Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng tiếp cận năng lực học sinh ở các trường Tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO HƢỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Văn Sơn

HÀ NỘI – 2018



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới Hội đồng
Khoa học chuyên ngành Quản lý giáo dục Trƣờng Đại học giáo dục - Đại học Quốc
gia Hà Nội, cùng phòng Đào tạo, Khoa sau Đại học nhà trƣờng, các thầy cô giáo đã
giúp đỡ tận tình trong công tác giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong suốt hoạt động học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
học sinh của các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đã tích cực ủng hộ,
cộng tác nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập dữ
liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Xin vô cùng cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tác giả trong
hoạt động học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Phạm Văn Sơn - ngƣời thầy đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ,
chỉ bảo ân cần cho tác giả trong hoạt động nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các
thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những ngƣời quan
tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 25 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Cƣơng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


CHQL

Cao học quản lý

CNH

Công nghiệp hóa

CNTT

Công nghệ thong tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CBQL

Cán bộ quản lý

ĐHGD

Đại học Giáo dục

GV

Giáo viên

HĐDH


Hoạt động dạy học

HĐH

Hiện đại hóa

HĐHT

Hoạt động học tập

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NXB

Nhà xuất bản

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


PTDH

Phƣơng tiện dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TH

Tiểu học

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
PHỤ LỤC .................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH ................................................6
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC ...................................................................................6

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động dạy học ở tiểu học. ........................................6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở tiểu học .............................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................12
1.2.1. Hoạt động, hoạt động dạy học ....................................................................12
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học .........................................................................13
1.2.3.Tiếp cận năng lực học sinh ...........................................................................16
1.3. Hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh trong giai đoạn
đổi mới hiện nay. .......................................................................................................21
1.3.1. Đổi mới giáo dục Tiểu học ..........................................................................21
1.3.2. Những yêu cầu đặt ra đối với quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo
tiếp cận năng lực học sinh Tiểu học ......................................................................27
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh
ở các trƣờng Tiểu học................................................................................................30
1.4.1. Quản lý mục tiêu dạy học môn Toán ở các trường Tiểu học ......................30
1.4.2. ập ế hoạch và thực hi n ế hoạch giảng dạy c a giáo viên Toán ở các
trường tiểu học ......................................................................................................31

iii


1.4.3. Quản lý hoạt động học môn Toán c a học sinh các trường Tiểu học ........32
1.4.4. Bồi dưỡng giáo viên đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo phát
triển năng lực học sinh tiểu học. ...........................................................................34
1.4.5. iểm tra, đánh giá hoạt động dạy học Toán ở trường tiểu học ..................35
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận
năng lực học sinh ở các trƣờng tiểu học ...................................................................37
1.5.1. Các yếu tố thuộc về ch thể quản lý ............................................................37
1.5.2. Các yếu tố thuộc về hách thể quản lý giáo viên, học sinh ......................38
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trường dạy học ở trường tiểu học ........................38

Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY MÔN TOÁN THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN QUẾ
VÕ, TỈNH BẮC NINH .............................................................................................40
2.1 Khái quát tình hình kinh tế- xã hội, giáo dục tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh ...........................................................................................................................40
2.1.1. Tình hình inh tế- xã hội, huy n Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.............................40
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục tiểu học c a huy n .......................................42
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................................44
2.2.1. Mục đích hảo sát ........................................................................................44
2.2.2. Nội dung hảo sát ........................................................................................44
2.2.3 Đối tượng hảo sát .......................................................................................44
2.2.4. Phương pháp hảo sát .................................................................................44
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các
trƣờng Tiểu học huyện Quế Võ.................................................................................45
2.3.1. Nhận thức c a đội ngũ giáo viên và học sinh về dạy học môn Toán theo
tiếp cận năng lực học sinh .....................................................................................45
2.3.2. Thực trạng về thực hi n mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp
dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ..............................................46
2.3.3. Thực trạng về năng lực giảng dạy c a giáo viên Toán theo tiếp cận năng
lực học sinh ............................................................................................................55
2.3.4. Thực trạng về ý thức và năng lực học môn Toán c a học sinh ...................60

iv


2.3.5. Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học môn Toán theo tiếp cận năng
lực học sinh c a các trường tiểu học. ...................................................................63
2.3.6. Thực trạng về iểm tra, đánh giá ết quả học tập c a học sinh Tiểu học
huy n Quế Võ ........................................................................................................64

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán tiếp cận năng lực học sinh ở
các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ...................................................67
2.4.1. Thực trạng quản lý vi c xây dựng ế hoạch dạy học môn Toán ở các
trường tiểu học ......................................................................................................67
2.4.2. Thực trạng quản lý vi c đổi mới nội dung , phương pháp dạy học môn Toán ..68
2.4.3.Thực trạng quản lý vi c đánh giá năng lực và ý thức học toán c a học sinh .....69
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy c a giáo viên Toán ..............................71
2.4.5.Thực trạng quản lý hoạt động học môn Toán c a học sinh .........................72
2.4.6.Thực trạng quản lý hai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết dạy học môn Toán 73
2.4.7. Thực trạng quản lý vi c iểm tra đánh giá hoạt động dạy học môn Toán..76
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp
cận năng lực học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ............77
2.5.1. Ưu điểm và ết quả đạt được .......................................................................77
2.5.2. Yếu điểm và hạn chế tồn tại .........................................................................78
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................................78
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................79
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH .....................................................................80
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................80
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...............................................................80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính h thống ..............................................................80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..............................................................80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bào tính ế thừa và đổi mới ..............................................80
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hả thi và hi u quả .............................................80
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học
sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. .......................................81

