Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

toan 9 tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.42 KB, 12 trang )

Giáo án Toán 9 Năm học: 2009 - 2010
Tuần 2 Ngày soạn: /8/2009

Tiết: 3
Luyện tập
I.Mục tiêu: Qua bài này:
- HS đợc rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng
đẳng thức
2
A
=
A
để rút gọn biểu thức.
- Luyện tập về phép khai phơng để tính giá trị của biểu thức số, phân tich đa thức
thành nhân tử, giải phơng trình.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi bài tập 11
HS: Chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III. tiến trình bài dạy
1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
HS1:-
A
xác định (hay có nghĩa) khi
nào
-Làm bài tập 12 SGk trang 11?
HS2: Điền vào chỗ trống:

2
A
=..... = ..... với A



0

2
A
=..... = ....... với A < 0

Hoạt động của HS
HS1
A
xác định (hay có nghĩa) khi A

0
Bài 12 (SGK trang11)
a)
72
+
x
có nghĩa

2x + 7

0

2x

-7

x


-
2
7
b)
43
+
x
có nghĩa

-3x + 4

0

-3x

-4

x


3
4
HS 2:
+
2
A
=
A
= A với A


0
+
2
A
=
A
= - A với A < 0
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
+ GV cho HS chữa bài tập 9 và 10 SGK
( HS đã đợc giao bài về nhà nên gọi HS
lên bảng chữa nhanh )
Bài 9: GV: ta đa phơng trình về dạng
mx
=
dạng quen thuộc ở lớp 7
Chú ý:
mxmx
==
(m

0)

AA
=
2
Bài 9: tìm x, biết:
a,
2
x

= 7
2
x
=7

| x | =7


x =

7
b,
2
x
=
8


| x | = 8


x =

8
c,
2
4 6x =
GV Lê Thị Tuyết
Giáo án Toán 9 Năm học: 2009 - 2010
Bài 10:

Câu a: Biến đổi vế trái ( sử dụng hằng
đẳng thức)
Câub: Sử dụng kết quả của câu a và
HĐT
AA
=
2
GV gợi ý c/m
- Để c/m một đẳng thức ta làm nh thế
nào?
-c/m cho VT = VP hoặc VP = VT hoặc
cả hai vế cùng bằng một biểu thức nàp
đó
- Cụ thể đối vơí bài toán này thì phải
làm gì? câu a cần c/m cho VT = VP
Câu b áp dụng câu a
GV gọi 2 HS lên làm bài lớp theo dõi
nhận xét
Bài11: Thực hiện thứ tự các phép toán:
Khai phơng, nhân hay chia, tiếp đến
cộng hay trừ, từ trái sang phải
GV: Câu d ta thực hiện các phép tính d-
ới căn rồi mới khai phơng.
Bài 13: Rút gọn các bỉểu thức sau:
a,
2
2 5a a
với a<0

2|x| = 6


| x| = 3

x =

3
d,
2
9 12x =

3|x|= 12

|x| = 4

x=

4
Bài 10: Chứng minh:
a,
( )
2
3 1 4 2 3 =
Ta có VT = 3 - 2
3
+ 1
= 4 - 2
3
= VP
vậy
( )

2
3 1 4 2 3 =
b,
4 2 3 3 1 =
ta có VT =
3324

=
2
)13(

-
3
= |
3
- 1| -
3
= - 1 = VP
Vậy ,
4 2 3 3 1 =
Bài 11: Tính:
a,
16. 25 196 : 49+
b, 36 :
2
2.3 .18 169
c,
81
d,
2 2

3 4+
a)
16
.
25
+
196
:
49
= 4. 5 + 14: 7
= 22
b)36:
18.3.2
3
-
169

= 36:
2
18

= 36: 18 13
= -11
c)
3981
==
d)
525
16943
22

==
+=+
Bài 13 (SGK/ 11).
Rút gọn biểu thức.
a.)2
2
a
- 5a với a < 0
ta có 2
2
a
- 5a = 2
a
- 5a
GV Lê Thị Tuyết
Giáo án Toán 9 Năm học: 2009 - 2010
b,
2
25 3a a+
Với a

0
GV khi rút gọn biểu thức chứ căn thức
ta cần chú ý đa về dạng có thể áp dụng
HĐT
AA
=
2
sau đó tuỳ theo đ/k bài
ra để rút gọn

GV cho h/s thảo luận theo nhóm bàn để
làm bài tập 15 SGK, sau đó gọi hai đại
diện nhóm lên làm bài, lớp theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét và bổ sung
(nếu cần)
= -2a 5a
= -7a
b.)
2
25a
+ 3a với a

0

2
25a
+ 3a =
a5
+ 3a
= 5a + 3a
= 8a
c.)
4
9a
+ 3a
2
=
2
3a
+ 3a

2

= 3a
2
+ 3a
2

= 6a
2
d.) 5
6
4a
- 3a
3
với a < 0
5
6
4a
- 3a
3
= 5.
3
2a
- 3a
3

= 5.(-2a
3
) 3a
3


= -10a
3
3a
3

= - 13a
3
Bài 15 (SGK/ 11).
Giải phơng trình:
a.)x
2
5 = 0


x
2
= 5


x
1;2
=

5
b.)x
2
- 2
11
x + 11 = 0



( )
2
11

x
= 0


x -
11
= 0


x =
11
H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà
+ Ôn lại các kiến thức của bài 1 và bài 2
+ Luyện tập lại 1 số dạng bài tập nh tìm ĐK để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu
thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phơng trình.
+Làm bài tập còn lại ở SGKvà SBT
+ Đọc và nghiên cứu trớc bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng
GV gợi ý bài 12c, 12d
c)
x
+
1
1
có nghĩa khi nào ?

