NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
19.9
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Lòng dân
Luyện tập
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Thứ 3
20.9
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
Luyện tập chung
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
Thứ 4
21.9
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Lòng dân (tt)
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1)
Thứ 5
22.9
Chính tả
Toán
Đòa lí
Qui tắc đánh dấu thanh
Luyện tập chung
Khí hậu
Thứ 6
23.9
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Luyện tập về từ đồng nghóa
Ôn tập về giải toán
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Luyện tập tả cảnh
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
-1-
Tuần 3
Tuần 3
Tuần 3
Tuần 3
NS:11/8/08 TIẾT 1: Chào cờ
ND:12/8/08 ______________________
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 5 :LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
_Đọc đúng văn bản kòch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúngngữ
điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. _ _Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với
tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
-Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì
Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách
mạng.
-Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói
chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- HSø : SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Sắc màu em yêu
-HS đọc thuộc lòng khổ thơ em yêu thích
trả lời câu hỏi
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3.Bài mới: “Lòng dân”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch.
- Luyện đọc
- Vở kòch có thể chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải
trong bài.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ
vở kòch.
- 2HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
- 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chò à ?... tao bắn
Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ,
ráng
- 1, 2 học sinh đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế
nào?
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
- Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt, hết
đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi
xuống chõng vờ ăn cơm.
+ Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
-VD: Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm
dì sắp khai nên bò tẽn tò là tình huống hấp dẫn
nhất vì đẩy mâu thuẫn kòch lên đến đỉnh điểm
sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo.
-2-
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua
→ tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng
cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu
trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kòch.
các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật
đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở
đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
3: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân
+ Giáo viên cho học sinh diễn kòch
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác của
từng nhân vật (2 dãy)
4.Dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản
kòch.
- Chuẩn bò: “Lòng dân” (tt)
Luyện đọc trước vở kòch
______________________________
Tiết 1 :TOÁN
Tiết 11:LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân so.á
-Củng cố kó năng thực hiện các phép tính với các hỗn số,so sánh với các hỗn số.
-HS thực hiện nhanh,chính xác.
II.Các hoạt đông dạy học:
1.Bài cũ:
Chuyển các hỗn số thành phân số sau:
5
4
4
+
,
8
7
6
+
-GV nhận xét –phê điểm
2Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện tập
Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
HS làm bài bảng con
GV nhận xét
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2:
2HS lên bảng thực hiện
Hoạt động cá nhân,lớp
2 HS trả lời
5
13
5
352
5
3
2
=
+
=
x
Hoạt động cá nhân,lớp
-3-
HS làm bài
______________________
Tiết :4 ĐẠO ĐỨC
Tiết 3 :CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có
quyền được tham gia ý kiến và quyết đònh những vấn đề của trẻ em.
-Học sinh có kỹ năng ra quyết đònh, kiên đònh với ý kiến của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi
cho người khác.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Em là học sinh L5
- Nêu ghi nhớ
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế
nào?
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện
của bạn Đức “
- Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô
tình hay cố ý?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm
- 1 học sinh
- 2 học sinh
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc thầm câu chuyện
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh
đồ làm bà bò ngã. Đó là việc vô tình.
-4-
GV nhận xét cách làm
Hoạt động 3:Luyện tập
HS làm bài vào vở
GV chấm ,sửa bài
3Củng cố:
Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
rồi tính
4 Dặn dò:
Chuẩn bò:Luyện tập chung
Làm bài tập 1,2
10
29
10
9
2;
10
39
10
9
3
==
Mà
10
29
10
39
>
nên 3
10
9
2
10
9
>
Hoạt động cá nhân, lớp
1
6
17
6
8
6
9
3
4
2
3
3
1
1
2
1
=+=+=+
2
21
23
21
33
21
56
7
11
3
8
7
4
1
3
2
=−=−=−
2
12
168
4
21
3
8
4
1
5
3
2
==
xx
3
18
28
9
4
2
7
4
9
:
2
7
4
1
2:
2
1
===
x
thấy như thế nào?
- Theo em , Đức nên giải quyết việc này
thế nào cho tốt ? Vì sao?
→ Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô
tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi
và sửa lỗi, dám chòu trách nhiệm về việc
làm của mình.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Phân tích ý nghóa từng câu và đưa đáp án
đúng (a, b, d, g)
_GV kết luận (Tr 21/ SGV)
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK
- GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ;
không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
→ Nếu không suy nghó kỹ trước khi làm một
việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi
dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân,
gia đình, nhà trường và xã hội
- Không dám chòu trách nhiệm trước việc
làm của mình là người hèn nhát, không được
mọi người q trọng. Đồng thời, một người
nếu không dám chòu trách nhiệm về việc
làm của mình thì sẽ không rút được kinh
nghiệm để làm tốt hơn, sẽ có tiến bộ được.
3.Củng cố:
-Vì sao phảicó trách nhiệm về việt làm của
mình?
4.Dặn dò:
- Xem lại bài- Chuẩn bò một mẫu chuyện về
tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà
em biết có trách nhiệm về những việc làm
của mình.
- Rất ân hận và xấu hổ
- Nói cho bố mẹ biết về việc làm của mình,
đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của
bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho
người khác
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Làm bài tập cá nhân
- 1 bạn làm trên bảng nhỏ
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các
việc a, b, d, g chưa? Vì sao?
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
_ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Cả lớp trao đổi
- Rút ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa
______________________________
Tiết5: Kó thuật
Tiết 3: THÊU DẤU NHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kó thuật , quy trình .
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
-5-
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Thêu chữ V (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Thêu dấu nhân .
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt
các câu hỏi đònh hướng quan sát để HS
nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở
cả 2 mặt .
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc
có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động
1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo
thành các mũi thêu giống như dấu nhân
nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng
song song ở mặt phải đường thêu . Thêu
dấu nhân được ứng dụng để thêu trang
trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm
may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn
, khăn trải bàn …
Hoạt động lớp .
- Quan sát , so sánh đặc điểm mẫu
thêu dấu nhân với mẫu chữ V .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kó
thuật .
PP : Giảng giải , thực hành , trực quan .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội
dung mục I SGK kết hợp quan sát hình
2 để nêu cách vạch dấu đường thêu .
- Hướng dẫn cách bắt đầu thêu rheo
hình 3 .
- Hướng dẫn chậm các thao tác thêu
mũi thứ 1 , 2 .
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao
tác thêu dấu nhân .
- Kiểm tra sự chuẩn bò của lớp và tổ
chức cho HS tập thêu dấu nhân trên
giấy .
3. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục II SGK để nêu các bước
thêu dấu nhân .
- Lên thực hiện vạch dấu đường thêu
- Cả lớp nhận xét .
- Đọc mục 2a , quan sát hình 3 để nêu
cách bắt đầu thêu .
- Đọc mục 2b , 2c , quan sát hình 4 để
nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất ,
thứ hai .
- Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo
.
- Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc
đường thêu .
- Lên thực hiện thao tác kết thúc
đường thêu .
- Nhắc lại cách thêu và nhận xét .
-6-
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản
phẩm làm được .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
__________________________________________________________________________
NS:12/8/08 Tiết 1: TOÁN
ND:13/8/08 Tiết 12:LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
_Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
_ Chuyển hỗn số thành phân số
_ Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò đo thành số đo
có một tên đơn vò đo -
-Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số
. thập. phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác
-Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển
đổi, tính toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ
- HSø: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14 (SGK)
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1:
Bài 1:
+ Thế nào là phân số thập phân?
+ Em hãy nêu cách chuyển từ phân số
thành phân số thập phân?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số
thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2:
2HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh
chọn cách làm hợp lý nhất
14 = 14 : 7 = 2 ; 75 = 75 : 3 = 25
70 70 : 7 10 300 300 : 3 100
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
-7-
+ Hỗn số gồm có mấy phần?