v



3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng c a quản lý dạy học môn Toán theo
tiếp cận năng lực học sinh tiểu học. ......................................................................81
3.2.2. ế hoạch hóa hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh
ở các trường Tiểu học............................................................................................82
3.2.3. Bồi dưỡng nâng cao iến thức, ỹ năng cho đội ngũ giáo viên dạy môn
Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trường Tiểu học ...............................83
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực
học sinh ở các trường tiểu học ..............................................................................84
3.2.5. Quản lý hai thác, sử dụng hi u quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học môn
Toán ở trường Tiểu học .........................................................................................86
3.2.6. Xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường tiểu học ...........................88
3.2.7. Tăng cường iểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận
năng lực học sinh ở các trường tiểu học ...............................................................89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................................91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................92
3.4.1. Mục đích hảo nghi m ................................................................................92
3.4.2. Đối tượng hảo nghi m ...............................................................................92
3.4.3. Phương pháp hảo nghi m và thang đo ......................................................92
3.4.4. Phân tích ết quả hảo nghi m ...................................................................93
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................100
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ
ĐƢỢC CÔNG BỐ ..................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................104
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 110

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng về mức độ giáo viên thực hiện các nội dung giảng dạy .........49
Bảng 2.2: Thực trạng sử dụng các PPDH và PTDH Toán trong giảng dạy của giáo
viên ............................................................................................................................51
Bảng 2.3. Thực trạng công tác chuẩn bị giảng dạy của giáo viên ............................55
Bảng 2.4. Nội dung giảng dạy và thực hiện các khâu trên lớp của giáo viên ...........57
Bảng 2.5. Kiểm tra, đánh giá học sinh của giáo viên ................................................59
Bảng 2.6: Thực trạng mức độ học sinh thực hiện các nội dung học tập ...................62
Bảng 2.7: Quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh .........................................................................................................65
Bảng 2.8: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán ở các
trƣờng tiểu học ..........................................................................................................67
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý việc đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học môn
Toán ...........................................................................................................................68
Bảng 2.10: Thực trạng quản lý việc đánh giá năng lực và ý thức học Toán của học
sinh ............................................................................................................................70
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý hoạt động học môn Toán của học sinh....................72
Bảng 2.12. Mức độ quản lý trƣờng sở ......................................................................73
Bảng 2.13. Mức độ quản lý thiết bị giáo dục ............................................................74
Bảng 2.14. Mức độ quản lý thƣ viện .........................................................................75
Bảng 3.1. Tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ..................................................94
Bảng: 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp ...................96
Bảng: 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........97

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Căn cứ phân hóa đối tƣợng HS ............................................................48
Biều đồ 2.2. Mức độ thƣờng xuyên thực hiện theo tiếp cận năng lực học sinh của

GV môn Toán t lệ

...........................................................................................48

Biểu đồ 2.3. Đánh giá của GV về mức độ sử sụng các PPDH

..........................52

Biều đồ 2.4. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng các PPDH

..........................53

Biểu đồ 2.5. Đánh giá của GV về mức độ sử sụng các PTDH

..........................53

Biểu đồ 2.6. Đánh giá của HS về mức độ sử dụng các PTDH

..........................54

Biểu đồ 2.7. Thực hiện các khâu của quá trình dạy học ...........................................58
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ mức độ cần thiết QL việc thực hiện đổi mới PPDH và kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của HS

........................................................................66

Biểu đồ 2.9. Mức độ thực hiện QL việc thực hiện đổi mới PPDH và kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của HS

.................................................................................66


Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..............................................................92
Biểu đồ: 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện quản lý hoạt động dạy học môn Toán
theo tiếp cận năng lực học sinh .................................................................................95
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ........................................................................97
Biểu đồ: 3.3. Mức độ cấp thiết và khả thi của các biện quản lý hoạt động dạy học
môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ................................................................98

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đào tạo luôn đƣợc coi là động lực để phát triển kinh tế xã hội, là
nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với chất lƣợng nguồn nhân lực của một quốc gia.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh thƣờng xuyên quan tâm đến việc xây dựng một
nền giáo dục toàn diện nhằm đào tạo ra những con ngƣời "vừa hồng, vừa chuyên",
vừa có phẩm chất vừa có năng lực. Với Nghị quyết 29-NQ/TƢ của Hội nghị lần thứ
8 BCH TƢ khóa XI đã nêu rất rõ các mục đích, chỉ tiêu cụ thể, đặc biệt đƣa ra 7
quan điểm lớn định hƣớng chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam và 9 nhóm giải
pháp, trong đó giải pháp mang tính đột phá là nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo
và đổi mới công tác quản lý giáo dục [2],
Công tác quản lý giáo dục ở các trƣờng tiểu học trong những năm qua bên
cạnh những ƣu điểm thì còn bộc lộ những mặt hạn chế, khó khăn do nhiều nguyên
nhân, trong đó có nguyên nhân là trình độ, nghiệp vụ của cán bộ quản lý của một số
trƣờng tiểu học chƣa đáp ứng yêu cầu thực tiễn và nhu cầu phát triển của xã hội;
chậm đổi mới tƣ duy và phƣơng thức quản lý hoạt động dạy học trong nhà trƣờng.
Giáo dục Tiểu học nƣớc ta đang thực hiện phƣơng thức chuyển từ giáo dục
truyền thụ kiến thức sang rèn luyện phẩm chất năng lực ngƣời học; nghĩa là từ chỗ

