Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án 12 NC tiet 1-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.43 KB, 9 trang )

Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học vô cơ ( sự điện ly, nhóm nitơ, nhóm cácbon)
và hoá học hữu cơ (dại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon (no, không no, thơm), dẫn xuất halogen – ancol
– phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic.
Khắc sâu những kiến thức mới và khó như khái niệm axit – bazơ theo thuyết Bronsted, chương sự điện ly,
khái niệm về tecpen trong chương hiđrocacbon không no.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất, để dự đoán cấu tạo của
chất
Rèn kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
Phát triển kĩ năng tự học, biết lập bảng tổng kết kiến thức, biết cách tóm tắt những nội dung chính của từng
bài, từng chương.
3. Tình cảm thái độ:
Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ nhân quả giữa cấu tạo và tính chất của
chất, làm cho HS hứng thú học tập và yên thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi lên lớp tiết ôn
tập đầu năm.
GV lập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn (hoặc bảng phụ)
C. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp: đàm thoại ôn tập, nêu vấn đề
D. NỘI DUNG:
I. Sự điện li:
1. Sự điện li:
- Các khái niệm, định nghĩa:
Sự điện li: Quá trình phân li các chất trong nước ra ion hoặc sự phân li của chất khi nõng chảy.
Chất điện li:những chất tan trong nước phân li ra ion
Độ điện li:


- Chất điện li mạnh: chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Chất điện li yếu: chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn
tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
2. Axit, bazơ và muối
Định nghĩa, hydroxit lưỡng tính
Định nghĩa axit – bazơ theo thuyết Bronsted
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li:
- Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra.
II. Nhóm Nitơ - Cacbon
Các nguyên tố của nhóm Nitơ; Cacbon
Đặc điểm cấu hình e.
Xu hướng hoá học của các nguyên tố nhóm IVA, VA
Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IVA, VA.
Các số oxi hoá của N, P, C Các số oxi hoá đặc trưng?
Các hợp chất quan trọng của N: NH
3
, muối amoni, HNO
3
, muối nitrat:
Các hợp chất quan trọng của P: PH
3
, P
2
O
5
, H
3
PO
4
, muối photphat:

Các hợp chất quan trọng của C: CO, CO
2
, muối cacbonat:
Xét các yếu tố: - Độ bền,
- Có tính oxi hoá, khử hay không; mạnh hay yếu.
- Có tính axit hay bazơ ? mạnh hay yếu.
- Khả năng tham gia phản ứng trao đổi, tạo phức.
- Nhận biết.
+CuO
t
o
+ H
2
t
o
, xt
+O
2
xt
Cl
2
askt
CuO
t
o
NaOH
AgNO
3
/NH
3

t
o
H
2
SO
4
l
III. Đại cương hoá học hữu cơ
1. Thuyết cấu tạo hoá học: 3 luận điểm chính.
Luận điểm 1: - Liên kết các nguyên tử theo đúng hoá trị.
- Mỗi một cấu tạo là 1 chất.
Luận điểm 2: - Hoá trị của C là hoá trị 4 không đổi.
- Cacbon liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
Luận điểm 3. – Từ cấu tạo, quyết định tính chất hoá học của chất.
2. Đồng đẳng: - Cấu tạo tương tự nhau  tính chất tương tự nhau.
- Thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2
.
3. Đồng phân: - Có cùng công thức phân tử
- Có cấu tạo khác nhau
Gồm có: - Đồng phân mạch cacbon (không nhánh, có nhánh, vòng)
- Đồng phân vị trí (nhóm thế, lk bội)
- Đồng phân hình học (cis – tran)
IV. Hidrocacbon – ancol – adehit, xeton – axit cacboxylic.
Hướng dẫn cho HS lập bảng về các lạo hợp chất:
- Loại hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo phân tử. CTTQ.
- Tính chất hoá học của loại hợp chất.
- Điều chế.
Các bài tập ôn:

Bài 1: Hoàn thành dãy biến hóa sau:
X Y Z axit izo-butiric.

Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng:
3
3
Ti le mol 1 : 1
o
CH I
HONO CuO
t
NH X Y Z
+
+ +
→ → →
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai
chất Y và Z lần lượt là:
A. CH
3
OH, HCOOH. B. C
2
H
5
OH, HCHO.
C*. CH
3
OH, HCHO. D. C
2
H
5

OH, CH
3
CHO.
Bài 3: Hoàn thành dãy biến hóa sau:
A1 A2 A3 A4 A5 (axit)
A
B1 B2 B3 polime
(A: hợp chất thơm có CTPT: C
8
H
10
; tỷ lệ A: Cl
2
= 1:1)
Bài 4: Xác định công thức cấu tạo các chất A
2
, A
3
, A
4
theo sơ đồ biến hóa sau:
C
4
H
8
O
2
→ A
2
→ A

3
→ A
4
→ C
2
H
6
A. C
2
H
5
OH; CH
3
COOH và CH
3
COONa B*. C
3
H
7
OH; C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COONa
C. C
4

H
9
OH; C
3
H
7
COOH và C
3
H
7
COONa D. Câu A đúng
CHƯƠNG I ESTE – LIPIT
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Về kiến thức
HS nắm được các kiến thức sau
+ Cấu tạo, gọi tên, tính chất hoá học của este và chất béo
+ Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và các dẫn xuất chứa oxi
+ Cấu trúc phân tử chất giặt rửa, cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
+ Khái niệm về lipit
+ Tính chất vật lí, ứng dụng của este, chất béo. Sự chuyển hoá chất béo trong cơ thể, ứng dụng chất
béo trong công nghiệp
+ Khái niệm về chất giặt rửa. Sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
2. Về kĩ năng
Giúp HS rèn luyện: Định hướng đúng, dùng phương pháp đúng, viết PTPƯ đúng khi cần chuyển
hoá giữa các loại hiđrocacbon, chuyển hoá giữa hiđrocacbon với dẫn xuất chứa oxi
Giải bài tập và bài toán hoá học mang đặc điểm riêng của este, chất béo
3. Về giáo dục tình cảm thái độ
Thông qua việc nghiên cứu este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp. .. các em HS thấy rõ môn hoá học
luôn gắn liền với đời sống và sản xuất


