Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.31 KB, 21 trang )

Gíáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 05/11/2008
Ngày dạy: 08/11/2008
Tiết 53. Tiếng việt.
tổng kết về từ vựng
(Tiết 4)
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến
lớp 9 (từ tợng thanh, tợng hình và 1 phép tu từ từ vựng ).
b. ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
c. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Sgk, tìm hiểu bài học trớc ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: ? Cho biết các hình thức trau dồi vốn từ ?
III. bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập phần lý thuyết. ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS ôn tập phần lý
thuyết.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
? Nh thế nào là từ tợng thanh và từ tợng
hình ? Cho ví dụ minh hoạ ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
- GV: Bổ sung.
- GV: Thế nào là phép tu từ so sánh ? cho
ví dụ minh hoạ ?.


- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Thế nào là ẩn dụ ? thế nào là nhân
hoá ? cho ví dụ minh hoạ ?.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
? Nh thế nào là hoán dụ ? cho ví dụ minh
hoạ ?.
? Nói quá có vai trò nh thế nào ?.
- HS: Tìm hiểu trả lời.
- GV: Thống nhất.
? Nh thế nào là nói giảm, nói tránh ? cho
ví dụ minh hoạ ?.
I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.
1. Từ tợng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, con ngời.
2. Từ tợng hình: là những từ gợi tả h/ả, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.
- Gợi tả h/ả âm thanh cụ thể sinh động.
Mèo, bò, tắc kè, (chim) cu.
- Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ mô tả đám
mây cụ thể sinh động.
II. Một số phép tu từ từ vựng.
1. So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
việc khác có nét tơng đồng làm tăng sức gợi hình
gợi cảm.
2. ẩn dụ: So sánh ngầm làm tăng sự biểu cảm.
3. Nhân hoá: gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối
bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả ngời.
4. Hoán dụ: dùng tên sự vật, hiện tợng này gọi
thay cho tên sự vật, hiện tợng khác có quan hệ

gần gũi để tăng sức biểu cảm.
5. Nói quá: phóng đại qui mô tính cách của sự vật
hiện tợng để gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.
6. Nói giảm - nói tránh: cách nói tế nhị, uyển
chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sự
GV: Trần Thị Hơng
132
Gíáo án Ngữ văn 9
- HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét đa ra kết
luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- HS: Điệp ngứ là gì ? Chơi cữ là gì ? cho
ví dụ minh hoạ.
- GV: Thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
nặng nề, tránh thô tục thiếu lịch sự.
7. Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ hoặc kiểu câu làm tăng
giá trị cho lời văn.
8. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm nghĩa của
từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hớc làm cho câu văn
hấp dẫn và thú vị.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập. ( 20 )
Bài tập 2. Chỉ ra các biện pháp tu từ đã đợc sử dụng trong các câu thơ ? Phân tích tác
dụng của chúng ?.
1. Hoa.. cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng lá cây: chỉ cuộc sống của họ/ ẩn dụ.
2. So sánh: tiếng đàn với tiếng hạc, suối, gió thoảng, trời đổ ma.
3. Nói quá: khắc hoạ sắc đẹp có 1 không hai.
4. Nói quá: về khoảng cách xa giữa Thuý Kiều và Thúc Sinh.
5. Chơi chữ: Tài - tai.
Bài tập 3. ?Phân tích nét độc đáo trong những đoạn thơ?

a. Điệp từ "còn" và từ "say sa" đa nghĩa bộc lộ tình cảm mạnh mẽ, kín đáo của chàng trai
b. Phép nói quá: diễn tả sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Phép so sánh: miêu tả sắc nét sinh động âm thanh tiếng suối và cánh rừng dới đêm
trăng.
d. Phép nhân hoá: tự nhiên sống động gần gũi với con ngời.
e. ẩn dụ: thể hiện sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ.
IV. Củng cố. ( 3 )
- GV: Khắc sâu kiến thức đã ôn tập.
V. Dặn dò. ( 1 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Tiếp tục ôn về từ vựng.
- Nắm chắc kiến thức đã ôn tập.
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ.

Ngày soạn: 06/11/2008
Ngày dạy: 08/11/2008
GV: Trần Thị Hơng
133
Gíáo án Ngữ văn 9
Tiết 54 - Tập làm văn:
tập làm thơ tám chữ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc đặc điểm, kĩ năng miêu tả, biểu hiện phơng pháp của thể thơ tám chữ.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú
trong học tập.
b. ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: Kể tên một vài tác phẩm văn học viết theo thể thơ tám chữ?
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ. ( 10 )
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu.
- HS: Đọc 3 ví dụ trang 144 sgk.
? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở
các đoạn thơ trên?
? Điểm giống nhau của 3 ví dụ trên về
hình thức thơ nh thế nào? Cách gieo vần
của mỗi ví dụ, tìm và gạch dới những
chữ gieo vần?
? Nhận xét về cách ngắt nhịp ở các đoạn
thơ trên?
? Từ đó em hãy nêu đặc điểm của thể
thơ tám chữ ?
- HS: Nêu khái quát.
- GV: Bổ sung, kết luận.
- HS: Ghi nhớ.
I. Nhận diện thơ tám chữ.
1. Ví dụ:
* Số chữ:
Tám chữ trong mỗi dòng thơ.
* Gieo vần:
- Đoạn a: Vần chân gieo liên tiếp: tan-ngàn, mới-