+ Tử là 1 > 0 vậy mẫu là 1 + x > 0

x > 1
d)
x
+
1
có nghĩa khi nào ?
x
2


0 với

x vậy em có nhận xét gì về biểu thức 1 + x
2
?
x
+
1
có nghĩa

1+ x
2


0 Vì x
2



0 với

x

1+ x
2


1 với

x
Vậy
x
+
1
có nghĩa với

x
Tiết: 4
Đ3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng
GV Lê Thị Tuyết
Giáo án Toán 9 Năm học: 2009 - 2010
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Nắm đợc nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân
và phép khai phơng
- Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trong bài kiểm tra và quy tắc
khai phơng một tích

III. tiến trình bài dạy:
1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi kiểm tra đã ghi sẵn trên bảng phụ.
Tìm các câu đúng (Đ) sai (S) trong các câu sau:
A.
x23

xác định khi x

0
B.
2
1
x
xác định khi x

0
C. 4
( )
2,13,0
2
=
D. -
( )
42
2
=
E.
( )
1221

2
=
A. (S)
B. (Đ)
C. (Đ)
D. (S)
E. (Đ)
GV cho HS trong lớp nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm
GV đặt vấn đề: ở những tiết trớc ta đã học định nghĩa CBHSH , CBH của 1 số
không âm, căn thức bậc 2 và hằng đẳng thức
2
A
=
A
. Hôm nay ta sẽ đi
nghiên cứu về định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phơng và cách áp
dụng định lí đóvào trong việc giải các bài tập liên quan
2. Bài mới
GV Lê Thị Tuyết
Giáo án Toán 9 Năm học: 2009 - 2010
GV Lê Thị Tuyết
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
GV cho HS làm ?1
Tính: a)
25.16

b)
25.16
(Gọi 2 em lên bảng và làm 2 bài tập

trên
GV: Đây chỉ là 1 trờng hợp cụ thể. Để
có dạng tổng quát ta phải chứng minh
định lí sau:
GV đa ra nội dung định lí trên bảng
phụ.
GV hớng dẫn HS chứng minh.
+ Vì a

0; b

0 có nhận xét gì về
baba .;;
?
+ Em hãy tính
( )
2
. ba
GV: Vậy với a

0; b

0 =>
ba.

luôn xác định và
ba.

0 ;


( )
2
. ba
= (
a
)
2
.(
b
)
2
= a.b
Ta có
( )
=
2
.ba
ab
Vậy
ba.
là CBHSH của a.b
Hay
baba ..
=

Vậy định lí trên đã đợc chứng minh.
+ Em hãy cho biết định lí trên chứng
minh dựa trên cơ sở nào ?
HS: Định líđợc chứng minh dựa trên
định nghĩa CBHSH của 1 số không âm.

GV: Dựa vào nội dung định lí cho phép
ta suy theo 2 chiều ngợc nhau cụ thể là
2 quy tắc sau:
+ Quy tắc khai phơng 1 tích
( Chiều từ trái sang phải).
+ Quy tắc nhân các căn bậc 2
( Chiều từ phải sang trái).
GV giới thiệu quy tắc khai phơng của
một tích, sau đó hớng dẫn cho HS làm ví
dụ 1 trong SGK
HS hoạt động theo nhóm bàn để làm ?2
+ Nửa lớp làm câu a.
+ Nửa lớp làm câu b.
?2:
a)
225.64,0.16,0225.64,0.16,0
=
= 0,4. 0,8. 15 = 4,8
1. Định lí
?1
a)
25.16
=
400
= 20
b)
25.16
= 4 . 5 = 20
vậy
25.1625.16

=
Định lý:
Với a và b là hai số không âm ta có:

baba ..
=
C/m ( SGK trang 13)
*Chú ý: Với a

0; b

0; c

0 ta có :
cbacba ....
=
2. áp dụng
a. Quy tắc khai phơng một tích:
- Muốn khai phơng một tích của các số
không âm, ta có thể khai phơng từng
thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
Ví dụ 1: áp dụng quy tắc khai phơng
một tích hãy tính:
a)
49.1, 44.25
b)
810.40
Giải
a.)
25.44,1.4925.44,1.49

=

= 7. 1,2. 5 = 42
b.)
100.4.8140.10.8140.810
==
=
100.4.81

= 9. 2. 10 = 180
b. Quy tắc nhân các căn bậc hai:
- Muốn nhân các căn bậc hai của các số

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×