Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Vli 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.81 KB, 80 trang )

Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
Chơng I: Quang học
Ngày soạn: 7/ 09/ 07
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
A. Mục tiêu
- Kiến thức: + Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta.
+ Phân biệt đợc nguồn sáng, vật sáng. Nêu đợc thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy một vật.
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 11/ 09 / 07.
Lớp: 7A 7B
II. Kiểm tra
III. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
? Một ngời mắt không bị tật, bệnh có khi
nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để
trớc mắt không? Khi nào mới nhìn thấy
một vật?
- Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu ch-
ơng (TN) và cho biết trên miếng bìa viết
chữ gì? ảnh quan sát đợc có t/c gì?
GV: Hiện tợng trên liên quan đến ánh
sáng và ảnh của các vật quan sát đợc
trong gơng .
- HS trả lời câu hỏi GV đa ra.
- HS quan sát ảnh ở đầu chơng (quan sát


thực trên gơng) trả lời câu hỏi của GV.
Đọc 6 câu hỏi ở đầu chơng để nắm nội
dung cần nghiên cứu.
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết đợc ánh
sáng? (3ph)
- GV đa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về
phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trớc
mắt 1hs và nêu câu hỏi: em có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không?
Vì sao?
- GV đề suất vấn đề nghiên cứu: Khi nào
ta nhận biết đợc ánh sáng?
- HS quan sát ánh sáng phát ra từ đèn và
trả lời câu hỏi của GV: không nhìn thấy
vệt sáng.
- Ghi đàu bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng (8ph)
- Yêu cầu HS đọc mục quan sát và TN.
- Gợi ý cho HS tìm những điểm giống và
khác nhau để tìm ra nguyên nhân làm cho
mắt nhận biết đợc ánh sáng.
- HS làm việc cá nhân đọc mục quan sát
và thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho C1:
trờng hợp 2 và 3: có ánh sáng và mở mắt.
- Thảo luận chung để rút ra kết luận: Mắt
ta nhận biết đợc ánh sáng khi có ánh
sáng truyền vào mắt ta.
1
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký

Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật(12ph)
- GV: Ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng lọt vào mắt ta. Ta nhận biết
bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta
nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc
mục II, nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và
thảo luận trả lời C2. Yêu cầu HS nêu đợc
nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp
kín (Gợi ý: ánh sáng không đến mắt thì
có nhìn thấy ánh sáng không?)
- Tổ chức cho HS thảo luận chung để rút
ra kết luận.
- HS đọc mục II, nhận dụng cụ, làm TN
và thảo luận theo nhóm trả lời C2: ánh
sáng từ đèn chiếu đến mảnh giấy; ánh
sáng từ mảnh giấy truyền đến mắt.
Thảo luận chung để rút ra kết luận: Ta
nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 5:Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(8ph)
- GV làm TN 1.3(SGK/5): có nhìn
thấy bóng đèn sáng?
- Yêu cầu HS nhận xét sự giống và
khác nhau giữa dây tóc bóng đèn
đang sáng và mảnh giấy trắng(C3).
- GV thông báo khái niệm nguồn
sáng và vật sáng.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào
chỗ trống hoàn thành kết luận.

- HS quan sát ánh sáng phát ra từ TN 1.3.
- Thảo luận để tìm ra đặc điểm giống và khác
nhau giữa dây tóc bóng đèn và mảnh giấy
trắng để trả lời C3.
- HS tự hoàn chỉnh kết luận:
Dây tóc bóng tự phát ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu
vào nó gọi là vật sáng
Hoạt động 6: Vận dụng(5ph)
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học trả lời C4, C5.
- HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn không chiếu trực tiếp vào mắt.
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này đợc
chiếu sáng trở thành vật sáng. Các hạt khói
xếp gần nh liền nhau tạo thành vệt sáng.
IV. Củng cố
- Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần ghi
nhớ.
- Rút ra đợc cần ghi nhớ.
- Tham khảo mục Có thể em cha biết.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu hỏi C1-C5. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT).
Ngày soạn: 15/ 09/ 07.
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
2

Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết làm TN để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng. Phát biểu đợc định
luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
- Kỹ năng: Bớc đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng trong thực tế.
- Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có
đục lỗ nh nhau, 3 đinh ghim.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy:
Lớp: 7A: 7B:
II. Kiểm tra
HS
1
: Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Chữa bài 1.3
HS
2
: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình tình huống học tập(3ph)
? Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao
nhiêu đờng có thể đi từ một điểm trên
vật sáng đến con ngơi của mắt (kể cả đ-
ờng ngoằn ngèo)?
? Vậy as đi theo đờng nào trong những
con đờng có thể đó để truyền đến mắt.
- Yêu cầu HS trao đổi sơ bộ về thắc mắc

của Hải nêu ở đàu bài.
- HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- HS trao đổi về thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu quy luật về đờng truyền của ánh sáng(12ph)
- GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng
đi theo đờng nào: đờng cong, đờng thẳng
hay đờng gấp khúc.
- Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
- GV xem xét các phơng án của HS cùng
thảo luận: phơng án nào thực thi, phơng
án nào không thực hiện đợc.
-Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm
chứng
- HS nêu dự đoán về đờng truyền ánh
sáng.
- HS nêu các phơng án thí nghiệm:
+ Đánh dấu các vị trí của màn mà mắt
nhìn thấy dây tóc. Nối các vị trí đó ta có
đờng truyền của ánh sáng.
+ Dùng ống cong, ống thẳng.
+ Dùng phơng pháp che khuất.
- HS tiến hành thí nghiệm: lần lợt quan
sát dây tóc bóng đèn qua ống cong, ống
thẳng. Trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS bố trí TN khi không có ống
cong, ống thẳng.
? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng đèn
có thẳng hàng không? (Kiểm tra 3 bản
cùng nằm trên một đờng thẳng hoặc dùng

- HS tiến hành TN và trả lời câu C2
C2:3 lỗ A, B, C thẳng hàng chứng tỏ ánh
sáng truyền theo đờng thẳng.
- Kết luận: Đờng truyền của ánh sáng
trong không khí là đờng thẳng.
3
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
một que nhỏ).
Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu,phát biểu định luật(3ph)
- GV thông báo: Môi trờng không khí, n-
ớc, tấm kính trong là môi trờng trong
suốt. Mọi vị trí trong môi trờng đó có
tính chất nh nhau đợc gọi là đồng tính.
- Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu
địng luật truyền thẳng ánh sáng.
- HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng và ghi nội dung định luật vào vở:
Trong môi trờng trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đờng
thẳng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng(10ph)
- Quy ớc tia sáng nh thế nào?
- Quy ớc vẽ chùm sáng nh thế nào?
- GV làm TN cho HS quan sát, nhận biết
3 dạng chùm tia sáng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- HS vẽ đờng truyền ánh sáng từ điểm
sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hớng).
- HS nghiên cứu SGK và trả lời: vẽ chùm
sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng.

- HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm
tia sáng.
- Trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Hớng dẫn HS làm C5 và yêu cầu giải
thích.
- HS trả lời C4, C5. Thảo luận
C5: HS làm TN: đặt mắt sao cho chỉ nhìn
thấy kim gần mắt nhất. Vì ánh sáng đi
theo đờng thẳng cho nên nếu kim thứ
nhất nằm trên đờng thẳng nối kim thứ hai
với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim
thứ hai và thứ ba không đến đợc mắt, bị
kim thứ nhất che khuất.
IV. Củng cố
- Phát biểu định luật truyền thẳng as và
biểu diễn đờng truyền của ánh sáng
- 2 HS lần lợt phát biểu. Vận dụng khi
xếp thẳng hàng.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Ngày soạn: 23/ 09/ 07
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
4
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.

- Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng
trong thực tế, hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1bóng đèn điện lớn 220V - 40W, 1 quả bán cầu nhỏ, 1 quả bán
cầu lớn.
- Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy:
7A 7B
II. Kiểm tra
HS
1
: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu
diễn nh thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT).
HS
2
: Chữa bài tập 2.2(SBT).
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
- Trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy
bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt đất.
Khi có một đám mây mỏng che khuất
mặt trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao
lại có sự biến đổi đó?
- HS đa ra dự đoán nguyên nhân của hiện
tợng xảy ra.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm bóng tối (8ph)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm: để

bóng đèn ra xa (bóng tối rõ nét),
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Dựa trên quan sát và sự lý giải, GV đa
ra khái niệm bóng tối.
- Yêu cầu HS hoàn thiện phần nhận xét.
- HS làm thí nghiệm và quan sát hiện t-
ợng trên màn chắn (trên quả bán cầu lớn)
- Trả lời C1: Phần màu đen trên quả bán
cầu lớn hoàn toàn không nhận đợc ánh
sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng
truyền theo đờng thẳng bị quả bán cầu
nhỏ chặn lại.
- Nhận xét: ..... nguồn sáng.....
Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối (8ph)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm với
bóng đèn điện lớn 220V - 40W, quan sát
và nhận xét hiện tợng xảy ra .
- HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện
lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện
tợng xảy ra.
- Độ sáng của các vùng nh thế nào và
nguyên nhân có hiện tợng đó?
- Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận
xét.
- Bóng nửa tối khác bóng tối nh thế nào?
- HS trả lời câu C2:
Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: đợc chiếu
sáng. Vùng2: chỉ nhận đợc một phần ánh
sáng từ nguồn sáng nên không sáng
bằng vùng 3.

- Nhận xét: ... một phần của nguồn
sáng...
- HS chỉ ra đợc sự khác nhau.
5
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực (6ph)
- GV cho HS đọc thông tin ở mục II .
- Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và chỉ ra
trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật
thực toàn phần, vùng nào có nhật thực
một phần.
- GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất.
- HS đọc thông tin ở mục II.
- Chỉ đợc trên H3.3: vùng có nhật thực
toàn phần, vùng có nhật thực một phần.
- Trả lời câu C3: Nơi có nhật thực toàn
phần nằm trong vùng bóng tối của mặt
trăng. Mặt trăng che khuất không cho
ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở
đó ta không nhìn thấy mặt trời và thấy
trời tối lại.
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực (6ph)
- GV thông báo tính chất phản chiếu ánh
sáng của Mặt trăng, quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trăng xung quanh Trái
Đất.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- GV giải thích hiện tợng Trăng khuyết.
- HS lắng nghe thông báo của GV.

- Trả lời C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
Vị trí 1: Nguyệt thực.
Hoạt động 6: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5 và
nhận xét hiện tợng xảy ra.
- Yêu cầu HS trả lời C6 và so sánh đợc
sự khác nhau giữa hai trờng hợp.
- HS làm TN, quan sát và trả lời C5:
Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng
tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại
- Trả lời C6: Khi dùng quyển vở che kín
bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong vùng
bóng tối, không có ánh sáng tới bàn. đối
với đèn ống, nguồn sáng rộng hơn vật
cản, bàn nằm trong vùng nửa tối sau
quyển vở, nhận đợc một phần ánh sáng
truyền tới nên vẫn đọc đợc sách.
IV. Củng cố
- Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng nửa
tối.
- Nguyên nhân gây hiện tợng nhật thực,
nguyệt thực?
- HS nêu đợc đặc điểm của bóng tối và
bóng nửa tối.
- Nguyên nhân: ánh sáng truyền theo đ-
ờng thẳng.
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 3.1-3.7 (SBT).
- Đọc trớc bài 4:Định luật phản xạ ánh sáng .
Ngày soạn:30/ 09/ 07

Tiết 4: Định luật phản xạ ánh sáng
A. Mục tiêu
- Tiến hành đợc thí nghiệm để nghiên cứu đờng đi của tia phản xạ trên gơng phẳng. Biết
xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh
sáng.
6
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hớng truyền ánh sáng để nắm đợc quy luật
phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hớng đờng truyền
ánh sáng theo mong muốn.
- Yêu thích môn học, tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1đèn pin có màn chắn một khe sáng, 1
tấm gỗ mỏng, 1 thớc đo góc mỏng.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 09/10/07.
Lớp: 7A. 7B
II. Kiểm tra
HS
1
: Hãy giải thích hiện tợng nhật thực, nguyệt thực.
HS
2
: Chữa bài tập 3.3(SBT). Để kiểm tra một đờng thẳng có thật thẳng không phải làm
nh thế nào?
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3ph)

