Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG VĂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC

LU N VĂN THẠC S QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG VĂN THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC

LU N VĂN THẠC S QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

HÀ NỘI - 2018



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên tiểu học huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục" đến nay đã hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm
của các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Giáo dục - Trường Đại học Giáo dục đã tận
tình hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thị Mỹ Lộc người đã giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, hoàn thành đề tài này.
Xin trân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT Cẩm Khê, các
cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu học trong huyện đã quan tâm, giúp đỡ
cung cấp số liệu và có ý kiến đánh giá để có được các thông tin phục vụ cho vấn đề
nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng song chắc
chắn trong đề tài này sẽ còn có những thiếu sót, hạn chế. Rất mong được sự chỉ dẫn,
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
TÁC GIẢ ĐỀ TÀI

Hoàng Văn Thắng

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH

: Công nghiệp hoá


GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐH

: Hiện đại hoá

QLGD

: Quản lý giáo dục

SGK

: Sách giáo khoa

TH

: Tiểu học

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 2
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN,
TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ...................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên và hoạt động bồi
dưỡng giáo viên tiểu học ............................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên và quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học ....................................................... 10
1.2. Giáo viên tiểu học và hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học .............................. 11
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về giáo viên tiểu học, hoạt động bồi dưỡng
giáo viên tiểu học .................................................................................................. 11
1.2.2 . Hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học .......................................................... 12
1.3. Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đối với đội ngũ giáo viên tiểu học .... 22
1.3.1 Mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục ................................................ 22
1.3.2. Sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới ................................................................................................. 23

iii


1.3.3. Yêu cầu đối với đội ngũ giáo viên tiểu học khi thực hiện đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục ............................................................................... 25
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ...................................................... 28
1.4.1. Khái niệm Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ...................................... 28
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ...................................................... 29
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu
học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ........................... 34
1.5.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 36
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC .................. 38
2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Cẩm Khê ................................... 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................ 38
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 38
2.2.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 38
2.2.3. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................. 40
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học
huyện Cẩm Khê đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ........ 41
2.3.1. Nhận thức của đội ngũ giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ................ 41
2.3.2. Nội dung bồi dưỡng giáo viên ...................................................................... 42
2.3.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng giáo viên ............................................... 45

2.3.4. Kết quả bồi dưỡng giáo viên ........................................................................ 50
2.4. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu
học huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục ....................................................................................... 55

iv


2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ..................................... 55
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung bồi dưỡng giáo viên ........................................ 57
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức bồi dưỡng giáo viên ............. 61
2.4.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng .................. 65
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra kết quả hoạt động bồi dưỡng giáo viên ............ 67
2.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ................................. 70
2.5. Đánh giá kết quả quản lý bồi dưỡng giáo viên ................................................ 73
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 79
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN CẨM KHÊ TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC ......... 80
3.1. Các nguyên tắc đề xuất ................................................................................... 80
3.1.1. Đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................................... 80
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ................................................................................... 80
3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện ................................................................................ 81
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................. 81
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ............................................... 82
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về mục tiêu cốt lõi của đổi mới
căn, bản toàn diện giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với CBQL, GV trong
bồi dưỡng năng lực chuyên môn ................................................................. 82

3.2.2. Xây dựng chương trình bồi dưỡng đảm bảo cụ thể hoá được các nội
dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng GV theo từng chuyên đề, từng
giai đoạn phù hơp ....................................................................................... 84
3.2.3. Tiếp tục tổ chức có hiệu quả hoạt động đổi mới sinh hoạt tổ chuyên
môn, tăng cường sự tự bồi dưỡng thường xuyên của GV ............................ 88
3.2.4. Xây dựng tiêu chí đánh giá và đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV ................ 90
3.2.5. Tổ chức thi đua, khen thưởng nhằm động viên, khuyến khích GV học
tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục ......................................................................... 92

v


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ......................................................... 94
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .................... 96
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 99
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 100
1. Kết luận ........................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 104
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 107

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo trình
độ đào tạo thuộc 10 trường khảo sát từ năm học 2015 - 2016 đến ...... 39
Bảng 2.2.


Nhận thức của GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GV
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ............ 41

Bảng 2.3.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các nội dung bồi dưỡng
GV để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ........ 43

Bảng 2.4.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các phương pháp bồi
dưỡng GV để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục...... 46

Bảng 2.5.