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành
phân số?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số
thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài3:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu
1 dm = 1 m
10
Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm =5 m + 7 m = 5 7 m
10 10
Giáo viên nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo
có hai tên đơn vò thành số đo có một tên
đơn vò
3: Củng cố
+2 HS thi đua giải nhanh
4.Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “ Luyện tập chung “
Làm bài 1,3 SGK
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
-Học sinh sửa bài - Nêu cách làm
chuyển hỗn số thành phân số.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào
nhanh lên bảng trình bày)
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động nhóm bàn
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
- Lớp nhận xét
_ Mỗi dãy chọn 1bạn
- Thi đua giải nhanh
m
3
1
3m
3
2
1
+
____________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Tiết 3 :THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh"
Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. Nắm được
quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng .
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK, phấn màu
- HSø: SGK, vở
III. Các hoạt động:
-8-
1. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng:
Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê
hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng
phụ
- Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
cho học sinh
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2
Giáo viên nhận xét
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần
vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm
chính, không nằm ở vò trí khác - không
nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
3: Củng cố - Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một
phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu
thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1
(hoặc 2) của nguyên âm vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
_____________________
TIẾT 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
-9-
Tiết 5 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
-Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn
từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
-Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt
Nam.
- HSø : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.Bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Học sinh sửa bài tập
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết
vào phiếu rồi dán lên bảng.
Giáo viên chốt lại, tuyên dương các
nhóm dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
Giáo viên chốt lại: Đây là những thành
ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam ta.
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết
vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên theo dõi các em làm việc.
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư
kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b.
Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau
nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu
Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp
-10-
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính
xác.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
Làm bài tập 1,2
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân
dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai.
_________________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
-Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức
đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896)
-Rèn kó năng đánh giá sự kiện lòch sử.
-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc .
II. Chuẩn bò:
- GV- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
- Bản đồ Hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động:
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn
Trường Tộ?
- Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét bài cũ
2Bài mới:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các
câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ
trương của phái chủ chiến và phái chủ
hòa trong triều đình nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò
chống Pháp?
- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ;
phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng
chiến
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo →
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo → Học sinh
nhận xét và bổ sung
Giáo viên nhận xét + chốt lại
-11-
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng
núi, tổ chức các đội nghóa quân ngày
đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản
công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên
lược đồ kinh thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành
Huế + trình bày lại cuộc phản công theo
trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các
câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn
ra khi nào?
- Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời
+ Vì sao cuộc phản công bò thất bại? - Vì trang bò vũ khí của ta quá lạc hậu
Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất
Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan
lại trong triều muốn chống Pháp nên
cuộc phản công ở kinh thành Huế đã
diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng
cảm nhưng cuối cùng bò thất bại.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) - Hoạt động nhóm
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất
Thuyết đã có quyết đònh gì?
- … quyết đònh đưa vua hàm Nghi và đoàn
tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trò
( Đây là sự kiện hết sức quan trọng trong
xã hội phong kiến )
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận
→ đại diện báo cáo
Giáo viên nhận xét + chốt
→ Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lòch
sử
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết đònh đưa vua
Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng
núi Quảng Trò để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất
Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo
chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả
nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
→ Rút ra ghi nhớ → Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Em nghó sao về những suy nghó và
hành động của Tôn Thất Thuyết ?
- Học sinh trả lời
→ Nêu ý nghóa giáo dục
4.Dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
-12-
Làm câu 1
____________________________
Tiết 5: Thể dục
TIẾT 5:ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU :
- n để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập họp hàng dọc ,
dóng hàng , điểm số , nghiêm , nghỉ , quay phải , trái , đằng sau , dàn hàng , dồn hàng . Yêu
cầu tập họp , dàn hàng , dồn hàng nhanh , trật tự ; quay đúng hướng , đều , đẹp , đúng khẩu
lệnh .
- Trò chơi Bỏ khăn . Yêu cầu tập trung chú ý , nhanh nhẹn , khéo léo , chơi đúng luật ,
hào hứng , nhiệt tình .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 2 chiếc khăn tay .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
*Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang
phục tập luyện.
Hoạt động lớp .
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có
hại.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
___________________________________________________________________________
NS:13/8/08 Tiết 1:Tập đọc
ND:14/8/08 Tiết 6: LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
_ Đọc đúng văn bản kòch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu
cảm trong bài .
_ Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai
- Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kòch
tính.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ CM ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.
-Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung
đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh kòch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Lòng dân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kòch
bản.
- 6 em đọc phân vai
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
Giáo viên cho điểm, nhận xét.
3.Bài mới:
-13-
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân
vật, thể hiện giọng đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dòu giọng khi mua
chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt
ngào xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân
vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên,
bình tónh.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
Đoạn 2: Từ “Để chò...chưa thấy”
Đoạn 3: Còn lại
- 1 học sinh đọc toàn vở kòch
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung
vở kòch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi
- Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Thư kí ghi phần trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như
thế nào?
- Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải
tía em không, An trả lời không phải tía
làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò
khi nghe em giải thích: kêu bằng ba,
không kêu bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc
toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì
nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng
tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông
báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và
nói theo.
Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kòch thể hiện tấm lòng của người
dân với cách mạng.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần
2.
- Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua → tìm ý đúng).
Giáo viên chốt: Vở kòch nói lên tấm
lòng sắc son của người dân với cách
mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên đọc màn kòch. - Học sinh ngắt nhòp, nhấn giọng
-14-
3: Củng cố
- Thi đua phân vai - 6 học sinh đọc theo phân vai
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bò: “Những con sếu bằng giấy”
Đọc trước bài tìm ý nghóa câu chuyện.
Tiết 2: TOÁN
Tiết 13:LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Cộng trừ hai phân số.Tính giá trò của biểu thức với phân số
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò thành số đo là hỗn số có một tên đơn vò.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
-Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành
phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trò 1 phân số của số đó.
-Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: - Học sinh lên bảng sửa bài 1,
2, / 15 (SGK).
Giáo viên nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1:
Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta
làm sao?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận
xét.
Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2:
Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi.
+ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta làm
sao?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế
nào?
- 2 hoặc 3 học sinh
- Cả lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm.
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu
bằng thẳng hàng).
-15-
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Bài 4
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần
nguyên là số có đơn vò đo lớn, phần phân
số là số có đơn vò đo nhỏ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu.
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng.
Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: - Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo
luận.
- Học sinh thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài
Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
3: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh nhất” 3 + 5
2 10
Giáo viên nhận xét - tuyên dương
4.Dặn dò:
- Học sinh còn lại giải vở nháp
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
Làm bài 1,2
_________________________
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN
Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua
bài văn mẫu "Mưa rào", hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả
cảnh mưa.
-Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với các
phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên.
-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
- GV: Giấy khổ to
- HSø: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bò của học
sinh
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm
Bài 1:
-16-
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa
rào"
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp
đến ?
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xòt,
lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn
đều trên nền đen.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước, rồi điên đảo trên cành cây.
+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa ?
_Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý
vào nháp
+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào,
sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt
tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao
vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay.
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật
và bầu trời trong và sau trận mưa ?
_ Học sinh trình bày từng phần
Trong mưa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật
ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm,
tỏa một mùi nồng ngai ngái.
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn
cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao
chuôm.
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang
lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của
mưa mới đầu mùa.
Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm
lá bưởi lấp lánh.
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?
+ Mắt: → mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay
của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung
quanh.
+ Tai: → tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm,
tiếng chim hót.
+ Cảm giác: → sự mát lạnh của làn gió,
mát lạnh nhuốm hơi nước
_ Sau mỗi phần học sinh nhận xét
Giáo viên bình luận (dẫn chứng và
công nhận kết quả quan sát viết thành
bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ
miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa
- Cả lớp nhận xét
-17-
đầu mùa rất chân thực.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chuyển các kết quả quan sát thành dàn
ý, chuyển một phần của dàn ý thành một
đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh
- Hoạt động nhóm đôi
Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 → lớp đọc
thầm
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bò của
học sinh
- Từ những điều em đã quan sát, học sinh
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi
tiết miêu tả cơn mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy
lên bảng)
Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý
3: Củng cố - Hoạt động lớp
- Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét
4.Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh
trong tiết học tới
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh (tt)
- Nhận xét tiết học
____________________________
Tiết 4. KHOA HỌC
Tiết 5:CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
IMục tiêu:
-Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm
bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
-Học sinh xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là
phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai.
-Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- HSø : SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được
hình thành như thế nào?
- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp
tử? Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp
với tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của
người mẹ kết hợp với tinh trùng của người
bố.
-18-
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo
thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể
người (đầu, mình, tay chân).
2.Bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em
bé đều khỏe?
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
- Học sinh lắng nghe
- Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4,
ở trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên
và không nên làm đối với những phụ nữ
có thai và giải thích tại sao?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên
của GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia
sẻ công việc gia đình của người chồng
đối với người vợ đang mang thai? Việc
làm đó có lợi gì?
Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ
trước khi có thai và trong thời kì mang
thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát
triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng
khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được
nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bò cho đứa con chào đời là trách
nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất
lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh,
thai nhi phát triển tốt.
Hình
Nội dung
Nên
Không
nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của
bà mẹ và thai nhi
X
2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức
khỏe của bà mẹ và thai nhi
X
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai
tại cơ sở y tế
X
4
Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và
tiếp xúc với các chất độc hóa học như
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ …
* Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp )
-19-
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13
SGK và nêu nội dung của từng hình
+ Bước 2:
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn
cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm
những công việc nhẹ như đang cho gà ăn;
người chồng gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và
con gái đi học về khoe điểm 10
-Hoạt động nhóm, lớp
_GV kết luận ( 32/ SGV)
* Hoạt động 3: Đóng vai
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi
trong SGK trang 13
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc
đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn
chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghó
- Cả lớp nhận xét
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực
hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức
giúp đỡ người phụ nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra
bài học về cách ứng xử đối với người phụ
nữ có thai.
Giáo viên nhận xét
3: Củng cố
- Kể những việc nên làm và không nên
làm đối với người phụ nữ có thai?
- Học sinh thi đua kể
GV nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì ”
- Nêu những đặc điểm chung của trẻ em
ở từng giai đoạn?
_______________________
Tiết 5:Hát
Tiết:3 n tập bài hát : REO VANG BÌNH MINH
Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố bài hát Reo vang bình minh ; học bài TĐN số 1 .
-20-
- Hát thuộc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài hát ; tập hát có lónh xướng , đối đáp ,
đồng ca kết hợp vận động phụ họa . Thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 1 ; tập đọc
nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách .
- Yêu thiên nhiên , đất nước .
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Nhạc cụ,bài tập đọc nhạc .
HS: - SGK ,nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Học hát bài : Reo vang bình
minh .
- Vài em hát lại bài hát .
2. Bài mới : n tập bài hát : Reo vang
bình minh – Tập đọc nhạc : TĐN số 1 .
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết
học
.Hoạt động 1 : n tập bài hát Reo vang
bình minh .
- Sửa chữa những sai sót ; chú ý sắc thái
, tình cảm ở đoạn a ( vui tươi , rộn
ràng ) ; hát gọn tiếng , rõ lời , lấy hơi
đúng chỗ ; thể hiện tính chất sinh động ,
linh hoạt ( đoạn b ) ; hát nẩy , gọn , âm
thanh trong sáng , không ê a .
Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 1 .
-GV đọc mẫu cho HS nghe,rồi tập đọc
nhạc theo thứ tư ïhoặc không thứ tự
Hoạt động lớp .
- Tập hát có lónh xướng :
+ Đoạn a : 1 em .
+ Đoạn b : Tất cả hòa giọng ( giữ tốc
độ đều đặn ) .
- Hát lần 2 kết hợp vỗ tay theo phách
hoặc nhòp .
- Tập hát cả bài kết hợp gõ đệm theo
một âm hình tiết tấu cố đònh .
Hoạt động lớp .
- Làm quen với cao độ : Đô , Rê , Mi ,
Son .
- Làm quen với hình tiết tấu ( gõ hoặc
vỗ tay ) : đơn , đơn , đơn , đơn – đen ,
đen – đơn , đơn , đơn , đơn – trắng .
