Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án Chương I Hình học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.02 KB, 48 trang )

Ngày soạn: 25/ 08/ 2008 Ngày dạy: 29/ 08/ 2008
Tuần 1:
Tiết 1:
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
II. Phương pháp giảng dạy: - Đặt vấn đề; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học: - SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Vẽ hai đường thẳng xy,
x’y’ cắt nhau tại O.
Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh 15 phút
- Như hình vẽ, hai góc O
1
và O
3
được gọi là hai góc
đối đỉnh.
?1 Hãy nhận xét quan hệ
về cạnh, về đỉnh của hai
góc O
1
và O
3
?


! Từ đó ta có định nghĩa về
hai góc đối đỉnh như sau.
- Cho HS làm ?2
- Hai góc O
1
và O
3
có chung một
đỉnh O, mỗi cạnh của góc này là
tia đối của góc kia.
- Hai góc O
2
và O
4
là hai góc đối
đỉnh vì: mỗi cạnh của góc này là
tia đối của góc kia.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là
hai góc mà mỗi cạnh của góc này
là tia đối của một cạnh của góc
kia.
Khi hai góc O
1
và O
3
đối đỉnh ta
còn nói: Góc O
1
đối đỉnh với góc

O
3
hoặc góc O3 đối đỉnh với góc
O
1
hoặc hai góc O
1
và O
3
đối đỉnh
với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh 13 phút
x
y
y’
x’
O
x
y
y’
x’
3(
) 1
2
4
! Dùng thước đo độ để đo,
rút ra kết luận và sự đoán.
- Hai góc O
1
và O

3
bằng nhau. Hai
góc O
2
và O
4
bằng nhau.
- Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
2. Tính chất của hai góc đối
đỉnh
? Tuy nhiên, làm cách nào
mà không đo cũng có thể
suy ra được
) )
1 3
O O=
?
Ta có:
)
1
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù) (1)
)

3
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù) (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
)
1
O
+
)
2
O
=
)
3
O
+
)
2
O
Suy ra:
) )
1 3
O O=
Tập suy luận:

Ta có:
)
1
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù)
(1)
)
3
O
+
)
2
O
= 180
0
(kề bù)
(2)
So sánh (1) và (2) ta có:
)
1
O
+
)
2

O
=
)
3
O
+
)
2
O
Suy ra:
) )
1 3
O O=
Tính chất: Hai góc đối đỉnh bằng
nhau.
Hoạt động 4: Củng cố 10 phút
O
x
y
y’
x’
3(
) 1
2
4
- Gọi một học sinh đứng tại
chỗ trả lời trực tiếp bài tập
1 trang 82 SGK.
- Bài tập 2 trang 82 SGK.
- Bài tập 3 trang 82 SGK.

(Gọi một HS đọc và nêu rõ
nội dung đề bài)
Họat động nhóm: Làm bài
tập 4 trang 82 SGK?
(Yêu cầu HS vẽ hình, nêu
rõ cách vẽ. Giải thích rõ
kết quả bài giải)
- Trả lời
Bài 1
a. x'Oy' – là tia đối.
b. là hai góc đối đỉnh nhau – là tia
đối của cạnh Ox – cạnh Oy là tia
đối của cạnh Oy'.
Bài 2
a. … đối đỉnh.
b. … đối đỉnh.
Bài 3
Các cặp góc đối đỉnh:
A
1
và A
3
; A
2
và A
4
- Làm việc nhóm
Số đo góc x’By’ = 60
0
. Vì là góc

đối với góc xBy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Bài tập về nhà: 6; 7; 8; 9 trang 83 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 25/ 08/ 2008 Ngày dạy: 29/ 08/ 2008
Tuần 1:
Tiết 2:
LUYỆN TẬP
A
t
t'
z'
z
3(
) 1
2
4
B
x
x'
y’
y
3(
) 1
2
4
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh.
- Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- GV cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ.
- HS làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút
? Thế nào là hai góc đối
đỉnh? Hai góc đối đỉnh
có tính chất gì?
? Cho hai đường thẳng a
và b cắt nhau tại A trong
các góc tạo thành có một
góc bằng 40
0
Tính số đo
các góc còn lại?
- Trả lời như SGK
- Vẽ hình
Giả sử góc A
1
= 40
0
Ta có: A
1
= A
3

