Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Tác động của Thông tư 22 đến quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC HƢƠNG GIANG

TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TƢ 22
ĐẾN QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở THỊ XÃ PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN NGỌC HƢƠNG GIANG

TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TƢ 22
ĐẾN QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở THỊ XÃ PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Hoàng

HÀ NỘI – 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Huy Hoàng.
Các số liệu, tài liệu tham khảo trong luận văn đều trung thực và có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu
của Thầy Cô, Gia đình, Bạn bè, đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Trần
Huy Hoàng người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động
viên. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô đã tận tình
dìu dắt, truyền dạy kiến thức cho học viên trong thời gian qua. Cảm ơn Quý
thầy cô Ban giám hiệu, các phòng ban, các khoa – Trường Đại học Giáo Dục
- Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian học
viên học tập tại trường.
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý

CNTT : Công nghệ thông tin
ĐHGD : Đại học giáo dục
ĐHQG : Đại học quốc gia
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
HS

: Học sinh

KQHT

: Kết quả học tập

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

STT

: Số thứ tự

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THÔNG TƢ 22 ĐẾN QUẢN LÝ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ......................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 12
1.2.1. Chính sách ......................................................................................... 12
1.2.2. Đánh giá ............................................................................................ 13
1.2.3. Đánh giá tác động và đánh giá tác động của chính sách................... 14
1.2.4. Quản lý .............................................................................................. 15
1.2.5. Kết quả học tập.................................................................................. 16
1.3. Đặc điểm học sinh tiểu học và những yêu cầu đặt ra đối với đánh giá kết
quả học tập học sinh tiểu học .......................................................................... 17
1.3.1. Đặc điểm học sinh tiểu học ............................................................... 17
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với đánh giá kết quả học sinh tiểu học ............... 22
1.4. Quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học theo thông tƣ 22..... 23
1.4.1. Quản lý đánh giá thƣờng xuyên kết quả học tập của học sinh tiểu học . 23
1.4.2. Quản lý đánh giá cuối kỳ kết quả học tập của học sinh tiểu học ...... 26
1.5. Nội dung tác động của thông tƣ 22 đối với quản lý đánh giá kết quả học
tập của học sinh tiểu học ................................................................................. 30
1.5.1. Tác động của thông tƣ 22 đối với cán bộ quản lý ............................. 30
iv


1.5.2. Tác động của thông tƣ 22 đối với giáo viên ..................................... 32
1.5.3. Tác động của thông tƣ 22 đối với học sinh ....................................... 33

1.5.4. Tác động của thông tƣ 22 đối với phụ huynh học sinh ..................... 34
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng thông tƣ 22 vào đánh giá học
sinh tiểu học .................................................................................................... 35
1.6.1. Yếu tố bên trong ................................................................................ 35
1.6.2. Yếu tố bên ngoài ............................................................................... 37
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 40
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TƢ 22 ĐẾN QUẢN
LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC ............. 41
Ở THỊ XÃ PHÚ THỌ HIỆN NAY ................................................................. 41
2.1. Giới thiệu vài nét về hệ thống các trƣờng tiểu học ở thị xã Phú Thọ hiện
nay ................................................................................................................... 41
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................ 42
2.3. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học theo
thông tƣ 22 ở thị xã Phú Thọ hiện nay ............................................................ 44
2.3.1. Thực trạng quản lý đánh giá thƣờng xuyên kết quả học tập của học sinh
tiểu học......................................................................................................... 44
2.3.2. Thực trạng quản lý đánh giá cuối kỳ kết quả học tập của học sinh tiểu
học ............................................................................................................... 47
2.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc áp dụng thông tƣ 22 vào đánh giá học
sinh tiểu học ................................................................................................ 50
2.4. Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đến những đối tƣợng đánh giá kết
quả học tập của học sinh trƣờng tiểu học ở thị xã Phú Thọ hiện nay ............. 52
2.4.1. Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đối với cán bộ quản lý ........... 52
2.4.2. Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đối với giáo viên .................... 56
2.4.3. Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đối với học sinh ..................... 59
2.4.4. Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đối với phụ huynh học sinh ... 61