quan tâm việc học sinh học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm học sinh biết giải quyết các
vấn đề trong cuộc sống, biết phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của
mình. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, ngành giáo dục cần phải đổi mới toàn diện, triệt để cả
về nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp và hình thức giáo dục vì một trong những
vấn đề còn tồn tại của cách dạy học truyền thống hiện nay là chƣa giải quyết đƣợc
tính đa dạng trong lớp học. Chƣơng trình và cách dạy vẫn chủ trƣơng áp dụng cho số
đông. Điều này đặt ra một câu hỏi: Làm thế nào để phát huy đƣợc tối đa năng lực của
từng ngƣời học? Và một trong những giải pháp sƣ phạm đƣợc đƣa ra là tổ chức dạy
học phân hóa nhằm phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh,
giúp học sinh nhận biết đƣợc năng lực, khả năng học tập của bản thân.
Trên thực tế, hoạt động dạy học ở các bậc học nói chung và hoạt động dạy học
ở tiểu học nói riêng vẫn còn nhiều bất cập đã làm ảnh hƣởng không nhỏ đến chất
1


lƣợng dạy học ở các trƣờng tiểu học.
Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng TH phụ thuộc vào nội dung,
chƣơng trình sách giáo khoa, các điều kiện cơ sở vật chất của nhà trƣờng... và đặc
biệt phụ thuộc vào hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học của học sinh và môi
trƣờng dạy học.
Bên cạnh đó, ở các trƣờng TH, năng lực tự học , tự phục vụ bản thân và đặc
biệt là kĩ năng giải quyết vấn đề của HS các trƣờng TH chƣa đáp ứng yêu cầu...
Giáo dục ở các trƣờng TH dù đã có nhiều cố gắng song vẫn còn nặng về lý thuyết,
chƣa coi trọng việc thực hành và ứng dụng thực tế.
Hoạt động DH môn Toán và QL ở trƣờng TH có nhiều bất cấp trƣớc yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay, chƣa theo sát từng đối tƣợng HS , GV vẫn còn làm thay
cho HS, trong giờ học còn đọc giảng nhiều, ít cho HS đƣợc bộc lộ điều mình biết,
HS chƣa tự chiếm lĩnh trí thức, chƣa phát huy đƣợc tính tích cực học tập của HS,
chƣa chú trọng GD đạo đức cho HS, chƣa thực hiện tốt việc giáo dục toàn diện. GV
tổ chức, kiểm tra, đánh giá ở một số trƣờng TH chƣa thực sự nghiêm túc, kế hoạch

cho sự phát triển lâu dài, đồng thời công tác quản lý và các điều kiện đảm bảo chất
lƣợng giáo dục TH cũng chƣa theo kịp yêu cầu đổi mới.
Nhƣ vậy có thể nói công tác quản lý hoạt động DH môn Toán ở các trƣờng
TH chƣa đáp ứng nhu cầu học tập của HS, chƣa đáp ứng đƣợc sự phát triển của xã
hội, chất lƣợng DH môn Toán chƣa toàn diện,sự phối hợp các lực lƣợng giáo dục
chƣa đồng bộ.
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh cũng chính là
yêu cầu khách quan của sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo của nƣớc ta hiện nay.
Những năm gần đây giáo dục Tiểu học ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đã có
sự quan tâm chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quế Võ và các trƣờng
Tiểu học trên địa bàn nên đã có những thay đổi trong dạy học. Tuy nhiên, các
trƣờng vẫn còn những khó khăn, vƣớng mắc trong dạy học nói chung, dạy học môn
Toán nói riêng. Nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn trong dạy học môn Toán
ở các trƣờng Tiểu học huyện Quế Võ là do các trƣờng quản lý dạy học môn Toán
chƣa khoa học, chƣa nghiêm túc. Trong khi đó các trƣờng tiểu học và Phòng Giáo

2


dục và Đào tạo chƣa có nghiên cứu tìm biện pháp khắc phục những hạn chế, khó
khăn trong dạy học môn Toán hiện nay.
Từ những lý do trên, học viên chọn đề tài: Quản lý hoạt động dạy học môn
Toán theo hướng tiếp cận năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh để nghiên cứu.
Tác giả sử dụng cụm từ: “ theo tiếp cận năng lực” cũng giống nhƣ
“ theo hƣớng tiếp cận năng lực ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn
Toán cho học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Từ đó đề
xuất những biện pháp để quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng

lực học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh góp phần quản lý
một cách có hiệu quả chất lƣợng nói chung và dạy học môn Toán theo tiếp cận năng
lực nói riêng.
3.Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh tiểu học.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các
trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh các trƣờng tiểu
học hiện nay ra sao?
- Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các
trƣờng tiểu học nhƣ thế nào?
- Để quản lý hoạt động tốt dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở
các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh cần phải có những biện pháp gì?
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh bên
cạnh những ƣu điểm còn nhiều hạn chế, nhƣ việc thực hiện các chức năng quản lý
hoạt động dạy học chƣa quan tâm đúng mức; chƣa có các biện pháp quản lý hiệu
3


quả, phù hợp nhằm phát huy tính chủ động của giáo viên. Nếu đề xuất đƣợc các
biện pháp quản lý phù hợp và có tính khả thi thì sẽ nâng cao chất lƣợng dạy học
môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý HĐDH môn Toán theo tiếp cận năng lực
học sinh ở các trường tiểu học.