Tiết 2 ESTE
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: HS nắm được các kiến thức sau
+ Công thức cấu tạo của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic. Gọi tên, tính chất hoá học và
điều chế este
+ Tính chất vật lí,tính chất hóa học và ứng dụng của este
2. Về kĩ năng
GV giúp HS rèn luyện kĩ năng: Gọi tên este, làm tốt các bài tập vận dụng tính chất hoá học của
este
II. CHUẨN BỊ
+ GV hướng dẫn HS ôn tập về phản ứng este hoá, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp
+ GV chuẩn bị một vài mẫu este để làm thí nghiệm este nhẹ hơn nước và có mùi thơm trái cây
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương
2. Bài mới
HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung
Hoạt động 1
GV viết CTCT của
CH
3
COOH và
CH
3
COOC
2
H
5

Hãy so sánh đặc điểm CTCT
của 2 chất trên?

GV giới thiệu CTTQ của
este, este no đơn chức
GV giới thiệu một vài dẫn
xuất (SGK)
Hoạt động 2
GV gọi tên vài chất làm mẫu
rồi HS vận dụng
HS nêu nhận xét: Khi
thay nhóm OH ở
nhóm cacboxyl bằng
nhóm OR

thu được
este
HS thực hiện theo
hướng dẫn của GV
I. KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ MỘT SỐ DẪN
XUẤT CỦA AXIT CACBOXYLIC
1. Cấu tạo phân tử este
+ Este đơn giản: RCOOR’
R, R’ là hiđrocacbon no, không no hoặc
thơm
+ CTTQ của este no đơn chức
C
n
H
2n
O (n

2)

Dẫn xuất:
Halogenua axit. VD: CH
3
COCl
anhydrit axit. DV: (CH
3
CO)
2
O
Amit. VD: CH
3
CONH
2
2. Gọi tên este
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit
(đuôi at)
Ví dụ:
HCOOC
2
H
5
CH
3
COOCH=CH
2
etyl fomiat vinyl axetat
3. Tính chất vật lí của este
Hoạt động 3
GV: Hãy so sánh nhiệt độ sôi
của este, ancol, axit có cùng

số nguyên tử C
GV làm thí nghiệm:
+ Nhỏ vài giọt dầu ăn vào
ống nghiệm đựng nước
+ Mở nắp đậy ống nghiệm
đựng dầu chuối
GV hướng dẫn HS đọc
SGK
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS viết PTPƯ
este hoá và nêu các đặc điểm
của phản ứng này
GV yêu cầu HS viết PƯ thuỷ
phân este
GV thuyết trình theo SGK
về phản ứng khử của nhóm
axyl
Hoạt động 5
Khi gốc hiđrocacbon không
no thì gốc này sẽ có những
phản ứng nào ?
Hoạt động 6
GV hướng dẫn HS viết
PTPƯ điều chế este. Yêu cầu
giải thích điều kiện phản ứng
để có hiệu suất cao
Hoạt động 7
GV hướng dẫn HS đọc SGK
HS dựa vào nhiệt độ
sôi của các chất theo

bảng sau:
HCOOCH
3
C
2
H
5
OH
CH
3
COOH
31,7 78,2
117,9
+ Nhận xét về độ tan;
khối lượng riêng, mùi
của các este đó
HS tổng kết các ý
kiến
HS viết PƯ như SGK

HS liên hệ với tính
chất của hiđrocacbon
và viết phản ứng
minh hoạ
HS rút ra những ứng
dụng quan trọng của
este
(SGK)
T
0

s thấp, có mùi thơm
Ít tan trong nước, là dung môi của nhiều
chất
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
ESTE
1. Phản ứng ở nhóm chức
a. Phản ứng thuỷ phân
Trong môi trường axit
R - COO - R' + H
2
O

H
2
SO
4
, t
o
RCOOH + R
'
OH
Trong môi trường bazơ
RCOOR

+ NaOH
2
,
o
H O t
→

RCOONa +
R

OH
b.Phản ứng khử
R-COO-R’
LiAlH
4
, t
o

RCH
2
OH + R’OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
a. Phản ứng cộng vào gốc không no
CH
3
[CH
2
]
7
CH = CH[CH
2
]
7
COOCH
3
+ H
2

Ni,t
O
CH
3
[CH
2
]
16
COOCH
3
b. Phản ứng trùng hợp

nCH
2
= CHCOOCH
3
t
o
,xt
(- CH - CH
2
-)
n
COOCH
3
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
a. Este của ancol
TQ:
RCOOH + R

,
OH
H
2
SO
4
, t
o
RCOOR
,
+ H
2
O
VD:
CH
3
COOH +(CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH
H
2
SO
4
, t

o
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
+ H
2
O
CH
3
COOH + CH

CH

CH
3
COOCH = CH
2
(cơ bản)
b. Este của phenol
C
6
H
5

OH + (CH
3
CO)
2
O
CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
2. Ứng dụng (SGK)
Hoạt động 8
Dặn dò về nhà:
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 - trang 10, 11 – SGK
Bài tập tham khảo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×