Ý kiến của CBQL và GV đánh giá mức độ phù hợp của các hình
thức bồi dưỡng GV đang được thực hiện trong trường mình hiện nay ..... 49

Bảng 2.6. Thống kê công tác kiểm tra toàn diện của Phòng GD&ĐT đối
với các trường ............................................................................. 53
Bảng 2.7. Thống kê kết quả kiểm tra GV TH hàng năm của Phòng GD
&ĐT huyện Cẩm Khê .................................................................. 53
Bảng 2.8. Thống kê chất lượng các giờ kiểm tra của Phòng GD&ĐT đối
với GV TH .................................................................................. 54
Bảng 2.9. Thống kê kết quả xếp loại GV theo chuẩn nghề nghiệp từ năm
học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 ....................................... 54
Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL và GV đánh giá về công tác lập Kế hoạch bồi dưỡng
GV đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ....................... 55
Bảng 2.11. Ý kiến của CBQL và GV về mức độ hiệu quả của hoạt động
quản lý xây dựng nội dung bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi

mới căn bản toàn diện giáo dục ................................................... 58
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL và GV về hoạt động quản lý phương pháp
bồi dưỡng GV TH đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục ...................................................................................... 61
Bảng 2.13. Mức độ hiệu quả của công tác quản lý hình thức hoạt động bồi
dưỡng GV ................................................................................... 63
Bảng 2.14. Khảo sát mức độ thực hiện của công tác quản lý cơ sở vật chất
phục vụ hoạt động bồi dưỡng GV ................................................ 65

vii


Bảng 2.15. Ý kiến của CBQL, GV về mức độ thực hiện, mức độ hiệu quả
của công tác quản lý kiểm tra kết quả hoạt động bồi dưỡng GV
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục .................... 68
Bảng 2.16. Ý kiến của CBQL, GV về mức độ tác động của các yếu tố đến
hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ............................................................................... 70
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV TH huyện Cẩm Khê
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục .................... 96
Bảng 3.2. Bảng so sánh mức độ tương đồng giữa tính cấp thiết và khả thi
của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV TH huyện
Cẩm Khê đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ... 96

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các

biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV TH huyện Cẩm
Khê đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục ........... 98

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định: “Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân
chủ hoá và hội nhập quốc tế” và “ hát tri n nh nh ngu n nhân
nhân

c, nh t à ngu n

c ch t ư ng c o, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo

dục quốc dân”. Nghị quyết số 29-NQ/TW hội nghị lần thứ Tám BCH Trung ương
Đảng (khóa XI) đã ban hành thể hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng về giáo dục và
đào tạo, nhằm thống nhất nhận thức và hành động; phát huy trí tuệ của toàn Đảng,
toàn dân; huy động các nguồn lực đầu tư, sự phối hợp của nhiều cơ quan, ban ngành
và các tổ chức xã hội cho sự nghiệp giáo dục.
Một trong các nhiệm vụ, giải pháp cần thực hiện là đổi mới mạnh mẽ đồng bộ
về nội dung, hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát
triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học. Đảng ta cũng đã khẳng định "GV là
nhân tố quyết định ch t ư ng giáo dục và đào tạo” , việc “nâng c o ch t ư ng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản ý giáo dục đư c coi à giải pháp then chốt” để thực
hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện chủ trương trên, cùng với cả nước, sự nghiệp giáo dục và đào tạo
của huyện trong những năm qua đã có những bước phát triển khá mạnh mẽ và toàn

diện. Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo dục còn thấp so với yêu cầu, chất lượng
đội ngũ nhà giáo còn nhiều hạn chế. Số GV đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo còn
thấp (chỉ chiếm 67 %). Tỉ lệ GV trẻ, mới tuyển dụng trong ba năm gần đây chiếm
10 %, được đào tạo qua nhiều hệ, nhiều loại hình đào tạo và đa số chưa đáp ứng
được yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục. Trong khi đó hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ GV của các trường tiểu học còn nhiều hạn chế, thực hiện chưa hiệu quả. Vì
vậy, để đạt được những mục tiêu đổi mới và phát triển giáo dục, cần phải tìm ra
những giải pháp thích hợp nhất để quản lý có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
GV tiểu học của huyện.
Với vai trò là cán bộ nghiệp vụ phòng Giáo dục và Đào tạo phụ trách chuyên
môn cấp tiểu học, trước những yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay và
yêu cầu, nhiệm vụ được phân công, cá nhân lựa chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý
hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục”.
1