6.2. Điều tra, hảo sát làm rõ thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán
theo tiếp cận học sinh ở các trường tiểu học huy n Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
6.3. Đề xuất một số bi n pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận
năng lực học sinh ở các trường tiểu học huy n Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Trong điều kiện giới hạn đề tài tập trung:
- 200 giáo viên và cán bộ quản lý 19 cán bộ quản lý và Hiệu trƣởng các trƣờng )
của các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Quế Võ gồm:
1. Trƣờng Tiểu học Phƣơng Liễu
2. Trƣờng Tiểu học Phƣợng Mao
3. Trƣờng Tiểu học Thị Trấn
4. Trƣờng Tiểu học Yên Giả
5. Trƣờng Tiểu học Việt Hùng 2
- Nghiên cứu số liệu trong 3 năm học gần đây: 2014-2015, 2015-2016, 2016-2017
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu lý luận các văn bản.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Phƣơng pháp này thực hiện bằng cách dự giờ một số
giáo viên để tìm hiểu thêm về thực trạng dạy học và thực trạng quản lý hoạt động
dạy học môn Toán của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ.
- Phƣơng pháp điều tra viết bằng phiếu trƣng cầu ý kiến: Sử dụng hệ thống
bảng câu hỏi, các phiếu trƣng cầu ý kiến đối với cán bộ quản lý và giáo viên ở các
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Quế Võ.
4


- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến một số chuyên gia nhằm thu
thập ý kiến đánh giá, ý kiến, giải pháp và những thông tin khoa học thông qua phiếu
điều tra mạn đàm.

- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Đây là một trong những phƣơng pháp
chủ yếu của đề tài, chọn điển hình để khái quát hóa, hệ thống hóa, kinh nghiệm
quản lý hoạt động dạy học.
- Phƣơng pháp phỏng vấn, phỏng vấn sâu: Phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
- Phƣơng pháp xử lí số liệu bằng thống kê Toán học: Sau khi thu thập các
phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, tác giả sử dụng phần mềm SPSS for
windows để xử lý số liệu, tính điểm trung bình, độ lệch chuẩn, thứ bậc, tính một số
mối tƣơng quan và kiểm định độ tin cậy của các số liệu thu đƣợc.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung nghiên cứu của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận
năng lực học sinh ở các trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực
học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực
học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động dạy học ở tiểu học.
1.1.1.1. Ở nước ngoài.

Các nghiên cứu của các nƣớc phƣơng Tây chủ yếu hƣớng vào xây dựng mô hình
và chiến lƣợc dạy học một cách hiệu quả, cũng nhƣ xu thế phát triển của nó trong
tƣơng lai.
Tiêu biểu có các nghiên cứu của tác giả: Joe Landsberger [19], Robert J. Owens
[35]... Ở một khía cạnh khác, khuyến cáo cho việc tổ chức các hoạt động DH, Joe
Landsberger viết: “GV tổ chức quá trình hoạt động tương tác mà các thành viên cùng
đóng góp và giúp đỡ nhau để đạt được mục đích chung” [19, tr.125].
Các nƣớc phƣơng Tây và các nƣớc XHCN trƣớc đây đề quan tâm tới hoạt động
DH. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin
đã định hƣớng cho hoạt động GD là các quy luật về “sự hình thành cá nhân con
người”, về “tính quy luật c a inh tế - xã hội đối với GD…”. Các quy luật đặt ra
những yêu cầu đối với GD và tính ƣu việt của xã hội đối với việc tạo ra các phƣơng
tiện và điều kiện cần thiết cho GD. Trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin,
nhiều nhà khoa học Xô Viết cũ đã có các thành tựu khoa học đáng trân trọng về QL
GD và QL hoạt động DH.
Dạy học theo phát huy tính tích cực của ngƣời học luôn đƣợc quan tâm ở các
nƣớc XHCN. Theo quan điểm của nhà GD Êxipôp B.P: “Phối hợp các hình thức tổ
chức DH có lợi cho người học” [9, tr.76]. Ông còn chỉ rõ sự khác biệt giữa cách
thức tổ chức hoạt động DH ở trƣờng tiểu học Xô Viết và phƣơng Tây nhƣ sau: Các
cách thức tổ chức hoạt động DH ở trƣờng tiểu học Xô Viết về nguyên tắc khác với
các cách thức áp dụng trong nhà trƣờng tƣ sản ở chỗ: các cách thức ấy đƣợc thực
hiện trên cơ sở chủ nghĩa tập thể. Hoạt động DH ở nhà trƣờng Liên Xô có nhiệm vụ
tạo ra những điều kiện cho HS làm việc tích cực và đảm bảo PP cá thể đối với mỗi
HS nhằm làm cho HS học tập có kết quả, phát triển đến mức tối đa những khả năng
6


của họ [9, tr.77]. Nhà sƣ phạm học Kôtôp tiến hành thực nghiệm sƣ phạm, qua đó,
ông đã xây dựng một quy trình kĩ thuật tƣơng đối hoàn chỉnh về cách thức tổ chức
hoạt động DH, trong đó bao gồm các thao tác cần thiết mà ngƣời dạy và ngƣời học