v



2.5. Đánh giá chung về thực trạng tác động của thông tƣ 22 đối với đánh giá
kết quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ hiện nay ................... 62
2.5.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 62
2.5.2. Điểm yếu ........................................................................................... 64
2.5.3. Thời cơ .............................................................................................. 67
2.5.4. Thách thức ......................................................................................... 67
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁC
ĐỘNG THÔNG TƢ 22 TRONG VIỆC QUẢN LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở THỊ XÃ PHÚ THỌ .................. 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 70
3.1.1. Những nguyên tắc từ việc nghiên cứu lý luận .................................. 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 72
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả tác động thông tƣ 22 trong
việc quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ ..... 72
3.2.1. Tổ chức bồi dƣỡng nhận thức về tầm quan trọng của đánh giá định
tính trong đánh giá kết quả học tập của học sinh cho cán bộ quản lí và giáo
viên của trƣờng ............................................................................................ 72
3.2.2. Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực đánh giá theo nội dung của
Thông tƣ 22 cho cán bộ giáo viên ............................................................... 74
3.2.3. Huy động sự tham gia vào xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá của
cán bộ giáo viên nhà trƣờng ........................................................................ 75
3.2.4. Tăng cƣờng theo dõi kiểm tra quá trình đánh giá kết quả học tập của
học sinh tiểu học theo Thông tƣ 22 ............................................................. 78
3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp trong việc nâng
cao hiệu quả tác động của thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết quả học tập
của học sinh tiểu học ở Thị xã Phú Thọ .......................................................... 79
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
vi



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 86

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng số trƣờng tiểu học ở thị xã Phú Thọ ...................................... 41
Bảng 2.2: Tình hình học tập của học sinh 12 Trƣờng Tiểu học trên địa bàn Thị
xã Phú Thọ năm học 2017 – 2018................................................................... 45
Bảng 2.3: Mức độ sử dụng các biện pháp đảm bảo giáo viên thực hiện nội
dung chƣơng trình dạy học môn Ngữ văn lớp 4 trƣờng tiểu học Hùng Vƣơng
năm học 2016 – 2017 ...................................................................................... 46
Bảng 2.4: Năng lực học sinh đạt đƣợc trong năm học 2017 – 2018 với 3 mức
đánh giá: Tốt, Đạt, Cần cố gắng...................................................................... 48
Bảng 2.5: Phẩm chất học sinh 12 trƣờng Tiểu học trên địa bàn Thị xã Phú Thọ
đạt đƣợc trong năm học 2017 – 2018.............................................................. 49
Bảng 2.6: Mức độ sử dụng các biện pháp quản lí trong đổi mới phƣơng pháp
dạy học ............................................................................................................ 54
Bảng 2.7: Nhận thức về tầm quan trọng của Quản lý đánh giá kết quả học tập
của học sinh trƣờng tiểu học Thị xã Phú Thọ của Cán bộ quản lý ................. 55
Bảng 2.8: Thực trạng lập kế hoạch quản lý đánh giá kết quả học tập của học
sinh Tiểu học của cán bộ quản lý nhà trƣờng ................................................. 56
Bảng 2.9: Kiến thức cần đƣợc tập huấn về đánh giá kết quả học tập của học
sinh tiểu học cho giáo viên .............................................................................. 58
Bảng 2.10: Kết quả học tập của học sinh 6 Trƣờng tiểu học trên địa bàn Thị
xã Phú Thọ năm 2016 - 2017 .......................................................................... 60
Bảng 2.11: Thực trạng phụ huynh học sinh lớp 2A1 trƣờng tiểu học Hùng
Vƣơng tham gia các hoạt động đánh giá học sinh .......................................... 61

Bảng 3.1: Kết quả trƣng cầu ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý .. 80
Bảng 3.2: Kết quả trƣng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý ............................................................................................................. 81

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 3.1 : Trƣng cầu ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý .. 80
Biểu đồ 3.2: Trƣng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý 81

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đào tạo đóng vai trò quan trọng là nhân tố chìa khóa, là động
lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở hầu hết các
quốc gia khác trên thế giới, các chính phủ đều coi giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Giáo dục đào tạo là điều kiện tiên quyết góp phần phát triển kinh tế, giáo
dục đào tạo góp phần ổn định chính trị xã hội, và trên hết giáo dục đào tạo
góp phần nâng cao chỉ số phát triển con ngƣời. Giáo dục nƣớc ta ngày càng
đƣợc quan tâm và đầu tƣ, trong những thập kỉ qua, nền giáo dục Việt Nam có
những bƣớc phát triển, có những thành tựu đáng ghi nhận, góp phần quan
trọng vào nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực cho công cuộc xây dựng, bảo vệ
và đổi mới đất nƣớc. Nhƣng đồng thời nền giáo dục đang ẩn chứa rất nhiều
yếu kém, bất cập, đặc biệt là trong việc đánh giá học sinh ở bậc tiểu học. Có
nhiều văn bản, nghị định, thông tƣ về giáo dục đào tạo ra đời chƣa phù hợp
với tính lịch sử cụ thể của từng địa phƣơng, từng cấp học. Nhiều quy định
trong thông tƣ chƣa rõ, cứng nhắc nên giáo viên hiểu chủ yếu là ghi nhận xét

