Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Hình 9 chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.4 KB, 46 trang )

Ngy son : 25/10/2008
Ngy ging:31/10/2008
Chng II : NG TRềN
Tit 20 S XC NH NG TRềN
TNH CHT I XNG CA NG TRềN
A. mục tiêu:
- Kin thc :
+ HS bit c nhng ni dung kin thc chớnh ca chng.
+ HS nm c nh ngha ng trũn, cỏc cỏch xỏc nh 1 ng trũn, ng trũn
ngoi tip tam giỏc v tam giỏc ni tip ng trũn.
+ HS nm c ng trũn l hỡnh cú tõm i xng cú trc i xng
- K nng : HS bit cỏch dng ng trũn i qua 3 im khụng thng hng. Bit c/m 1
im nm bờn trong, nm bờn ngoi ng trũn.
- Thỏi : Hs bit vn dng k/t vo thc t.
B. chuẩn bị:
- Hc sinh: Sgk, thc thng, compa,
- Giỏo viờn: Thc thng, compa, bng ph cú ghi 1 s ni dung cn a nhanh
bi.
C. PHƯƠNG PHáP
Phng phỏp vn ỏp
Phng phỏp luyn tp v thc hnh
Phng phỏp gii quyt vn
Phng phỏp hp tỏc nhúm nh
D. Tiến trình dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
I.n nh t chc:
9A: 9D:
II. Kim tra: khụng
III. Bi mi :
Hot ng 1: GII THIU CHNG II
(3)


GV gii thiu 4 ch v ng trũn.
Hot ng 2: NHC LI V NG HS nghe GV trỡnh by.
TRÒN (8’)
GV: vẽ và yêu cầu HS vẽ (O,R).
Nêu đ/n đường tròn.
GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của
điểm M với (O,R).
Hỏi: em hãy cho biết các hệ thức liên hệ
giữa độ dài OM và bán kính R của (O)
từng trường hợp
GV ghi hệ thức dưới mỗi hình.
a/ OM > R; b/ OM = R; c/ OM < R.
GV đưa ?1 và hình 53 lên bảng phụ:

Hoạt động 3: CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG
TRÒN
GV: 1 đtròn được xđ khi biết những yếu tố
nào?
- Hoặc biết những yếu tố nào khác mà vẫn
xác định được đtròn?
- Ta sẽ xét xem 1 đường tròn được xác
định nếu biết bao nhiêu điểm của nó?
- Cho HS thực hiện ?2
Cho 2 điểm A, B:
a/ Hãy vẽ 1 đtròn đi qua 2 điểm đó.
b/ Có bao nhiêu đtròn như vây? Tâm của
- HS vẽ
- Trả lời:
+ Điểm M nằm ngoài đtròn (O,R)


OM
> R.
+ Điểm M nằm trên đtròn (O,R)

OM =
R.
+ Điểm M nằm trong đtròn (O,R)

OM
< R.
?1
Điểm H nằm ngoài (O) nên OH > R.
Điểm K nằm trong (O) nên OK < R.
Do đó OH > OK.
∆ OHK có OH > OK nên ∠OKH >∠OHK
- HS: 1 đường tròn được xđ khi biết tâm
và bk.
- Biết 1 đoạn thẳng là đường kính của
đtròn.
chúng nằm trên đường nào?
GV: như vậy biết 1 hoặc 2 điểm của đtròn
ta đều chưa xđ được duy nhất 1 đtròn?
- Cho HS thực hiện?3. Cho 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi
qua 3 điểm đó. Vẽ được bao nhiêu đtròn?
Vậy qua bao nhiêu điểm xác định 1 đường
tròn duy nhất?
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng có vẽ
được 1 đường tròn qua 3 điểm này không?
a/ HS vẽ hình

b/ Có vô số đtròn đi qua 2 điểm A, B. Tâm
của các đtròn nằm trên đường trung trực
của AB.
-HS vẽ đtròn qua 3
điểm A, B, C không
thẳng hàng:

- HS trả lời: không vẽ được đtròn qua 3
điểm thẳng hàng vì đường trung trực của
các đoạn thẳng đó không giao nhau.
Hoạt động 4: 7’ TÂM ĐỐI XỨNG
GV: có phải đtròn là hình có tâm đối xứng
không?
Thực hiện ?4 rồi trả lời câu hỏi.
GV tổng kết lại KL- SGK/99 phần đóng
khung.
- Một HS lên bảng làm ?4
 KL: - Đường tròn là hình có tâm đối
xứng.
- Tâm của đtròn là tâm đối xứng của
đường tròn đó.
Hoạt động 5: 4’ TRỤC ĐỐI XỨNG
GV: - Cho HS làm ?5
GV rút ra kết luận – SGK/99.
.
KL : SGKtrang 99
Hoạt động 6: 10’
IV. Củng cố:
Câu hỏi: những kiến thức cần ghi nhớ của
giờ học là gì?

- HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài.
- Hs giải BT.
BT: cho ∆ABC, Â=90
0
, trung tuyến AM,
AB=6cm, AC=8cm.
+ CMR các điểm A, B, C cùng thuộc
(M).
+ Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D,
E, F sao cho MD=4cm, ME=6cm,
MF=5cm. Hãy xđ vị trí mỗi điểm D, E, F
với (M).
Qua BT em có nhận xét gì về tâm đường
tròn ngoại tiếp ∆vuông.
- HS: tâm của đtròn ngoại tiếp ∆vuông là
trung điểm của cạnh huyền.
V. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Học kỹ lý thuyết, thuộc các đ/l, KL.
- BTVN: 1,3,4–SGK/99,100 và 3,4,5-
SBT/128.
Ngày soạn: 30/10/2008
Ngày giảng:
Tiết 21 – LUYỆN TẬP
A. môc tiªu:
- Kiến thức : Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của
đường tròn qua 1 số bài tập.
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, suy luận c/m hình học.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc trong học tập.
B. chuÈn bÞ:
- Học sinh: thước thẳng, compa, bảng phụ, SGK + SBT.

- Giáo viên: thước thẳng, compa, bảng phụ ghi trước 1 vài bài tập, bút dạ, phấn
màu.
c. ph ¬ng ph¸p:
• Phương pháp vấn đáp
• Phương pháp luyện tập và thực hành
• Phương pháp giải quyết vấn đề
• Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
d. tiÕn tr×nh d¹y häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức:
9A:
9D:
II. Kiểm tra:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: a/ Một đường tròn xđ được khi biết
những yếu tố nào?
b/ Cho 3 điểm A, B, C như hình vẽ. Hãy
vẽ đ/tròn đi qua 3 điểm này.
HS 2 chữa BT3 – SGK/100.
C/m định lý: Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là
đường kính của đ/tròn ngoại tiếp thì tam
giác đó là tam giác vuông.
GV nhận xét cho điểm
GV chốt lại 2 đ/l – nhấn mạnh có thể
dùng đ/l để giải bài tập
Hai h/s lên bảng kiểm tra
- HS1: Một đ/tròn xác định được khi biết:
+ Tâm và bán kính đ/tròn
+ Hoặc biết 1 đoạn thẳng là đkính của
đ/tròn đó

+ Hoặc biết 3 điểm thuộc đ/tròn đó
- HS2: chữa BT3-SGK/100
∆ABC nội tiếp(O) đ/kính BC

OA = OB
= OC

OA=
1
2
BC
. ∆ABC có trung tuyến
AO bằng nửa cạnh BC
·
BAC⇒
= 90
0

∆ABC vuông ở A.
HS nhận xét bài
III. Bài mới :
Hoạt động 2: 12’
LUYỆN TẬP BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM
1. Bài 1-SGK/99:
- HS trả lời:
Có OA=OB=OC=OD (tính chất hcn)

A,B,C,D thuộc (O; OA).
AC =

2 5
12 5 13+ =
(cm).