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV cấp Tiểu
học huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục, từ đó đề tài đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của
hoạt động này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học các trường tiểu học huyện Cẩm
Khê tỉnh Phú Thọ.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học các trường tiểu học huyện Cẩm

Khê tỉnh Phú Thọ như thế nào để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục hiện nay?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Chất lượng GV Tiểu học của huyện Cẩm Khê trong những năm gần đây tuy
đã được nâng lên song chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn
hiện nay, một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó là do việc quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học còn nhiều hạn chế. Nếu có một hệ thống các
biện pháp quản lý phù hợp, trên một cơ sở khoa học vững chắc thì chất lượng bồi
dưỡng đội ngũ GV sẽ được nâng cao, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng giáo dục
tiểu học của huyện.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV ở các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV TH đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.

2


7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành khảo sát 10/34 trường Tiểu học trên địa bàn huyện Cẩm Khê
(05 trường vùng đ ng bằng, 05 trường thuộc khu v c 1 miền núi ). Đề tài sử dụng
số liệu thứ cấp từ các báo cáo của phòng Giáo dục và Đào tạo và của 10 trường tiểu
học trong 3 năm 2015-2018.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp phân tích - tổng hợp lý thuyết để xác định các khái niệm

và quan điểm cơ bản.
- Phương pháp khái quát hóa để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Điều tra tìn hiểu nhu cầu của cán bộ qản lý và GV về
nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng GV bằng các mẫu phiếu khảo sát.
- Phương pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn trực tiếp GV được bồi dưỡng về những ưu điểm, hạn chế trong
nội dung, hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng của Hiệu trưởng ở các trường tiểu
học trên địa bàn huyện, về nhu cầu bồi dưỡng của GV để đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục.
+ Phỏng vấn Hiệu trưởng về việc xây dựng chương trình bồi dưỡng GV đang
triển khai hiện nay, những tồn tại, hạn chế, khó khăn trong quá trình triển khai hoạt
động bồi dưỡng GV...
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.
Qua thực tiễn công tác phụ trách chuyên môn các trường tiểu học trên địa
bàn huyện, đã rút ra được những ưu điểm, tồn tại, hạn chế về công tác bồi dưỡng
GV từ đó đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng GV.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm giáo dục.
Nghiên cứu các hoạt động bồi dưỡng GV của Phòng GD&ĐT, của các trường
tiểu học để đánh giá những thành công, tồn tại trong công tác bồi dưỡng GV, làm căn
cứ đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác bồi dưỡng GV.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử
lý số liệu thu được với sự hỗ trợ của phần mềm Excel.

3


9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục;

luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng GV Tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học huyện
Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Tiểu học
huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN,
TOÀN DIỆN GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên và hoạt động bồi dưỡng
giáo viên tiểu học
Nói về tầm quan trọng của đội ngũ GV hướng tới chiến lược đào tạo GV cho
thế kỉ 21, Tiến sĩ Raja Joy Singh, nhà giáo dục nổi tiếng ở Ấn Độ, chuyên gia giáo
dục nhiều năm của UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dương có lời bình: ''GV
giữ v i trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong việc định hướng ại
giáo dục. Những công nghệ thành đạt, nói chính xác à những công nghệ thông tin
(giáo dục từ x chẳng hạn) sử dụng trình độ nghề nghiệp và phong cách củ những
GV giỏi nh t”[19, tr.270]. ''Trong quá trình dạy học GV không chỉ à người truyền
thụ những phần tri thức rời rạc. GV giúp người học thường xuyên gắn với cơ c u ớn
hơn. GV cũng đ ng thời à người hướng dẫn, người cố v n, người mẫu m c củ
người học. GV do đó không phải à người chuyên về một ngành hẹp mà à người cán
bộ tri thức, người học suốt đời. Trong công cuộc hoàn thiện quá trình dạy học, người
dạy, người học à những người bạn cùng àm việc, cùng nh u tìm hi u và khám phá”