từng học sinh vào vở và sổ theo dõi làm phức tạp hòa và hình thức hóa công
việc của giáo viên. Trong khi đó quy định ghi sổ theo dõi chƣa hợp lý, hồ sơ
đánh giá học sinh còn gây áp lực cho giáo viên. Cha mẹ học sinh chƣa nắm
bắt kịp thời mức độ học tập, rèn luyện của con em mình do chƣa có lƣợng hóa
đánh giá thƣờng xuyên kết quả học tập. Quy định việc khen thƣởng chƣa cụ
thể nên giáo viên có nhiều lúng túng…
Để khắc phục những bất cập nói trên, thông tƣ 22 đã đƣợc ban hành và
đƣợc áp dụng vào các trƣờng tiểu học ở Việt Nam từ ngày 06/11/2016. Từ khi
thông tƣ 22 ra đời công tác quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh,
nhất là học sinh tiểu học đã có nhiều khởi sắc. Vậy từ khi ra đời cho đến nay,
thông tƣ 22 có thực sự đi vào đời sống giáo dục của nƣớc ta hay không? Có
đạt đƣợc những thành tựu đúng nhƣ mục đích ban đầu của thông tƣ hay
không? Trong quá trình triển khai thực tế thông tƣ 22 ở các địa phƣơng trong
1


cả nƣớc có gặp khó khăn, bất cập gì cần khắc phục kịp thời? Để có đƣợc câu
trả lời chính xác về những vấn đề này rất cần có những nghiên cứu khách
quan, khoa học cả trên bình diện lý luận cũng nhƣ thực tiễn.
Qua tìm hiểu thực tế, học viên nhận thấy cho đến nay chƣa có đề tài nào
nghiên cứu về vấn đề này ở thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ. Với mong muốn
vận dụng các kiến thức đã học khi tham gia lớp cao học quản lý giáo dục tại
ĐHGD, đồng thời với tƣ cách là một chuyên viên của Phòng giáo dục đào tạo
ở thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ lại đang trực tiếp phụ trách mảng tiểu học. Do
đó, học viên nhận thấy rằng việc nghiên cứu sự tác động của thông tƣ 22 đến
quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã là rất cần thiết.
Chính vì vậy, học viên lựa chọn đề tài “Tác động của thông tư 22 đến quản
lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận tác động của thông tƣ 22 đến quản lý đánh
giá kết quả học tập của học sinh tiểu học, đề tài đánh giá thực trạng tác động
của thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở
thị xã Phú Thọ hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm góp
phần nâng cao hơn nữa hiệu quả của việc áp dụng thông tƣ 22 trong việc quản
lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở đây.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về đánh giá tác động Thông tƣ 22 đến
quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học và việc áp dụng thông tƣ 22
vào quản lí đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học nói chung và học sinh
tiểu học ở thị xã Phú Thọ nói riêng.
Thứ hai, tiến hành đi tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá thực trạng
tác động của thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh
tiểu học ở thị xã Phú Thọ hiện nay.

2


Thứ ba, trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tác động
thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá KQHT của học sinh tiểu học ở thị xã Phú
Thọ luận văn đƣa ra những nguyên tắc đề xuất và một số giải pháp cơ bản
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả tác động thông tƣ 22 trong việc quản lý
đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Do điêù kiện về thời gian còn hạn chế, tôi chỉ nghiên cứu đến tác động
của thông tƣ 22 đến đối tƣợng đƣợc tham gia vào quản lý đánh giá kết quả
học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học.