= 40
0
(đối đỉnh)
A
2
+ A
1
= 180
0
(kề bù)
=> A
2
= 180
0
– A
1
= 140
0
A
4
= A
2
= 140
0
(đối đỉnh)
Hoạt động 2: Sửa bài tập 25 phút
A
a
b
3(

) 1
2
4
40
0
- Gọi 1 HS lên bảng dùng
thước đo độ và thước
thẳng để vẽ góc ABC có
số đo bằng 56
0
.
? Vẽ góc ABC’ kề bù với
góc ABC?
? Thế nào là 2 góc kề
bù?
! Dựa vào định nghĩa hai
góc kề bù để vẽ.
- Lên bảng thực hiện
Hai góc kề bù là hai góc có
chung 1 cạnh và có tổng số đo là
180
0
.
- Thực hiện.
Bài 5. Trang 82
a) Vẽ góc
¼
ABC
có số đo bằng 56
0

.
b) Vẽ góc
¼
ABC'
kề bù với góc
¼
ABC
. Hỏi số đo của góc
¼
ABC '
?
- Số đo của góc
¼
ABC'
?
kề bù với
¼
ABC
nên
¼
ABC'
= 180
0
– 56
0
= 124
0
.
56
0

A
B
C
A
B
CC’
56
0
! Lấy AB làm cạnh
chung, kẻ BC’ là tia đối
của BC.
? Làm cách nào để tính
được góc ABC’?
- Hướng dẫn tương tự
như câu b.
! Đối với câu này ta có
thể áp dụng tính chất của
hai góc đối đỉnh để kết
luận về góc C’BA’.
? Như hình vẽ, hãy tính
góc O
2
, O
3
và O
4
?
? Góc O
2
như thế nào

với góc O
1
?
? Từ đó suy ra điều gì?
? Góc O
3
như thế nào
với góc O
1
?
? Từ đó suy ra điều gì?
! Tương tự tính góc O
4
? Làm bài tập 8?
? Qua bài tập 8 rút ra kết
luận gì?
Dựa vào tính chất của hai góc kề
bù.
- Thực hiện.

¼
C'BA'

¼
ABC
là hai góc đối
đỉnh nên
¼
C'BA'
= 56

0
.
Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình.
Góc O
2
và O
1
là hai góc kề bù.
O
3
và O
1
là hai góc đối đỉnh.
c) Vẽ góc
¼
C'BA'
kề bù với góc
¼
ABC'
. Hỏi số đo của góc
¼
C'BA'
?
Bài 6. Trang 83.
Ta có:
-
)
1
O


)
2
O
kề bù nên.
)
2
O
=180
0

)
1
O
= 180
0
– 47
0
= 133
0
-
)
1
O

)
3
O
đối đỉnh nên.
)
1

O
=
)
3
O
= 47
0
-
)
2
O

)
4
O
đối đỉnh nên.
)
2
O
=
)
4
O
= 133
0
Bài 8 Trang 83
Hoạt động 3: Củng cố 8 phút
? Thế nào là hai góc đối
đỉnh?
? Hai góc đối đỉnh có

tính chất gì?
? Hai góc không đối
đỉnh?
56
0
B
C
A
C’
A’
0
47
0
1
2
3
4
70
0
70
0
70
0
70
0
70
0
70
0
70

0
70
0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Bài tập về nhà: 4; 5; 6 trang 74 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 30/ 08/ 2008 Ngày dạy: 05/ 09/ 2008
Tuần 2:
Tiết 3:
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- Giáo án, thước thẳng, Êke, giấy rời.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Thế nào là hai đường
thẳng cắt nhau? Vẽ
đường thẳng a cắt b tại A
sao cho có một góc tạo
thành là 90
0
?
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 15 phút
- Cho HS làm ?1.

? Quan sát và có nhận
xét gì về các nếp gấp?
- Hướng dẫn HS làm ?2
- Cho HS nhắc lại định
nghĩa.
- Thực hiện gấp giấy. Sau đó
quan
sát.
- Nhận xét.
Có xOy=90
o
(theo đk
Cho trước).
y’Ox =180
o
-xOy
(theo tính chất hai góc
kề bù).
=>y’Ox=180
o
-90
o
=90
o
có x’Oy = y’Ox = 90
o
(theo tính
chất hai góc đối đỉnh).
1. Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc?