[19, tr.270].
Các quốc gia trong khu vực đều coi hoạt động đào tạo, bồi dưỡng GV là
vấn đề quan trọng để phát triển giáo dục. Với quan điểm của các cấp quản lý
giáo dục là: Tạo thuận lợi nhất các điều kiện để mọi GV có cơ hội học học tập
thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung, cập nhật kiến thức và đổi
mới phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu đổi mới.
- Tại Singapore, hoạt động bồi dưỡng của GV xuất phát từ nhu cầu nâng cao
tay nghề, phát triển nghề nghiệp của GV và gắn với hoạt động thực tiễn của GV
thông qua các hình thức hoạt động đa dạng. Bồi dưỡng tại chỗ (tại trường phổ
thông); bồi dưỡng thông qua nghiên cứu cải tạo thực tiễn, thông qua hoạt động
nghiên cứu bài học và thông qua sinh hoạt chuyên môn của cộng đồng GV, cũng

5


như qua nhiều hình thức bồi dưỡng khác với mục tiêu phát triển năng lực GV liên
tục, bền vững. Phát triển chuyên môn dựa vào nhà trường. Dưới sự điều hành của
lãnh đạo nhà trường và sự hỗ trợ của các học viện, các cộng đồng học tập chuyên
môn cung cấp cho GV nguồn lực để tham gia vào các hoạt động phát triển chuyên
môn khác nhau như nghiên cứu hoạt động, nghiên cứu bài học và một phạm vi lớn về
các vòng tròn học tập tập trung vào các chủ đề khác nhau. Các nhóm đồng nghiệp
học và cộng tác cùng nhau được gọi là “nhóm học tập”. Những nhóm này thường
hoàn thành công việc của họ trong các khoảng thời gian được bảo hộ gọi là “khoảng
trắng”. Các trường thuộc Bộ Giáo dục được khuyến khích cung cấp ít nhất một giờ
học mỗi tuần để GV tích cực tham gia vào các cải cách phát triển chuyên môn dựa
trên nhà trường. Các nhóm học tập thường lên kế hoạch cho khoảng 8-10 buổi học,
mỗi buổi kéo dài 2 giờ trong suốt cả năm học. Thời gian làm việc này được ghi nhận
trong sự đánh giá của các GV, đóng góp vào 100 giờ trong quyền được bồi dưỡng
hàng năm [23, tr.16].
- Ở Philippin, công tác bồi dưỡng cho GV không tổ chức trong năm học mà tổ

chức bồi dưỡng vào các khoá học trong thời gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất bao
gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá trong giáo
dục; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung và
phương pháp giáo dục; hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo
dục và hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kĩ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng
dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham khảo [23, tr.16].
- Tại Nhật Bản, mọi cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên đều phải bắt buộc
tham gia các hoạt động bồi dưỡng theo quy định. Căn cứ đặc điểm của từng đơn vị,
từng cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục xây dựng các phương thức bồi dưỡng với
các nội dung bồi dưỡng khác nhau trong một giai đoạn nhất định. Mỗi khóa bồi
dưỡng, mỗi trường cử từ 3 đến 5 GV tham gia, nội dung tập trung vào các vần đề về
đổi mới phương pháp dạy học [30, tr.18].
- Tại Malaysia, việc tổ chức b i dưỡng GV là công việc và trách nhiệm của
các cơ sở đào tạo GV. Malaysia có 27 cơ sở đào tạo và b i dưỡng GV. Các cơ sở
đào tạo và bồi dưỡng GV đều cấu trúc bao gồm các viện nghiên nghiên cứu, vừa có
chức năng đào tạo, nghiên cứu và bồi dưỡng GV. Chương trình bồi dưỡng GV do
6


các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng GV quyết định và được thiết kế với mục đích nhằm
nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn, phẩm chất nhân cách trong các chuyên
ngành của đội ngũ GV tham gia bồi dưỡng. Thời gian bồi dưỡng GV ở Malaysia
khá linh hoạt, tuỳ theo tính chất và nội dung bồi dưỡng của các bang. Trên thực tế,
phổ biến là các khóa học bồi dưỡng ngắn hạn từ 2 đến 3 ngày. Các cơ sở đào tạo và
bồi dưỡng GV cũng tổ chức các khóa học kéo dài sáu tuần, 10 tuần và 14 tuần bao
gồm các môn học khác nhau. Nhìn chung phổ biến là các khóa học ngắn hạn, hội
nghị chuyên đề và hội thảo cho các GV để nâng cao kiến thức, năng lực và phát
triển nhân cách, nghề nghiệp của họ [30, tr.18].
- Ở nước ta, trải qua quá trình phát triển giáo dục, vấn đề bồi dưỡng cán bộ,
GV luôn được chú trọng. Thấm nhuần tư tưởng và lời dạy của Bác, Đảng và Nhà