gội, bừng-rừng, gắt-mật.
- Đoạn b: Vần chân gieo liên tiếp: học-nhọc, bà-
xa.
- Đoạn c: Gieo vần chân nhng gián cách: ngát-
hát, non-son, đứng-dựng, tiên-nhiên.
* Ngắt nhịp:
Rất phong phú, đa dạng, linh hoạt.
2. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống với những
từ đã cho. Yêu cầu: Phải phù hợp nghĩa.
Bài 2: GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm
bài 1 - 2.
Bài 3: Cho HS đọc và tự sáng tạo thêm,
II. Luyện tập.
Bài 1:
- Các từ cần điền lần lợt: ca hát, ngày qua, bát
ngát, muôn hoa.
Bài 2:
- Cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
GV: Trần Thị Hơng
134
Gíáo án Ngữ văn 9
yêu cầu có vần ơng hoặc a ở cuối. Bài 3:
Những chàng trai mờng
Hoạt động 3: Thực hành làm thơ tám chữ ( 10 )
- GV cho HS làm bài 1, 2.
- HS làm và trả lời, các bạn khác nhận

xét.
- GV: Cho HS trình bày bài thơ tám chữ
mà các em đã làm ở nhà.
- HS: Nhận xét bài của các bạn dới sự h-
ớng dẫn của GV
iii. Thực hành làm thơ tám chữ.
Bài 1:
- Cần điền đúng: vờn (sân), qua (ngang).
Bài 2:
- Có thể thêm câu: Của đàn chim tung cánh đi
muôn phơng.
Bài 3: Trình bày bài thơ tám chữ.
IV. Củng cố. ( 2 )
- HS: Đọc lại ghi nhớ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
V. Dặn dò. ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.
- Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra văn.

Ngày soạn:09/11/2008
Ngày dạy: 10/11/2008
GV: Trần Thị Hơng
135
Gíáo án Ngữ văn 9
Tiết 55: trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố nhận thức về truyện trung đại từ giá trị nội dung-t tởng đến hình thức thể
loại, bố cục, kể chuyện.
- Nhận rõ đợc u - nhợc điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc

phục.
- Rèn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn và tự sửa lỗi trong bài
kiểm tra.
- Có ý thức tiến bộ, cầu tiến trong học tập.
b. ph ơng pháp :
- Tổng hợp, phân tích.
c. Chuẩn bị:
- GV: Chấm và liệt kê những lỗi cần sửa bài cho HS.
- HS: Đọc và chuẩn bị kiến thức của bài kiểm tra ở nhà; tham khảo tài liệu có liên
quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
III. Kiểm tra bài cũ.
III. Tổ chức trả bài cho HS.
Hoạt động 1: Tái hiện lại đề và kiến thức cho đề bài.
- HS: Đọc lại đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- GV: Giúp HS xác định kiến thức của bài làm theo đáp án tiết 48.
Hoạt động 2: Nhận xét chung về bài viết.
- GV:Nhận xét về mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ, chính tả.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả.
Lớp
Giỏi Khá tb Yếu, kém
sl % sl % sl % sl %
9B
9C
Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh đọc - nhận xét.
- Đọc hai bài đạt khá - giỏi.
- Một bài cha đạt.
Hoạt động 5: HS đổi bài cho nhau cùng rút kinh nghiệm.

IV. Củng cố.
- GV: Nhắc lại u nhợc điểm của bài kiểm tra.
V. Dặn dò.
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về văn thuyết minh.
- Chuẩn bị bài viết tiếp theo.
- BTVN: Viết lại bài văn dựa trên cơ sở đã sửa lỗi trên lớp.
- Chuẩn bị bài: Bếp lửa.
GV: Trần Thị Hơng
136
Gíáo án Ngữ văn 9

Ngày soạn: 09/11/2008
Ngày dạy: 11/11/2008
Tiết 56 - Văn bản:
GV: Trần Thị Hơng
137
Gíáo án Ngữ văn 9
bếp lửa
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - ngời
cháu và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ.
- Thấy đơc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.
- Luyện tập rèn luyện kĩ năng phân tích thơ trữ tình.
- Trân trọng, gìn giữ tình cảm gia đình, tình bà cháu.
b. ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận.
c. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sí số.
II. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ Đoàn thuyền đánh cá ? Trong bài thơ Đoàn
thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận đã ngợi ca vẻ đẹp của con ngời lao động mới, đó là
vẻ đẹp gì?
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản ( 9 )
- GV: Hớng dẫn đọc.
- HS: Đọc, nhận xét.
- GV: ? Nêu những nhận xét khái quát về
tác giả, tác phẩm?
- HS: Tìm hiểu trả lời, kết luận.
- GV: Kiểm tra việc nắm từ ngữ khó của
học sinh.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Hình ảnh bao trùm bai thơ là gì?
Gắn liền với hình ảnh đó là hình ảnh
nào?
- HS: Xác định, trả lời.
I. Đọc - tìm hiểu chung văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả - Tác phẩm:
- Tác giả Bằng Việt sinh năm 1941, quê ở Hà
Tây.
- Bài thơ Bếp lửa Sáng tác năm 1963, in trong

