Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA 2 tuan 2 ( chuan KTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.9 KB, 31 trang )

GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Đạo đức
Tiết 2: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh họat đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc sinh họat, học tập đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Thái độ : Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì?
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian
biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học
tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu cho 4 nhóm
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận từng phần
nêu lại những chổ chưa đúng, nhấn mạnh


phần b, d.
-Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học
tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương
ứng thì ghép với nhau.
Kết luận. Việc học tập, sinh họat đúng giờ
giúp ta học tập kết quả hơn, thỏai mái hơn.
Vì vậy học tập, sinh họat đúng giờ là việc
làm cần thiết.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-2 em đọc thời gian biểu của mình
trước.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( tiết 2)
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm đọc từng ý kiến.
-Trong nhóm thảo luận.
-Nhóm cử 1 bạn lên giải thích.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm tiến hành thảo luận và
ghi ra giấy màu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại
- 1 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Hoạt động 2: Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu.
-Nhận xét – tuyên dương – nhắc nhở các
học sinh còn lại cùng với cha mẹ tiếp tục

lập thời gian biểu và theo dõi ở nhà.
Kết luận / tr 23.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích
gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập.
-Chấm, nhận xét.
3.Củng cố: Nêu ích lợi của việc học tập,
sinh hoạt đúng giờ?
- Kể lại những công việc thường ngày của
em ( HS khá giỏi.)
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Làm theo những gì đã học.
- Trao đổi nhóm 2về thời gian biểu.
- Trình bày.
-Đại diện học sinh khá giỏi trình
bày..
-Đảm bảo sức khoẻ và học tập tốt.
-Vài em đọc.
-Làm vở bài tập ( Câu 5-6/ tr 4)
-1 em nêu.
-Học bài.
- 2 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức Kỹ năng: Giúp học sinh biết về:

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vò là cm thành dm và
ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng được độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đọan thẳng có độ dài 1dm.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng.
- Sách toán, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm.
-GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét một
đềximét.
-40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét?
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của
đềximét (dm). Quan hệ giữa đềximét và
xăngtimét (1 dm = 10 cm). Tập ước lượng
độ dài theo đơn vò (cm), (dm). Vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.
-Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm
có độ dài 1 dm trên thước.
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
Bài 2:
-Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm

và dùng phấn đánh dấu.
-2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét?
-Em viết kết quả vào vở.
Bài 3 : ( cột 1,2)
-Nêu yêu cầâu.
-1 em đọc.
-1 em viết.
-40 xăngtimét bằng 4 đềximét.
-Luyện tập.
-Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.
-Thao tác theo.
-Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được
và đọc to 1 đềximét.
-Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra.
-1 em nêu. Nhận xét.
- HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau.
-2 dm bằng 20 cm.
-Viết vở.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
-Muốn điền đúng phải làm gì?
Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra
dm bớt 1 số 0.
-GV gọi 1 em đọc và chữa bài.
-Nhận xét. ghi điểm.
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
-Giáo viên hướng dẫn
*Bài tập phiển cho HS khá giỏi:
- Bài 3 ( cột 3)

- Gọi 1 HS làm bảng.
3.Củng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh
bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tóan.
- Đổi các số đo cùng đơn vò.
-Làm vở bài tập.
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.
-Điền cm hay dm vào chỗ chấm.
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước
lượng. Làm vở BT, 2 HS kiểm tra
nhau.
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài..
- Độ dài bút chì : 16 cm
- Độ dài gang tay : 2 dm
- Độ dài bước chân : 30 cm.
- Bé Phương cao : 12 dm.
-3 em thực hiện.
- Đại diện 2 HS khá giỏi thực hiện.
- Nhận xét.