nước ta đã và đang hết sức coi trọng sự nghiệp giáo dục. Năm 1982 đã lấy ngày 20/11
hàng năm làm "Ngày Nhà giáo Việt Nam", thông qua nhiều chính sách nhằm hỗ trợ,
quan tâm và tạo điều kiện cho đông đảo đội ngũ thầy giáo, cô giáo được đào tạo
chính quy, nâng cao chất lượng đời sống để các thầy giáo, cô giáo yên tâm công tác.
Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, Đảng và Nhà nước đã đặc biệt quan tâm chú
trọng phát triển giáo dục và đào tạo, đầu tư xây dựng một nền giáo dục toàn dân, chú
trọng xây dựng đội ngũ GV, từng bước đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng để phát
triển sự nghiệp giáo dục.
Từ sau thời kỳ đổi mới từ năm 1986, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng
phát triển giáo dục, coi giáo dục là động lực phát triển kinh tế xã hội. Từ giai đoạn
này, việc bồi dưỡng đội ngũ GV đã có những chuyển biến tích cực hướng tới chuẩn
hoá đội ngũ. Chu kỳ bồi dưỡng thường xuyên gia đoạn 1992-1996 và 1997-2000 đã
rút ra được nhiều bài học bổ ích về hiệu quả hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho đội ngũ GV, trong đó đã bộc lộ nhiều điều bất cập, hạn chế về hình thức tổ chức
bồi dưỡng, nội dung bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng, ... trong đó còn tồn tại nhiều
hạn chế, bất cập trong các công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV dẫn đến kết quả
bồi dưỡng GV chưa cao, chưa đáp ứng kịp với yêu cầu sự phát triển giáo dục. Như
vậy, vấn đề bồi dưỡng GV và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên cần được quan
tâm nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn để tìm ra những biện pháp quản lý phù hợp,
có tính khả thi đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.

7


- Luật giáo dục (năm 2005), sửa đổi bổ sung năm 2009 đã nêu rõ: "Nhà nước
có chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ
và chuẩn hóa nhà giáo. Nhà giáo được cử đi học nâng cao trình độ, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương và phụ cấp theo quy định củ Chính phủ”
[32, tr.16].
- Điều 34 trong Điều lệ trường Tiểu học (năm 2010) xác định rõ nhiệm vụ

của GV tiểu: "Học tập, rèn uyện đ nâng c o sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy” [3, tr.17].
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khoá
IX về việc " ây d ng, nâng c o ch t ư ng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản ý
giáo dục" và Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ
về "Một số biện pháp c p bách xây d ng đội ngũ nhà giáo củ hệ thống giáo dục
quốc dân" và đã định hướng và tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng, bồi dưỡng giáo
viên trong đó có giáo viên TH theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ và từng bước đáp
ứng yêu cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài.
Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành về việc phê duyệt Đề án “ ây d ng, nâng c o ch t ư ng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản ý giáo dục gi i đoạn 2005 - 2010”. Mục tiêu tổng quát của Đề
án là: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt nâng cao
bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ
chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục
trong công cuộc đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Quyết định số 14/2007/QĐ- BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ GD&ĐT ban
hành về Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên TH. Chuẩn nghề nghiệp GV TH
bao gồm quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên các yêu cầu về phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại TH [4];
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
xác định rõ để đạt được mục tiêu chiến lược, cần thực hiện tốt 8 giải pháp, trong đó
coi giải pháp " hát tri n đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản ý giáo dục” là giải pháp