tập thơ cùng tên khi nhà thơ ở Liên Xô.
b. Tìm hiểu từ ngữ khó
3. Phơng thức biểu đạt:
- Biểu cảm kết hợp tự sự.
Hoạt động 2: Phân tích văn bản ( 17 )
- HS: Đọc bài theo yêu cầu của GV.
- GV: Trong hồi tởng của ngời cháu,
những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu
đợc gợi lại?
- HS phát hiện hình ảnh thơ.
- GV: Hoàn cảnh của gia đình nhà thơ
gợi cho em suy nghĩ gì về đất nớc?
- HS: Phát hiện và phân tích.
- GV: Có một tình thơng xuất hiện đan
II. Phân tích.
1. Những kỉ niệm về bà và tình bà cháu.
- Kỉ niệm tuổi thơ bên bà.
- Tuổi thơ thiếu thốn gian khổ (đất nớc khó
khăn chiến tranh). Bà sớm hôm chăm chút.
- Kỉ niệm về bà - tuổi thơ - bếp lửa: "Khói hun
nhèm - nghĩ mũi còn cay - bếp lửa bà nhen":
bếp lửa hiện diện nh tình cảm ấm áp của bà, sự
cu mang đùm bọc đầy chăm chút của bà (Bà
GV: Trần Thị Hơng
138
Gíáo án Ngữ văn 9
xen trong hoài niệm đó là âm thanh nào?
ý nghĩa của âm thanh đó?
? Cảm nhận về hình ảnh ngời bà qua
những sự việc bà đã làm và hình ảnh

"Nhóm bếp lửa".
- HS: Nêu và trình bày cảm nhận riêng.
- GV: Hình ảnh bếp lửa đợc nhắc đến bao
nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa
là ngời cháu nhớ đến bà và ngợc lại, khi
nhớ về bà là nhớ ngay đến hình ảnh bếp
lửa?
? Vì sao tác giả viết "ôi kì lạ... bếp lửa!"
- HS: Xác định và phát hiện ý câu thơ. -
GV: Bình giảng.
? Vì sao tác giả viết "ngọn lửa" mà không
nói "bếp lửa"?
? Em cảm nhận nh thế nào về tình bà
cháu.
- HS: Lý giải và kết luận.
bảo cháu nghe...)
- Tiếng tu hú gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ
mong của hai bà cháu.Thể hiện kỉ niệm nhớ
nhung tình yêu tha tha thiết của bà.
2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp
lửa.
- Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với hình
ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Bà là ngời nhóm lửa,
luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng và toả sáng.
- Bà nhóm lên niềm yêu, niềm vui sởi ấm, ngọn
lửa của bà là nềm tin thiêng liêng, kỉ niệm ấm
lòng, nâng bớc cháu trên đờng dài. - Hình ảnh
bà luôn gắn với hình ảnh "bếp lửa" bếp lửa bình
dị mà thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng, bà là
ngời truyền lửa, truyền sự sống, niêm tin cho

các thế hệ tiếp nối.
=> Tình bà cháu sâu đậm, là quá khứ không thể
nào quên của cháu và nâng bớc cháu trên hành
trình của cuộc đời.
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh tổng kết. ( 9 )
- GV: Bài thơ "Bếp lửa", sâu hơn ý nghĩa
nói về bà, về tình bà cháu, còn có ý nghĩa
gì?
- HS xác định nội dung, ý nghĩa của văn
bản.
- GV: Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài
thơ?
- HS khái quát lại.
- GV cho HS thảo luận nhóm: Em có suy
nghĩ gì về nhan đề bài thơ?
? Có ngời nói rằng: "hình ảnh trong bài
thơ là hình ảnh ngời nhóm lửa, giữ lửa".
Em nghĩ gì về nhận xét ấy
- HS thảo luận, trả lời. GV tổng hợp.
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
- Bài thơ có ý nghĩa triết lí thầm kín: Những gì
thân thiết nhất của tuổi thơ của mỗi ngơi ngời
đều có sức toả sáng, nâng đỡ con ngời suốt cả
cuộc đời. Tình yêu thơng và lòng biết ơn bà
chính là biểu hiện của tình yêu thơng, gắn bó
với gia đình, quê hơng, là khởi đầu của tình ng-
ời, tình yêu đất nớc.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp miêu tả + biểu cảm + tự sự + bình

luận.
- Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tởng, suy
ngẫm.
IV. Củng cố. ( 2 )
- HS: Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
V. Dặn dò. ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- BTVN: Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.
Ngày soạn: 10/11/2008
Ngày dạy: 12/11/2008
Tiết 57 - Văn bản:
GV: Trần Thị Hơng
139

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×