5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Tác động của thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết quả học tập của học
sinh tiểu học.
5.2. Giới hạn về thời gian và địa bàn nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ khi có thông tƣ 22
cho đến nay ở các trƣờng tiểu học đóng trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Giới hạn khách thể khảo sát
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên sẽ thực hiện tiến hành khảo
sát các đối tƣợng: Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh của 06
trƣờng tiểu học tiêu biểu với mục đích phổ rộng phạm vi nghiên cứu tác động
của thông tƣ 22 đến các trƣờng từ nội thị đến ngoại thị xã. Cụ thể:
1.Trƣờng tiểu học Hùng Vƣơng
2.Trƣờng tiểu học Phong Châu
3. Trƣờng tiểu học Văn Lung
4. Trƣờng tiểu học Hà Lộc
5. Trƣờng tiểu học Thanh Minh
6. Trƣờng tiểu học Thanh Vinh
3


6. Câu hỏi nghiên cứu
Nội dung của thông tƣ 22 và tác động của thông tƣ 22 đối với đánh giá
kết quả học tập của học sinh tiểu học thể hiện nhƣ thế nào?
Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết quả học
tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ hiện nay nhƣ thế nào? Hiệu quả và
hạn chế?
Có thể dựa vào lý luận quản lý giáo dục về đánh giá kết quả học tập để
đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả
của việc áp dụng thông tƣ 22 trong việc quản lý đánh giá kết quả học tập của

học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ không?
7. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc áp dụng thông tƣ 22 vào quản lý đánh giá học sinh tiểu
học là vấn đề mới, trong quá trình áp dụng còn có nhiều hạn chế và bất cập.
Chính vì vậy, nếu đề ra đƣợc giải pháp quản lý đánh giá tác động thông tƣ 22
đến quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học một cách hợp lý sẽ
phát huy tối đa và đạt mục đích của thông tƣ 22 là đánh giá chính xác và phát
triển năng lực cá nhân của học sinh tiểu học nói riêng và mục đích của giáo
dục nói chung.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về thông tƣ 22, về đánh giá học sinh
tiểu học và việc áp dụng thông tƣ 22 vào quản lí đánh giá kết quả học tập của
học sinh tiểu học nói chung và học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ nói riêng,
chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây
dựng một số biện pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng vào quản lí đánh giá kết quả
học tập của học sinh tiểu học nói chung và học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ
nói riêng
4


9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động đánh giá kết
quả học tập và quản lý đánh giá KQHT của HS Tiểu học nhƣ: nghiên cứu các
thông tƣ trong đó có thông tƣ 22, các văn bản pháp quy của Nhà nƣớc và của
ngành Giáo dục, các tài liệu, sách, tạp chí và báo cáo khoa học trong nƣớc và
nƣớc ngoài có liên quan để xây dựng khung lý luận của luận văn.

9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp phỏng vấn: Sử dụng hệ thống câu hỏi để phỏng vấn
CBQL, GV để thu thập thông tin.
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực trạng: Dùng phiếu hỏi để trƣng cầu
ý kiến của CBQL, GV và HS.
Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của lãnh đạo, các GV có
kinh nghiệm để rút ra kết luận hợp lí nhất cho vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động đánh giá KQHT và quản lý
đánh giá KQHT của HS Tiểu học.
- Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lí phiếu
điều tra: điểm trung bình, hệ số tin cậy, tƣơng quan,…
- Nhóm phƣơng pháp thống kê toán học: Các giá trị phần trăm, so sánh
giữa các giá trị, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất từ đó rút các kết luận, nhận định
về thực trạng.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc cấu trúc làm ba
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận đánh giá tác động thông tƣ 22 đối với quản lý
đánh giá KQHT của học sinh tiểu học.
Chƣơng 2. Thực trạng tác động của thông tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết
quả học tập của học sinh tiểu học ở thị xã Phú Thọ hiện nay.

5


Chƣơng 3.Giải pháp cơ bản nhằm góp phần nâng cao hiệu quả tác động
thông tƣ 22 trong việc quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học
ở thị xã Phú Thọ.