* Định nghĩa.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
và trong các góc tạo thành có một
góc vuông được gọi là hai đường
thẳng vuông góc và được ký hiệu là
xx’⊥ yy’.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc 13 phút
a
b
A
O
x’
x
y
y’
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
? Muốn vẽ hai đường
thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
- Dùng thước thẳng
Dùng thước thẳng vẽ phác hai
đường thẳng vuông góc với nhau
và ký hiệu.
a ⊥ a’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
(Xem SGK)
- Cho HS lên làm ?3. Vẽ
phác hai đường thẳng
vuông góc.

- Cho HS làm ?4, nêu các
trường hợp có thể xảy ra
giữa điểm O và đường
thẳng a, vẽ hình theo các
trường hợp đó.
- Hướng dẫn các em vẽ
hình như trong SGK.
Dụng cụ vẽ có thể dùng
Eke, thước thẳng hoặc
thước đo góc.
- Điểm O có thể nằm trên hoặc
nằm ngoài đường thẳng a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc
với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng 10 phút
O
x’
x
y
y’
O
x’
x
y
y’
O
b
a
- Cho bài toán : Cho

đoạn thẳng AB, xđ trung
điển I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d vuông góc
với AB.
- Gọi lần lượt 2 HS lên
bảng làm, HS còn lại làm
vào vở.
! (giới thiệu) Đường
thẳng d gọi là đường
trung trực của đoạn
thẳng AB.
? vậy đường trung trực
của một đoạn thẳng là
gì?
? Một đường thẳng
muốn là trung trực của
đoạn thẳng cần mấy đk?
- Gới thiệu điểm đối
xứng. Yêu cầu HS nhắc
lại.
- HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm
I của AB.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông
góc với AB tại I.
- Phát biểu định nghĩa.
- Cần 2 đk: đi qua trung điểm và
vuông góc với đoạn thẳng.
3. Đường trung trực của đoạn
thẳng
Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB,

xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d vuông góc với AB.
Định nghĩa: Đường thẳng vuộng
góc với một đoạn thẳng tại trung
điểm của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy.
* Khi d là trung trực của AB ta cũng
nói: Hai điểm A và B đối xứng với
nhau qua đường thẳng d.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Bài tập về nhà: 12; 13; 14 trang 10 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 30/ 08/ 2008 Ngày dạy: 05/ 09/ 2008
Tuần 2:
Tiết 4:
LUYỆN TẬP
d
B
A
I
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
I. Mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho
trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt vấn đề; hoạt động nhóm;

III. Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ.
- HS: Gấy rời, êke,thước kẻ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút
? Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc?
? Cho đường thẳng xx’ và
O thuộc xx’ hãy vẽ đường
thẳng yy’ qua O và vuông
góc với xx’?
? Thế nào là đường trung
trực của đoạn thẳng?
? Cho đoạn thẳng AB =
4cm. Hãy vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng AB.
- Trả lời như SGK
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Sửa bài tập 28 phút
- Đưa bảng phụ có vẽ hình
bài 17 trang 87 SGK.
- Gọi lần lượt 3 HS lên
bảng kiểm tra xem hai
đường thẳng a và a’ có
vuông góc với nhau hay
không?
- Gọi một vài em khác
nhận xét kết quả kiểm tra
của bạn.

- HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a)
- Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra
sau đó dùng êke để kiểm tra.
- HS2 : Lên bảng kiểm tra hình (b)
Bài 17 trang 87
O
x’
x
y
y’
d
BA
I
a
a’
O
a ⊥ a’
! Kết luận: cả 3 trường
hợp trên, ta đều có a và a’
vuông góc với nhau.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
bài 18, HS cả lớp làm theo.
! Chú ý vẽ hình theo đúng
thứ tự diễn đạt của đề bài.
- Theo dõi cả lớp làm và
hướng dẫn HS thao tác cho
đúng.
? Hãy cho biết vị trí của 3
điểm A, B, C có thể xảy
ra?