cần thực hiện trong từng tiết học.
Tóm lại, những công trình nghiên cứu về hoạt động DH ở nƣớc ngoài có giá trị
cả về lý luận và thực tiễn. Luận văn tiếp thu và kế thừa một số kết quả nghiên cứu
đã tổng quát để xác định vấn đề nghiên cứu tiếp theo về tổ chức hoạt động DH môn
Toán trong nhà trƣờng TH nói chung và tổ chức hoạt động DH môn Toán trong nhà
trƣờng theo tiếp cận năng lực nói riêng.
1.1.1.2. Ở Vi t Nam
Ở Việt Nam, vấn đề hoạt động DH cũng đã đƣợc đề cập nhiều trong các tác
phẩm của các nhà chính trị, quân sự, nhà thơ lỗi lạc dƣới thời phong kiến nhƣ:
Nguyễn Trãi, Chu Văn An…
Trong thời kỳ mới cách mạng Việt Nam, trƣớc hết phải nói đến quan điểm
phát triển GD của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969 . Bằng việc kế thừa những
tinh hoa của các tƣ tƣởng GD tiên tiến và việc vận dụng sáng tạo PP luận của Chủ
nghĩa Mác - Lênin, Ngƣời đã để lại cho GD Việt Nam nền tảng lý luận về: vai trò
của GD, định hƣớng phát triển GD, mục đích DH, các nguyên lý DH, các phƣơng
thức DH, vai trò của QL và CBQL GD, PP lãnh đạo và QL… Phải khẳng định
rằng: “Hệ thống các tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về GD có giá trị cao trong
quá trình phát triển lý luận DH, lý luận GD của nền GD cách mạng Việt Nam”.
Trên diễn đàn khoa học GD, các công trình khoa học đã đƣợc công bố nhƣ: [4],
[8], [18], [23], [25], [40], [44] … Các tác giả đã phân tích khá sâu sắc về bản chất, vai
trò và cách thức tổ chức của quá trình DH, trong đó có tổ chức hoạt động DH. Các tác
giả cho rằng, cần tổ chức hoạt động DH hƣớng vào tích cực hóa hoạt động nhận thức
của ngƣời học. Các công trình khoa học đƣợc công bố trên thể hiện rõ các mặt sau đây:
Về mặt lý luận chung hoạt động DH, tác giả Thái Duy Tuyên đã đề cập đến
những cơ sở PP luận chung nhất nhƣ: Quan điểm tiếp cận phức hợp, hệ thống cấu
trúc, mô hình… để nghiên cứu các vấn đề cơ bản của hoạt động DH và hoạt động
GD. Đó là, hệ thống những quy luật DH đƣợc tác giả giới thiệu với 3 dạng: những
quy luật chung nhất, những quy luật chung và những quy luật đặc thù; đồng thời
7



trình bày PP phối hợp các quy luật DH trong giảng dạy. Tác giả cũng đề cập đến
những vấn đề bức xúc của GD nhƣ: GD đạo đức, bồi dƣỡng nhân tài, GD gia đình,
kế hoạch hóa GD…; qua đó, tác giả đã tìm ra BP giải quyết đúng đắn. Tuy nhiên,
những vấn đề trên mang tính khái quát cao, có ý nghĩa về lý luận, vấn đề đặt ra là
tác giả chƣa đề cập đến tổ chức hoạt động DH ở nhà trƣờng TH trên cơ sở lấy năng
lực của HS làm mục tiêu DH [40].
Tác giả Nguyễn Hữu Châu cho thấy hệ thống cấu trúc của quá trình DH bao
gồm những thành tố cơ bản: các mô hình DH, các cách tiếp cận và PPDH, các kĩ
thuật DH, những hình thức và BP tổ chức hoạt động DH… Tác giả có quan điểm rõ
ràng trong quá trình dạy phải thể hiện một cách sinh động và cụ thể các ý tƣởng của
chƣơng trình GD, đồng thời cũng chỉ rõ, chủ thể phải biết thiết kế và tổ chức
chƣơng trình nói chung, có tinh thần hƣớng đến cá nhân ngƣời học; khi xây dựng
chƣơng trình phải đặt ra những vấn đề ảnh hƣởng của giao tiếp đến chất lƣợng giảng
dạy của GV và các PPDH tích cực. Đây là những điểm mạnh đƣợc tác giả trình bày
rõ, tuy nhiên chƣa cụ thể đƣợc cách thức xây dựng mô hình tổ chức hoạt động DH,
mục tiêu, nội dung DH, quy trình tổ chức DH ở nhà trƣờng TH lấy năng lực của HS
làm mục tiêu DH [8].
Về mặt PPDH, tác giả Thái Duy Tuyên đã chỉ rõ tầm quan trọng của PPDH
trong việc ĐT con ngƣời và những hạn chế của nhà trƣờng trong việc sử dụng PP
giảng dạy. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra quan điểm đổi mới PPDH, nhất là sử dụng
các PPDH tích cực nhằm phát huy ngƣời học. Tuy nhiên, việc vận dụng quan điểm
trên vào tổ chức hoạt động DH ở nhà trƣờng TH lấy năng lực của HS làm mục tiêu
DH nói riêng, tác giả chƣa đề cập đến [40].
Tác giả Phan Thị Hồng Vinh đã đề cập đến quá trình DH GD học bao gồm các
thành tố có mối quan hệ biện chứng với nhau: mục đích, nội dung, PP, hình thức tổ
chức hoạt động DH, kết quả DH và khẳng định nó luôn vận động, phát triển trong
môi trƣờng kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu của
tác giả chỉ dừng lại ở góc độ chuyên môn h p, giới hạn chỉ trong môn Toán. [44].
Các đề tài, luận văn cũng bàn luận về vấn đề hoạt động DH nhƣ: quá trình DH và

thực tiễn của việc hình thành kỹ năng cho HS [11], [21]; nghiên cứu và đề xuất về quy
trình tổ chức các giờ lên lớp, giờ tự học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trƣờng
8


