Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Tài liệu Giao an lop 5 tuan 4 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.94 KB, 67 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
26.9
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Những con sếu bằng giấy
n tập và bổ sung về giải toán
Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Thứ 3
27.9
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Từ trái nghóa
Luyện tập
Từ tuổi vò thành niên đến tuổi già
Thứ 4
28.9
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Bài ca về trái đất
n tập và bổ sung về giải toán (tt)
Luyện tập tả cảnh
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)
Thứ 5
29.9
Chính tả
Toán


Đòa lí
Qui tắc đánh dấu thanh
Luyện tập
Sông ngòi
Thứ 6
30.9
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Luyện tập về từ trái nghóa
Luyện tập chung
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
Kiểm tra viết - Tả cảnh
Tiếng vó cầm ở Mó Lai
-1-
Tuần 4
Tuần 4
Tuần 4
Tuần 4
NS:17/8/08 Tiết 1:Chào cờ
ND:18/8/08 _______________________
Tiết 2:Tập đọc
Tiết7 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma,
Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả

nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa
bình của thiếu nhi.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ...
-Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của
trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kòch (phân
vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghóa
vở kòch
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản.
- Luyện đọc
- Giáo viên đọc bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Nêu chủ điểm
- Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp
những con sếu
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng

số liệu
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mó ném bom nguyên tử xuống
Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô,
Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học
sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Học sinh đọc thầm phần chú giải
-2-
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung bài
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn

+ Năm 1945, chính phủ Mó đã thực hiện
quyết đònh gì?
- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật
Bản
- Ghi bảng các từ khó - Giải nghóa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc
đó?
- Nửa triệu người chết - 1952 có thêm

100.000 người bò chết do nhiễm phóng xạ
+ Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên
tử khi nào?
- Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào?
-Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000
con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng
sẽ khỏi bệnh
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật
làm gì?
Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P
Hi-rô-si-ma đã làm gì?
-Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bò
bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình
một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu.
Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này
mãi mãi hòa bình"
 Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì
với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc
diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập
kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn

- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội
ác của Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng
sống của cô bé
- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc
động
3: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi
đọc diễn cảm bài văn
- Thi đua đọc diễn cảm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò :"Bài ca về trái đất"
-Đọc trước bài
Tiết 3: TOÁN
Tiết 16 :ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
-3-
I. Mục tiêu:
-Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài
toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
-Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.
-Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán,
thích tìm tòi học hỏi.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Ôn tập giải toán
Tổng hai số là 198 số thứ nhất bặng 5/7
số thứ hai.Tìm hai số đó?
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ
 Bài 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
chốt lại dạng toán.
 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa thời gian và quãng đường
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa
đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ
thuận”
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-
mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu
ki-lô-mét ?
- 1 học sinh
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
- Lớp nhận xét
- thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng
đường gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương
pháp giải.
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn
vò”
 Giáo viên nhận xét

GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ
số”, theo các bước như SGK
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và
tóm tắt.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số”
- Học sinh tóm tắt:
3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ...... cây
 Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài
 Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách
-4-
giải
- Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và
phần b để liên hệ giáo dục dân số.
- Cả lớp giải vào vở
- Học sinh nhận xét
3: Củng cố
Nêu các bước đi tìm tỉ số
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập”

-Làm bài 1,2/19
2 HS
- Học sinh nhận xét
_______________________
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 4 :CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có
quyền được tham gia ý kiến và quyết đònh những vấn đề của trẻ em.
-Học sinh có kỹ năng ra quyết đònh, kiên đònh với ý kiến của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết đònh trên giấy to.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ
2Bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của mình
(tiết 2)
Hoạt động1: Xử lý tình huống bài tập 3.
- Nêu yêu cầu
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi
của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho
bạn khác.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi
của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho
bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những