- GV làm thí nghiệm hình 4.1 yêu cầu
HS quan sát và đa ra dự đoán.
- GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ
giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gơng và
tia sáng hắt lại.
Hoạt động 2: Sơ bộ đ a ra khái niệm g -
ơng phẳng (5ph)
- Yêu cầu HS soi gơng và quan sát thấy
những gì trong gơng.
- GV thông báo về ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
- Yêu cầu nhận xét xem mặt gơng có
đặc điểm gì? Tổ chức cho HS thảo luận.
- Yêu cầu HS liên hệ trong thực tế trả lời
câu C1.
Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu t ợng
về sự phản xạ ánh sáng (5ph) -
Tổ chức cho HS làm TN theo nhóm để
tìm xem khi chiếu một tia sáng lên gơng
phẳng thì sau khi gặp gơng phẳng ánh
sáng bị hắt lại theo một hớng hay nhiều
hớng?
- GV thông báo về hiện tợng phản xạ và
tia phản xạ.
- HS quan sát thí nghiệm và dự đoán để
đèn pin theo hớng nào để vết sáng đến
đúng điểm A cho trớc.
- Ghi đầu bài.
I. Gơng phẳng
- HS soi gơng, trả lời câu hỏi GV yêu

cầu và ghi vở: Hình của một vật quan
sát đợc trong gơng gọi là ảnh của vật
tạo bởi gơng.
- HS thảo luận để rút ra đặc điểm của g-
ơng phẳng: Có bề mặt phẳng,nhẵn
bóng có thể dùng để soi ảnh.
- Trả lời C1: mặt kính cửa sổ, mặt nớc,
mặt tờng ốp gạch men, .....
II. Định luật phản xạ ánh sáng
* Thí nghiệm
- HS làm TN,quan sát hiện tợng xảy ra
và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
- Ghi vở: Hiện tợng tia sáng sau khi tới
mặt gơng bị hắt lại theo một hớng xác
định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia
7
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi h -
ớng của tia sáng khi gặp g ơng phẳng
(20ph) - GV
giới thiệu các dụng cụ TN (H4.2) hớng
dẫn HS cách tạo ra tia sáng và theo dõi
đờng truyền ánh sáng.
- Yêu cầu HS làm TN. Với HS khá, giỏi
GV gợi ý để HS làm TN kiểm tra khẳng
định tia phản xạ chỉ nằm trong mặt
phẳng đó.
- Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra kết
luận.
- GV đa ra giải pháp: để xác định vị trí

tia tới ta dùng góc tới, để xác định tia
phản xạ ta tìm góc phản xạ. Từ đó tìm đ-
ợc mối quan hệ giữa góc tới và góc phản
xạ.
Yêu cầu HS dự đoán và kiểm tra dự
đoán bằng các TN với các góc tới khác
nhau từ đó rút ra kết luận .
Hoạt động 5: Phát biểu định luật (3ph)
- GV thông báo nội dung định luật.
Hoạt động 6: Biểu diễn g ơng phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ (5ph)
- GVthông báo về cách vẽ gơng phẳng
và các tia sáng trên giấy.
sáng bị hắt gọi là tia phản xạ
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
- HS tiến hành TN, quan sát và trả lời
câu hỏi GV yêu cầu.
- Với HS khá giỏi làm TN kiểm tra:
dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ để tìm
xem tia này có nằm trong mặt phẳng
khác không?
- HS trả lời C2 và rút ra kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến.
2.Ph ơng của tia phản xạ quan hệ thế nào
với ph ơng của tia tới?
- HS đa ra dự đoán và kiểm tra dự đoán
bằng cách tiến hành TN nhiều lần với
các góc khác nhau, ghi số liệu vào bảng.
- Kết luận:

Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
- HS ghi nội dung định luật vào vở (2 kết
luận)
4. Biểu diễn g ơng phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ
- HS luyện kỹ năng vẽ và dùng kiến thức
để giải thích ở câu C3 và C4.
IV.Củng cố - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1(SBT).
V.H ớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 4.2- 4.4 (SBT).
- Tìm hiểu phần: "Có thể em cha biết"
- Đọc trớc bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.


Ngày soạn: 07/10/07./ 07
Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A . Mục tiêu
- Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng. Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng
phẳng.
8
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Làm TN tạo ra đợc ảnh của vật qua gơng phẳng và xác định đợc vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gơng phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tợng trừu tợng.
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: 1gơng phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong, 2 quả pin tiểu, 1 tấm gỗ phẳng.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I . Tổ chức

Ngày dạy: 16/10/07.
Lớp: 7A. 7B
II. Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Xác định tia tới:
HS2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trờng hợp a bài tập 4.3 (SBT)
II . Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3ph)
- Yêu cầu HS đọc câu chuyện phần mở
bài.
- GV: Cái mà bé Lan nhìn thấy là ảnh
của tháp trên mặt nớc phẳng nh gơng.
ảnh tạo bởi gơng phẳng có tính chất gì
chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của
ảnh tạo bởi g ơng phẳng (20ph)
- GV hớng dẫn HS làm TN để quan sát
ảnh của một quả pin trong gơng phẳng.
- ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra và rút ra
kết luận.
- Yêu cầu HS dự đoán độ lớn ảnh của
quả pin so với độ lớn của quả pin..
- GV: để kiểm tra dự đoán ta có thể
dùng thớc đo không?
- Yêu cầu HS nhớ lại: khi nhìn vào cửa
kính thì quan sát thấy gì?
- GV: từ đó yêu cầu HS đa ra cách TN

kiểm tra. (Chú ý để quả pin 1 về phía
sáng, phía bên kia tấm kính càng tối
càng dễ nhìn thấy ảnh. Di chuyển quả
- HS đọc câu chuyện kể của bé Lan ở
phần mở bài và nêu một vài ý kiến.
- Ghi đầu bài.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
1. ả nh của vật tạo bởi g ơng phẳng có
hứng đ ợc trên màn chắn không?
- HS làm việc theo nhóm, bố trí TN nh
H5.2 (gơng phẳng vuông góc với tờ
giấy).
- HS đa ra dự đoán.
- HS làm TN kiểm tra và rút ra kết luận:
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
không hứng đợc rên màn chắn gọi là
ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
- HS dự đoán độ lớn ảnh của quả pin so
với độ lớn của quả pin.
- HS: không vì đa thớc ra sau gơng
phẳng thì không nhìn thấy.
- HS: ta vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa
nhìn thấy các vật ở bên kia cửa kính.
- HS làm TN theo nhóm, quan sát và rút
ra kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi g-
9

Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
pin 2 trùng khít với ảnh của quả pin 1.
Từ đó so sánh ảnh của quả pin 1 với quả
pin 2 và rút ra kết luận)
- Yêu cầu HS nêu phơng án so sánh.
- GVhớng dẫn HS bố trí TN: Đặt tấm
kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô vuông, đặt
quả pin 2 cách tấm kính 2 ô vuông. Đếm
số ô vuông từ quả pin 2 (ảnh của pin 1)
đến gơng. So sánh.
- Cách 2: làm nh SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận kết quả để
rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi g ơng phẳng (6ph)
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C4: vẽ tiếp
vào H5.4 (Dùng định luật phản xạ hoặc
dùng tính chất ảnh).
- Kết luận cần nhấn mạnh: Các tia phản
xạ lọt vào mắt có đờng kéo dài qua ảnh
S vì thế không hứng đợc S trên
màn chắn.
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- Yêu cầu áp dụng tính chất của ảnh tạo
bởi gơng phẳng vẽ ảnh của AB (C5).
- Yêu cầu HS giải đáp thắc mắc của
Lan.
ơng phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến g ơng và khoảng cách từ ảnh của