6



CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THÔNG TƢ 22 ĐẾN QUẢN
LÝ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Khi môi trƣờng giáo dục xuất hiện ở các nƣớc trên thế giới thì các hình
thức đi kèm nhƣ quản lý đánh giá năng lực, phẩm chất, đánh giá kết quả học tập
của học sinh cũng đƣợc hình thành. Ở mỗi một quốc gia trong mỗi thời kỳ lại có
những hình thức quản lý đánh giá khác nhau. Vấn đề là mỗi hình thức đánh giá
phải phù hợp với hoàn cảnh và yêu cầu của từng thời kỳ lịch sử đất nƣớc.
Thời kỳ phong kiến, để đánh giá năng lực, phẩm chất và kết quả học tập
của ngƣời học đã sử dụng hình thức kiểm tra và thi. Thời kỳ tiền công nghiệp,
hình thức kiểm tra, thi để đánh giá học sinh phải phù hợp với năng lực của
ngƣời học. Đến thời kỳ hậu công nghiệp, kiểm tra, đánh giá phát triển theo
tiêu chí hƣớng vào mục đích, yêu cầu của chƣơng trình dạy học.
Đầu thế kỷ XVI, nhà giáo dục J.A.Comenxki đã đƣa ra mô hình nhà trƣờng
phân theo cấp học ở những lứa tuổi nhất định; Cách đánh giá kết quả học tập của
học sinh cũng đƣợc qui định rõ ràng và mô hình này đƣợc rất nhiều nƣớc phát
triển trên thế giới áp dụng. Tuy nhiên đến thời đại ngày nay trong khâu quản lý
đánh giá kết quả học tập của học sinh đƣợc rất nhiều nhà quản lý giáo dục, các
học giả quan tâm, đánh giá không chỉ vì điểm số mà đánh giá hƣớng tới sự tiến
bộ của học sinh. Đánh giá phải chính xác, khách quan.
Từ những năm 1970 trở lại đây có nhiều công trình nghiên cứu với
những vấn đề rất cụ thể trong đó việc xác định một cách khoa học, đúng đắn
nội dung đánh giá kết quả học tập của học sinh đƣợc quan tâm nhƣ:
Những vấn đề lý luận dạy học của việc đánh giá tri thức của tác giả
V.M.Palomxki.
Con đường hoàn thiện việc kiểm tra tri thức kĩ năng của tác giả

X.V.Uxova.
7


Nguyên cứu các nguyên tắc của việc kiểm tra đánh giá nhằm đảm bảo
tính khách quan nhƣ: Các hướng nâng cao tính khách quan trong việc đánh
giá tri thức học sinh của tác giả V.M.Levitop.
Nhƣ vậy, với những công trình nghiên cứu của các học giả nƣớc ngoài
nhƣ trên cho thấy, vấn đề đánh giá ngƣời học và quản lý đánh giá kết quả học
tập của học sinh đã đƣợc quan tâm từ rất lâu trong quá trình phát triển loài
ngƣời. Mỗi một giai đoạn thì cách đánh giá lại mang những màu sắc khác
nhau sao cho phù hợp với yêu cầu của thời đại đó.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Thông tƣ 22 /2016/TT-BGDĐT qui định về đánh giá học sinh tiểu học
có hiệu lực ngày 06/11/2016 mở ra một bƣớc phát triển mới và mang lại một
diện mạo mới cho giáo dục Tiểu học. Những ƣu điểm của Thông tƣ đã phần
nào khắc phục đƣợc những hạn chế trong cách đánh giá kết quả học tập của
học sinh mà những thông tƣ trƣớc đã ban hành.
Vấn đề đánh giá kết quả học tập của học sinh và quản lý đánh giá kết quả
học tập của học sinh đƣợc rất nhiều nhà quản lý, nhà giáo, các nhà khoa học
trong và ngoài nƣớc chú ý, quan tâm. Trong đó việc chú trọng đến các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tác động của Thông tƣ 22 trong quản lý đánh
giá kết quả học tập của học sinh các trƣờng Tiểu học hiện nay là rất quan
trọng và có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển tri thức, kĩ năng, thái độ và
nâng cao ý thức tự giác học tập, rèn luyện ý chí, phẩm chất của học sinh.
Trên cơ sở kế thừa những thành tựu về cách đánh giá kết qủa học tập cho
học sinh từ những thông tƣ trƣớc khi ban hành Thông tƣ 22 và những thành
tựu từ các nhà khoa học trên thế giới. Cho đến nay ở Việt Nam có nhiều nhà
quản lý, nhà khoa học với những công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý
đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học.

Một số tài liệu nghiên cứu về vấn đề đánh giá học sinh và quản lý đánh
giá kết quả học tập của học sinh nhƣ:
Lê Thị Tuyết Oanh (2008), Đo lường và đánh giá kết quả học tập, NXB
Đại học Sƣ phạm, Hà Nội. Tác giả đã đƣa ra những khái niệm cơ bản và phân
8