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ,
mỗi người vẽ một trường
hợp.
? Trong hai trường hợp
em có nhận xét gì về vị trí
của d
1
và d
2
?
- HS3 : Lên bảng kiểm tra hình (c)
- Dùng trước đo góc vẽ xOy = 45
o
- Lấy điểm A bất kỳ nằm trong
góc xOy.
- Dùng Eke vẽ đường thẳng d
1
qua
A vuông góc với Ox.
- Dùng êke vẽ đường thẳng d
2
qua
A vuông góc với Oy.
- 3 điểm A, B,C có thể thẳng hàng
hoặc không thẳng hàng.
-HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B,
C thẳng hàng.
-HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B,
C không thẳng hàng.
- Trường hợp A, B, C thẳng hàng

thì d
1
và d
2
không có điểm chung.
- Trường hợp A, B, C không thẳng
hàng thì d
1
và d
2
cắt nhau tại một
điểm.
Bài 18.
Bài 20.
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Hoạt động 3: Củng cố 5 phút
? Nhắc lại định nghĩa hai
đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của đoạn
thẳng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
a
a’
a ⊥ a’
a ⊥ a’
a’
+




xx
+
O
2
A
B
C
O
1
d
1
d
2


A
B
C
d
1
d
2
x
x
y
O
d
2


)
45
o
A
d
1C
x
- Bài tập về nhà: 10,11,12,13,14 trang 75 SBT
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 08/ 09/ 2008 Ngày dạy: 12/ 09/ 2008
Tuần 3:
Tiết 5:
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- HS có kỹ năng nhận biết:
+ Cặp góc so le trong.
+ Cặp góc đồng vị.
+ Cặp góc trong cùng phía.
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học: SKG , thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Vẽ đường thẳng c cắt

hai đường thẳng a và b
lần lượt tại A và B?
? Cho biết có bao nhiêu
góc ở A và bao nhiêu
góc ở B?
- Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh
B.
Hoạt động 2: Góc so le trong góc đồng vị 15 phút
c
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
- Sử dụng hình vẽ trong
phần kiểm tra bài cũ.
- Giới thiệu: + hai cặp
góc so le trong là
A
1
và B

3
;A
4
và B
2
+ Bốn cặp góc đồn vị là:
A
1
và B
1
;

A
2
và B
2
;
A
3
và B
3
; A
4
và B
4
? Làm bài tập ?1
- Làm ?1
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
Các cặp góc: A
1

và B
3
; A
4
và B
2
Là các cặp góc so le trong.
Các cặp góc
A
1
và B
1
;

A
2
và B
2
;
A
3
và B
3
; A
4
và B
4
Là các cặp góc đồng vị.
? Đâu là 2 cặp góc sole
trong? Đâu là 4 cặp góc

đồng vị?
- Ghi kết quả lên bảng.
2 cặp góc sole trong:
+ A
1
và B
1
+ A
4
và B
2
4 cặp góc đồng vị:
+ A
1
và B
1
+ A
2
và B
2
+ A
3
và B
3
+ A
4
và B
4
Hoạt động 3: Tính chất 13 phút
^

^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
c
B
A
1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................

..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
........................................
...............................
........................
..................
............
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
c
B
A

1
1
2
2
3
3
4
4
a
b
B
1
1
2
2
3
3
4
4
z
t
u v
x
y
A
^
^
^
^
^

^
^
^
^
^
^
^
- Yêu cầu HS quan sát
hình 13. Gọi 1 HS đọc
hình 13.
? Hai góc A
4
và A
1

quan hệ như thế nào với
nhau?
? Tính chất của hai góc
kề bù?
? Từ đó ta suy ra điều
gì?
? Biết A
1
= 45
0
, tính A
4
bằng cách nào?
- Hướng dẫn tương tự
đối với câu b và câu c.

(Chú ý những cặp góc
đối đỉnh).
- Kết luận:
! Như vậy cặp góc sole
trong còn lại bằng
nhau.Hai góc đồng vị
bằng nhau.
Đó chính là tính chất
của góc tạo bởi 1 đường
thẳng cắt 2 đường
thẳng.
- Phát biểu tính chất.
- Có 1 đường thẳng cắt hai
đường thẳng tại A và B.
có A
4
= B
2
= 45
0
- Hai góc kề bù.
- Hai góc kề bù có tổng số đo
bằng 180
0
A
1
+ A
4
= 180
0