R
(O)
= 6,5 cm.
2. Bài 6-SGK/100:
Hình vẽ đưa lên bảng phụ
HS đọc đề bài SGK
- HS: hình 58-SGK có tâm đối xứng và
trục đối xứng. Hình 59-SGK có trục đối
xứng không có tâm đối xứng.
3. Bài 7-SGK/101: Đề trên bảng phụ.
4. Bài 4-SBT/128: Đề trên bảng phụ.
- HS: nối (1)-(4); (2)-(6); (3)-(5)
- - HS: a/ Đúng; b/ Sai; c/ Sai.
b/ sai vì nếu có 3 điểm chung phân biệt thì
chúng trùng nhau.
c/ sai vì : Tam giác vuông tâm đường tròn
ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền.
- Tam giác tù tâm đường tròn ngoại tiếp n
ằm ngoài tam giác.
Hoạt động 3: 20’
LUYỆN TẬP BÀI TẬP DẠNG TỰ
LUẬN
5. Bài 8-SGK/101:
GV vẽ hình dựng tạm, yêu cầu HS phân
tích để tìm cách xác định tâm O.
( hình vẽ trên bảng phụ)

B ài 8 tr 101
- 1 HS đọc đề bài.
HS: có OB=OC=R

O thuộc trung trực
của BC.
Tâm O của đtròn là giao điểm của tia Ay
và đường trung trực của BC.
6. Bài 6: Cho ∆ đều ABC, cạnh bằng
3cm. Tính bán kính đ/tròn ngoại tiếp
∆ABC.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 6.
Gv kiểm tra hoạt động các nhóm.
Bài 6:
∆ ABC đều, O l à t âm
đ ư ờng tr òn ngo ại
ti ếp ∆ ABC

O là
giao của các đường
phân giác, trung tuyến,
đường cao, trung trực

O ∈ AH ( AH
⊥BC)
Trong tam giác vuông AHC :
AH = AC.sin 60
0
=
3 3

2
;
R = OA =
2 2 3 3
. 3
3 3 2
AH = =
7. Bi 12-SBT/130: , hỡnh v trờn
bng ph.
a/ Vỡ sao AD l /kớnh ca (O)
b/ Tớnh s o
ã
DAC
.
c/ Cho BC=24 cm, AC= 20cm. Tớnh
ng cao AH v bỏn kớnh (O).
7. BT12 - SBT
a) Vì sao AD là đờng kính của (O)
+ ABC cân AB = AC
đờng cao AH
đồng thời là trung
trực của BC
AD là đờng
trung trực của BC.
O AD hay AD là đờng kính của (O)
b) Tính
ã
DAC
C1: OC = OA = OD = bán kính (O)
ACD có trung tuyến CO =

2
1
AD
ACD vuông đỉnh C (tính chất tam
giác vuông) ACD = 90
o
c) BC=24cm; AC=20cm tính AH và bán
kính(O)
* Tính AH:
+ AH là trung trực của BC (cân a) H là
trung điểm BC BH = CH = 12cm
+ vuông AHB (hoặc vuôngAHC):
o
H 90

=
AH
2
= AC
2
-HC
2
(Pitago)
AH = 16cm
* Tính R(O): vuông ACD:
vC 1

=
, đờng
cao CH

CH
2
= AH. DH (h
2
= b'c') DH = 9cm
A
B
C
D
H
O
⇒ AD= AH+DH=25cm⇒ R(O) = 12,5cm
Hoạt động 4: 3’
IV. Củng cố:
- Phát biểu đ/l về sự xđ đtròn.
- Tâm của đtròn ngoại tiếp tam giác
vuông ở đâu?
- Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là đường kính
của đtròn ngoại tiếp thì đó là tam giác
gì?
V. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Ôn lại các đ/l đã học và bài tập.
- Làm BT: 6, 8, 11, 13-SBT/129,130.
---------------------------------------------
Ngày soạn: 30/10/2008
Ngày giảng:
Tiết 22 – ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. môc tiªu:
- Kiến thức :HS nắm được k/n đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn, nắm
được 2 đ/l về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của 1 dây

không đi qua tâm.
+ HS biết vận dụng các đ/l để cm đường kính đi qua trung điểm của 1dây, đường
kính vuông góc với dây.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, kỹ năng suy luận và chứng minh.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc trong học tập.
B. chuÈn bÞ:
- Học sinh: thước thẳng, compa, SGK+SBT.
- Giáo viên: thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
c. Ph ¬ng ph¸p:
• Phương pháp vấn đáp
• Phương pháp luyện tập và thực hành
• Phương pháp giải quyết vấn đề
d. tiÕn tr×nh d¹y häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức:
9A:
9D:
II. Kiểm tra:
GV đưa câu hỏi kiểm tra:
1/ Vẽ đtròn ngoại tiếp ∆ABC trong các
trường hợp sau:
a/ Tam giác nhọn.
b/ Tam giác vuông.
c/ Tam giác tù.
2/ Hãy nêu rõ vị trí của tâm đtròn ngoại
tiếp ∆ABC đối với ∆ABC.
3/ Đường tròn có tâm đối xứng, trục đối
xứng không? Chỉ rõ?
* GV và HS đánh giá HS được kiểm tra.
Hoạt động 1: 6’