tích chúng nhƣ thế nào là đo lƣờng, đánh giá, kết quả học tập, đánh giá kết
quả học tập. Trên cơ sở đó, tác giả cho thấy tầm quan trọng của việc đo lƣờng
và đánh giá kết quả học tập học sinh trong việc phát triển học sinh theo hƣớng
ngày càng tiến bộ.
Nguyễn Đức Chính (2010), Quy trình tổ chức một kì kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh tiểu học, Tạp chí giáo dục thời đại, tr.8 – 9. Bài
viết đăng trên tạp chí tác giả đã cho ta thấy quy trình để tổ chức một kì kiểm
ra đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học cần phải chuẩn bị những gì
và nó có ý nghĩa, vai trò nhƣ thế nào trong cách đánh giá.
Phó Đức Hòa (2008), Đánh giá trong giáo dục tiểu học, NXB Đại học
Sƣ phạm, Hà Nội. Trong cuốn sách tác giả đã trình bày và phân tích rất nhiều
khái niệm nhƣ đánh giá, kết quả học tập, năng lực, phẩm chất,..... Đặc biệt tác
giả cho thấy đƣợc tầm quan trọng của việc đánh giá học sinh tiểu học sao cho
chính xác, khách quan.
 Một số công trình nghiên cứu của các học giả nhƣ:
Nguyễn Thị Minh Hoa (2013), Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh trường tiểu học Lê Văn Tám tỉnh Hải Phòng, Luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, trƣờng Đại học giáo dục – ĐHQG
Hà Nội. Tác giả tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình một
cách công phu khi chia luận văn thành 3 chƣơng. Mỗi chƣơng mang đến một
nội dung khác nhau nhƣng lại có mỗi quan hệ với nhau. Đi vào chƣơng 1,
chƣơng lý luận về kiểm tra, đánh giá và quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh Tiểu học. Trong chƣơng này tác giả đƣa ra và

phân tích một số khái niệm cơ bản nhƣ: Quản lý, quản lý giáo dục, kiểm tra,
đánh giá, kết quả học tập của học sinh. Chƣơng 2 tác giả đi vào tìm hiểu,
nghiên cứu thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá và quản lý hoạt động kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trƣờng tiểu học Lê Văn Tám ra sao.
Tác giả đƣa ra những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế trong công tác quản lý
để rồi từ đó sang chƣơng 3 tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
9


hiệu quả công tác quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
trƣờng Tiểu học Lê Văn Tám.
Trần Thị Thu Huyền (2016), Quản lý đánh giá theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học thành phố Nam Định, luận văn
thạc sĩ ngành quản lí giáo dục, Học viện QLGD. Tác giả đã đi sâu vào tìm
hiểu và phân tích một số khái niệm cơ bản nhƣ quản lý, đánh giá, năng lực và
phát triển năng lực. Tiếp theo tác giả tiến hành tổ chức nghiên cứu thực trạng
và khảo sát tình hình thực tế tại một số trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố
Nam Định. Kết quả nghiên cứu thực trạng cho thấy công tác quản lý đánh giá
theo hƣớng phát triển năng lực học sinh trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn,
hạn chế do nhiều trƣờng vẫn áp dụng lối đào tạo cũ không có sự đổi mới
trong nội dung và phƣơng pháp dạy học cũng nhƣ trong cách đánh giá học
sinh. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công
tác Quản lý đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các
trƣờng tiểu học thành phố Nam Định.
Nguyễn Mạnh Hùng (2014), Quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo
Thông tư 30/TT – BGD&ĐT tại các trường tiểu học huyện Hạ Hòa tỉnh Phú
Thọ, luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục, Học viện quản lý giáo
dục. Tác giả đƣa ra một số quan niệm về quản lý, đánh giá rồi phân tích các
khái niệm đó. Sang chƣơng tiếp theo tác giả đi vào thực hiện nghiên cứu thực
trạng công tác quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 mà Bộ

giáo dục quy định bằng cách tác giả đã tiến hành khảo sát, phát phiếu hỏi đối
với CBQL, giáo viên. Qua đó cho thấy đƣợc kết quả thực tế chính xác trong
công tác quản lý. Trên cơ sở những mặt đã làm đƣợc và những hạn chế còn
tồn tại trong quản lý hoạt động đánh giá học sinh, tác giả đƣa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đánh giá học sinh Tiểu học theo Thong
tƣ 30 theo hƣớng phù hợp với năng lực học sinh.
Trần Nguyên Lâm (2015), Quản lý hoạt động đánh giá học sinh theo
tiếp cận năng lực ở các trường Tiểu học quận Ngô Quyền thành phố Hải
10