8


then chốt: “Củng cố, hoàn thiện hệ thống đào tạo GV, đổi mới căn bản và toàn diện

nội dung và phương pháp đào tạo, b i dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản ý giáo dục đủ điều kiện th c hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông. Tập trung đầu tư xây d ng các trường sư phạm và các kho sư phạm tại các
trường đại học đ nâng c o ch t ư ng đào tạo GV.” [36, tr.8].
Hội nghị lần thứ 8, BCH Trung ương Ðảng khóa XI đã ban hành nghị quyết
về "Ðổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hó , hiện đại hó trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngh
và hội nhập quốc tế" đã khẳng định vai trò "quyết định ch t ư ng giáo dục" của
đội ngũ nhà giáo. Ðây là sự mong đợi và cũng là những yêu cầu của Ðảng và Nhà
nước đối với đội ngũ nhà giáo các cấp trong công cuộc đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
Ngày 07/10/2012 Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT
về Quy chế quy định việc bồi dưỡng thường xuyên theo năm học đối với GV giảng
dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
với mục đích “GV học tập b i dưỡng thường xuyên đ cập nhật kiến thức về chính
trị, kinh tế - xã hội, b i dưỡng phẩm ch t chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát tri n
năng

c dạy học, năng

c giáo dục và những năng

c khác theo yêu cầu củ

chuẩn nghề nghiệp GV, yêu cầu nhiệm vụ năm học, c p học, yêu cầu phát tri n giáo
dục củ đị phương, yêu cầu đổi mới và nâng c o ch t ư ng giáo dục” [6, tr.1].
Những năm gần đây, Bộ GD&ÐT đã chỉ đạo, thực hiện nhiều đợt tập huấn với
các nội dung khác nhau nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp
cho giáo viên. Trong đó đáng lưu ý là các nội dung đổi mới về đổi mới phương pháp
dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập, áp dụng các hình thức tổ chức, các kĩ thuật

dạy học tích cực (Dạy học theo mô hình trường học mới VNEN, dạy học Mĩ thuật
theo phương pháp Đan Mạch, dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột, dạy học
theo dự án, dạy học theo hợp đồng, dạy học theo chủ đề...); các nội dung giáo dục
tích hợp về giáo dục kỹ năng sống, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục di sản, giáo
dục bảo bệ môi trường, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào dạy và
học... Nội dung các chương trình bồi dưỡng và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo
theo những nội dung trên đã giúp cho mỗi giáo viên thường xuyên tự học, cập nhật

9


các kiến thức và phương pháp dạy học mới để nâng cao năng lực theo các yêu cầu đổi
mới và theo yêu cầu của chuẩn.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên và quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên tiểu học
Hiện nay có rất nhiều các chuyên đề, các tài liệu nghiên cứu về lĩnh vực giáo
dục, quản lý giáo dục như: Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo Giáo dục thời
đại

Các nghiên cứu đã phần nào đề cập đến vấn đề bồi dưỡng giáo viên, phát

triển đội ngũ giáo viên.... Đã có một số tác giả nghiên cứu đề tài liên quan đến quản
lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên như:
- Nghiên cứu của Nguyễn Đình Quyết (2013): "Quản ý hoạt động b i dưỡng
GV ti u học theo chuẩn nghề nghiệp tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Gi ng” đã đề cập đến
thực trạng của công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV và đưa ra
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
đội ngũ GV, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý,
GV về vai trò công tác bồi dưỡng cho đội ngũ GV.
- Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Xuân Phong (2011) "Quản ý nâng c o ch t

ư ng đội ngũ GV ti u học huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Gi ng” đã nghiên cứu thực
trạng về quản lý chất lượng đội GV TH huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, từ đó chỉ
ra những nguyên nhân hạn chế của thực trạng và đưa ra một số biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ GV TH của tỉnh.
- Luận văn Thạc sỹ khoa học giáo dục của Dương Thị Minh Hiền (2010):
"Biện pháp quản ý b i dưỡng GV ti u học thành phố N m Định đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp” đã chỉ ra những nguyên nhân yếu kém về năng lực quản lý của Hiệu
trưởng các trường tiểu học thành phố Nam Định.
- Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Thị Xuân Hương (2012) "Th c trạng
quản ý công tác b i dưỡng chuyên môn cho GV ti u học ở huyện Mỹ uyên, tỉnh
Sóc Trăng” đã tập trung nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV của Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Mỹ Xuyên và đưa ra một
số biện pháp bồi dưỡng GV nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Việc ứng dụng các vấn đề lý luận về bồi dưỡng giáo viên đã được quan tâm
nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực và được đề xuất áp dụng ở các vùng miền khác nhau.