- 4 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
TUẦN 2
Ngày sọan: 22/8/09
Ngày dạy: 24/9/09
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:

Kiến thức Kỹ năng:
- Đọc đúng rõ ràng từng bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc
tốt ( trả lờim được CH 1, 2, 4)
Thái độ: Hiểu ý nghóa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS
làm việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn được tòan bài. Đọc
đúng các từ mới, các từ dễ sai do ảnh
hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau
dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ
nhàng cảm động.
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các
từ dễ viết sai, các từ mới.
Phần thưởng, sáng kiến.
nửa, làm, năm, lặng yên, .......
nửa, tẩy, thưởng, sẽ, ..........
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.

Đọc từng đoạn trước lớp:
-Chú ý nhấn giọng đúng :
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn
-Vài em đọc TLCH bài Tự Thuật.
- Lắng nghe, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn.
-Học sinh phát âm/ nhiều em.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 4-5 em nhấn giọng đúng.
- 5 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí
mật lắm.//
Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
-Đọc từng đọan trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu ý nghóa của chuyện,
đề cao tấm lòng tốt.
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
- Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng
giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình
có cho bạn.
-Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 - 4
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui
mừng? Vui mừng như thế nào?
* Em có nghó rằng Na xứng đáng được
phần thưởng không? Vì sao?

Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng, vì
có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần
thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt,
lao động, văn nghệ, .....
-Luyện đọc lại.
-Tuyên dương.
3.Củng cố :
- Em học được tính gì ở bạn Na?
-Các bạn đề nghò cô giáo thưởng cho Na có
tác dụng gì?
- Dặn dò-Tập đọc bài .
-3 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn 1-2)
-Một bạn tên Na.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
-1 em kể.
-Đọc thầm đoạn 3.
* Lớp trao đổi ý kiến.
- Na ...... tưởng nghe nhầm
- Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay
- Mẹ ........ khóc.
- HS khá giỏi trả lời.

-1 số HS thi đọc lại.
-Chọn bạn đọc hay.
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
-Biểu dương người tốât việc tốt,
khuyến khích việc làm tốt.

-Đọc bài chuẩn bò cho kể chuyện.
- 6 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức Kỹ năng:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý(SGK), kể lại đượcf từng đọac câu chuyện.
( BT 1,2,3)
Thái độ : Khuyến khích học sinh làm việc tốt, đề cao lòng tốt.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
Gọi HS kể lại chuyện.
-Nhìn tranh kể từng đoạn.
-Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động : Kể từng đoạn .
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh
họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng
đoạn câu chuyện Phần thưởng.
Tranh:
-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?

-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm
gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện
gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ
vui mừng ra sao?
Hoạt động 2:Kể toàn bộ chuyện.(HS khá giỏi)
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và gợi
ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội dung
Có công mài sắt có ngày nên kim –
- 4 em kể.
-1 HS khá giỏi.
-Phần thưởng.
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng
đoạn.
-Nhóm cử 1 đại diện thi kể.
-Tốt bụng.
-Đưa Minh nửa cục tẩy.
-Giúp bạn trực nhật.
-Chưa giỏi.
-Điểm thi, phần thưởng. Na lắng
nghe.
-Đề nghò cô thưởng Na.
-Ý kiến hay.

-Từng học sinh được thưởng.
-Cô mời Na lên.
-Tưởng nhầm, mừng, khóc.
- 7 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
câu chuyện Phần thưởng.
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo
2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
3.Củng cố: Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà tập kể lại.
-1 em Khá giỏi kể toàn chuyện.
-1 em kể từng đoạn em khác kể nối
tiếp/ trong nhóm.
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi
người.
-Kể theo trí nhớ.

- 8 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán.
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức Kỹ năng:
- Biết số bò trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phéptrừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan bằng một phép trừ.
Thái độ : Thích sự chính xác của toán học.