đại học quân sự theo kiểu DH hợp tác [41]; nghiên cứu về mối quan hệ giữa tổ chức hoạt
động học theo nhóm với việc rèn luyện kỹ năng hợp tác của sinh viên sƣ phạm [31].
Một số tạp chí chuyên ngành cũng đăng tải các kết quả nghiên cứu bàn đến một
số vấn đề có liên quan hoạt động DH, đã đi sâu làm rõ quan niệm về tổ chức hoạt
động DH nhằm phát huy tính tích cực của HS [13], [29], [30].
Dạy học theo tiếp cận năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa học sinh về hoạt
động mà còn mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình
huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động
thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS
theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên
cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn
cần bổ sung các chủ đề học tập phù hợp nhằm giải quyết các vấn đề phức hợp.
Tóm lại, những công trình nghiên cứu về hoạt động DH ở trong nƣớc đã có
những đóng góp cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, chƣa có công trình nào
nghiên cứu sâu đến hoạt động dạy học môn toán tiếp cận năng lực học sinh ở các
trƣờng tiểu học.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở tiểu học
1.1.2.1. Ở nước ngoài
Thực tiễn QL hoạt động DH luôn tồn tại và sôi động. Tuy nhiên, việc tổng kết
lý luận về vấn đề này còn khá chậm so với thực tiễn. Đầu những năm 50 của thế k
XX, trong hàng loạt những công trình nghiên cứu có tính hàn lâm của các nhà khoa
học Liên Xô cũ, đã xuất hiện các đề tài về những khía cạnh khác nhau của QL GD.
Năm 1956, lần đầu xuất hiện cuốn “Q trường học” Skolovedenie của tác giả
A.Pôpốp [1], một nhà sƣ phạm và QL GD của Liên Xô cũ. Cuốn sách này, về thực
chất, không phải là một công trình khoa học về QL GD, mà là cả một tập hợp khá

hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những ngƣời làm công tác QL
GD, đặc biệt là QL trƣờng học; trong đó có QL hoạt động DH.
Trong quá trình phát triển GD Xô Viết cũ , nhiều nhà nghiên cứu khoa học
GD đã lần lƣợt cho ra đời những tài liệu vừa có tính khoa học, vừa có tính thực tiễn
về QL hai quá trình sƣ phạm chủ yếu diễn ra trong nhà trƣờng: QL quá trình DH
trong đó có QL hoạt động DH và QL quá trình GD. Sự tập trung của những kiến
9


giải đó đƣợc thể hiện cụ thể trong các tác phẩm xuất bản vào giữa những năm 70.
Đặc biệt, M.I Kôndakốp, nhà lý luận và hoạt động thực tiễn xuất sắc của Liên Xô
cũ đã dày công nghiên cứu những vấn đề về QL GD [26].
Năm 1987, Viện QL và Kinh tế GD thuộc Viện Hàn lâm sƣ phạm Liên Xô cũ
đã tổng kết những thành tựu nghiên cứu về QL trƣờng học qua nhiều năm, trình bày
những quan điểm mới nhất về QL GD nói chung và QL hoạt động DH nói riêng của
các học giả Xô Viết cũ tính đến thời điểm đó [43].
Nhƣ vậy, trong những công trình nghiên cứu của mình, các nhà nghiên cứu QL
GD Xô Viết cho rằng: “ ết quả toàn bộ hoạt động c a nhà trường phụ thuộc rất
nhiều vào vi c tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động c a đội ngũ GV”
[89]. Đó chính là QL hoạt động DH.
Tại các nƣớc phƣơng Tây, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL GD nói
chung và QL hoạt động DH nói riêng cũng rất sôi động. Năm 1968, các tác giả W.
Getzels, Tames M. Lipham. Roald F. Campbell đã cho ra đời công trình đầu tiên
nghiên cứu khá hoàn chỉnh các vấn đề QL GD dƣới ánh sáng của các học thuyết QL
chung, đặc biệt là thuyết hành vi quan hệ con ngƣời trong QL [46].
1.1.2.2.Ở Vi t Nam
Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, Việt Nam đã và đang bƣớc vào hội nhập với
khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh đó, nền GD Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình
đổi mới để rút ngắn khoảng cách về trình độ phát triển GD với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới. Các thành tựu nghiên cứu GD đã thừa nhận QL GD là nhân tố

then chốt đảm bảo cho sự thành công của phát triển GD. Vấn đề này đặt ra cho các
nhà QL GD phải hết sức nỗ lực trong công tác QL của mình.
Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định “GD là quốc sách hàng đầu, toàn xã hội đều có
ý thức chăm lo GD vì GD tạo nên nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự phát triển kinh tế
- xã hội”.Ở nƣớc ta, nhiều nhà sƣ phạm QL đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện
các vấn đề về vị trí, vai trò của việc QL quá trình DH, ý nghĩa của việc nâng cao chất
lƣợng DH trên lớp đối với việc nâng cao chất lƣợng GD. Những ƣu điểm và nhƣợc điểm
của việc QL hoạt động DH trên lớp, bản chất và mối quan hệ giữa QL hoạt động dạy và
hoạt động học, QL vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học, QL đổi mới nội dung và cách
thức tổ chức tiến hành các hình thức tổ chức DH trên lớp, điển hình là các tác giả: Đặng
10


Quốc Bảo,Nguyễn Thành Vinh [3], Trần Kiểm [20], Nguyễn Thị Mỹ Lộc [23], Hà Thế
Ngữ [28], Nguyễn Ngọc Quang [32]…
Trong những năm gần đây đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới GD - ĐT nói chung
và đổi mới quản lý hoạt động DH theo tiếp cận năng lực nói riêng, nhiều nhà nghiên
cứu trong đó có những nhà GD, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu vấn đề đổi mới QL
hoạt động DH theo tiếp cận năng lực nhằm nâng cao tính hiện đại, gắn khoa học với
thực tiễn sản xuất và đời sống, vấn đề lấy HS làm trung tâm trong hoạt động DH
nhƣ: Phạm Minh Hạc [10], Đặng Thành Hƣng [18], Bùi Văn Quân [33], Phạm Viết
Vƣợng [45]...
Nhƣ vậy, vấn đề QL GD nói chung và QL hoạt động DH theo tiếp cận năng lực
từ lâu đã đƣợc các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm. Ngày nay, vấn đề
này càng đƣợc quan tâm nhiều hơn và trở thành mối quan tâm của toàn xã hội, đặc
biệt của các nhà nghiên cứu GD, ý kiến của các nhà nghiên cứu có thể khác nhau
nhƣng điểm chung mà ta thấy trong các công trình nghiên cứu của họ là: Khẳng
định vai trò quan trọng của công tác QL trong dạy học theo tiếp cận năng lực ở các
cấp học, bậc học. Đây cũng là tƣ tƣởng mang tính chiến lƣợc về phát triển GD của
Đảng ta: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, PP và QL GD, ĐT”.

