Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA Lop 2 cac mon Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.64 KB, 28 trang )

Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
TUẦN 26
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Tôm càng và cá con
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ ngữ:búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen,quẹo, bánh lái, mái chèo
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của
Tôm Càng và Cá Con.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh vẽ mái chèo, bánh lái.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc TL bài thơ: Bé nhìn biển
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc nối tiếp câu lần 2
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ
- GT: búng càng


* Đoạn 2:
- Đưa câu
- HD cách ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm
- GT: nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái, quẹo
- 2 HS nối tiếp đọc và TLCH
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN - ĐT: biển cả, lươn, nắc nỏm, quẹo trái
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến biển cả.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến phục lăn.
+ Đoạn 3: Tiếp đến bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?.//
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá
to/ mắt đỏ ngầu/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội
búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.//
Cú xô làm Cá Con xô vào vách đá.// Mất mồi con cá
dữ tức tối bỏ đi.
- 1 hs đọc đoạn 3 – lớp nhận xét
95
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
* Đoạn 3:
* Đoạn 4:
- HD hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:

* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm
Càng gặp chuyện gì?
- GT: trân trân
* CH2: Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Em có nhận xét gì về lời chào hỏi, làm quen
của Tôm Càng và Cá Con
* CH 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì?
* CH 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
* CH 5: Tôm Càng có gì đáng yêu?
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- Cho HS đọc theo nhóm
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc đoạn 4 – lớp nhận xét
- 1 hs nêu
- hs luyện đọc trong nhóm 4
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1
- lớp nhận xét, bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
* HS đọc thầm và TLCH:
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, 2 mắt tròn
xoe, khắp người phủ một lớp bạc óng ánh, Tôm Càng
lấy làm lạ lắm
+ Nhìn thẳng và lâu không chớp mắt
- Làm quen bằng lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở

- Lời chào hỏi rất gần gũi và thân mật.
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái…
cũng như con thuyền muốn đi nhanh phải có mái chèo.
- HS nối tiếp nhau kể lại hành động của Tôm Càng
cứu Cá Con.
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm cứu
bạn thoát nạn, Tôm Càng là 1 người bạn đáng tin cậy.
=> Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu
nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc theo nhóm
- Đại diện nhóm đọc phân vai
Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm xem đồng hồ khi kim phút chỉ tới số 3 và số 6.
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên thực hành quay đồng hồ
-2 hs thực hành quay: 5 giờ 10phút ; 7 giờ 15 phút .
96
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.

- HD h/s quan sát tranh vẽ và đồng hồ
- GV nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu bài tập
- HD h/s nhận biết đồng hồ 7h và 7h15
? Ai đến trường sớm hơn?
? Vậy bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao
nhiêu phút ?
- YC h/s làm tương tự với câu b.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD h/s làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS

nhận xét.
- HS nhắc lại
* Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát và trả lời từng hoạt động theo tranh
*HS nêu
- HS lên quay kim đồng hồ đến 7 giờ và 7 giờ 15
- HS QS trả lời câu hỏi:
- Bạn Hà đến trường sớm hơn.
- Bạn Hà sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
- HS quan sát và trả lời.
* Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp:
a/ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
b/ Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
c/ Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.

- HS

nhận xét.
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
Toán
Tìm số bò chia
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm số bò chia trong phép chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng tìm số bò chia chưa biết (tìm
x
)
II/ Đồ dùng dạy học: 2 tấm bìa mỗi tấm gắn 3 hình vuông.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Ôn lại quan hệ giữu phép nhân và phép chia
- GV gắn lên bảng 6 hình vuông như SGK
- GV nêu: Có 6 hình vuông xếp thành hai hàng.
- 2 HS lên thực hành nói giờ theo đồng hồ.
- HS nhắc lại.
97
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông?
- YC h/s nêu phép tính để tìm được số hình vuông
trong mỗi hàng?
- YC h/s nêu tên gọi các thành phần và kết quả

trong phép tính trên.
- Gắn các thẻ lên bảng để đònh danh tên các gọi
các thành phần và kết quả phép tính .
- Nêu bài toán 2 : Có một số hình vuông được xếp
thành hai hàng . Hỏi 2 hàng có mấy hình vuông ?
-Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình
vuông trong 2 hàng ?
- Viết lên bảng phép tính nhân .
* Quan hệ giữ phép nhân và phép chia :
-Yc HS đọc lại hai phép tính vừa lập được .
- Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ?
- Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ?
- 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Vậy ta thấy : Trong phép chia số bò chia bằng
thương nhân với số chia ( hay bằng tích của
thương và số chia ) .
* Hướng dẫn tìm số bò chia chưa biết .
- Viết lên bảng : x : 2 = 5 yêu cầu HS đọc phép
tính này .
- x là số bò chia chưa biết trong phép chia
x : 2 = 5
- x là gì trong phép chia x : 2 = 5 ?
- Muốn tìm số bò chia x trong phép tính chia này
ta làm như thế nào ?
-Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 10 sau đó trình bày bài
mẫu .
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên
- Ta đã tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5