II/ CHUẨN BỊ :
- Các thanh thẻ Số bò trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1.
- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Ghi : 24 + 5 =
56 + 12 =
37 + 22 =
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới: Trong giờ học trước, các em
đã học tên gọi thành phần của phép cộng.
Hôm nay các em học tên gọi thành phần
của phép trừ.
Hoạt động 1 : Số bò trừ-số trừ-hiệu.
Mục tiêu : Biết gọi tên đúng các thành
phần và kết quả trong phép trừ. Số bò trừ –
số trừ – Hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số
bò trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
Ghi : 59 - 35 = 24
↓ ↓ ↓
Số bò trừ số trừ Hiệu.
-59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-Kết quả của phép trừ gọi là gì?
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
-24 gọi là gì?
-Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu

hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.
-Bảng con, nêu tên gọi.
24 + 5 = 29
56 + 12 = 68
37 + 22 = 59
-Số bò trừ – số trừ – Hiệu.
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
-Số bò trừ
-Số trừ
-Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu.
-Hiệu là 24, là 59 – 35

- 9 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố về phép trừ không
nhớ các số có 2 chữ số, giải bài toán có lời
văn bằng 1 phép tính trừ.
Bài 1: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bò trừ, số trừ trong phép tính trên là số
nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ
ta làm thế nào?
-Làm vở.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 ( câu a,b,c)
- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?
- Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
- Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc
có sử dụng các từ: số bò trừ, số trừ, hiệu.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm
thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
* Bài tập phát triển cho HS khá, giỏi.
-Bài 2 (câu d)
3.Củng cố : Nêu tên gọi trong phép trừ
8dm – 3dm = 5dm
-Nhận xét tiết học.
59
-35
24
19 – 6 = 13
-Số bò trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở BT. Đổi vở kiểm tra.
-Số bò trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. Đặt tính dọc
-Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em)
-2 em nêu.

-Làm vở .
-1 em đọc đề.
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại?
- HS làm bài
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
- 1 HS Khá giỏi làm bảng lớp.
-Học bài.


- 10 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Thủ công
Tiết 2 : GẤP TÊN LỬA .
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng:
- Biết cách gấp cái tên lửa. Gấp được cái tên lửa.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu tên lửa.
- Giấy thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Gọi HS thực hành gấp tên lửa.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Thực hành:
-Em nhắc lại cách gấp.
Gợi ý : Trang trí sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
( Đối với HS khéo tay: đối với HS khéo tay các
nếp gấp phải phẳng, thẳng, tên lửa sử dụng
được.)
-Tổ chức thi phóng tên lửa.
-Nhắc nhở trật tự, an toàn trong khi phóng tên
lửa. Nhận xét.
3.Củng cố : Gíao dục tư tưởng. Nhận xét.
Dặn dò: Về nhà tiếp tục thực hiện gấp tên lửa.
-1 em gấp.
-Gấp tên lửa / tiếp.
-1 em nhắc lại 2 bước gấp.
-Cả lớp thực hành.
-Thi phóng tên.
-Tập gấp tên lửa.

- 11 -
GIAO AN LOP 2 – TUAN PHAN THI ANH THU
Chính tả
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức Kỹ năng:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đọan tóm tắt bài phần thưởng
(SGK)
- Làm được bài tập 3,4, BT(2)a/b.
Thái độ: Khuyến khích học sinh làm nhiều việc tốt.
II/ CHUẨN BỊ :

- Viết nội dung đoạn văn.
- Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Tiết trước em tập chép bài gì?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu.
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn
tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Viết đúng một số tiếng có
âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. Điền đúng 10
chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc
bảng chữ cái.
Bài 2: ( lựa chọn)
Nêu yêu cầu câu a: s hay x?
- Hướng dẫn HS làm vở.
-Nhận xét.
Bài 3 :

-Nhận xét.
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu.
-Tập chép- Phần thưởng.
-HS theo dõi, đọc thầm.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối. Đây. Na.
-HS nêu: Nghò, người, năm, lớp, luôn
luôn.
-Bảng con.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
--Làm vở
-1 em lên bảng điền.
.- Lớp làm phiếu.
- 12 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×