Phòng, luận văn thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục, Học viện QLGD. Đánh giá
học sinh theo hƣớng tiếp cận năng lực hiện nay đƣợc rất nhiều cơ sở giáo dục
phát triển. Đánh giá theo hƣớng này sẽ phản ánh năng lực và trình độ của học
sinh một cách chân thực nhất; Đồng thời phát huy ý thức tự giác, chủ động
trong quá trình học tập và rèn luyện; Giảm áp lực về điểm số cho học sinh
cũng nhƣ cha mẹ học sinh. Tác giả luận văn đã làm rõ nhiều khái niệm cơ bản
cũng nhƣ cho thấy đƣợc thực trạng công tác quản lý hoạt động đánh giá học
sinh theo hƣớng phát triển năng lực có những ƣu điểm, hạn chế gì và nguyên
nhân của những ƣu điểm, hạn chế đó. Trên cơ sở còn tồn tại những bất cập
của công tác quản lý hoạt động đánh giá học sinh, tác giả đƣa ra một số giải
pháp thiết thực.
Trần Thị Nhàn (2014), Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp trường Tiểu học
Ngô Sĩ Liên thành phố Bắc Giang, luận văn thạc sĩ ngành quản lý giáo dục, Học
viện QLGD. Song song với hoạt động học tập trên lớp là những hoạt động ngoài
giờ lên lớp. Rất nhiều kiến thức lý thuyết đƣợc học trên lớp chỉ có thể đƣợc chứng
minh bằng những giờ học thực hành hay những buổi hoạt động ngoài giờ học trên
lớp. Tại những buổi hoạt động ngoài giờ này, học sinh đƣợc tự mình khám phá ra
nhiều kiến thức mới mẻ dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. Vì vậy, hoạt động ngoài
giờ lên lớp có ý nghĩa rất lớn đối với học sinh Tiểu học. Trên cơ sở đó, tác giả đã

lựa chọn đề tài này để nghiên cứu. Tác giả cho thấy đƣợc thực trạng hoạt động
ngoài giờ lên lớp có vai trò, tầm quan trọng nhƣ thế nào đối với việc phát triển tƣ
duy của học sinh. Để hoạt động này diễn ra tốt thì cần phải quản lý theo đúng quy
trình. Đồng thời tác giả đề xuất những giải pháp gắn với thực tiễn để nâng cao
hiệu quả công tác quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp trƣờng Tiểu học Ngô Sĩ
Liên thành phố Bắc Giang.
Nhƣ vậy, với những công trình nghiên cứu, những bài viết nhƣ trên đều
mang lại nhiều ý nghĩa to lớn đối với công tác quản lý đánh giá kết quả học
tập của học sinh. Các công trình nghiên cứu tập trung tiến hành nghiên cứu
một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trò của khâu quản lý đánh giá kết quả
11


học tập của học sinh trong suốt quá trình rèn luyện và học tập; Nghiên cứu cho
thấy tầm quan trọng của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới cách đánh
giá học sinh có ý nghĩa nhƣ thế nào trong quá trình học tập của học sinh, ý nghĩa
của việc nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng
trong cách đánh giá định tính kết quả học tập của học sinh. Tuy nhiên cho đến
hiện nay vẫn còn rất ít các công trình nghiên cứu đến vấn đề tác động của Thông
tƣ 22 đến quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học. Vì vậy, những
bài viết, những công trình nghiên cứu này chính là những tài liệu tham khảo cần
thiết để tôi nghiên cứu sâu hơn về đề tài của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Chính sách
Theo tác giả Vũ Cao Đàm: “ Chính sách là một tập hợp những biện pháp
đƣợc thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đƣa ra.
Trong đó tạo sự ƣu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ
hoạt động của họ nhằm mục tiêu ƣu tiên nào đó trong chiến lƣợc phát triển
của một hệ thống xã hội” [16, tr.78 ].
Theo tác giả Consideine:“ Chính sách là một hành động mang tính quyền

lực nhà nƣớc nhằm sử dụng nguồn lực để thúc đẩy một giá trị ƣu tiên”
[63,tr.110].
Hay một quan niệm khác về chính sách:“ Là một công việc đƣợc thực
hiện liên tục, bởi những nhóm hoạch định, nhằm sử dụng các thể chế công để
kết nối, phối hợp và biểu đạt giá trị họ theo đuổi” [63,tr.111].
Theo từ điển Tiếng Việt:“ Chính sách là sách lƣợc và kế hoạch cụ thể
nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đƣờng lối chính trị chung và tình
hình thực tế mà đề ra” [58, tr.108 ].
Với những quan niệm nhƣ trên về chính sách ta thấy:
Chính sách là do một chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đƣa ra
Chính sách đƣợc ban hành căn cứ vào đƣờng lối chính trị chung và tình
hình thực tế.
12