Hiện nay, QL hoạt động DH theo tiếp cận năng lực là một vấn đề mang tính
thời sự đã đƣợc quan tâm nghiên cứu và tiếp tục đƣợc nghiên cứu để đổi mới nhằm
nâng cao chất lƣợng giảng dạy trong nhà trƣờng.
QL hoạt động DH theo tiếp cận năng lực là QL cơ bản, quan trọng nhất trong
công tác QL trƣờng học. Chính vì lẽ đó, vấn đề QL hoạt động DH theo tiếp cận năng
lực luôn đƣợc các nhà nghiên cứu, các nhà QL GD đề cập trong các công trình nghiên
cứu khoa học. Giáo trình giảng dạy của trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội, Viện Khoa
học GD Việt Nam, Học viện QL GD, Đại học GD, Viện Chiến lƣợc GD,... cũng đã có
những công trình nghiên cứu và giảng dạy về chuyên đề QL GD nói chung và QL hoạt
động DH theo tiếp cận năng lực nói riêng.
Bên cạnh những tác giả nghiên cứu sâu sắc về các hoạt động của nhà trƣờng kể
trên, còn có một số công trình nghiên cứu cũng đã đề cập đến vấn đề tăng cƣờng QL
hoạt động DH theo tiếp cận năng lực , phổ biến kinh nghiệm QL chung cho CBQL,
nhƣ: Nguyễn Hữu Châu [8]; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí [24]; Nguyễn
11


Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí [25]; … Các
tác giả đã nhấn mạnh: nhà QL cần có những quan điểm mới phù hợp và có hệ thống
nhằm chuyển đổi thành công từ hoạt động DH lấy kiến thức sang lấy năng lực của
ngƣời học làm mục tiêu DH.
Một số tạp chí chuyên ngành cũng đăng tải các kết quả nghiên cứu bàn đến
một số vấn đề có liên quan QL hoạt động DH theo tiếp cận năng lực , đã đi sâu làm
rõ quan niệm về tổ chức hoạt động DH nhằm phát huy tính tích cực của HS [15],
[22], [34], [37]…
Mặc dù cho đến nay, có khá nhiều công trình nghiên cứu nội dung liên quan
đến dạy học theo tiếp cận năng lực học sinh và quản lý hoạt động dạy học theo tiếp
cận năng lực học sinh. Các công trình nghiên cứu khoa học của những tác giả trên
đƣợc áp dụng và mang lại hiệu quả trong quản lý dạy học những cơ bản mới chỉ tập
trung vào quản lý dạy học ở tiểu học với đặc thù riêng biệt của từng địa phƣơng.

Tuy nhiên chƣa có công trình nghiên cứu nào về công tác quản lý hoạt động dạy học
môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh ở các trƣờng tiểu học huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh.Vì vậy trên cơ sở lý luận của khoa học quản lý nhằm tìm hiểu thực trạng
quản lý hoạt động môn Toán theo tiếp cận năng lực học sinh để nghiên cứu, từ đó
tìm ra biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo tiếp cận năng lực học
sinh mong muốn nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng TH để áp dụng khả thi
hiệu quả trên địa bàn huyện và tỉnh Bắc Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Hoạt động, hoạt động dạy học
Theo quan điểm lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt động: là một
tổ hợp các quá trình con ngƣời tác động vào đối tƣợng nhằm đạt mục đích thỏa mãn
một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự cụ thể hóa nhu cầu của
chủ thể. [16]
1.2.1.1. Hoạt động dạy học
- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học là hoạt động đƣợc thực hiện theo một chiến lƣợc, chƣơng
trình đã đƣợc thiết kế, tác động đến ngƣời học nhằm hƣớng tới mục tiêu hình thành
và phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học.

12


Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội iến thức, inh nghi m xã hội tích lũy được, nhằm biến iến
thức, inh nghi m thành phẩm chất và năng lực cá nhân”. [10, tr.8]
 Hoạt động dạy:
Hoạt động giảng dạy là hoạt động của GV với vai trò chủ đạo nhằm phát huy
vai trò chủ động của HS trong hoạt động học tập, nhờ đó mà ảnh hƣởng tích cực
đến sự phát triển nhân cách của HS.
Vai trò chủ đạo của GV trong hoạt động giảng dạy là vai trò của ngƣời hƣớng

dẫn, tổ chức, chỉ huy, điều khiển, điều chỉnh, trọng tài và cổ vũ nhằm tăng cƣờng
tính chủ động học tập của HS.