- Đọc bài TĐN với tốc độ chậm .
- Đọc cả bài và ghép lời ca với tốc độ
___________________________________________________________________
NS:14/8/08 Tiết 1:TOÁN
ND:15/8/08 Tiết 14:LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phân chia hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép tính
vớiphân số .
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vò thành số đo dạng hỗn số với ø một tên đơn vò
_ Tính diện tích của mảnh đất .
-Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi hỗn
số có tên đơn vò đo.
-Giúp học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh lòng say mê
học toán.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2 phân
-21-
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3, 5/ 16
(SGK)
Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
2.Bài mới: Luyện tập chung
* Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia
hai phân số → học sinh nắm vững được
cách nhân chia hai phân số.
- Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành
Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn chia hai phân số ta lamø sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân
chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số)
2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153
* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành
phân chưa biết của phép nhân, phép chia
phân số → học sinh nắm vững lại cách
nhân, chia hai phân số, cách tìm thừa số
chưa biết.
Bài 2:
- Giáo viên nêu vấn đề
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số bò chia chưa biết ta làm
sao?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu
bằng thẳng hàng)
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Học sinh biết cách
chuyển số đo có hai tên đơn vò đo thành
số đo có một tên đơn vò đo → học sinh
nắm vững cách chuyển số đo có hai tên
đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò
đo.
- Hoạt động cá nhân
- Lớp thực hành
Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo
có hai tên đơn vò thành số đo có một tên
đơn vò?
- 1 học sinh trả lời: Viết số đo dưới dạng
hỗn số, với phầ nguyên là số có đơn vò đo
lớn, phần phân số là số có đơn vò đo nhỏ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh là bài - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
-22-
mẫu trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách chuyển số đo
có hai tên đơn vò thành số đo có một tên
đơn vò
3: Củng cố - Hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Vài học sinh
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
- Thi đua:
2x:
3
8
=
4.Dặn dò:
Tiết:2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 6 :LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Nắm được ý nghóa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng các
thành ngữ, tục ngữ đó.
-Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghóa khi viết câu, đoạn văn và
giao tiếp.
-Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghóa để sử dụng cho phù hợp
hoàn cảnh.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phiếu photo nội dung bài tập 1
- HSø : Tranh vẽ,
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm
- 2 học sinh sửa bài 3, 4b
- Học sinh nghe
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao
đổi nhóm.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ,
thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với
quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi
người Việt Nam yêu nước (Sau khi các
nhóm trình bày, giáo viên có thể hướng
dẫn học sinh ghép từng ý với các câu
thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có thể giải
thích chung).
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
-23-
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em
yêu”
Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng
nghóa và chọn những hình ảnh do các em
tự suy nghó thêm.
- Cả lớp nhận xét
Giáo viên chọn bài hay để tuyên
dương.
3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh tìm những tục ngữ cùng chỉ
phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta.
- HS tìm
4. Dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 3
Chuẩn bò: “Từ trái nghóa”
Làm bài 1,2
Tiết 4: ĐỊA LÍ
Tiết 3 : KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
Nắm sơ lược đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
-Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên
nhiên của nhân dân ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- HSø: SGK
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Đòa hình và khoáng sản
1/ Nêu đặc điểm về đòa hình nước ta.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu
nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?
2.Bài mới:
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ.
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, đọc
SGK và trả lời:
- Học sinh chỉ
- Nhiệt đới
- Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi
cao thường mát mẻ quanh năm.
- Vì nằm ở vò trí gần biển, trong vùng có
gió mùa.
-24-
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây
nam hoặc đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng
gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên
Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ
đồ sau để rèn luyện kó năng xác lập mối
quan hệ đòa lí.
- Nhóm trình bày, bổ sung
- Học sinh chỉ bản đồ
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào
nhanh và đúng.
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay
đổi theo mùa .
-25-
Vò trí
Khí hậu nhiệt
đới gió mùa
Vành đai
nhiệt đới
Nóng
- Gần biển
- Trong vùng có
gió mùa
- Mưa nhiều
- Gió mưa thay
đổi theo mùa