Ngày soạn: ….../…../…….
Ngày giảng: …./…./……. Tiết 1,2 - Bài : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố , hệ thống hóa kiến thức các chương hoá học đại cương và vô
cơ (Sự điện li, nitơ – photpho, cacbon – silic) và các chương về hoá học hữu cơ
(đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol- phenol,
anđehit-xeton-axit cacboxxilic).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của các
chất. Ngược lại dựa vào tính chất cảu các chất dự đoán cấu tạo của chất.
II. Chuẩn bị.
1. - GV: Lập bảng tổng kết.
2. - HS: Ôn tập lại những nội dung cơ bản.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. Các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định lớp:
2.Bài mới:
Tiết 1: Ôn tập hệ thống phần hóa học vô cơ
GV đặt câu hỏi, yêu cầu - HS trả lời để lập bảng tổng kết.
Hoạt động 1:
I. SỰ ĐIỆN LI.
1. Sự điện li.
↓
Một số nội dung cần lưu ý:
- Chỉ xét dung môi là nước
- Sự điện li còn là quá trịnh phân li các chất thành ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.
- Chú ý: Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn
thành ion.
Ví dụ H
2
SO
4
là chất điện li mạnh nhưng:
Quá trình phân li các chất trong nước ra ion
gọi là sự điện li
Những chất khi tan trong nước phân li ra
ion gọi là những chất điện li.
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước,
các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước
chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li
ra ion phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch .
H
2
SO
4
→
H
+
+ - HSO
4
-
(phân li hoàn toàn) ; - HSO
4
-
→
¬
H
+
+ SO
4
2-
(phân li
không hoàn toàn)
Hay NaHCO
3
là chất điện li mạnh nhưng:
NaHCO
3
→
Na
+
+ HCO
3
-
(phân li hoàn toàn); HCO
3
-
→
¬
H
+
+ CO
3
2-
(phân li không
hoàn toàn)
- Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li gần như hoàn
toàn thành ion. Lí do: Na
2
SO
4
là chất điện li mạnh, nếu viết Na
2
SO
4
→
¬
2Na
+
+ SO
4
2-
thì có nghĩa là trong dung dịch vẫn tồn tại các phân tử Na
2
SO
4
. Điều đó không đúng.
2. Axit, ba zơ và muối (là những chất điện li)
- HS nếu các khái niệm: Axit, bazơ, muối và lấy ví dụ minh họa?
3. Phản ứng trao đỏi ion trng dung dịch các chất điện li.
- HS nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra và lấy ví dụ minh họa? Viết phương
trình ion thu gọn?
→
Hoạt động 2:
II. NITƠ – PHOTPHO
Yêu cầu - HS lập bảng tổng kết, so sánh đặc điểm cấu tạo của N, P? So sánh tính chất của
N, P? 2 axit ?
NITƠ PHOTPHO
Axit, ba zơ và muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
ba zơ chất khi tan trong
nước phân li ra ation OH
-
Muối là hợp chất khi tan trong nước
phân li ra cation kim loại (hoặc
NH
4
+
) và anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa
có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện
li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện
sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất khí.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
Bản chất làm giảm số ion trong dung dịch
.
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
3
Độ âm điện 3,04
Cấu tạo phân tử : N
≡
N (N
2
).
Các số oxi hóa: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
3 0 5
thu e choe
2
3 3
N H N H NO
− +
¬ →
Axit HNO
3
: O
CTCT: H- O - N
O
HNO
3
là axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Độ âm điện 2,19
Cấu tạo phân tử : P
4
( photpho trắng), P
n
( P
đỏ)
Các số oxi hóa: -3, 0, +3, +5
3 0 5
thue choe
2
3 3 4
P H P H P O
− +
¬ →
CTCT H - O
H - O - P = O
H - O
H
3
PO
4
là axit ba nấc, độ mạnh trung bình,
không có tính oxi hóa mạnh như HNO
3
.
III. CACBON - SILIC
CACBON SILIC
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
2
Các dạng thù hình: kim cương, than chì,
fuleren.
Đơn chất: cacbon thể hiện tính khử là chủ
yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hóa.
Hợp chất: CO, CO
2
, axit H
2
CO
3
, muối
cacbonat
+ CO: là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
+ CO
2
: là oxit axit, có tính oxi hóa.
+ H
2
CO
3
: là axit rất yếu, không bền chỉ tồn
tại trong dung dịch .
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô
định hình.
Đơn chất: Silic vùa thể hiện tính khử vừa thể
hiện tính oxi hóa.
Hợp chất: SiO
2
, Na
2
SiO
3
, muối silicat.
+ SiO
2
: là oxit axit, không tan trong nước.
+ H
2
SiO
3
: là axit, ít tan trong nước( kết tủa
keo), yếu hơn axit cacbonic.
Nhắc nhở - HS về nhà tiếp tục ôn tập, lập bảng tổng kết về phần hoá học hữu cơ.
Tiết 2.
Hoạt động 3:
II. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ.
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn xuất
hahalogen
Ancol,
Phenol,
Este
Anđehit,
Xeton
Amono
axit
Axit
cacboxilic,
Este
- Đồng đẳng: những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau mộ hay nhiều
nhóm CH
2
nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau, là nhuwngc chất đồng đẳng, chúng
hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ có cùng CTPT nhưng có cấu tạo khác nhau, gọi là
các chất đồng phân.