* GV đưa câu hỏi nêu vấn đề: Cho (O, R).
Trong các dây của đtròn dây lớn nhất là
dây nào? Có độ dài bao nhiêu?
Để trả lời câu hỏi này các em hãy so sánh
độ dài của đường kính với các dây còn lại.
III. Bài mới :
Hoạt động 2: 12’
1. SO SÁNH ĐỘ DÀI CỦA ĐK VÀ
DÂY:
GV yêu cầu HS đọc bài toán SGK/102.
GV: Đkính có phải là dây của đtròn
không?
GV: vậy ta cần xét bài toán trong 2 trường
hợp:
- Dây AB là đường kính.
- HS:
(1): AB là đường kính ta có AB = 2R.
(2): AB không là đkính. Xét ∆AOB có:
AB < OA+OB
= R+R = 2R.
Vậy AB

2R.
- Dây AB không là đường kính.
GV: kết quả bài toán trên cho ta đ/l sau:
hãy đọc đ/l1-SGK/103.
GV vẽ sẵn hình vẽ trên bảng phụ: cho
∆ABC, các đường cao BH, CK. CMR:
a/ 4 điểm B, C, H, K cùng thuộc 1 đường
tròn.

b/ HK < BC.
1 HS đọc đ/l1-SGK/103 cả lớp theo dõi và
thuộc đ/l ngay tại chỗ.
- HS trả lời miệng.
Hoạt động 3: 18’
2. QUAN HỆ VUÔNG GÓC GIỮA
ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY:
GV: vẽ (O, R) đkính AB vuông góc với
dây CD tại I. So sánh độ dài IC với ID?
GV: như vậy đkính AB

CD thì AB đi
qua trung điểm của CD. Nếu AB không

CD thì điều này còn đúng không?
GV: qua bài toán có nhận xét gì?  chính
là nội dung đ/l 2 - SGK.
GV: “Đkính đi qua trung điểm của dây có
vuông góc với dây đó không?” (vẽ hình
minh họa).
* GV: vậy mệnh đề đảo của đ/l này đúng
hay sai? Có thể đúng trong trường hợp
nào?
GV: đọc đ/l 3 – SGK/103.
GV yêu cầu HS làm ?2.
Hãy tính độ dài dây AB.
Biết OA=13cm,
AM=MB,
OM=5cm.
- HS vẽ hình và thực hiện so sánh IC và ID.

IC = ID  AB

CD thì
AB đi qua trung điểm của
dây CD.
- HS rút ra nhận xét.
- HS: ĐKính đi qua trung điểm của một
dây có thể vuông góc với dây đó.
- HS trả lời miệng.
- HS AB

OM nên ta
tính AM theo đl Pitago:
AM =
2 2
13 5 12− =

2. 24AB AM
⇒ = =
(cm).
Hoạt động 4: 7’
IV. Củng cố:
Bài 11-SGK/104: GV đưa đề bài + hình
vẽ lên bảng phụ.
- Nhận xét gì về tứ giác AHBK?
- C/m CH=DK.
Câu hỏi củng cố:
- Phát biểu đ/l so sánh độ dài của
đường kính và dây cung?
Phát biểu 2 đ/l quan hệ vuông góc giữa

đkính và dây? Hai đ/l này có mối quan hệ
gì?
- Hs vẽ hình vào vở và nêu cách c/m.
HS c/m AHBK là hình thang
C/m CH=DK.
- Phát biểu đ/l-SGK/103.
- Phát biểu đ/l2 và 3 – SGK/103.
Đ/l 3 là đ/l đảo của đ/l2.
V. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Thuộc và hiểu kĩ 3 đ/l mới học. C/m đ/l 3.
- Làm BT: 10-SGK/104
+ 16,18,19,20,21-SBT/131.
------------------------------------------------------
Ngày soạn: 6/11/2008
Ngày giảng :
Tiết 23 – LUYỆN TẬP
A. môc tiªu:
- Kiến thức : Củng cố các kiến thức: đường kính là dây cung lớn nhất của đường tròn và
các đ/l về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung của đường tròn qua một số
bài tập.
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận và chứng minh.
- Thái độ : GD cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. chuÈn bÞ:
- Học sinh: thước thẳng, compa.
- Giáo viên: bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, thước thẳng, compa, phấn màu.
c. ph ¬ng ph¸p:

AN = NK

MH = MK (2)

• Phương pháp vấn đáp
• Phương pháp luyện tập và thực hành
• Phương pháp giải quyết vấn đề
• Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
d. TiÕn tr×nh d¹y häc:
I. Tổ chức:
9A:
9D:
II. Kiểm tra:
Hoạt động 1: 10’
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- HS1: chữa BT18-SBT/130 (đề bài trên
bảng phụ).
- HS2: phát biểu đ/l1 và nêu cách c/m đ/l
đó. (đ/l so sánh độ dài đường kính và
dây cung)
Hỏi chung cả lớp: phát biểu đ/lý 2 và 3
về quan hệ vuông góc giữa đường kính
và dây.
- GV nhận xét và cho điểm, tổng kết lại
các đ/lý
Hai HS lên bảng kiểm tra:
- HS1: chữa BT18-SBT/130.
- HS2: phát biểu và c/m đ/lý 1: so sánh độ
dài đường kính và dây.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: 33’
III. Bài mới :
1. Chữa BT21-SBT/131: đề bài trên
bảng phụ

GV vẽ hình lên bảng:
GV gợi ý: vẽ OM

CD,
OM kéo dài cắt AK
tại N. Hãy phát hiện
các đoạn thẳng bằng
nhau để c/m bài toán.
- HS vẽ hình vào vở.
HS chữa miệng - GV ghi bảng.
Kẻ OM

CD, OM cắt AK tại N

MC=MD
(1) (theo đ/l đkính vuông góc với dây cung).
+ Xét ∆AKB có OA=OB (gt)
ON // KB (cùng

CD)
+ Xét ∆AHK có AN=NK
MN // AH (cùng

CD)
Từ (1) và (2) ta có MC-MH = MD-MK
Hay CH = DK.
2. Bài 2: Cho (O) và hai dây AB, AC
vuông góc với nhau. Biết AB=10,
AC=24.
a/ Tính k/c từ mỗi dây đến tâm O.

b/ C/m 3 điểm B, O, C thẳng hàng.
c/ Tính đường kính của (O).
GV: hãy xđ k/c từ O tới AB, AC?
GV: c/m 3 điểm B, O, C thẳng hàng ntn?
GV: 3 điểm B,O,C thẳng hàng  BC là
dây ntn của (O). Nêu cách tính BC?
Bài 2:- 1 HS đọc đề bài và lên bảng vẽ hình.
Ở dưới HS vẽ hình vào vở:
a/ HS c/m AHOK là hcn
 OH=
1
2
AC
, OK=
1
2
AB
b/ Cm BC là đkính của (O)
 B, O, C thẳng hàng.
c/ Tính BC=
2 2 2 2
10 24AB AC+ = + =
676
- HS đọc đề bài và vẽ hình vào vở.
3. Bài 3: đề bài trên bảng phụ.
GV vẽ hình lên bảng.
C/m ACED là hình thoi.
C/m I

(O’) đkính EB.

Tính S
ACBD
?
Bài 3 :HS trả lời miệng câu:
a/ Dây CD

OA tại M

MC=MD (đlý
đường kính vuông góc với dây cung).
Mà AM=ME (gt)

ACED là hình thoi (vì
hai đchéo

tại trung điểm mỗi đường).
b/ HS c/m IO’ = EO’ = BO’

I

(O’) đkính
EB.
c/ HS tính S
ACBD
2
. 2 5
2 3
AB CD R
= =
.

