Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.42 KB, 31 trang )

Tuần 11
Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$21: chuyện một khu vờn nhỏ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn
nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
2- Hiểu đợc tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý
thức làm đẹp môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc Đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm
-GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu
có đặc điểm gì nổi bật?


+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế
nào?
+)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Đoạn 1: Câu đầu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là v-
ờn!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để đợc ngắm nhìn cây cối ; nghe ông
kể
-ý thích của bé Thu.
-Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích
leo trèo, cứ thò những cái râu ra
-Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong
khu vờn.
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công của nhà mình cũng là vờn.
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có ngời tìm đến để tìm ăn.
-HS nêu.
1
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.

-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong
nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
$51: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính
bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (52): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận
tiện nhất.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3 (52): > < =
-1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm cách làm.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Kết quả:
a) 65,45
b) 48,66
*Ví dụ về lời giải:
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10
=14,68
(Các phần b, c, d làm tơng tự)
*Kết quả:
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,8 = 14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
2
*Bài tập 4 (52):

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra
nháp.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:
Số mét vải ngời đó dệt trong ngày thứ
hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngời đó dệt trong ngày thứ ba
là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải ngời đo dệt trong cả ba ngày
là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1m
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
Tiết 4: Khoa học
$21: ôn tập: con ngời
và sức khoẻ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con ngời kể từ lúc
mới sinh.
-Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.

II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 42-43 SGK.
- Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm
gan A ; nhiễm HIV/AIDS?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
*Mục tiêu:
HS vẽ đợc tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc
xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
*Cách tiến hành:
3
a)Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+GV chia lớp thành 3 nhóm.
+GV gợi ý:
-Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
-Thảo luận về nội dung của từng hình.
Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm
mình
-Phân công nhau cùng vẽ.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.
b)Bớc 2: Làm viêc cả lớp
-Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm
của nhóm mình với cả lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dơng những nhóm

làm việc hiệu quả.
-HS thảo luận rồi vẽ theo sự hớng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
-GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
Tiết5: Mĩ thuật.
$11:Vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
-HS tìm chọn đợc hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài
-HS vẽ đợc tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
-HS yêu quý kính trọng thầy giáo ,cô giáo.
II/Chuẩn bị.
-Tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
-Một số bài vẽ về đề tài. ngày nhà giáo Việt Nam
-Hình gợi ý cách vẽ.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tài.
ngày nhà giáo Việt Nam
- HS quan sát và nhận xét
-cách chọn nội dung.
4
.Gợi ý nhận xét.

C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh
phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá.
-GV tổng kết chung bài học.
-Những hình ảnh đặc trng.
+HS nhớ lại cácHĐ chính.
+Dáng ngời khác nhau trong các hoạt
động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá
bài vẽ.
3-Dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau.
5
Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$21: đại Từ xng hô
I/ Mục tiêu:
-Nắm đợc khái niệm đại từ xng hô
-Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bớc đầu biết sử dụng đại từ xng hô thích hợp

trong một văn bản ngắn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
2- Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1(104):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Các nhân vật làm gì?
-Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu
của bài.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên đợc
gọi là đại từ xng hô
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.3.Ghi nhớ:
-Đại từ xng hô là những từ nh thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1 (106):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(106):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
-Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo
giận Hơ Biabỏ vào rừng.
*Lời giải:
-Những từ chỉ ngời nói: Chúng tôi, ta.
-Những từ chỉ ngời nghe: chị các ngơi.
-Từ chỉ ngời hay vật mà câu truyện hớng
tới: Chúng.
*Lời giải:
-Cách xng hô của cơm: tự trọng, lịch sự
với ngời đối thoại.
-Cách xng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô
lỗ, coi thờng ngời đối thoại.
*Lời giải:
-Thỏ xng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu
căng, coi thờng rùa.
-Rùa xng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng,
lịch sự với thỏ.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
6
-Cho HS đọc thầm đoạn văn.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.

-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
-Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
1 Tôi, 2 Tôi, 3 Nó, 4 Tôi, 5
Nó, 6 Chúng ta

1. Củng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$11: Luật bảo vệ môi trờng
Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng
I/ Mục tiêu:
2. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trờng.
3. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc
2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2. H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ
môi trờng nối gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho

HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó,
suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
-Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là
hoạt động bảo vệ môi trờng.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3
ý b.
* VD về lời giải:
a) Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái
nấm
7
-Cách làm: HS lần lợt bốc thăm đọc to
cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh
lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (104):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng

nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào
tìm đợc nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
-GV KL nhóm thắng cuộc.
b) Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm
răng
* VD về lời giải:
-Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài
nỉ, năn nỉ, nao, nao,
-Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng:
leng keng, sang sảng, ông ổng,
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$52: trừ hai Số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-Bớc đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài
toán có nội dung thực tế.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
4,29 1,84 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó

thực hiện phép trừ.
-GV hớng dẫn HS thực hiện phép trừ hai
số thập phân: Đặt tính rồi tính.
4,29
1,84
2,45 (m)
-Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập
phân : 4,29 trừ 1,84.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm vào
bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện
phép trừ ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
45,8
19,26
8
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế
nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
26,54
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (54): Tính

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 3 (54):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2
cách.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 42,7
b) 37,46
c) 31,554
*Kết quả:
a) 41,7
b) 4,34
c) 61,15
*Bài giải:
Cách 1: Số kg đờng lấy ra tất cả là:
10,5 +8 = 18,25 (kg)
Số kg đờng còn lại trong thùng
là:
28,75 18,5 = 10,25 (kg)

Đáp số: 10,25kg
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu dấu nhân (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Tập thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
9
-Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho
HS quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu một số sản phẩm may
mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu
nhân.
+Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ V?

2.3-Hoạt động 2: Hớng dẫn thao
tác kĩ thuật.
Hớng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu
các bớc thêu dấu nhân.
-Nêu cách vạch dấu đờng thêu dấu
nhân? So sánh với cách vạch dấu đờng
thêu chữ V?
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi
thêu dấu nhân? GV hớng dẫn các thao
tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2.
-GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi
thêu tiếp theo.
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác
kết thúc đờng thêu?
+)GV hớng dẫn nhanh các thao tác thêu
dấu nhân lần thứ 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu
nhân.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân
trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
-Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu
tạo thành các muũi thêu giống nh dấu
nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đờng
thẳng song song ở mặt phải đờng thêu.
-Để thêu trang trí trên các sản phẩm
may mặc nh váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
-HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch
dấu đờng thêu dấu nhân.
-HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các

thao tác GV hớng dẫn.
-HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS tập thêu chữ V.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực
hành.
Tiết 5: Đạo đức
$11: Thực hành giữa học kì I
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực
tế những kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
10
-Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo
nhóm
*Bài tập 1:
Hãy ghi những việc làm của HS
lớp 5 nên làm và những việc không nên
làm theo hai cột dới đây:
Nên làm Không nên làm
.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo

luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá
nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có
trách nhiệm của em?
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo
cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành
công trong học tập, lao động do sự cố
gắng, quyết tâm của bản thân?
-GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trớc lớp.
3-Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
11
Thứ t ngày 22 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Thể dục.
$21: Động tác toàn thân
Trò chơi Chạy nhanh theo số
I/ Mục tiêu
-Học động tác Toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Chơi trò chơi Chạy nhanh theo số. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×