Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bộ đề Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.51 KB, 3 trang )

PHềNG GD& T YấN KHNH
TRNG THCS KHNH NINH
KIM NH CHT LNG CUI NM LP 9
NM HC: 2008 -2009
MễN : Ng vn
Thi gian lm bi : 90phỳt.
( ny gm 3 cõu, 01 trang).
Cõu 1(2 im):
Qua bài nghị luận" Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten ".
của Hi-phô-lít-ten, em hãy rút ra những nét khác nhau giữa nghệ thuật và khoa
học trong việc phản ánh hiện thực.
Cõu 2(2 im):
Xác định phơng tiện liên kết đồng nghĩa trong các đoạn trích sau và cho biết giá
trị tu từ của chúng.
a.Một hồi chuông vừa dứt. Màn kéo lên. Một tràng vỗ tay đôm đốp nh pháo nổ để
hoan nghệnh ông chúa khôi hài. Anh T Bền lửng thững bớc ra.
b.Châu Ro ơi, xa rừng quê núi cũ,
Từ nơi đây buồn lắm phải không anh.
Ngời Thợng già đơng mải ngó xa xanh,
Với đôi mắt dại khờ trong tuyệt vọng.
Cõu 3(6 im):
Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Con cò là sự kết tinh giữa cảm hứng trữ tình dân
gian và chất triết lí giản dị mà sâu sắc của tác giả .
Hãy phân tích bài thơ Con cò của Chế Lan Viên để làm sáng tỏ ý kiến trên.
Ht..
PHềNG GD & T YấN KHNH HNG DN CHM
TRNG THCS KHNH NINH

KIM NH CHT LNG CUI NM LP 9
Nm hc : 2008 -2009
Mụn : Ng vn


(Hng dn ny gm 3 cõu 2 trang)
Cõu 1(2 im):
Qua bài nghị luận" Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten ".
của Hi-phô-lít-ten, em nhận thấy những nét khác nhau giữa nghệ thuật và khoa
học trong việc phản ánh hiện thực.
- Khoa học phát hiện ra những đặc điểm sinh học có tính chất bản năng, lấy phẩm
chất ngời và lợi ích đối với con ngời làm tiêu chí để nhìn nhận loài vật nói riêng sự
vật nói chung. (1 im)
- Văn chơng từ những dung động của con ngời mà xây dựng tạo ra những hình t-
ợng về loài vật chính vì vậy hình tợng trong sáng tác văn chơng luôn mang tính đa
nghĩa nhờ vào những t tởng không đơn điệu, 1 chiều, sự sinh động, hàm xúc cũng
từ đó mà ra. (1 im)
Cõu 2(2 im):
Xác định phơng tiện liên kết đồng nghĩa trong các đoạn trích sau và cho biết giá
trị tu từ của chúng.
a.Một hồi chuông vừa dứt. Màn kéo lên. Một tràng vỗ tay đôm đốp nh pháo nổ để
hoan nghệnh ông chúa khôi hài. Anh T Bền lửng thững bớc ra.-> vừa để nối, vừa
để đề cao giá trị của T Bền, vừa làm cho lời văn thoáng. (1 im)
b.Châu Ro ơi, xa rừng quê núi cũ,
Từ nơi đây buồn lắm phải không anh.
Ng ời Th ợng già đơng mải ngó xa xanh,
Với đôi mắt dại khờ trong tuyệt vọng.->Vừa để tránh lặp, vừa để giới thiệu nguồn
gốc, tuổi tác của nhân vật. (1 im)
Cõu 3(6 im):
Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Con cò là sự kết tinh giữa cảm hứng trữ tình dân
gian và chất triết lí giản dị mà sâu sắc của tác giả .
Hãy phân tích bài thơ Con cò của Chế Lan Viên để làm sáng tỏ ý kiến trên.
1. Yêu cầu về hình thức:
+ Tạo lập đợc văn bản đúng thể loại nghị luận văn học.
+ Bố cục rõ ràng

+ Văn viết có sức truyền cảm, diễn đạt trong sáng.
2.Yêu cầu về nội dung: HS có thể làm theo các cách khác nhau miễn là đảm bảo
đợc các ý cơ bản sau:
-Bài thơ là sự kết tinh giữa cảm hứng trữ tình dân gian và chất triết lí giản dị
mà sâu sắc, cụ thể là:
+ Bài thơ có bố cục ba đoạn nh ba khúc ru của ngời mẹ ru con
+ Những vần thơ ngọt ngào thấm đẫm chất ca dao mở đầu cho lời ru của
mẹ.
+ Hình tợng con cò có trong ca dao mang theo tình mẹ gửi gắm trong lời ru
và sẽ bay theo con đi mọi nẻo cuộc đời.
+ Đến đoạn thứ 3, lời ru chất lại những suy ngẫm mang tầm triết lí sâu sắc:
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
+ Giọng điệu thiết tha sâu lắng, nhịp điệu linh hoạt của thể thơ tự do giúp
tác giả thể hiện một cách đặc sắc hình tợng con cò trong lời hát ru của bà mẹ.
+ Hình ảnh con cò không mới nhng bắt nguồn từ mạch trữ tình tha thiết
trong ca dao lại kết hợp với những trải nghiệm sâu sắc của cuộc đời đã làm nên giá
trị bất tử của bài thơ.
Chú ý: Học sinh phải lấy ra những dẫn chứng tiêu biểu của bài thơ để phân
tích, bình giá.
3. Cách cho điểm
- Điểm 6: Đạt đợc yêu cầu trên. Có thể còn một vài từ ngữ, hình ảnh, cảm
nhận cha thật sâu sắc. Mắc vài lỗi CT, NP.
-Điểm 4-5 : Cơ bản đạt yêu cầu trên,Cảm nhận đợc nhng cha thật sâu sắc.
Đôi chỗ diễn đạt cha lu loát. Mắc 3 - 4 lỗi CT, NP.
-Điểm 2 - 3: Đạt khoảng 1/2 yêu cầu trên. Trình bày đôi chỗ lủng củng, sơ
lợc. Cảm xúc còn mờ nhạt. Mắc 5- 6 lỗi CT, NP.
- Điểm 1: Bài làm quá sơ lợc, cẩu thả. Mắc nhiều lỗi CT, NP.
Ht..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×