IV. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Lưu ý HS khi làm BT cần đọc kỹ đề - nắm vững gt, kluận, cố gắng vẽ hình chuẩn xác,
rõ. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học, suy luận logic.
- Làm BT: 22, 23- SBT.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 6.11.2008
Ngày giảng:
Tiết 24 – LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
A. môc tiªu:
- Kiến thức: HS nắm được các đ/l về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
của 1 đường tròn.
+ HS biết vận dụng các đ/l trên để so sánh độ dài 2 dây, so sánh các khoảng cách
từ tâm đến dây.
- Kỹ năng : Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
- Thái độ : GD cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
B. chuÈn bÞ:
- Học sinh: thước thẳng, compa, bút dạ.
- Giáo viên: thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
c. ph ¬ng ph¸p:
• Phương pháp vấn đáp
• Phương pháp luyện tập và thực hành
• Phương pháp giải quyết vấn đề
• Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ
d. tiÕn tr×nh d¹y häc:
I. Tổ chức :
9A:
9D:
II. Kiểm tra:
Hoạt động 1: 3’
-HS1:Nªu ®Þnh lý 2 về quan hệ vuông

góc giữa đường kính và dây cung.
-HS2: Có a>0, b>0 nếu a
2
>b
2
thì có nhận
xét gì về a và b? Điều ngược lại có đúng
không?
III. Bài mới :
Hoạt động 2: 10’
1. Bài toán:
GV đặt vấn đề: nếu có 2 dây của đường
tròn dựa vào đâu để so sánh được chúng
 vào bài.
GV: xét bài toán SGK/104.
GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài và vẽ hình.
Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ.
Hỏi: làm thế nào để c/m được
OH
2
+HB
2
=OK
2
+KD
2
.
Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày phần
c/m.
GV: kết luận trên còn đúng không khi 1

dây hoặc cả 2 dây là đường kính?
* GV chốt lại:
Chú ý: kết luận trên vẫn đúng nếu 1 hoặc
cả 2 dây cung là đường kính.
GV: từ đẳng thức trên khi biết khoảng
cách từ tâm tới 2 dây làm thế nào so sánh
được độ dài 2 dây ?
- 1 Hs đọc đề bài, cả lớp vẽ hình vào vở,
quan sát hình vẽ và trả lời.
- HS trả lời dùng hệ thức đ/l Pitago trong
2 tam giác vuông KOD và HOB.
HS c/m vào vở.
HS c/m nếu CD là đường kính thì:
OK=0

OK
2
=0, KD=R

KD
2
=R
2



OK
2
+KD
2

= R
2

OH
2
+HB
2
=OB
2
=R
2
Tương tự khi cả AB và CD đều là đường
kính.
Hoạt động 3: 25’
2. Liên hệ giữa dây và k/c từ tâm đến dây:
Cho HS làm ?1
GV treo bảng phụ ?1. Từ kết quả bài toán
OH
2
+HB
2
=OK
2
+KD
2
Em nào c/m được:
a/ Nếu AB=CD thì OH=OK.
b/ Nếu OH=OK thì AB=CD.
Để c/m câu a thì phải c/m gì? Để c/m câu
b thì phải c/m gì?

GV treo bảng phụ đáp án ?1.
- HS đọc ?1 vẽ hình vào phiếu học tập. Cả
lớp giải vào phiếu học tập.
- 1HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần
a.
- 1HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần
b.
Cả lớp quan sát bảng phụ ghi lời giải vào
vở.
 Vậy ĐT đúng.
GV: qua bài này chúng ta có thể rút ra
kluận gì?
Yêu cầu HS đọc đ/l1-SGK/106.
HS: trong 1 đường tròn:
+ hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+ hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
- HS đọc đ/l1-SGK106.
GV: khi dây AB và CD không bằng nhau
thì độ dài của mỗi dây có quan hệ gì với
k/c tới tâm?
GV: cả lớp làm ?2.
Hỏi: hãy phát biểu kết quả nói trên thành
1 đ/lý.
Đó là nội dung đ/lý 2 – SGK/105.
GV cho HS làm ?3, GV vẽ hình và tóm tắt
bài toán: O là giao điểm của các đường
trung trực ∆ABC. Biết OD>OE, OE=OF.
So sánh các độ dài:
a/ BC và AC.
b/ AC và AB.

(đề bài + hình vẽ trên bảng phụ)
HS: a/ AB>CD  HB>KD  HB
2
>KD
2
.