Hoạt đông học:
Là quá trình tự tổ chức và điều khiển tối ƣu sự chiếm lĩnh khoa học; bằng cách

đó hình thành cấu trúc tâm lý, phát triển nhân cách. Vai trò chủ thể của HS trong
hoạt động học tập thể hiện sự chủ động: tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo.
1.2.1.2. Mối quan h giữa dạy và học
Hoạt động dạy học mang tính chất hai chiều, gồm hoạt động dạy và hoạt động
học, là hai mặt của một quá trình có mối liên hệ ngƣợc, tác động qua lại và bổ sung
cho nhau. Do vậy chỉ có sự phối hợp thống nhất biện chứng giữa ngƣời dạy và
ngƣời học thì hoạt động dạy mới đạt kết quả.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Quản lý
QL là một dạng lao động đặc biệt, điều khiển các hoạt động lao động, nó có
tính khoa học và nghệ thuật cao, nhƣng đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử,
tính đặc thù của xã hội. Nhƣ vậy, có thể hiểu lao động xã hội và QL không tách rời
nhau. Khi lao động xã hội đạt đến một quy mô phát triển nhất định thì sự phân công
lao động tất yếu sẽ dẫn đến việc tách QL thành một hoạt động đặc biệt. Từ đó, trong
xã hội hình thành một bộ phận trực tiếp sản xuất, một bộ phận khác chuyên hoạt
động QL, hình thành nghề QL.
Với nhiều cách tiếp cận ở các góc độ kinh tế, xã hội, GD..., các nhà nghiên
cứu, thực hành về QL đã đƣa ra nhiều quan niệm khác nhau về QL:
 Theo các nhà khoa học nƣớc ngoài:
13


H.Koontz ngƣời Mỹ : QL là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối

hợp những nỗ lực của các cá nhân để đạt đƣợc mục đích của nhóm tổ chức . Mục tiêu
của QL là hình thành một môi trƣờng trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất [12].
V.Taylor: QL là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái gì
đó nhƣ thế nào bằng PP tốt nhất và rẻ tiền nhất [12].
K.Omarov Liên Xô : QL là tính toán sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm
thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ƣu [12].
Henry Fayol là ngƣời đầu tiên chỉ ra chức năng và những yếu tố của QL: QL
hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra [12].
 Theo các nhà khoa học về QL GD ở Việt Nam:
Phạm Minh Hạc: QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể ngƣời
QL đến tập thể ngƣời lao động nói chung khách thể QL nhằm thực hiện mục tiêu
dự kiến [10].
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: QL là một quá trình định hƣớng, quá
trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định [29], [14].
Trần Kiểm: QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực nhân lực, vật lực, tài
lực trong và ngoài tổ chức chủ yếu là nội lực một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích
của tổ chức với hiệu quả cao nhất [20].
Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí: QL là sự tác động có định hƣớng,
có chủ đích của chủ thể QL ngƣời QL đến khách thể QL ngƣời bị QL - trong tổ
chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức [24].
Các quan niệm trên đây, tuy khác nhau, song các tác giả đã có cách hiểu
chung về một số nội dung của QL là:
- Hoạt động QL, bao giờ cũng là QL con ngƣời đƣợc tiến hành trong một tổ
chức hay một nhóm xã hội. QL là những tác động có tính hƣớng đích.
- QL là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt mục tiêu
của tổ chức. Đây là thể hiện mối quan hệ của chủ thể QL và đối tƣợng QL.
- QL theo tinh thần của chủ nghĩa Mác- Lênin là hoạt động mang tính chủ
quan nhƣng phải phù hợp với những quy luật khách quan và hoạt động tự giác của

14


con ngƣời.
- QL là một hoạt động mang tính tất yếu của xã hội. Chủ thể QL và khách thể
QL luôn có tác động qua lại và chịu tác động của môi trƣờng. QL vừa là khoa học,
vừa là một nghệ thuật. Vì vậy, ngƣời QL ngoài những yêu cầu về trình độ, năng
lực, phẩm chất còn phải nhạy cảm, linh hoạt trong công tác lãnh đạo của mình.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học là tổ chức, chỉ đạo GV và HS thực hiện hoạt động dạy
học phù hợp với quy luật nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
 Quản lý hoạt động giảng dạy của GV
Quản lý hoạt động giảng dạy, thực chất là quản lý nhiệm vụ của đội ngũ GV.
GV truyền đạt những kiến thức, kỹ năng và những giá trị về tƣ tƣởng, phẩm chất
cần đƣợc trang bị cho HS. Đồng thời, GV có nhiệm vụ phải học tập, rèn luyện, bồi
dƣỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao chất lƣợng dạy học.
Quản lý hoạt động dạy của GV bao gồm:
- Quản lý việc lập kế hoạch công tác của GV
- Quản lý việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy
- Quản lý nhiệm vụ vận dụng và cải tiến phƣơng pháp giảng dạy
- Quản lý việc KT – ĐG kết quả học tập của HS
- Quản lý việc thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn
- Quản lý hoạt động bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng của GV
 Quản lý hoạt động học tập của HS
Quản lý HĐHT của HS là quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, tu
dƣỡng, rèn luyện của ngƣời học trong suốt quá trình học tập.Giúp nhà trƣờng quản
lý tốt các hoạt động và có biện pháp hỗ trợ kịp thời.


Quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) là một bộ phận cấu thành chủ yếu của


toàn bộ hệ thống QL HĐDH trong nhà trƣờng. Quy định dạy học đƣợc thực hiện
theo một chƣơng trình, kế hoạch hoạt động cụ thể trên lớp học. Quản lý HĐDH
đƣợc phân hóa thành hai quá trình cơ bản: QL quá trình dạy học trên lớp; quản lý
quá trình dạy học ngoài lớp. Hai quá trình này đã đƣợc ghi nhận trong mục tiêu, kế
hoạch hoạt động giáo dục mỗi cấp học, bậc học.
Quản lý HĐDH do nhà trƣờng hƣớng dẫn tổ chức và chỉ đạo nhƣng nó có
quan hệ tƣơng tác, liên thông với các tổ chức giáo dục khác, hoặc các cơ quan, tổ
15


×