- Tự làm.
- Nhắc lại tính chất như trong
SGK.
2. Tính chất
a) Có A
4
và A
1
là 2 góc kề bù
=> A
1
= 180
0
– A
4
= 180
0
- 45
0

= 135
0
Tương tự : B
3
= 180
0
– B
2

=> B

3
= 180
0
– 45
0
= 135
0
=> A
1
= B
3
= 135
0
b) A
2
= A
4
= 45
0
(đối đỉnh)
=> A
2
= B
2
= 45
0
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
+A
1
= B

1
= 135
0
+A
1
= B
1
= 135
0
+A
1
= B
1
= 135
0
Tính chất: Nếu đường thẳng cắt hai
đường thẳng a , b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc sole trong bằng
nhau thì:
a) Hai góc sole trong còn tại bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố 10 phút
? Làm bài tập 22 trang
89 SGK?
- Một em lên bảng trình bày.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Bài tập về nhà: 21; 22 trang 89 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 08/ 09/ 2008 Ngày dạy: 12/ 09/ 2008

Tuần 3:
Tiết 6:
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
^
^
^
^
^
2
3
A
(
)
1
1
2
3
4
4
B
^
^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^

^
^
^
^
^
^
^
^
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
I. Mục tiêu:
- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đàm thoại; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
- SGK, thước kẻ, Eke, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Hai đường thẳng song
song là hai đường thẳng
như thế nào?
? Hai đường thẳng phân
biệt có những quan hệ
nào?
- Là hai đường thẳng nằm trong
một mặt phẳng và không có điểm

chung nào.
- Hoặc cắt nhau hoặc song song
nhau.
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 5 phút
- Gọi một HS đứng tại
chỗ đọc phần tóm tắt
trong SGK.
- Đọc bài 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(Xem SGK trang 90)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 15 phút
- Cho cả lớp làm ?1,
đoán xem các đường
thẳng nào song song
với nhau.
? Có nhận xét gì về vị
trí và số đo của các góc
cho trước ở hình (a, b,
c).
! qua bài toán trên ta
thấy rằng nếu một
đường thẳng cắt hai
đường thẳng khác tạo
thành một cặp góc sole
trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vị
bằng nhau thì
Ước lượng bằng mắt và trả lời:
- Đường thẳng a song song với b
- Đường thẳng m song song với n
- Đường thẳng d không song song

với e.
- Hình a: Cặp góc cho trước là cặp
góc sole trong, số đo mỗi góc đều
bằng 45
0
- Hình b: Cặp góc cho trước là cặp
góc sole trong, số đo hai góc đó
không bằng nhau.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
a
b
c
d g
)
)
(
45
0
45
0
e
90
0
80
0
a)
b)
)
)

c)
60
0
60
0
m
n
p
hai đường thẳng đó
song song với nhau.
! Đó chính là dấu hiệu
nhận biết hai đường
thẳng song song với
nhau.
? Hãy diễn đạt cách
khác để nói lên a và b là
hai đường thẳng song
song?
- Hình c: Cặp góc cho trước là cặp
góc đồng vị, số đo mỗi góc đều
bằng 60
0
Nói cách khác:
- Đường thẳng a song song với
đường thẳng b.
- Đường thẳng b song song với
đường thẳng a.
- a và b là hai đường thẳng song
song.
- a và b là hai đường thẳng không

có điểm chung.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a, b và trong các
góc tạo thành có một cặp góc sole
trong bằng nhau (hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau) thì a và b song
song với nhau.
- Ký hiệu a // b.
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song 10 phút
- Cho HS trao đổi nhóm
để nêu được cách vẽ
của bài ?2 Tr 91.
- Yêu cầu các nhóm
trình bày trình tự vẽ
(bằng lời) vào bảng
nhóm.
- Gọi 1 đại diện lên
bảng vẽ lại hình như
trình tự của nhóm.
- Giới thiệu hai đoạn
thẳng song song, hai tia
song song.
- Lên bảng vẽ hình bằng Eke và
thước thẳng như thao tác trong
SGK.
- HS cả lớp cùng thao tác vào vở
của mình.
3. Vẽ hai đường thẳng song song
- Xem minh họa SGK
* Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng

song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng
(mỗi tia) của đường này song song
với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của
đường thẳng kia.
Cho xx’ // yy’
A, B

xy
C, D

x’y’
Hoạt động 5: Củng cố 8 phút
? Nêu dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng
song song?
? Trả lời nhanh bài tập
24 SGK?
- Trả lời như SGK
Bài 24 trang 91
a. … a // b
b. … đường thẳng a song song
đường thẳng b.
A B
+
y’