10


Tuy vậy, các nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GV cấp TH để
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay vẫn chưa có các tác
giả quan tâm nghiên cứu. Do đó, đây là một nội dung quan trọng cần phải được
nghiên cứu làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
1.2. Giáo viên tiểu học và hoạt động bồi dƣỡng giáo viên tiểu học
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản về giáo viên tiểu học, hoạt động bồi dưỡng giáo
viên tiểu học

1.2.1.1. Giáo viên
Luật giáo dục năm 2005 tại Điều 7 quy định: "Nhà giáo à người àm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác... Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở

giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi à GV" [32, tr.25].
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên ti u học
- Đội ngũ, Theo từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên thì đội
ngũ được hiểu đó là “tập h p một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp
thành một

c ư ng”.

- Đội ngũ GV TH: Là những người làm công tác giảng dạy - giáo dục trong
nhà trường TH có cùng một nhiệm vụ giáo dục, rèn luyện và giúp học sinh hình thành
và phát triển toàn diện nhân cách để tiếp tục học bậc học cao hơn hoặc chọn đúng
hướng đi phù hợp với năng lực sở trường và hoàn cảnh của bản thân [11, tr.127]
1.2.1.3. B i dưỡng
Theo từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng có ý nghĩa là " àm cho tốt hơn, giỏi hơn".
Theo quan niệm của UNESCO: "B i dưỡng có ý ngh

à nâng c o nghề

nghiệp, quá trình này chỉ diễn r khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng c o kiến
thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu

o

động nghề nghiệp"[19, tr.68].
Bồi dưỡng theo nghĩa rộng được hiểu là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm
hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng
mục đích đã chọn.

11



Bồi dưỡng theo nghĩa hẹp được hiểu là trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng
nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể
[17, tr.109].
1.2.1.4. B i dưỡng giáo viên
Theo Trần Bá Hoành: Bồi dưỡng GV là hoạt động nâng cao, hoàn thiện về
trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho GV, được xem như là đào tạo lại, đổi
mới, cập nhật kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp.
Theo từ điển tiếng Việt (Nguyễn Như Ý chủ biên. NXB Văn hóa Thông tin
1999): "B i dưỡng à àm cho khỏe thêm, mạnh thêm" [37]. Định nghĩa này có thể áp
dụng cho mọi trường hợp. Còn tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm: “B i dưỡng
GV à quá trình cập nhật kiến thức và k năng còn thiếu hoặc đã ạc hậu cho GV một
c p học, bậc học và thường đư c xác nhận bằng một chứng chỉ” [15, tr.95].
Theo UNESCO, bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao trình độ nghề nghiệp, quá
trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kĩ
năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu mới của lao động
nghề nghiệp.
Tóm lại: Bồi dưỡng GV là hoạt động bổ sung, cập nhật kiến thức, kĩ năng để
nâng cao năng lực cho GV trong dạy học và giáo dục, giúp GV có cơ hội củng cố,
mở rộng hoặc nâng cao kiến thức, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất
lượng hiệu quả công việc đang làm.
1.2.2 . Hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học
1.2.2.1. Mục đích hoạt động b i dưỡng GV
Bổ sung, cập nhật những tri thức và kỹ năng còn thiếu hụt hoặc đã lạc hậu để
nâng cao trình độ của GV, đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay; để
GV phát triển thêm năng lực trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn, dưới một
hình thức phù hợp. Theo quan điểm về bồi dưỡng giáo viên phù hợp với xu thế giáo
dục hiện đại đó là: “Đào tạo iên tục và học tập suốt đời”.
Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành
về Quy chế quy định việc bồi dưỡng thường xuyên đối với GV mầm non, phổ thông

và giáo dục thường xuyên xác định mục đích của việc bồi dưỡng thường xuyên:
"GV học tập b i dưỡng thường xuyên đ cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã

12


hội, b i dưỡng phẩm ch t chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát tri n năng
học, năng

c giáo dục và những năng

c dạy

c khác theo yêu cầu củ chuẩn nghề

nghiệp GV, yêu cầu nhiệm vụ năm học, c p học, yêu cầu phát tri n giáo dục củ đị
phương, yêu cầu đổi mới và nâng c o ch t ư ng giáo dục. hát tri n năng
học, t b i dưỡng củ GV; năng
năng

ct

c t đánh giá hiệu quả b i dưỡng thường xuyên;

c tổ chức, quản ý hoạt động t học, t b i dưỡng GV củ nhà trường, củ

phòng giáo dục và đào tạo và củ sở giáo dục và đào tạo" [6, tr.1].
Hoạt động bồi dưỡng GV chính là việc đào tạo lại, cập nhật, bổ sung kiến thức
và kỹ năng chuyên môn, nâng cao trình độ cho GV, thực hiện theo tinh thần đào tạo
liên tục trước và trong khi làm tham gia các hoạt động dạy học và giáo dục của GV.