điểm đó đến g ơng
- HS đa ra các phơng án so sánh.
- Tiến hành TN, đếm số ô vuông từ ảnh
của quả pin 1 đến gơng. Từ đó so sánh
khoảng cách từ quả pin đến gơng và
khoảng cách từ ảnh của nó đến gơng.
- Cách 2: đo AH và AH, kiểm tra AH
vuông góc với MN bằng ê ke.
- Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gơng phẳng cách gơng một
khoảng bằng nhau.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi g-
ơng phẳng.
- HS vẽ tiếp vào H5.4:
+ Vẽ ảnh S dựa vào t/c ảnh qua gp.
+ Vẽ 2 tia phản xạ I R; KM theo định
luật phản xạ ánh sáng.
+ Kéo dài I R; KM gặp nhau tại S.
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ
nhìn thấy S.
- Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì
các tia phản xạ lọt vào mắt có đờng
kéo dài đi qua ảnh S (không hứng đ ợc
trên màn chắn)
III. Vận dụng
- HS vẽ vào vở bằng bút chì (nếu sai còn
sửa). Từ đó nhận xét cách vẽ.
- Thảo luận chung ở lớp để thống nhất
câu trả lời C6: Đỉnh tháp ở xa đất nên
ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất, ở phía

bên kia gơng phẳng tức là ở dới mặt nớc.
IV. Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
- Đọc mục: Có thể em cha biết (nếu còn thời gian).
V. H ớng dẫn về nhà :
10
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Học bài và làm bài tập 5.1-5.4 (SBT).
- Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy (SGK/trang 19).
Ngày soạn: 13/ 10/ 07.
Tiết 6: thực hành và kiểm tra thực hành
Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Mục tiêu
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng. Xác định đợc
vùng nhìn thấy của gơng phẳng. Tập quan sát đợc vùng nhìn thấy của gơng ở mọi vị trí.
- Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
11
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Rèn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1 gơng phẳng có giá đỡ, 1 bút chì, 1 thớc đo độ, 1 thớc thẳng.
- Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo đã chép sẵn ra giấy.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 23/10/07.
Lớp: 7A. 7B
II. Kiểm tra
HS
1
: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.

HS
2
: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gơng phẳng.
- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS.
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành: chia
nhóm (5ph)
- GV chia nhóm thực hành.
- Phân phối dụng cụ cho các nhóm HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực
hành (3ph)
- GV nêu nội dung của bài thực hành và
nói rõ nội dung thứ hai (xác định vùng
nhìn thấy của gơng phẳng) cha đợc học.
Hoạt động 3: Xác định ảnh của một vật
tạo bởi g ơng phẳng (8ph)
- Yêu cầu HS đọc C1 (SGK), bố trí thí
nghiệm, quan sát và vẽ lại vị trí của g-
ơng và bút chì trong hai trờng hợp.
- Yêu cầu HS hoàn thiện mục 1 trong
mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy
của g ơng phẳng (25ph)
- Yêu cầu HS đọc câu C2 (SGK).
- GV hớng dẫn cho cả lớp về cách đánh
dấu vùng nhìn thấy của gơng (nhấn
mạnh: vùng quan sát đợc):
+ Vị trí ngời ngồi và vị trí gơng cố định
(đặt gơng thẳng đứng trên bàn).

+ Mắt nhìn sang phải và sang trái. HS
khác đánh dấu hai điểm xa nhất có thể
nhìn thấy trong gơng.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
câu C3.
I. Chuẩn bị
- Nhóm trởng phân công công việc trong
nhóm.
- Các nhóm nhận dụng cụ.
II. Nội dung thực hành
- HS theo dõi và nắm rõ nội dung, yêu
cầu của bài thực hành.
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi g -
ơng phẳng
- HS làm việc cá nhân độ câu C1(SGK)
Chuẩn bị dụng cụ, bố trí thí nghiệm và
vẽ lại ảnh của gơng bằng bút chì (nhóm).
- Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực
hành.
2. Xác định vùng nhìn thấy của g ơng
phẳng
- HS đọc SGK (C2).
- HS nắm đợc cách đánh dấu vùng nhìn
thấy (vùng quan sát đợc) của gơng theo
hớng dẫn của GV và căn cứ vào tài liệu
hớng dẫn.
- HS tiến hành thí nghiệm đánh dấu đợc
vùng nhìn thấy của gơng phẳng.

- HS làm làm thí nghiệm:

+ Để gơng ra xa và đánh dấu vùng quan
sát đợc (cách xác định trên).
12
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Có thể yêu cầu HS giải thích bằng hình
vẽ (với HS khá giỏi).
- GV hớng dẫn trả lời câu C4:
+ Xác định ảnh của M & N bằng tính
chất đối xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
GV yêu cầu HS hoàn thiện vào mục 2
trong mẫu báo cáo.
- GV theo dõi; uốn nắn và giúp đỡ các
nhóm HS.
+ So sánh với vùng quan sát trớc.
- C3: Vùng nhìn tấy trong gơng hẹp đi
C4:
Ta nhìn thấy ảnh M của M khi có tia
phản xạ trên gơng vào mắt ở O có dờng
kéo dài đi qua M.
+ Vẽ M: MO cắt G tại I. Tia tới MI
cho ta tia phản xạ IO tới mắt nên nhìn
thấy ảnh M.+ Vẽ N ảnh của N; NO
không cắt G vậy không có tia phản xạ
lọt vào mắt nên không nhìn thấy ảnh của
N.- HS tự hoàn thiện vào mục 2 trong
mẫu báo cáo.
IV. Củng cố
- GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý thức và chất lợng giờ thực hành.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh lớp học.

V. H ớng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS luyện tập và rèn lại kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Đọc trớc bài 7: Gơng cầu lồi.