* Muốn tìm số bò chia trong phép chia ta làm như
thế nào ?
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kó đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 em đọc bài làm của mình.
- Mỗi hàng có 3 hình vuông .
- Phép chia 6 : 2 = 3
- 6 là số bò chia , 2 là số chia, 3 là thương
6 : 2 = 3

- Hai hàng có 6 hình vuông .
- Phép nhân 3 x 2 = 6
- Là thừa số .
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa
số kia.
- x chia 2 bằng 5
- x là số bò chia .
- Ta lấy thương ( 5 ) nhân với số chia ( 2 )
- Nêu : x = 5 x 2
- x bằng 10
- Hai em đọc lại bài toán .
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
- Ta lấy thương nhân với số chia .
- Hai em nhắc lại , học thuộc lòng quy tắc .
- Một em đọc đề bài 1 .

- Tự tìm hiểu đề bài.
- Thực hiện vào vở .
98
Số bò chia Số chia
Thương
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Khi đã biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết quả của
2 x 3 không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo ?
- Vậy để tìm xem tất cả có bao nhiêu chiếc kẹo ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép
chia và tìm thành phần chưa biết trong phép chia.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 1 HS đọc bài làm trước lớp .

- Có thể nêu ngay kết quả phép tính 2 x 3 là 6
vì 2 và 3 là thương và số chia trong phép chia
6 : 3 = 2 còn 6 là số bò chia trong phép chia
này .
- Đề bài yêu cầu tìm x .
- x là số bò chia chưa biết trong phép chia .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
x : 3 = 6 x : 5 = 3
x = 6 x 3 x = 3 x 5
x = 18 x = 15
- Hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Có một số kẹo chia đều cho 3 em , mỗi em
được 5 chiếc kẹo . Hỏi tất cả có bao nhiêu
chiếc kẹo .
-Mỗi em được nhận 5 chiếc kẹo .
- Có 3 em .
- Ta thực hiện phép nhân 5 x 3
Bài giải
Số chiếc kẹo có tất cả là :
5 x 3 = 15 ( chiếc )
Đ/S : 15 chiếc .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép chia.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Kể chuyện:
tôm càng và cá con
A, Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Tôm

càng và cá con.
- Biết kể lại câu chuyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho
sinh động.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
B, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý
- Đồ dùng để dựng lại câu chuyện.
C, Các hoạt động dạy học:
99
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Bài cũ:
- Yêu cầu 3 hs kể lại câu chuyện: Sơn Tinh-
Thuỷ Tinh
? Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh nói lên điều gì
có thật?
- NX, ĐG
2, Bài mới:
a, Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài
b, Hướng dẫn kể chuyện
* Kể lại từng đoạn.
- YC kể trong nhóm.
- YC kể trước lớp.
- Thi giữa 3 nhóm.
*Kể lại câu chuyện theo vai.
- Gọi hs kể.
- YC các nhóm thi kể theo vai.
- Thi kể giữa 3 nhóm

- NX, ĐG
3 Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- NX giờ học.
- 3 hs kể.
- Nhắc lại
- Kể chuyện trong nhóm. Mỗi hs kể 1 đoạn, bạn
nghe nhận xét và sửa cho bạn.
- Thi giữa 3 nhóm: mỗi nhóm 3 học sinh
- NX, bình chọn
- 3 hs tự phân vai kể.
- 3 nhóm thi kể theo vai. Chuẩn bò trang phục
thể hiện.
- Nhận xét – bình chọn.
Chính tả:
Vì sao cá không biết nói (TC)
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác đoạn truyện vui : Vì sao cá không biết nói, không
mắc lỗi.
2. Kó năng: Làm đúng các bài tập phân biệt r/d /gi, ut, uc.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả - Vở bài tập
C. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thực hành…
D. Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : 2 hs lên bảng viết : Cái chăn, con trăn.
100
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.

2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a.Giới thiệu bài
b. Nội dung :
* Hướng dẫn chuẩn bò :
- Đọc mẫu
+Câu chuyện kể về ai ?
+ Việt hỏi anh điều gì ?
+ Lâm trả lời em ntn ?
+ Câu trả lời có gì đáng cười?
+ Chuyện có mấy câu ?
+ Lời nói của 2 anh em được viết sau sau
những dấu câu nào?
+ Những chữ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đưa từ :
- yêu cầu viết bảng con
* Luyện viết chính tả :
- YC đọc lại bài viết.
- YC viết vào vở
- YC soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- Thu 7,8 vở để chấm
- Chấm, trả vở- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
- yc lớp làm bài tập
- Hai hs lên bảng
TC: Vì sao cá không biết nói
- 2 học sinh đọc lại đoạn chép

+ Kể về cuộc nói chuyện giữa 2 anh em
Việt.
+ “ Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?

