Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.44 KB, 30 trang )

Tuần 26 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$51: nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về
bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy
để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn
kính cụ giáo Chu?
+)Rút ý1:


-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời thầy
đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng nh thế nào?
Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài
học mà các môn sinh nhận đợc trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao
khẩu hiệu nào có ND tơng tự?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất
nặng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn
thầy.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng
yêu quý, kính trọng thầy.
+Từ sáng sớm các môn sinh đã tề
tựu trớc sân nhà thầy giáo Chu để
mừng
+) T/C của học trò đối với cụ giáo
Chu.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ
đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy
mời học trò cùng tới thăm một ngời
thầy
+Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống
nớc nhớ nguồn ; Tôn s trọng đạo ;
Nhất tự vi s, bán tự vi s.

1
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
+Không thầy đố mày làm nên ;
Muốn sang thì bắc cầu kiều ;
Kính thầy
+)T/C của cụ giáo Chu đối với ngời
thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$126: Nhân số đo thời gian
với một số
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:

Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết ngời đó làm 3 sản phẩm hết
bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
-GV hớng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lu ý
+Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
-HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện: 3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
2
HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn nhân số đo thời gian với một số
ta làm thế nào?
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15
phút.

-HS nêu.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (135):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (135):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 9 giờ 36 phút
17 giờ 92 phút
62 phút 5 giây
b) 24,6 giờ
13,6 phút
28,5 giây
*Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Khoa học
$51: Cơ quan sinh sản
của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

-Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 104, 105 SGK.
-Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái..
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt
và hoa sen.
+Hãy chỉ hoa nào là hoa mớp đực, hoa nào là
-HS trao đổi theo hớng dẫn của
GV.
3
hoa mớp cái trong hình 5a, 5b.
-Bớc 2:Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -HS trình bày.
3-Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã su tầm đợc và chỉ
xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+Phân laọi các bông hoa đã su tầm đợc, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào
chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập.

-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số nhóm cầm bông hia su tầm đợc của nhóm giới thiệu từng bộ
phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 167.
4-Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính..
*Mục tiêu: HS nói đợc tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để
tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và
nhuỵ.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$26: vẽ trang trí
Tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
I/ Mục tiêu:
-HS nắm đợc cách xắp xếp dòng chữ cân đối.
-HS biết cách kẻ và kẻ đợc kiểu chữ đúng kiểu.
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan tâm
đén nội dung các khẩu hiệu trong nhà trờng, trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- SGV, SGK.
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thớc kẻ
III/ Các hoạt động dạy-học:

4
1.Giới thiệu bài:
2-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ
khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+ Kiểu chữ kẻ đúng hay sai ?
+ Chiều cao và chiều rộng của dòng chữ
so với khổ giấy ?
+Khoảng cách giữa các con chữ và
giấy?
+ Cách vẽ màu chữ và màu nền ?
* Hoạt động 2 : Cách kẻ chữ.
-GV vẽ trên bảng nêu câu hỏi cho HS
nhận ra các bớc kẻ chữ.
+ Dựa vào khuôn khổ giấy xác định
chiều dài và chiều cao của dòng chữ
+ Vẽ nhẹ bằng bút chì một lợt.
+Xác định bề rộng của nét đậm và nét
thanh cho phù hợp với chiều rộng và
chiều cao của con chữ
+dùng thớc kẻ nét thẳng
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét.
- HS tìm ra dòng chữ đẹp
- Học sinh quan sát hình 2 SGK
-Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dạ vào cách đa nét
bút khi kẻ chữ:
-những nét đa lên, đa ngang là nét thanh

-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là
nét đậm.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dạ vào cách đa nét
bút khi kẻ chữ:
-những nét đa lên, đa ngang là nét thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là
nét đậm. K
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành.
+ Tập kẻ chữ Mĩ thuật
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận
riêng
-HS nhận xét bài theo hớng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
5
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:

Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy
truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay
thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (81):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (82):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi
kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời

giải đúng.
*Lời giải :
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu
đời và đợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.

*Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền
tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
*VD về lời giải:
-Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu
bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh
Giản.
-Những từ ngữ chỉị vật gợi nhớ đến lịch sử
và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở
các vua Hùng dựng nớc, mũi tên đồng Cổ
Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé
làng Gióng, Vờn Cà bên sông Hồng, thanh
gơm giữ thành Hà Nội,
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
6
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$26: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
-Ôn lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, làm đúng các bài tập.

II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
-2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác lơ Đác uyn, A -
đam,
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-
ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy
tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nớc ngoài.
Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa
viết trong bài để minh hoạ.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của
Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.

2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một
HS đọc phần chú giải.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV
phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS
làm.
-Mời HS phát biểu ý kiến. GV
mời 2 HS làm trên phiếu dán bài
trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
*Lời giải:
Tên riêng Quy tắc
-Ơ-gien Pô-
chi-ê, Pi-e
Đơ-gây-tê,
Pa-ri
-Pháp
GV mở
rộng:
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ
phận của tên. Giữa các tiếng
trọng một bộ phận của tên đợc
ngăn cách bằng dấu gạch nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là
tên riêng nớc ngoài nhng đọc
theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc CM. Viết hoa
7
giải đúng.

-Cho HS đọc thầm lại mẩu
chuyện, suy nghĩ nói về nội dung
bài văn.
Công xã Pa-
ri
Quốc tế ca
chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng
đó.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình
hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời và tên địa lí n-
ớc ngoài.
Tiết 3: Toán
$127: chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi

ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải
làm thế nào?
-GV hớng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
-Cho HS thực hiện vào bảng con.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. Lu ý
HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn chia số đo thời gian cho một số
+Ta phải thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
-HS thực hiện:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-HS thực hiện:
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55
phút
220 phút
20
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
8
ta làm thế nào?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (136):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (136):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 6 phút 3 giây
b) 7 giờ 8 phút
c) 1 giờ 12 phút
d) 3,1 phút
*Bài giải:
Ngời thợ làm việc trong thời gian là:
12 giờ 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30
phút
Trung bình ngời đó làm 1 dụng cụ hết
số thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30
phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$26: lắp xe chở hàng
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.

-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
9
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào
lắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
10
Tiết 5: Đạo đức
$26: Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng, địa phơng tổ

chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2-Bài mới:
2.1-Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên
điều gì?
Để Trái Đất mãi mãi tơi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
*Mục tiêu: HS hiểu đợc những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải BV
hoà bình.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống
của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến
tranh và hỏi:
+Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc
thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 53.
-HS thảo luận theo hớng
dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm

tham gia bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành: -GV lần lợt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo
quy ớc.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS hiểu đợc những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng
ngày.
*Cách tiến hành: -Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
-Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
11
-GV kết luận: SGV Trang 54
2.5-Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết đợc những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
-GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà
bình.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
3-Hoạt động nối tiếp: Su tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo
vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Su tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em
yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
Thứ t ngày 14 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
$51 : môn thể thao tự chọn

Trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mục tiêu:
- Ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g
trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức Yêu cầu biết cách chơi và tham
gia chơi đợc.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đíc
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×