Ngày soạn: 21/ 10 / 07.
Tiết 7 : Gơng cầu lồi
A. Mục tiêu
- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn của gơng phẳng có cùng kích
thớc. Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi.
- Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của một vật qua gơng cầu lồi.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi, 1 gơng phẳng có cùng kích thớc, 1 quả pin.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
13
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
I. Tổ chức
Ngày dạy: 30/10/07.
Lớp: 7A. 7B.
II. Kiểm tra
HS
1
: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng? Vẽ ảnh của một điển sáng S đặt tr-
ớc gơng theo hai cách (áp dụng định luật phản xạ và tính chất ảnh).
HS
2
: Chữa bài tập 5.4 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập

(4ph)
- GV đa cho HS một số vật nhẵn bóng
không phẳng, yêu cầu HS quan sát và
nhận xét xem hình ảnh quan sát đợc có
giống mình không?
- GV: Hình ảnh mà các em qua sát đợc là
ảnh tạo bởi gơng cầu, chúng có đặc điểm
gì chúng ta cùng nghiên cứu. Trớc hết là
gơng cầu lồi.
Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một vật
tạo bởi g ơng cầu lồi (15ph)
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh H7.1,
phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu
HS quan sát, đa ra dự đoán của nhóm
mình.
- Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm
kiểm tra dự đoán.
(Có thể dùng kính lồi trong suốt, nhng
không có dụng cụ này).
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất kết luận.
Hoạt đông 3: Xác định vùng nhìn thấy
của g ơng cầu lồi (10ph)
- Yêu cầu HS nêu phơng án xác định
vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
- GV gợi ý phơng án 2: Để gơng phẳng ở
trớc mặt, cao hơn đầu, quan sát các bạn
- HS quan sát ảnh qua một số vật nhẵn
bóng, không phẳng và nhận xét.
- Ghi đầu bài.

1. ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu
lồi
- HS nhận dụng cụ, bố trí thí nghiệm,
quan sát và trả lời câu C1
C1:- ảnh ảo vì không hứng đợc trên màn
chắn.
- ảnh nhỏ hơn vật.
- HS nêu phơng án và tiến hành thí
nghiệm: So sánh ảnh tạo bởi 2 gơng theo
phơng án nh SGK.
(Đặt 2 gơng vuông góc với nhau, đặt quả
pin trên đờng phân giác của góc vuông
đó).
- Ghi kết quả quan sát đợc.
- Thảo luận chung để thống nhất kết
luận.
Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lồi là ảnh ảo, không hứng đợc trên
màn chắn và nhỏ hơn vật.
2. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
- HS nêu phơng án xác định vùng nhìn
thấy của gơng cầu lồi (nh ở gơng
phẳng ).
- HS lựa chọn một trong 2 phơng án làm
14
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
trong gơng (đếm số bạn). Tại vị trí đó đặt
gơng cầu lồi, đếm số bạn quan sát đợc
rồi so sánh.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp và yêu

cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát
H7.4 ,trả lời câu C3, C4 vào vở và giải
thích.
- Yêu cầu một số HS trả lời trớc lớp, HS
khác nhận xét để thống nhất câu trả lời.
thí nghiệm kiểm tra, từ đó rút ra nhận xét
và trả lời câu C2.
C2: Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng
phẳng.
- Thảo luận để rút ra kết luận.
3. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
C3 & C4.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C3: Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn vì vậy giúp ngời lái xe nhìn đợc
khoảng rộng hơn ở phía sau.
C4: Giúp ngời lái xe nhìn thấy ngời ,
xe,... bị các vật cản bên đờng che khuất,
tránh đợc tai nạn.

IV. Củng cố
- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi ? So sánh với ảnh của vật tạo bởi
gơng phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gơng?
- GV thông báo: Gơng cầu lồi có thể coi nh gồm nhiều gơng phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế
có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gơng phẳng nhỏ tại
mỗi vị trí đó.

V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C4 và làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: Gơng cầu lõm.

Ngày soạn: 29/ 10/ 07
Tiết 8: Gơng cầu lõm
A. Mục tiêu
- Nhận biết đợc ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm. Nêu đợc những tính chất của
ảnh tạo bởi gơng cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm và
quan sát đợc tia sáng phản xạ qua gơng cầu lõm.
- Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
15
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lõm, 1 gơng phẳng, 2 quả pin tiểu, 1 màn chắn có 2 khe sáng,
1 đèn.
- Cả lớp: Tranh vẽ to H8.5 (SGK)
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 06/11/07.
Lớp: 7A 7B
II. Kiểm tra
HS1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi với vùng nhìn thấy của gơng phẳng ?
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS quan sát gơng cầu lõm,
nhận xét sự giống và khác nhau giữa g-

ơng cầu lồi và gơng cầu lõm.
- GV: ảnh tạo bởi gơng cầu lõm có
giống với ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
không? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một
vật tạo bởi g ơng cầu lõm (10ph)
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H8.1
và nhận xét ảnh quan sát đợc.
- Yêu cầu HS đa ra phơng án thí nghiệm
để so sánh ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lõm với ảnh của vật đó tạo bởi gơng
phẳng có cùng kích thớc.
- Khi một vật đặt gần sát gơng cầu lõm
thì ảnh của nó có tính chất gì ?
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh
sáng trên g ơng cầu lõm (15ph)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm với
hai trờng hợp : Chùm tia tới song song và
chùm tia tới phân kì.
Hớng dẫn HS cách tạo ra chùm sáng
song song và chùm sáng phân kì (điều
chỉnh đèn).
- HS quan sát gơng cầu lõm và đa ra
nhận xét: Gơng cầu lõm có mặt phản xạ
là mắt trong của một phần mặt cầu.
- Ghi đầu bài.
1. ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát ảnh
của một vật đặt gần sát mặt phản xạ của
gơng cầu lõm, nêu đợc tính chất của ảnh

(C1)
- HS tự bố trí thí nghiệm để so sánh độ
lớn của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu
lõm với độ lớn của vật (C2).
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong phần kết luận.
Kết luận: Đặt một vật gần sát gơng cầu
lõm, nhìn vào gơng thấy một ảnh ảo
không hứng đợc trên màn chắn và lớn
hơn vật.
2. Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu
lõm
- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát và trả
lời các câu C3 & C5.
- Thảo luận để rút ra kết luận
+ Chiếu một chùm tia tới song song lên
một gơng cầu lõm, ta thu đợc một chùm
tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trớc g-
ơng.
+ Một nguồn sáng nhỏ đặt trớc gơng
cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể
cho một chùm tia phản xạ song song.
16
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Hớng dẫn HS quan sát H8.3, giới thiệu
thiết bị hứng ánh sáng mặt trời để
làm nóng vật. Yêu cầu HS giải thích.
Hoạt động 4: Vận dụng (10ph)
- Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của đèn
pin (GV treo H8.5 phóng to).