+ “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đầy nước, em có nói được không? ”
+ Lâm chê Việt ngớ ngẩn, nhưng thực ra
Lâm cũng ngẩn khi cho rằng cá không nói
được vì miệng ngậm đầy nước
+ Có 5 câu
+ Dấu hai chấm và dấu gạch ngang
+ Chữ đầu câu và tên riêng.
- CN - ĐT : Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn,
miệng
- Lớp viết bảng con từng từ
- 2 hs đọc lại bài
- Nhìn bảng để chép vào vở cho đúng. Chú
ý đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi
vào vở.
- Soát lỗi, sửa sai bằng chì.
a. Điền vào chỗ chấm r hay d?:
- Lời ve kêu da diết.
Xe sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường dạo rực
101
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.

b.ut hay ưc
Mới vừa nắng quá
Sân hãy vàng rực
Bỗng chiều sẫm lại
Mờ mòt sương giăng
Cây cối trong vườn
Rủ nhau thức dậy
Đêm như loãng ra
Trong mùi hoa ấy
- NX

Thể dục
Bài : 51 *Ơn một số bài tập RLTTCB
*Trò chơi : Kết bạn .
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Bước đầu hồn thiện một số bài tập RLTTCB.u cầu thực hiện động tác ở mức độ
tương đối chính xác.
-Trò chơi Kết bạn.u cầặnnms vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường….bước Thơi
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp

Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ơn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng.
*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
b.Đi nhanh chuyển sang chạy
7p
1lần

26p
16p
2-3lần


Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
102
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
c.Trò chơi : Kết bạn.

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Đi đều….bước Đứng lại….đứng
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn các bài tập RLTTCB
2-3lần
10p




7p
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Sông hương
A. Mục tiêu:
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng
2.Rèn kó năng đọc hiểu

- Hiểu nghóa các từ ngữ: sắcđộ, đặc ân êm đềm, lụa đào.
- Hiểu nội dung bài : T/g miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên
nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó , ta thấy tình yêu thương của t/ g dành cho xứ Huế.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh đẹp của xứ Huế.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
C. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại…
D.Các hoạt động dạy học:
I. ổn đònh : ( Hát)
II. Bài cũ :yc đọc bài Tôm Càng và Cá Con
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
103
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
2. Giảng nội dung:
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghóa
từ
a. Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
b. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn
nào?
* Đoạn 1:
- Đưa câu: yc đọc câu
- Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)

- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 1
* Đoạn 2:
- Đưa câu ->yc đọc câu
- Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn
* Đoạn 3:
- Đưa câu: yc đọc câu
- Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:
- Đưa câu: yc đọc câu
- Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc
diễn cảm...)
- Giảng từ:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 4
- YC hs nêu cách đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
- CN- ĐT: Thảm cỏ, nở đỏ rực, lung linh,
trở nên
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mặt nước
+Đoạn 2 : Tiếp đến dát vàng
+Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét

- 1học sinh đọc lại đoạn 1
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- 1 hs đọc lại đoạn 2
- Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu
xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau:/ Màu xanh thẳm của da trời,/ màu
xanh biếc của xanh lá,/ màu xanh non của
bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương
Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/
thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
-1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn
- Một hs đọc đoạn 4
- 1 hs đọc lại
- 1 hs nêu: Nhấn giọng ở 1 số từ chỉ màu
sắc, hình ảnh. Đọc giọng khoan thai, thể
hiện sự thán phục, vẻ đẹp của sông Hương.
104
Giáo án Lớp 2. Giáo viên: Nguyễn Thò Kim Oanh.
c. Luyện đọc bài trong nhóm
d. Thi đọc:
e. Đọc toàn bài
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài
GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài
* Đọc câu hỏi 1
- Tìm những từ chỉ màu xanh khác nhau
của sông Hương?
* Đọc câu hỏi 2:
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
*Đọc câu hỏi 3:

- Vào mùa hè sông Hương đổi màu NTN?
*Đọc câu hỏi4
- Do đâu có sự thay đổi đó?
- Vào những đêm trăng sông Hương đổi
màu NTN?
- Do đâu có sự thay đổi đó?
- Vì sao sông Hương là 1 đặc ân của thiên
nhiên dành cho Huế?
- Con nghó NTN về sông Hương sau khi đọc
bài?
- Bài văn cho biết điều gì?
4. Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn
- hs luyện đọc trong nhóm
( 4 hs một nhóm)
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1-
lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH
- Đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm
nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc,
xanh non.
-1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do cây lá tạo nên, màu xanh non
do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước
tạo nên.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để TLCH
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng

ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.
- Do hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ in
bóng xuống nước.
- Dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng
- Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu
rọi, sáng lung linh.
- Vì sông Hương làm cho thành phố Huế
thêm đẹp. Làm cho không khí thêm trong
lành..một vẻ đẹp êm đềm
- Cảm thấy yêu sông Hương, sông Hương
là 1 dòng sông đẹp, thơ mộng…
- Nói đến Huế là nói đến sông Hương chính
dòng sông Hương đã làm cho Huế có một
vẻ đẹp nên thơ, thanh bình, êm đềm rất
khác lạ với các thành phố khác.
- Gọi đại diện nhóm đọc cả bài
105

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×