OH
2
+HB
2
=OK
2
+KD
2
nên OH
2
<OK
2
 OH<OK.
b/ OH<OK làm ngược lại.
HS: trong 2 dây của 1 đtròn, dây nào gần
tâm hơn thì lớn hơn. Hs phát biểu đ/lý2-
SGK/105.
- HS trả lời miệng:
a/ O là giao điểm của các đường trung
trực của ∆ABC nên O là tâm của đường
tròn ngoại tiếp ∆.
Có OE=OF


AC=BC (đ/l 1 về liên hệ
giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây).
b/ Có OD>OE và OE=OF nên OD>OF

AB<AC (đ/l 2…).
IV. Củng cố: : 5’
Cho HS làm BT15-SGK/106: đề và hình
vẽ trên bảng phụ.
GV: qua giờ học chúng ta cần ghi nhớ
những kiến thức gì? Nêu các đlý về các
kiến thức đó.
- Hoạt động nhóm:
a/ Trong đtròn nhỏ AB>CD

OH<OK.
b/ Trong đtròn lớn OH<OK

ME>MF.
c/ Trong đtròn lớn ME>MF

MH>MK
HS phát biểu các đ/l trong bài
V. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Nhớ 2 định lý và làm BT: 1216-SGK/106.
Gợi ý bài 12: treo bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ.
+ Sử dụng đ/l đường kính vuông góc với dây và áp dụng đ/l pitago để tính OH.
+ c/m OHIK là hcn. Tính OK.
+ So sánh OH và OK


AB=CD.
- Tìm hiểu trong thực tế các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh
gì về đường thẳng và đtròn?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25 – VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
A – Mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các k/n
tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được đ/l về tchất của tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức giữa
khoảng cách từ tâm đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn.
- Thái độ: Thấy được 1 số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
trong thực tế.
B – Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng, compa, bút dạ.
- Giáo viên: bảng phụ, compa, thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
C – Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức:
9A:
9D:
II. Kiểm tra:
III.Bài mới:
Hoạt động 1: 22’
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng
và đtròn:
GV: nêu các vị trí tương đối của 2
đường thẳng?
Vậy nếu có 1 đường thẳng và 1 đtròn thì

- HS: 3 vị trí tương đối của 2 đường
thẳng:
sẽ có bao nhiêu vị trí tương đối? Mỗi
trường hợp có mấy điểm chung?
GV vẽ 1 đtròn lên bảng dùng que thẳng
làm hình ảnh đường thẳng và di chuyển
cho HS thấy được các vị trí tương đối
của đường thẳng và đtròn.
GV nêu ?1
Vì sao 1 đường thẳng và 1 đtròn không
thể có nhiều hơn 2 điểm chung.
GV căn cứ vào số điểm chung của các
đường thẳng và đtròn mà ta có các vị trí
tương đối.
a/ Đường thẳng và đtròn cắt nhau:
- Đường thẳng a gọi là cát tuyến của
(O). Hãy vẽ hình mô tả.
GV hỏi:
+ Nếu đt a không đi qua O thì OH so
với R ntn? Nêu cách tính AH, HB theo
R và OH?
+ Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì
OH = ?
GV: Nếu OH càng tăng thì độ lớn của
AB càng giảm đến khi AB=0 hay A≡B
thì OH=?
Khi đó đường thẳng a và đtròn có mấy
điểm chung?
+ hai đường thẳng song song.
+ hai đường thẳng cắt nhau.

+ hai đường thẳng trùng nhau.
- HS quan sát sau đó trả lời: có 3 vị trí
tương đối của đường thẳng và đtròn:
+ đường thẳng và đtròn có 2 điểm
chung.
+ đường thẳng và đtròn có 1 điểm
chung.
+ đường thẳng và đtròn không có điểm
chung.
- HS: nếu đthẳng và đtròn có 3 điểm
chung trở lên thì đtròn đi qua 3 điểm
thẳng hàng  vô lý.
- 1 HS lên bảng vẽ 2 trường hợp

+ đường thẳng a không đi qua O thì
OH<OB=R.
+ đường thẳng a đi qua O thì OH=0<R.
AH = HB =
2 2
R OH−
.
- HS: khi AB=0

OH=R. Khi đó đường
thẳng a và đtròn (O, R) chỉ có 1 điểm
chung.
b/ Đường thẳng và đtròn tiếp xúc nhau:
GV: khi nào nói đường thẳng a và đtròn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×