều cách giải.
3. Thái độ, tình cảm:
• Phát huy tính tự lực, sáng tạo của HS trong quá trình giải bài tập.
II – CHUẨN BỊ :
* Thầy :Viết ra bảng phụ các bước giải bài tập
• Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề, vẽ sơ đò mạch điện
• Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến đại lượng cần tìm
• Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài tập
• Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời
* Mỗi nhóm :
Nắm vững kiến thức đã học. Thuộc và hiểu các công thức, các hệ thức... Làm đầy đủ các bài
tập GV đã cho về nhà.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 – Ổn đònh lớp : (1’) Kiểm tra só số HS.
2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)

– Vở bài tập một số HS
HS1: Phát biểu và viết hệ thức của đònh luật Ôm.
Dự kiến:
R
U
I
=
HS2: Viết các công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và
song song.
Dự kiến: R

= R
1
+ R
2
. và
21
111
RRR

+=
3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (32’)
Tình huống: (SGK)
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾN THỨC
8’ Hoạt động 1: Giải bài tập 1
+ Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
Nêu tóm tắt các đại lượng đã
biết và chưa biết trong bài.
+ Từ sơ đồ mạch điện, yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi:

. R
1
và R
2
mắc với nhau như
thế nào?
. Ampe kế và Vôn kế đo
những đại lượng nào trong
mạch?
. Biết U và I . Vận dụng công
thức nào để tính R

?
+ Yêu cầu HS lên giải câu a.
+ 01 HS đọc đề bài tập. Tất cả tập
trung suy nghó để nêu tóm tắt đề.
+ Cá nhân HS chuẩn bò, trả lời các
câu hỏi của giáo viên
. Nối tiếp.
. Cường độ dòng điện trong mạch
chính và Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1,
R2 mắc nối tiếp
. Hệ thức

R
U
I
=
+ Tất cả HS tự làm bài theo những
gợi ý trên. 01 HS lên bảng thực hiện

câu a. HS khác nêu nhận xét.
+ Cá nhân suy nghó trả lời
Bài 1/17 (SGK)
Giải:
a/
Ω==
=⇒
=
12
5,0
6
I
U
R
R
U
I


. Vận dụng công thức nào để
tính R2 khi biết R

và R
1
?
+ Hướng dẫn HS tìm cách giải
khác để tính R
2
.
(R


= R
1
+ R
2
)
+ Từng HS làm tiếp câu b.
+ Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b
b/ R

= R
1
+ R
2

=> R
2
= R

– R
1

= 12 – 5 = 7 Ω
8’ Hoạt động 2: Giải bài tập 2
+ Yêu cầu HS đọc đề, quan
sát sơ đồ mạch điện và tóm
tắt đề.
+ Cho các em suy nghó và tự
nêu cách giải của mình. Nếu

không thì GV cho các em trả
lời các câu hỏi gợi ý để làm:
. R
1
và R
2
mắc với nhau như
thế nào?
. Các Ampe kế A và A
1
đo
những đại lượng nào trong
mạch?
. Tính U
AB
theo mạch rẽ R1
(biết I
1
và R
1
)
. Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó
tính R
2
+ Hướng dẫn HS tìm cách giải
khác:

. Từ kết quả câu a, tính R

.
. Biết R

và R
1
. Tìm R
2
.
+ Cá nhân HS đọc và tóm tắt đề.
+ Cá nhân nêu cách giải bài tập này.
+ Cá nhân suy nghó trả lời câu hỏi
GV để làm câu a
. Mắc song song
. Đo I và I
1
+ Từng HS làm câu b theo hướng
dẫn.
+ 01 HS lên bảng giải. Cả lớp nhận
xét
+ Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
Bài tập 2:
a/ U
AB
= I
1
R
1

= 1,2.10 = 12V
b/ I = I
1
+ I
2
=> I
2
= I – I
1
= 1,8 – 1,2
= 0,6A
R
2
= U
AB
: I
2
= 12 : 0,6
= 20Ω
10’ Hoạt động 3: Giải bài tập 3
+ Cho HS đọc, xem sơ đồ
mạch điện và tóm tắt đề bài
tập. Nêu sơ bộ cách giải.
+ Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
. Nêu cấu trúc mạch điện theo
sơ đồ?
. Ampe kế đo đại lượng nào
trong mạch?
. Viết công thức tính R


theo
R
1
và R
MB
+ Hướng dẫn HS làm câu b
qua các câu hỏi:
. Viết công thức tính I qua
R1?
. Viết công thức tính HĐThế
U
MB
từ đó tính I
2
, I
3
+ Hướng dẫn HS tìm cách
giải khác:
. Sau khi tính I
1
, vận dụng hệ
+ Cá nhân HS đọc và tóm tắt đề.
+ Cá nhân nêu cách giải bài tập này.
+ Cá nhân suy nghó trả lời câu hỏi
GV để làm câu a.
. Cấu trúc mạch : R
1
nt (R
2

//R
3
)
. I ( I
1
)
+ Cá nhân suy nghó làm câu b.
+ 01 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp
nhận xét.
+ Thảo luận nhóm tìm ra cách giải
khác đối với câu b
Bài tập 3:

a/
R
23
= R
2
: 2 =15Ω
R

= R
1
+R
23
= 30Ω
b/
I
1
= U

AB
: R

= 0,4A
U
23
= I
1
R
23
= 0,4.15
= 6V
I
2
=I
3
=U
23
: R
3

= 6 : 30 = 0,2A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×