+
+ +
x
y

C D

x’

đoạn thẳng AB//CD
=> tia Ax // Cx’
tia Ay // Dy’ …
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 2 phút
- Bài tập về nhà: 25; 26 trang 91 SGK
- Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 13/ 09/ 2008 Ngày dạy: 19/ 09/ 2008
Tuần 4:
Tiết 7:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước
và song song với đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng Eke để vẽ hai đường thẳng
song song.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đàm thoại; hoạt động nhóm;
III. Phương tiện dạy học:
SGK, thước thẳng, Eke.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
Thế nào là hai đường thẳng song song?
Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng:
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có

điểm chung.
b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không
cắt nhau.
c) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt
không cắt nhau.
d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không
cắt nhau, không trùng nhau.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 30 phút
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày / / 2008
- Gọi 1 HS lên bảng
làm bài 26 (91 SGK)
- Gọi 1 HS đứng tại
chỗ đọc đề bài 26, HS
trên bảng vẽ hình theo
cách diễn đạt của đầu
bài.
? Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song
song?
! Từ đó nhận xét hình
vẽ và trả lời.
- Đọc đề toán:
? Bài toán cho điều
gì? yêu cầu ta làm
điều gì?
? Muốn vẽ AD // BC
ta làm thế nào?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
- Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết

hai đường thẳng song song.
- Trả lời.
- HS cả lớp nhận xét đánh giá.
- Bài toán cho tam giác ABC
yêu cầu qua A vẽ đường thẳng
AD // BC và đoạn AD = BC.
- Vẽ đường thẳng qua A và song
song với BC. (vẽ hai góc sole
trong bằng nhau).
1. Bài 26 (Tr 91)
Ax và By có song song với nhau vì
đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành
cặp góc sole trong bằng nhau (= 120
0
)
(Theo dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song)
y
120
0
120
0
A
B
x
? Muốn có AD = BD
ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng
vẽ hình như đã hướng
dẫn.

? Ta có thể vẽ được
mấy đoạn AD // BC
và AD=BC?
? làm thế nào để xác
định được D’?
- Hướng dẫn HS làm
bài 29.
- Yêu cầu 1 HS lên
bảng vẽ xOy và điểm
O.
- Gọi HS2 lên bảng vẽ
tiếp vào hình HS1 đã
vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ //
Oy
? Hãy dùng thước đo
góc kiểm tra xem hai
góc xOy và x’Oy’ có
bằng nhau không?
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D
sao cho AD = BC.
- Lên bảng vẽ.
- Có thể vẽ được hai đoạn AD và
AD’ cùng song song với BC và
bằng BC.
- Trên đường thẳng qua A và
song song với BC, lấy D’ nằm
khác phía D đối với A, sao cho
AD’=AD.
- Phân tích bài 29.
- vẽ góc nhọn x’Oy’ có O’x’//Oy;

O’y’ // Oy. So sánh xOy với x’Oy’
- Lên bảng vẽ.
- Điểm O còn lại năm ngoài góc
xOy.
- Lên bảng vẽ
- Lên bảng đo và nhận xét:
xOy và x’Oy’
2. Bài 27 (Tr 91)
3. Bài 29
Hoạt động 3: Củng cố 8 phút
Tổ chức chơi trò chơi
“nhóm nào nhanh
hơn”
? Thế nào là hai góc
đối nhau?
? Thế nào là hai
đường thẳng song
song?
? Dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song
song?
? Thế nào là hai
đường thẳng vuông
góc?
- mỗi cạnh của góc này là tia đối
của góc kia và ngược lại.
- Là hai đường thẳng không có
điểm chung nào?
- Nếu có một cặp góc so le trong
bằng nhau hay một cặp góc đồng

vị bằng nhau.
- Nếu một trong các góc nó tạo
thành có một góc vuông.
^
^
^
^
^
||
A
B
C
D’ D
||
||
y
O O’
x
x’
y’
x
O
O’
y
y’
x’

×