- Hớng dẫn HS bật đèn sáng, xoay nhẹ
pha đèn để thay đổi vị trí của bóng đèn.
Yêu cầu HS vận dụng kết luận để để trả
lời câu C6, C7.
- HS quan sát H8.3 và trả lời câu C4.
C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ
mặt trời đến gơng coi là chùm tia tới
song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm ở trớc gơng. ánh sáng mặt
trời có nhiệt năng nên để vật ở chỗ ánh
sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên.
3. Vận dụng
- HS nêu đợc cấu tạo của đèn:
+ Pha đèn giống gơng cầu lõm.
+ Bóng đèn đặt trớc gơng có thể di
chuyển vị trí.
- C6: Nhờ có gơng cầu nên khi xoay pha
đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu đợc chùm
sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ
tuyền đi xa đợc, không bị phân tán.
- C7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm tia tới
gơng là chùm song song, cho chùm phản
xạ hội tụ.
IV. Củng cố
- Đặt vật ở vị trí nào trớc gơng cầu lõm thì có ảnh ảo? ảnh đó có tính chất gì?
- Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? (GV thông báo
nội dung phần: Có thể em cha biết )
- ánh sánh chiếu tới gơng cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Có nên dùng gơng cầu lõm ở phía trớc ngời lái xe để quan sát vật phía sau
không ? (Có một vị trí không quan sát đợc ảnh)

V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời lại các câu C1- C7 và làm các bài tập 8.1- 8.3 (SBT).
- Chuẩn bị trớc bài : Tổng kết chơng 1: Quang học
+ Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra vào vở.
+ Nghiên cứu trớc phần vận dụng.
Ngày soạn: 03/ 11/ 07
Tiết 9: Tổng kết chơng 1 : Quang học

A. Mục tiêu
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản
xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng,gơng cầu lồi và gơng
cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, xác định vùng nhìn thấycủa gơng
phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi.
- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.
B. Chuẩn bị
17
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- HS : Chuẩn bị trớc các câu trả lời cho phần Tự kiểm tra.
- GV: Vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 13/11/07.
Lớp: 7A 7B
II. Kiểm tra
- Kết hợp kiểm tra trong bài mới.
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức cơ
bản (15ph)
- Yêu cầu HS trả lời lần lợt từng câu hỏi

mà HS đã chuẩn bị ở phần Tự kiểm
tra.
- GV hớng dẫn HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời, yêu cầu sửa chữa nếu
cần.
- Đối với một số vấn đề có thể nêu thêm
một số câu hỏi yêu cầu mô tả lại cách bố
trí thí nghiệm hay cách lập luận.
+ Bố trí thí nghiệm nh thế nào để xác
định đợc đờng truyền của ánh sáng?
+ Mô tả lại thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán về độ lớn của ảnh của một vật tạo
bởi gơng phẳng?
+ Bố trí thí nghiệm nh thế nào để quan
sát đợc ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng
cầu lõm?
+ Bố trí thí nghiệm nh thế nào để so sánh
đợc vùng nhìn thấy của gơng phẳng với
vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi? ....v...v.
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia
phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi g ơng
phẳng (20ph)
- Yêu cầu HS tả lời lần lợt các câu C1,
C2, C3.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm câu C1, C3
(GV vẽ sẵn H9.1 & H9.2 trên bảng). Yêu
cầu HS vẽ thêm.
+ Với C3: Muốn nhìn thấy bạn thì
nguyên tắc phải nh thế nào? (ánh sáng đi
từ bạn tới mắt mình). Yêu cầu HS kẻ tia

I. Ôn tập những kiến thức cơ bản
- HS trả lời lần lợt các câu hỏi phần Tự
kiểm tra. HS khác bổ xung.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời và
trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
1. C 2. B
3. Trong môi trờng trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
4. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến.
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
5. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng là
ảnh ảo, độ lớn của ảnh và khoảng cách từ
ảnh đến gơng bằng độ lớn và khoảng
cách từ vật đến gơng.
6. ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi
la ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
7. Vật đặt gần sát gơng cầu lõm cho ảnh
ảo, lớn hơn vật.
9. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
II.Vận dụng
- HS lần lợt trả lời các câu C1, C2,C3 dới
sự điều khiển của GV.
- 2HS lên bảng làm câu C1, C3.
C1:
C3:
An Thanh Hải Hà
An + +
Thanh + +

18
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
sáng
- GV sửa cho HS cách đánh mũi tên chỉ
chiều truyền ánh sáng.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ
(10 ph)
- GV lần lợt đọc nội dung của từng hàng
từ trên xuống.
- GV ghi bảng những từ đúng.
Mỗi câu trả lời đúng đợc 2 điểm.
Từ hàng dọc : 5 điểm.
Tính điểm cộng cho cả nhóm..
Hải + + +
Hà +
III. Trò chơi ô chữ
- HS nắm đợc luật chơi: Trong 15s HS
phải đa ra từ tơng ứng ở mỗi hàng
Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi
(Có thể chơi tiếp sức).
Đội đợc nhiều điểm nhất là đội thắng
1. Vật sáng
2. Nguồn sáng
3. ảnh ảo
4. Ngôi sao
5. Đờng pháp tuyến
6. Bóng tối
7. Gơng phẳng
Từ hàng dọc: ánh sáng
IV. Củng cố

- GV nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị bài và thái độ học tập của HS.
- Khái quát lại những kiến thức cơ bản của chơng 1: Quang học.
V. H ớng dẫn về nhà
- Ôn tập toàn bộ nội dung chơng 1 chuẩn bị cho giờ kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 04/ 11/ 07
Tiết 10 : Kiểm tra
I. Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
- Rèn kĩ năng t duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và học
II Mục tiêu
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về điều kiện nhìn thấy một vật,
định luật truyền thẳng của ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gơntg phẳng, gơng
cầu lồi, gơng cầu lõm và kĩ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng, so sánh vùng nhìn
thấy của các gơng.
III. Ma trận thiết kế đề kiểm tra
19
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký

Mục tiêu
Các cấp độ t duy
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Điều kiện nhìn thấy một
vật.
1
0,5
1

0,5
Định luật truyền thẳng
của ánh sáng.
1
0,5
1
0,5
Định luật phản xạ ánh
sáng.
1
0,5
1
0,5
1
1,5
3
2,5
Gơng phẳng. ảnh của
một vật tạo bởi gơng
phẳng.
1

0,5
1
1,5
1
0,5
1

2

4

4,5
Gơng cầu lồi. 1
0,5
1
0,5
Gơng cầu lõm. 1
0,5
1
1
2
1,5
Tổng 5
2,5
1
1,5
3
1,5
3
4,5
12
10
- Chữ số bên trên ở góc bên trái mỗi ô là số câu hỏi.
- Chữ số bên dới ở góc bên phải mỗi ô là tổng số điểm của câu hỏi trong mỗi ô đó.
IV. Thành lập câu hỏi theo ma trận
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng tr ớc ph ơng án trả lời đúng
1. Khi nào ta nhìn thấy một vật:
A. Khi mắt ta hớng vào vật B. Khi có ánh sáng hớng vào mắt ta
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Khi vật để trớc mắt

2. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
A. Trong môi trờng trong suốt, ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
B. Trong môi trờng đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
C. Trong môi trờng trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo mọi đờng.
D. Trong môi trờng trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đờng thẳng.
3. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
A. Tia tới và đờng pháp tuyến của gơng .
B. Tia tới và đờng pháp tuyến của gơng tại điểm tới.
C. Tia tới và đờng vuông góc với tia tới.
D. Tia tới và đờng vuông góc với pháp tuyến.
4. Khi góc tới bằng 45
o
thì góc phản xạ bằng:
A. 45
o
B. 60
o
C. 90
o
D. 30
o

5. Vật nào sau đây có thể xem là gơng phẳng?
A. Trang giấy trắng B. Một tấm kim loại mỏng đợc đánh bóng
C. Giấy bóng mờ D. Kính đeo mắt
6. Khi cho mắt và gơng phẳng tiến lại gần nhau thì:
A. Vùng nhìn thấy mở rộng ra B. Vùng nhìn thấy thu hẹp lại
C. Vùng nhìn thấy không đổi
D. Vùng nhìn thấy mở rộng hay thu hẹp lại phụ thuộc vào số lợng vật trớc gơng
20

Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
7. ảnh tạo bởi gơng cầu lồi:
A. ảnh ảo bằng vật B. ảnh ảo lớn hơn vật
C. ảnh thật nhỏ hơn vật C. ảnh ảo nhỏ hơn vật
8. Gơng chiếu hậu của ôtô dùng gơng cầu lồi vì:
A. Cho ảnh rõ nét hơn B. Cho ảnh thật hơn
C. Quan sát đợc ở phía sau một vùng rộng hơn
D. Quan sát đợc ở phía sau một vùng rõ hơn
II.Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu sau
9. Trên hình vẽ, tia sáng SI chiếu lên một gơng phẳng.
Góc tạo bởi tia SI với mặt gơng bằng 30
o
. Hãy vẽ tia
phản xạ và tính góc phản xạ
10. Nêu tính chất ảnh tạo bởi gơng phẳng?
B
11. a) Vẽ ảnh AB của AB qua gơng phẳng A

b) Khi nào ảnh và vật song song với nhau?
12. Giải thích vì sao có thể dùng gơng cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời đốt nóng đợc vật
đặt ở trớc gơng?
V: Đáp án và biểu điểm
I. (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
1. C 2. D 3. B 4. A 5. B 6. A 7. C 8. C
II. (6 điểm)
9. (1,5 điểm): -Vẽ đợc tia phản xạ (0,75 điểm)
-Tính đợc góc phản xạ (0,75 điểm)
10. (1,5 điểm): Có 3 tính chất: Nêu đợc mỗi tính chất đợc 0,5 điểm
11. (2 điểm): a) Vẽ đúng ảnh (1,5 điểm)
b) Khi vật đặt song song với gơng thì ảnh và vật song song với nhau (0,5 điểm)

12. (1 điểm): Vì mặt trời ở rất xa nên coi ánh sáng mặt trời chiếu đến gơng là chùm
sáng song, sẽ cho chùm phản xạ hội tụ tại một điểm ở trớc gơng. Mà ánh sáng mặt trời
có nhiệt năng nên đặt vật tại điểm ánh sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên.
VI: Củng cố và h ớng dẫn về nhà
- Thu bài và nhận xét giờ
- Đọc trớc bài giờ sau
Chơng 2: âm học
Ngày soạn: 17/ 11/ 07
Tiết 11: Nguồn âm
A. Mục tiêu
- Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng
gặp.
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.
- Thái độ yêu thích môn học, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
21
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa, 1 búa cao su,1 tờ giấy, 1
giá thí nghiệm, 1 quả cầu nhựa
- Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nớc, bộ đàn ống nghiệm (7 ống).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 04/12/07
Lớp: 7A, 7B,
II. Kiểm tra
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động dạy học
- GV giới thiệu nội dung chính của chơng
bằng các câu hỏi ở đầu chơng.

- ĐVĐ: Chúng ta sống trong thế giới âm
thanh (gọi tắt là âm). Vậy âm thanh đợc
tạo ra nh thế nào?
Hoạt động 2:Nhận biết nguồn âm (5ph)
- GV yêu cầu HS giữ yên lặng 1 phút và
lắng nghe âm phát ra.
- GV chốt lại: Thế nào là nguồn âm?
- Yêu cầu HS cho các ví dụ về nguồn âm
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của
nguồn âm (25ph)
- GV điều khiển HS làm thí nghiệm 10.1
10.2 (SGK) theo nhóm để giới thiệu về
dao động và làm thí nghiệm 10.3 với âm
thoa trớc toàn lớp.
- Yêu cầu HS đa ra đợc phơng án nhận
biết vật có rung động không.
- GV điều khiển HS toàn lớp thảo luận
các câu C3, C4, C5. Gọi đại diện nhóm
trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời các
câu hỏi. Thế nào là dao động?
- GV có thể thực hiện trớc toàn lớp một
số phơng án thí nghiệm kiểm chứng vật
phát ra âm thì dao động.
- Cho HS thảo luận để rút ra kết luận về
đặc điểm của nguồn âm (điền từ thích
hợp vào chỗ trống).
Hoạt động 4: Tổ chức làm các bài tập vận
dụng (10ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu C6: làm cho một
tờ giấy, lá chuối,... phát ra âm.

- HS đọc phần mở bài SGK và nêu vấn đề
nghiên cứu: Âm thanh đợc tạo ra nh thế
nào?
1. Nhận biết nguồn âm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả
lời các câu C1, C2 và rút ra đợc thế nào là
nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- HS kể tên các loại nguồn âm.
C2: Kèn, đàn, sáo, nhị,....
2. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
- HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm 10.1
10.2 theo hớng dẫn của GV.
Theo dõi thí nghiệm 10.3 và trả lời các
câu hỏi C3, C4, C5
C3: Dây cao su rung động và phát ra âm.
C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm. Thành cốc
có rung động (Phơng án nhận biết: sờ tay,
treo con lắc bấc sát với thành cốc,...)
- Sự rung động qua lại vị trí cân bằng của
vật gọi là dao động.
C5: Âm thoa dao động (Đặt con lắc bấc
sát một nhánh của âm thoa, sờ tay,...)
- Thảo luận để thống nhất kết luận: Khi
phát ra âm, các vật đều dao động.
3. Vận dụng
C6: Cuộn lá chuối thành kèn, xé,....
C7: Dây đàn ghi ta, đàn bầu, nhị,....
Cột không khí trong ống sáo, kèn,....
22

Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Yêu cầu HS trả lời câu C7. Gọi một HS
trả lời, HS khác nhận xét.
- Hớng dẫn HS làm nhạc cụ (C9), lắng
nghe âm phát ra và nhận xét.
- Nếu bộ phận đó đang phát ra âm, muốn
dừng lại thì phải làm thế nào?
(Giữ cho vật đó không dao động)
C8: Dán tua giấy mỏng ở miệng ống,...
C9: a) ống nghiệm và nớc trong ống
nghiệm dao động và phát ra âm.
b) ống nhiều nớc nhất phát ra âm trầm
nhất. ống ít nớc nhất phát ra âm bổng
nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống nhiều nớc nhất phát ra âm bổng
nhất. ống ít nớc nhất phát ra âm trầm
nhất.
IV. Củng cố
- Các vật phát ra âm có chung điểm gì?
- Bộ phận nào trong cổ phát ra âm? Phơng án kiểm tra?
(Dây âm thanh trong cổ dao động, phát ra âm)
V. H ớng dẫn về nhà
- Học và làm bài tập 10.1- 10.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 11: Độ cao của âm.