người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc
kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải
quyết rồi mới đưa ra quyết đònh của
mình.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công
(hoặc thất bại)
- 2 học sinh
- Làm việc cá nhân → chia sẻ trao đổi
bài làm với bạn bên cạnh → 4 bạn trình
bày trước lớp.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến
- Trao đổi nhóm
- 4 học sinh trình bày
-5-
+ Em đã suy nghó như thế nào và làm gì
trước khi quyết đònh làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghó lại em thấy thế nào?
→ Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các
bước ra quyết đònh (đính các bước trên
bảng
→ → → → →
* Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm
Phương pháp: Sắm vai - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình
huống
- Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn
em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ

em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em
hút thuốc lá trong giờ chơi?
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong
tình huống?
- Lớp bổ sung ý kiến
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó
có đơn giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được
những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào
những hành vi không tốt?
→ Kết luận: Cần phải suy nghó kỹ, ra
quyết đònh một cách có trách nhiệm
trước khi làm một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên đònh thực hiện
quyết đònh của mình
4.Dặn dò:
- Ghi lại những quyết đònh đúng đắn của
mình trong cuộc sống hàng ngày → kết
quả của việc thực hiện quyết đònh đó.
- Chuẩn bò: Có chí thì nên.
Đọc trước thông tin SGK
______________________-
Tiết 4:Kó thuật
Tiết 5:THÊU DẤU NHÂN (tt)
I. MỤC TIÊU :
-6-
Xác đònh vấn
đề, tình huống

Liệt kê các
giải pháp
Đánh giá kết quả các
giải pháp (lợi, hại)
Lựa chọn giải
pháp tối ưu
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kó thuật , quy trình .
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Thêu dấu nhân .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới Thêu dấu nhân (tt) .
Hoạt động 1 : HS thực hành .
PP : Trực quan , thực hành , giảng giải .
- Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu
nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác
cần lưu ý thêm .
- Kiểm tra việc chuẩn bò của HS , nêu
các yêu cầu của sản phẩm như mục III
SGK và thời gian thực hành
- Quan sát , uốn nắn cho những em còn
lúng túng .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu yêu cầu đánh giá .

- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập
của HS theo 2 mức : A
+
và A .
3. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản
phẩm làm được .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau .
2HS nêu lại
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi
dấu nhân .
- Thực hành thêu dấu nhân .
Hoạt động lớp .
- Trưng bày sản phẩm .
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được
trưng bày .
___________________________________________________________________________

NS:18/8/08 Tiết 1: TOÁN
ND:19/8/08 Tiết 17 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Học sinh củng cố, rèn kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ
-Rèn học sinh xác đònh dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.
-Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc
sống để tính toán.Hỗ trợ HS yếu bài 3.ss

II. Các hoạt động:
-7-
1. Bài cũ: Nêu cách giải dạng toán tỷ lệ
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên
quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vò )
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 2:
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân

- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải
- Học sinh sửa bài "Rút về đơn vò"
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích
đề, tóm tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì
- Phân tích đề

-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp
giải "Dùng tỉ số"
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích
đề, tóm tắt, giải
*Hoạt động 4:Luyện tập
Phương pháp:Đàm thoại,thựchành,động
não
Bài 3:(Hỗ trợ An,Dẹn,Vững,Nhân,Như,
Ý,Chiến)
HSđọc yêu cầu bài
- Học sinh tóm tắt
- HS giải bằng cách “ rút về đơn vò”
- Học sinh sửa bài
HS giải bằng cách “rút về đơn vò”
HS sửa bài
3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tiû lệ: Rút
về đơn vò - Tiû số - 2HS nêu
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập và bổ sung về giải
toán .Làm bài 1,2/ 21

-8-
_______________________
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
-Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.”
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết,trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò:
-GV:Mô hình cấu tạo tiếng.
- HSø: Bảng con, vở, SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên
bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi
mãi hòa bình
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc
thầm
- Học sinh làm nháp
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài
làm, nói rõ vò trí đặt dấu thanh trong từng
tiếng
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
2.Bài mới
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong
SGK
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng
người nước ngoài và những tiếng, từ

mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng
khó cho học sinh viết
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết,
mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi
viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một
lựơt – GV chấm bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
giảng giải
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
 Giáo viên chốt lại
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm
hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó:
Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng,
dụ dỗ, tra tấn
- Học sinh viết bài
- Học sinh dò lại bài
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng
tiếng nghóa và chốt.

- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống
-9-
+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng
nghóa không có
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghóa (không có âm cuối) :
đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt
dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên
âm đôi
3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đóa,
hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu)
 GV nhận xét - Tuyên dương
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò : Một chuyên gia máy xúc
Tìm từ khó trong bài.
và khác nhau
_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp
dụng mỗi tiếng
_ HS nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc
đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu
thanh

- Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp
vào đúng vò trí
___________________________
Tiết 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7:TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghóa.
-Biết tìm từ trái nghóa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghóa.
-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghóa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học
sinh tìm hiểu nghóa của các cặp từ trái nghóa
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
 Phần 1:
 Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là hai từ có
nghóa trái ngược nhau  từ trái nghóa.
- Học sinh sửa bài 4
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu

- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghóa của các từ gạch
dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghóa của 2 từ gạch
-10-
 Phần 2:
HS nêu nghóa của hai từ chết-sống;vinh-nhục
 Phần 3:
 Giáo viên chốt: Từ trái nghóa đặt cạnh
nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,
đàm thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghóa
+ Tác dụng của từ trái nghóa
* Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại,
thực hành
 Bài 1:
 Giáo viên chốt lại cho điểm
 Bài 2:
 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù
có thể có từ trái nghóa khác vì đây là các
thành ngữ có sẵn
 Bài 3:
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm
 Bài 4:
- Lưu ý học sinh cách viết câu

3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại
-Tìm cặp từ trái nghóa
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái nghóa”
Làm bài tập 1
dưới
- Học sinh giải nghóa (nêu miệng)
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
- 2 ý tương phản của cặp từ trái nghóa làm
nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con
người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi
nhớ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghóa
Tiết 4: LỊCH SỬ
Tiết 4 : XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
-11-
- Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế-xã hội nước ta có những
biến đổi do chính sách khai thác thuộcđòa của Pháp .
-Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT và XH.
-Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT và XH.
-Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
-GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam,
- HSø : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời
- Giơiù thiệu các cuộc khởi nghóa tiêu
biểu của phong trào Cần Vương?
 Giáo viên nhận xét bài cũ

2.Bài mới:
1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX, đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ
trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã
làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế
nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước
ta ?
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác
KT mà lòch sử gọi là cuộc khai thác thuộc
đòa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và
bóc lột sức lao động của nhân dân ta.
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo
luận nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh
tế của nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm → đại
diện từng nhóm báo cáo.
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong
nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong
xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX
+ Đời sống của công nhân, nông dân VN
trong thời kì này
 Giáo viên nhận xét + chốt lại. _HS xem tranh
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp

_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bò thực dân Pháp xâm lược,
nền kinh tế VN có những ngành kinh tế
nào chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp
xâm lược, những ngành kinh tế nào mới
ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các
nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những
giai cấp nào Đời sống của công nhân và
-12-
nông dân VN ra sao ?
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Động não
_GV hoàn thiện phần trả lời của HS _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
3.Củng cố:
_GV nhấn mạnh những biến đổi về kinh
tế, XH ở nước ta đầu TK XX
→ Giáo dục: căm thù giặc Pháp
4.Dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: “Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du”
Kể lại những nét chính về phong trào
Đông Du?
____________________
Tiết 5: Thể dục
Tiết 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH , HOÀNG YẾN”
I. MỤC TIÊU :
-Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập họp hàng dọc ,

dóng hàng , điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhòp . Yêu cầu
thuần thục động tác theo nhòp hô của GV .
- Trò chơi Hoàng Anh , Hoàng Yến . Yêu cầu chơi đúng luật , giữ kỉ luật , tập trung
chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang
phục tập luyện.
Phần cơ bản :
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy
Hoạt động lớp , nhóm .
a) Đội hình đội ngũ :
- n tập họp hàng dọc , dóng hàng ,
điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái ,
đổi chân khi đi đều sai nhòp . + Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ
-13-
+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho các tổ
.
+ Lần 7 , 8 : Tập cả lớp do GV điều
khiển để củng cố .
b) Trò chơi “Hoàng Anh , Hoàng Yến ” :

- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội
hình chơi , giải thích cách chơi và quy
đònh chơi .
- Quan sát , nhận xét HS chơi .
tập .
+ Lần 5 , 6 : Tập cả lớp , cho các tổ
thi đua trình diễn .
- Cả lớp chơi 2 lần .
Phần kết thúc :
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài :.
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà.
Hoạt động lớp .
- Cho cả lớp chạy đều theo thứ tự 1 ,
2 , 3 , 4 … nối nhau thành vòng tròn
lớn ; sau khép lại thành vòng tròn nhỏ
.
- Tập động tác thả lỏng.
______________________________________________________________________
NS:19/8/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:20/8/08 Tiết 8 :BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
-Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen.
-Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
-Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền
bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- HSø : Đọc trước bài

III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài.
-Trả lời câu hỏi
 Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
* Luyện đọc
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt
nhòp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh trả lời
- Hoạt động lớp, cá nhân

- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ
thơ.
- 1 học sinh lên bảng ngắt nhòp từng câu
thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
-14-
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh
trái đất có gì đẹp?
- Lần lượt học sinh đọc

- Học sinh đọc yêu cầu câu 1
- Học sinh thảo luận nhóm
- Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và
trình bày.
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay
giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ
câu - những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu
hai câu thơ cuối khổ thơ?
- Học sinh đọc câu 2
- Lần lượt học sinh nêu
 Giáo viên chốt cả 2 phần. -Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp
riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng
thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù
khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng,
đều đáng quý, đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai
họa cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa: bom A,
bom H, khói hình nấm.
 Giáo viên chốt bằng tranh
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta
phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại
sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái
đất.

+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng
khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
3: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng
em”
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng 1 khổ thơ.
- Thi đua dãy bàn
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò:
-15-
- Chuẩn bò: “Một chuyên gia máy xúc”
Đọc trước bài
_____________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 18 :ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
-Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán
có liên quan đến tiû lệ đó
-Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.

-Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
-Hỗ trợ HS yếu làm bài 2
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập
Nêu cách giải toán rút về đơn vò và cách
tìm tỉ số.
 Giáo viên nhận xét cho điểm
2.Bài mới: Ôn tập giải toán (tt)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
_GV nêu ví dụ (SGK)
- 2 học sinh
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết
sẵn trên bảng  học sinh nhận xét mối
quan hệ giữa hai đại lượng.
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại
giảm đi bấy nhiêu lần “
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng
cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên
quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vò) 
học sinh biết giải các bài toán có liên
quan đến tiû lệ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não

 Bài toán 1:
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghó cá
nhân tìm cách giải
_GV phân tích bài toán để giải theo cách
2 “tìm tỉ số”
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về
đơn vò
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán
bằng 1 trong 2 cách
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động
não
 Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách
“rút về đơn vò”
-HS nêu cách giải
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
-16-
 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh
giải
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút
về đơn vò”
 Giáo viên nhận xét
 Bài 3: - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Phương pháp “Dùng
tỉ số”
3: Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng
toán quan hệ tỷ lệ

-2 HS nhắc lại
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập
-Làm bài 1,2 /21
________________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 7 :LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho
bài văn tả ngôi trường.
-Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh .
-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
- GV: Giấy khổ to, bút dạ
- HSø: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bò của
học sinh
 Giáo viên nhận xét
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự
lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi
trường
 Bài 1:
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh
yếu
- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả
cảnh trường học