Chính sách đƣợc ban hành bao giờ cũng hƣớng đến một mục đích nhất
định nhằm thực hiện một mục tiêu ƣu tiên nào đó. Chính sách đƣợc ban hành
đều có sự tính toán và chủ đích rõ ràng.
1.2.2. Đánh giá
Trong giáo dục học: “Đánh giá đƣợc hiểu là quá trình hình thành những
nhận định, phán đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông
tin thu đƣợc đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những
quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả công tác giáo dục”[61, tr.64]. Đánh giá có hai nhiệm vụ chính là
ghi nhận thực trạng và đƣa ra quyết định phù hợp để cải thiện thực trạng.
Theo PGS. TS Nguyễn Công Khanh: “ Đánh giá trƣớc hết phải vì sự tiến
bộ của học sinh, giúp học sinh nhận ra mình đang ở đâu trên con đƣờng đạt
tới mục tiêu bài học, chuẩn kiến thức, kĩ năng,.... Đánh giá không làm cho học
sinh lo sợ, bị tổn thƣơng, mất tự tin. Việc đổi mới quá trình kiểm tra, đánh giá
vô cùng quan trọng, là hạt nhân chiếm toàn bộ quá trình dạy học và quá trình

đổi mới chƣơng trình Sách giáo khoa”[39].
Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập
của học sinh đƣa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phƣơng pháp dạy của
giáo viên và phƣơng pháp học của học sinh giúp học sinh ngày càng tiến bộ
hơn và đạt đƣợc mục tiêu dạy học.
Theo Từ điển Tiếng Việt:“ Đánh giá đƣợc hiểu là nhận định giá trị”[58,
tr.172]. Đánh giá bao gồm ba khâu chính: Thu thập thông tin, xử lý thông tin
và ra quyết định. Đánh giá đồng thời thực hiện hai chức năng đó là: Nguồn
thông tin phản hồi về quá trình dạy học và góp phần điều chỉnh hoạt động
này. Nhƣ vậy đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta ra một mục tiêu
phải theo đuổi và kết thúc khi chúng ta đã đề ra một quyết định liên quan đến
mục tiêu đó.
Nhƣ vậy, đánh giá là một mắt xích quan trọng trong quá trình dạy học.
Nó đƣợc tiến hành có hệ thống không những dừng lại ở việc giải thích thông
13


tin về trình độ, kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh mà còn làm cơ sở khắc
phục, sửa chữa những sai lầm và làm cơ sở cho hành động giáo dục tiếp theo.
Đánh giá học sinh Tiểu học là hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra,
nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh. Hƣớng dẫn, động viên học
sinh, nhận xét định tính hoặc định lƣợng về kết quả học tập, rèn luyện, sự
hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất.
1.2.3. Đánh giá tác động và đánh giá tác động của chính sách
Đánh giá theo tác giả Nguyễn Đức Chính là:“ Quá trình thu thập và xử lý
thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mục tiêu đã và đang đạt đƣợc ở
mức độ nào”[13].
Đánh giá học sinh là những hoạt động quan sát, kiểm tra quá trình và kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh để có những nhận định định tính và định
lƣợng với mục đích giúp giáo viên điều chỉnh kịp thời phƣơng pháp và hình

thức tổ chức các hoạt động dạy học ngay trong quá trình dạy học và kết thúc
giai đoạn dạy học. Kịp thời phát hiện những cố gắng, sự tiến bộ của học sinh;
Động viên, giúp đỡ học sinh vƣợt qua những khó khăn để đạt đƣợc kết quả
học tập tốt nhất. Đồng thời bằng trình độ chuyên môn, giáo viên đƣa ra những
nhận xét, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh một cách công
bằng, chính xác và khách quan.
Tác động theo từ điển tiếng việt:“ Tác động là làm cho một đối tƣợng
nào đó có những biến đổi nhất định”[58, tr.574].
Đánh giá tác động là phƣơng thức của một quá trình đƣợc sử dụng để dự
đoán hệ quả về một vấn đề nào đó theo hƣớng ngày càng tiến bộ, tích cực hơn hay
theo hƣớng tiêu cực của một chính sách, kế hoạch hay một dự án nào đó trƣớc khi
đƣa ra quyết định thực hiện. Đồng thời đề xuất các biện pháp điều chỉnh tác động
đến mức độ có thể chấp nhận hoặc để khảo sát các giải pháp mới.
Đánh giá tác động của chính sách là hoạt động phân tích, dự báo tác động
của chính sách đối với các nhóm đối tƣợng khác nhau nhằm lựa chọn giải pháp tối
ƣu thực hiện chính sách. Nhƣ vậy, đánh giá tác động của chính sách là quá trình
14


×