Đây là hoạt động nhằm cung cấp tri thức về chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật, bổ sung
kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực mới (năng lực tích hợp,
đánh giá, phối hợp, học sinh, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh,...)
cho đội ngũ GV TH để đáp ứng yêu cầu của đổi căn bản, toàn diện giáo dục.
1.2.2.2. Nội dung hoạt động b i dưỡng
Nội dung hoạt động bồi dưỡng cho GV TH đáp ứng yêu cầu đổi mới căn, bản
toàn diện giáo dục là nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho GV. Được hiểu
đầy đủ, phù hợp với quan điểm hiện đại thì năng lực chuyên môn của GV bao gồm
không chỉ kiến thức và trình độ chuyên môn được đào tạo, mà còn có nhiều kiến
thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp khác nữa giúp người đó thực hiện nhiệm vụ giáo
dục - dạy học của mình tại cơ sở giáo dục và phát triển nghề nghiệp. Đó còn là các
năng lực nghiên cứu học sinh [29, tr.33].
Nội dung bồi dưỡng đội ngũ GV tiểu học được quy định trong Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 Ban hành Quy định Chuẩn nghề
nghiệp giáo tiểu học. Đây là căn cứ để xây dựng nội dung bồi dưỡng GV tiểu học,
làm cho GV tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, có kế hoạch học tập, rèn
luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn và
kĩ năng sư phạm của mình[4]. Yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo tiểu học quy
định GV cần:
- Tổ chức và th c hiện các hoạt động dạy học trên ớp phát huy đư c tính
năng động sáng tạo củ học sinh, b o g m các tiêu chí s u:

13


+ Xây dựng môi trường học tập hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho học
sinh; hướng dẫn học sinh tự học; lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy
học theo hướng phát huy tính sáng tạo, chủ động trong việc học tập của học sinh;
+ Chấm, chữa bài kiểm tra một cách cẩn thận để giúp học sinh học tập tiến bộ;
Đặt câu hỏi kiểm tra phù hợp đối tượng và phát huy được năng lực học tập của học sinh;

+ Biết khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy, hoặc có ứng dụng
phần mềm dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn cao; có sử dụng
thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm;
- Biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới; xây d ng đư c kế hoạch dạy
học, b o g m các tiêu chí s u:
+ Thực hiện xây dựng kế hoạch dạy học cả năm học thể hiện các hoạt động
dạy học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông, cụ thể hoá chương trình của Bộ
phù hợp với đặc điểm của nhà trường và lớp được phân công dạy; Xây dựng kế
hoạch tuần, tháng dựa trên kế hoạch năm học thể hiện được các hoạt động dạy học
và giáo dục;
- Thể hiện lịch dạy các tiết học và các hoạt động giáo dục học sinh theo kế
hoạch dạy học từng tuần.
+ Soạn giáo án thể hiện rõ được các hoạt động dạy và học của thầy và trò
(soạn đầy đủ với môn học dạy lần đầu, sử dụng giáo án có điều chỉnh của bản thân
sau một năm giảng dạy).
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ ên ớp; công tác chủ nhiệm ớp
b o g m các tiêu chí s u:
+ Phối hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng, các tổ chức, cá nhân ở trong
và ngoài nhà trường cùng theo dõi và làm công tác giáo dục học sinh;
+ Lập kế hoạch dạy học gắn với kế hoạch công tác chủ nhiệm; xây dựng các
biện pháp giáo dục, quản lý học sinh một cách cụ thể, phù hợp với đặc điểm học
sinh của lớp;
+ Tổ chức dạy học theo nhóm tùy theo từng nội dung và nhiệm vụ học tập,
không mang tính hình thức; xây dựngvà thực hiện được những biện pháp cụ thể
nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh và thực hiện giáo dục học sinh cá
biệt, học sinh chuyên biệt;

14



×