Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bài 2.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.56 KB, 2 trang )

NS: 5-9-2007 ND: 10-9-2007
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪNĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MUC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở đe ågiải bài tập.
-Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật m.
2. Thái độ:Yêu thích môn học
3. Kỹ năng: Vận dụng được đònh luật Ôâm để giải một số dạng bài tập đơn giản
II/ CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: Kẻ bảng ghi giá trò thương số
I
U
.
III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Họat động của trò Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài.
- HS lên bảng trả lời bài cũ , các HS còn lại
chú ý lắng nghe và sữa sai.
-HS lắng nghe, nhận thức vấn đề của bài
học.
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I,U?
(?) Đồ thò biễu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
-GV đặt vấn đề vào bài: Trong thí nghiệm với mạch
điện có sơ đồ hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện
thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ
dòng điện chạy qua chúng có như nhau không?
Hoạt động 2: Xác đònh thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
-HS tiến hành làm C


1
: Dựa vào bảng 1 và 2
của bài trước tính thương số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
+Bảng 1:
I
U
= 5.
+Bảng 2:
I
U
= 2.
-Mỗi nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C
2
.
+Đối với mỗi dây dẫn thương số
I
U
không
đổi.
+Đối với hai dây dẫn khác nhau thương số
I
U
là khác nhau.
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh C
1
.

-GV theo dõi, kiểm tra giúp các em tính toán chính xác
-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh C
2
Hoạt động 3:Tìm hiểu khái niệm điện trở.
-HS đọc phần thông tin về điện trở SGK.
-HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
GV.
-HS nắm được:
+Trò số
I
U
không đổi đối với mỗi dây dẫn
gọi là điện trở của dây dẫn đó.
+ Công thức: R =
I
U
.
+Kí hiệu:
+Đơn vò:

.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin về điện trở và đặt câu
hỏi:
(?) Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức nào?
(?) Nêu mối quan hệ giữa U, I và R?
(?) Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên
3 lần thì điện trở có giá trò như thế nào? Vì sao?
-GV cung cấp thông tin về kí hiệu điện trở trong sơ đồ
và đơn vò điện trơ.û
-GV yêu cầu HS làm bài tập vận dụng nhanh:

(?) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V dòng điện
chạy qua có cường độ là 200mA. Tính điện trở của dây
GV: Phùng Thò Hồng Phúc
-Hoạt động cá nhân làm bài tập vận dụng
nhanh:
U = 3V Lược giải:
I = 200mA
= 0,2A
R =
I
U
=
2,0
3
= 15(

)
+Ý nghóa điện trở: biểu thò mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
dẫn?
-GV lưu ý HS đổi đơn vò mA về A.
(?) Hãy đổi các đơn vò sau:
5KΩ =…..Ω, 90000Ω = ……..MΩ
(?) Nêu ý nghóa của điện trở?
Hoạt động 4:Phát biểu và viết hệ thức của đònh luật m.
-HS trả lời câu hỏi của GV
-HS nắm được:
+Hệ thức của đònh luật m: I =
R
U

+Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây và tỉ lệ nghòch với điện trở của
dây.
-GV đặt câu hỏi:
(?) Đối với mỗi dây dẫn cường độ dòng điện phụ thuộc
hiệu điện thế như thế nào ?
(?) Với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai dây dẫn có
điện trở khác nhau, I và U quan hệ ra sao?
-GV củng cố lại.
Hoạt động 5:Củng cố vào bài học và vận dụng.
-HS trả lời câu hỏi của GV .
-HS giải bài tập C
3
, C
4
.
+C
3
:R = 12

I = 0,5A.
=> U = I.R = 12.0,5 = 6(V).
+C
4
:I
1
=
1
R

U
, I
2
=
2
R
U
=
1
3R
U
=>I
1
= 3I
2
.
-GV đặt câu hỏi củng cố :
(?)Phát biểu , viết hệ thức đònh luật m?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
-GV gọi HS lên bảng giải bài tập C
3
, C
4
và nhận xét.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập trong SBT, học thuộc
ghi nhớ, chuẩn bò bài số 3 ( mẫu báo cáo thực hành)
GHI BẢNG
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác đònh thương số
I

U
đối với mỗi dây dẫn
C
1
:
C
2
: Đối với mỗi dây dẫn thương số
I
U
là không đổi
Đối với các dây dẫn khác nhau thương số
I
U
là khác nhau
2. Điện trở
-Biểu thò mức độ cản trở dòng điện
-Đơn vò: Ω
II. Đònh luật m
1.Hệ thức của đònh luật: I =
R
U
2.Phát biểu: SGK
III. Vận dụng.
C
3
.
C
4
.

IV. Ghi nhớ: SGK.

GV: Phùng Thò Hồng Phúc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×