V. HIĐROCACBON
Ankan Anken Ankin Ankađien Ankylbenzen
Công
thức
chung
C
n
H
2n + 2
(n
≥
1)
C
n
H
2n
(n
≥
2)
C
n
H
2n - 2
(n
≥
2)
C
n
H
2n - 2
(n
≥
3)
C
n
H
2n – 6
(n
≥
6)
Đặc
điểm
cấu tạo
- Chỉ có liên
kết đơn mạch
hở.
- Có đồng
phân mạch
cacbon
- Có một liên
kết đôi, mạch
hở.
- Có đồng
phân mạch
ccabon, đồng
phân vị trí
liên kết đôi
và đồng phân
hình học.
- Có một liên
kết ba, mạch
hở.
- Có đồng
phân mạch C
và đồng phân
vị trí liên kết
ba.
- Có 2 liên kết
đôi. mạch hở.
- Có vòng
benzen.
- Có đồng
phân vị trí
tương đối của
nhánh ankyl.
Tính
chất
hoá học
- Phản ứng
thế halogen.
- Phản ứng
tách hiđro.
- Không làm
mất màu dd
KMnO
4
.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng
với chất oxi
hóa.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
thế H ở
cacbon đầu
mạch có liên
kết ba.
- Tác dụng
với chất oxi
hóa.
- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hóa.
- Phản ứng thế
(halogen,
nitro)
- Phản ứng
cộng
Hoạt động 4
IV. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL.
Dẫn xuất halogen. Ancol no, đơn chức Phenol
Công thức
chung
C
x
H
y
X C
n
H
2n + 1
OH (n
≥
1) C
6
H
5
OH
Tính chất
hoá học
- Phản ứng thế X
bằng OH
- Phản ứng tách HX
( hiđrôhalogenua)
- Phản ứng với KLK
- Phản ứng thế nhóm OH
C
2
H
5
OH
HBr+
→
C
2
H
5
Br + H
2
O
- Phản ứng tách H
2
O
C
2
H
5
OH
2 4
0
H SO d
170 C≥
→
C
2
H
4
+ H
2
O.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Phản ứng với KLK
- Phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H của
vòng benzen:
C
6
H
6
+ 3Br
2
→
C
6
H
2
(Br
3
)OH +
3HBr.
C
2
H
5
OH
[ ]
0
O ,t
→
CH
3
CHO.
- Phản ứng cháy.
Điều chế - Thế H của
hiđrocacbon bằng
X.
- Cộng HX hoặc X
2
vào anken, ankin
Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen.
Hoạt động 5
VII. ANĐEHIT- XETON – AXIT CACBOXILIC.
Anđehit no đơn chức
mạch hở
Xeton no đơn chức
mạch hở
Axit cacboxylic no đơn
chức mạch hở
Công
thức
chung -
CT
C
n
H
2n + 1
CHO (n
≥
0) C
n
H
2n + 1
CO C
m
H
2m+ 1
C
n
H
2n + 1
COOH (n
≥
0)
Tính
chất hoá
học
- Tính oxi hóa
R-CHO + H
2
0
Ni,t
→
R-
CH
2
OH
- Tính khử
R-CHO + 2AgNO
3
+
3NH
3
+ H
2
O
→
R-
COONH
4
+ 2Ag +
2NH
4
NO
3
.
- Tính oxi hóa
R-CO-R’ + H
2
0
Ni,t
→
R-CHOH-R’
- Có tính chất chung của
axit (tác dụng với bazơ,
oxit bazơ, kim loại hoạt
động).
- Tác dụng vói ancol
RCOOH + R’OH
0
H ,t
+
→
¬
RCOOR’ +
H
2
O.
Điều
chế
- Oxi hóa ancol bậc I
R-CH
2
OH + CuO
0
t
→
R-CHO + Cu +
H
2
O.
- Oxi hóa etilen để điều
chế anđehit axetic.
2CH
2
=CH
2
+ O
2
0
xt,t
→
2CH
3
-
CHO
- Oxi hóa ancol bậc II
2R-CH(OH)-R’ + O
2
0
xt,t
→
2R-CO-R’ +
2H
2
O.
- Oxi hóa anđehit:
R-CHO +O
2
0
xt,t
→
R-
COOH.
- Oxi hóa cắt mạch ankan
R-CH
2
-CH
2
-R’ +
5
2
O
2
0
xt,t
→
RCOOH +
H
2
O.
- Sản xuất CH
3
COOH
+ Lêm mem giấm.
+ Từ CH
3
OH: CH
3
OH +
CO
0
xt,t
→
CH
3
COOH.
Câu hỏi: 1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu nước brom còn toluen không làm
mất màu nước brom. Từ kết quả trên rút ra điều gì ?
Trả lời: nhóm CH
3
trong phân tử toluen và nhóm OH trong phân tử phenol đều là nhóm
đẩy electron vào vòng benzen làm mật độ electron trong vòng benzen tăng lên ở các vị
tris2, 4, 6 nên nguyên tử H ở các vị trí đó linh động hơn dễ bị thay thế bởi brom. Toluen
không làm mất màu nươc brom, chứng tỏ nhóm CH
3
đẩy electron yếu hơn nhóm OH.