Ngày soạn: 24/ 11/ 07
Tiết 12 : Độ cao của âm
A. Mục tiêu
- Nêu đợc mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng đợc thuật ngữ âm cao (âm

bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
- Kĩ năng làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì và thấy đợc mối quan hệ giữa tần số dao
động và độ cao của âm.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: một con lắc đơn có chiều dài 20cm, một con lắc đơn có chiều dài 40cm, một
đĩa quay có đục lỗ gắn vào một trục động cơ, một ổn áp, một giá thí nghiệm, một tấm
phim nhựa.
23
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký
- Mỗi nhóm: một thớc đàn hồi, một hộp gỗ rỗng.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: 5/12/07 Lớp: 7A, 7B,
II. Kiểm tra
HS1: Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? Chữa bài tập 10.1 & 10.2 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 10.3 & kết quả bài 10.5 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- GV: Đàn bầu chỉ có một dây, tại sao ng-
ời nghệ sĩ khi gảy đàn làm cho bài hát khi
thánh thót, lúc trầm lắng. Vậy khi nào âm
phát ra cao, âm phát ra trầm
Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh,
chậm và nghiên cứu khái niệm tần số
(10ph)
- GV bố trí thí nghiệm H11.1 (SGK), hớng
dẫn HS cách xác định một dao động và
cách xác định số dao động trong 10s.

- Yêu cầu HS kéo con lắc lệch một góc
30
0
(dùng êke) và hớng dẫn HS dới lớp
đếm số dao động trong 10s. Làm thí
nghiệm với hai con lắc có chiều dài 20cm
và 40cm (Chú ý: lệch một góc nh nhau).
Tính số dao động trong 1s
- Tần số là gì?
- GV thông báo đơn vị tần số và kí hiệu.
- Tần số dao động của con lắc a, b là bao
nhiêu?
- Yêu cầu HS trả lời C2 và hoàn thành
nhận xét.
Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa
tần số và độ cao của âm (15ph)
- GV giới thiệu cách làm thí nghiệm 2, lu
ý: ấn chặt tay vào thớc ở sát mép hộp.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm để trả
lời câu hỏi C3.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
H11.3, cách làm đĩa quay nhanh, quay
chậm (nối vào nguồn 9V và 6V).
- Yêu cầu HS toàn lớp quan sát, lắng nghe
âm phát ra, trả lời và thảo luận câu C4.
- HS lắng nghe phần đặt vấn đề của GV
để xác định đợc vấn đề cần nghiên cứu
1. Dao động nhanh, chậm Tần số
- HS chú ý nghe phần hớng dẫn của GV
đém số dao động của hai cong lắc trong

10s và ghi kết quả vào bảng (SGK/ 31).
- Tính số dao động trong 1s, điền kết
quả vào bảng.
- HS nêu đợc:
+ Số dao động trong 1 giây gọi là tần
số.
+ Đơn vị tần số là Hec Kí hiệu: Hz.
- HS xác định đợc tần số dao động của
hai con lắc a, b.
- HS trả lời C2 và hoàn thiện phần nhận
xét.
C2: Con lắc b có tần số dao động lớn
hơn
Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm),
tần số dao động dao động càng lớn (nhỏ)
2. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm
trầm)
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm:
quan sát dao động và nghe âm phát ra.
Từ đó trả lời câu C3
C3: - Phần tự do của thớc dài dao động
chậm, âm phát ra thấp.
- Phần tự do của thớc ngắn dao động
nhanh, âm phát ra cao.
- HS lắng nghe để nắm đợc cách làm thí
nghiệm 3, quan sát và lắng nghe âm phát
ra.
- Trả lời và thảo luận câu C4
24
Trờng THCS Xuân Viên - Giáo án Vật Lí 7 - Giáo viên: Hoàng Thị Ký

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thiện
phần kết luận. Thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
Hoạt động 4: Tổ chức làm các bài tập
phần vận dụng (10ph)
- Yêu cầu HS đọc C5 và trả lời.
- Với C6 có thể thay bằng dây cao su
trong trờng hợp căng ít và căng nhiều.
- Hớng dẫn HS trả lời C7 và kiểm tra bằng
thí nghiệm.
C4: - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa
dao động chậm, âm phát ra thấp.
- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng
bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
Kết luận: Dao động càng nhanh
(chậm), tần số dao động càng lớn
(nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
3. Vận dụng
- Cá nhận HS trả lời C5: Vật phát ra âm
có tần số 70Hz dao động nhanh hơn và
vật phát ra âm có tần số 50Hz phát ra âm
thấp hơn.
- HS làm thí nghiệm với dây cao su từ đó
trả lời C6
+ Dây căng ít: dao động chậm, tần số
nhỏ, âm phát ra thấp.
+ Dây căng nhiều: dao động nhanh, tần
số lớn, âm phát ra cao.
- HS trả lời C7 và kiểm tra bằng TN: Khi
chạm vào hành lỗ ở gần vành đĩa âm

phát ra cao hơn.
IV. Củng cố
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc yếu tố nào?
- Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
- Hớng dẫn HS đọc mục: Có thể em cha biết và trả lời câu hỏi: Tai ngời
có thể nghe đợc âm có tần số là bao nhiêu? Thế nào hạ âm, siêu âm?
- Tại sao khi con lắc dao động mà ta lại không nghe thấy âm phát ra?
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 11.1- 11.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 12: Độ to của âm.
Ngày soạn: ./ ./ 07
Tiết 13: Độ to của âm
A. Mục tiêu
- Nêu đợc mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra. Sử dụng đợc thuật ngữ âm
to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
- Rèn kĩ năng thao tác thí nghiệm, quan sát đẻ rút ra nhận xét.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: một lá thép mỏng, một trống, một dùi gõ, một con lắc, một giá TN.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Ngày dạy: ........ .. ........
Lớp: 7A 7B
II. Kiểm tra
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×