- Hoạt động cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã
quan sát được
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
 Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn
chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh trình bày trên bảng lớp
- Học sinh cả lớp bổ sung
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
chuyển một phần của dàn ý chi tiết
thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Hoạt động nhóm đôi
 Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài
-17-
có chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở
thân bài để viết thành đoạn văn hoàn
chỉnh ( làm nháp )
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã
hoàn chỉnh
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - Cả lớp nhận xét
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ,
những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể
dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng
học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân

chơi
- Chấm điểm, đánh giá
3: Củng cố - Hoạt động lớp
HS đọc cho cả lớp nghe những bài làm
có ý hay
4.Dặn dò:
- Xem lại các tiết tập làm văn tả cảnh đã
đã học
- Chuẩn bò tiết kiểm tra viết
______________________
Tiết 4: KHOA HỌC
Tiết 7 :TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ
I. Mục tiêu:
-Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành,
tuổi trung niên, tuổi già, xác đònh được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.
-Học sinh xác đònh bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .
-Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- HSø : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm
các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới
3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?

- Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên
mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí

tưởng tượng ...
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6
tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy
thì?
- 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ
xương phát triển mạnh.
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ
-18-
quan sinh duùc phaựt trieồn ...
- Hoùc sinh laộng nghe
-19-
__________________________
Tiết 5:Âm nhạc
Tiết 4: Học hát bài : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS học hát bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh .
- Hát đúng giai điệu , lời ca ; lưu ý các chỗ đảo phách để thể hiện cho chính xác .
- Yêu cuộc sống hòa bình .
II. CHUẨN BỊ :
GV: - Nhạc cụ .
HS: - SGK , Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : n tập bài hát : Reo vang
bình minh – Tập đọc nhạc : TĐN số 1 .
- Vài em hát lại bài hát .
2. Bài mới : Học hát bài : Hãy giữ cho
em bầu trời xanh .
Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết
học .

Hoạt động 1 : Học hát bài Hãy giữ cho
em bầu trời xanh .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
- Dùng tranh , ảnh treo ở bảng ; mô tả
bức tranh để dẫn dắt vào bài học .
- Dạy hát từng câu ; chú ý phân chia
câu hát để HS biết lấy hơi đúng chỗ .
Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm theo
một âm hình tiết tấu cố đònh .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
3. Củng cố : -
Hãy kể tên những bài hát về chủ đề
hòa bình .
- Giáo dục HS yêu cuộc sống hòa bình .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Ôn lại bài hát ở nhà .
Hoạt động lớp .
- Đọc lời ca .
Hoạt động lớp .
- Hát kết hợp gõ đệm đoạn a .
- Trình diễn bài hát theo hình thức tốp
ca .
Bầu trời xanh , Hòa bình cho bé , Trái
đất này của chúng em , Tiếng chuông
và ngọn cờ , Chúng em cần hòa bình …
____________________________________________________________________
NS:20/8/08 Tiết 1: TOÁN
ND:21/8/08 Tiết 19 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

-20-
-Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ
-Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HSø : Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Nêu cách giải dạng toán liên quan đến
tỷ số học sinh vừa học.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới: Luyện tập chung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải
các bài tập trong vở bài tập → học sinh
biết xác đònh dạng toán quan hệ tỷ lệ.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- 2 em
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học
sinh giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
- Nêu phương pháp áp dụng
- Hoạt động nhóm đôi
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại, động

não
 Bài 2: - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận
nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu
tóm tắt, cách giải
- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải -
 Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo
dục dân số
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh sửa bài
* Mức thu nhập của một người bò giảm
 Bài 3: - Học sinh đọc đề
- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài
tập số 2
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
Dự kiến
10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người
? người : ? m mương
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 4:
- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời -
Học sinh nêu cách giải
- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài

 Giáo viên chốt ý
3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, động não
-21-
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập
qua tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
30 ngày : ? m mương
4.Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
Làm bài 1,2
______________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 8 :LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghóa.
-Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghóa để làm đúng các bài
tập thực hành tìm từ trái nghóa, đặt câu với một số từ trái nghóa tìm được .
-Có ý thức dùng từ trái nghóa khi nói, viết .
II. Chuẩn bò:
- GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- HS : SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Từ trái nghóa”
+ Thế nào là từ trái nghóa?
+ Nêu tác dụng của từ trái nghóa dùng
trong câu?
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
các cặp từ trái nghóa trong ngữ cảnh.
Phương pháp:Thảo luận nhóm, thực
hành.
 Bài 1:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và
lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghóa: dùng 1
gạch và 2 gạch.
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2:
 Giáo viên chốt lại
 Bài 3:
- Giải nghóa nhanh các thành ngữ, tục
ngữ.
-2 HSø trả lời
- Nhận xét
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch
dưới các từ trái nghóa có trong bài.
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm

- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
- Cả lớp nhận xét
-22-
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
tìm một số từ trái nghóa theo yêu cầu và
đặt câu với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành
 Bài 4:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao
đổi nhóm.
 Giáo viên chốt lại từng câu.
 Bài 5:
-Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần
đặt.
 Giáo viên chốt lại.
3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu
cầu xếp thành các nhóm từ trái nghóa.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong
nhóm tìm cặp từ trái nghóa như SGK, rồi
nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện

nhóm trình bày.
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc
nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
- Cả lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thảo luận và xếp vào bảng
- Trình bày, nhận xét
Tiết 4 : ĐỊA LÍ
Tiết 4 :SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
-Nắm một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất .
-Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sông chính củaViệt Nam. Xác lập được mối quan
hệ đòa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
-Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông
ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Bản đồ tự nhiên.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Khí hậu”
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu
nước ta?
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc
khác nhau rõ rệt?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản
đồ)
-23-

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng
như thế nào đến đời sống sản xuất của
nhân dân ta?
2.Bài mới:
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày
đặc
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc
thao cặp)
Phương pháp: Trực quan, bút đàm, giảng
giải
- Hoạt động cá nhân, lớp
+ Bước 1:
- Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vò trí
một số con sông ở Việt Nam? Ở miền
Bắc và miền Nam có những con sông
lớn nào?
- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông
Cầu, sông Thái Bình …
- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai …
- Miền Trung có sông nhiều nhưng phần
lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là
sông Cả, sông Mã, sông Đà Rằng
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn
và dốc?
- Vì vò trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
+ Bước 2: - Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện

câu trả lời
- Chỉ trên Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt
Nam các con sông chính.
 Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta
dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả
nước.
- HS lặp lại
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan, thực hành.
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3,
thảo luận và trả lời:
Chế độ nước sông Thời gian (từ
tháng… đến
tháng…)
Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
+ Bước 2:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
* “Sự thay đổi chế độ nước theo mùa do
sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa
gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời
- Nhóm khác bổ sung.

- Lặp lại
-24-
sống và sản xuất về giao thông trên
sông, hoạt động của nhà máy thủy điện,
mùa màng và đời sống đồng bào ven
sông”.
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như
thế nào? Tại sao?
- Thường có màu rất đục do trong nước có
chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ.
Mùa cạn nước trong hơn.
*3/4 diện tích đất liền nước ta là đồi núi,
độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và
mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho
nhiều lớp đất trên mặt bò bào mòn đưa
xuống lòng sông làm sông có nhiều phù
sa song đất đai miền núi ngày càng xấu
đi. Nếu rừng bò mất thì đất càng bò bào
mòn mạnh.
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực
quan, thực hành
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vò trí 2 đồng bằng lớn và những con
sông bồi đắp nên chúng.
+ Vò trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và
Trò An.
3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo

luận nhóm
- Nhận xét, đánh giá
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Vùng biển nước ta”
Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Nghe
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp
nước cho đồng ruộng và là đường giao
thông quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá
và là nguồn thủy điện rất lớn.
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi ghép tên sông vào vò trí sông trên
lược đồ.
____________________
Tiết 5 : KỂ CHUYỆN
Tiết 4 :TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu:
-Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học
sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời
nhân vật.
-Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghóa câu chuyện: ca ngợi hành động
dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man
rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
II. Các hoạt động:
-25-

×