Tuần 19
Soạn : 9 / 1 / 05
Dạy : Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2005
Tập đọc + Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục đích yêu cầu :
A . Tập đọc .
* Rèn HS đọc đúng : Thửa xưa , ngoại xâm , chém giết dân lành , ruộng nương , lên
rừng , thuồng luồng , ngút trời . Ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài . Gòong đọc phù hợp với
diễn biến câu chuyện .
* Rèn kó năng đọc hiểu
+ Hiểu nghóa các từ : giặc ngoại xâm , đô hộ , luy lâu , trẩy quân , giáp phục , phấn
khích .
* Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai
Bà Trương và nhân dân ta .
B . Kể chuyện
1. Rèn KN nói : dựa vào 4 tranh và trí nhớ , HS kể lại được toàn bộ câu chuyện “ Hai
Bà Trưng ” Kể tự nhiên , phối hợp được lời kể với điệu bộ , động tác , thay đổi giạong
kể phù hợp với nội dung câu chuyện .
2. Rèn kó năng nghe :
+ Tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
+ Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp đựơc lời bạn .
II. Chuẩn bò :
+ GV : Tranh minh họa SGK phóng to
Bảng phụ viết nội dung cần đọc .
+ HS : Có SGK .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ :
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề bài .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc
+ GV đọc mẫu lần 1
+ YC đọc từng câu trong đoạn : đến hết
bài . HD phát âm lại lỗi phát âm .
+ HD đọc đạon trước lớp . HD đọc đúng
những câu sau :
Bây giờ / ở huyện Mê Linh có hai người
con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng
Nhò . // Cha mất sớm , / nhờ mẹ dạy dỗ , /
+ HS lắng nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc 2 câu 1 lần đọc .
Phát âm lại từ phát âm sai ( nếu có )
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài ,
ngắt nghỉ hơi rõ ràng sau các dấu chấm ,
phẩy
+ HS luyện đọc
hai chò em đèu giỏi võ nghệ và nuôi chí
giành lại non sông . //
+ HD giải nghóa từ mới
+ HD đọc trong nhóm
+ HD thi đọc giữa các nhóm
+ GV nhận xét tuyên dương
+ YC đọc đồng thanh
* HĐ2 : HD tìm hiểu bài
+ YC đọc đoạn 1
H : Nêu tội ác của giặc ngoại xâm đối với
dân ta ?
* Ý 1 : Tội ác của giặc ngoại xâm
+ YC đọc đoạn 2
H : Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế
nào ?
* Ý 2 : Tài trí lớn của Hai Bà Trưng
+ YC đọc đoạn 3
H : Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa ?
H : Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế
của đoàn quân khởi nghóa ?
* Ý 3 : Khí thế của đoàn quân khởi
nghóa
+ YC đọc đoạn 4
H : Kết quả của cuộc khởi nghóa như thế
nào ?
+ Vì sao ngày nay nhân dân tôn kính Hai
Bà Trưng ?
* Ý 4 : Thành trì của giặc sụp đổ , Đất
nước sạch bóng quân thù .
+ 2 em đọc chú giải
+ Đọc theo nhóm 2
+ Đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn
+ Đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành ,
cướp hết ruộng nương , bắt dân làng lên
rừng săn thú lạ , xuống biển mò ngọc trai
làm nhiều người thòet mạng . . . Lòng dân
oán hận . . . )
+ 1 em đọc lớp đọc thầm theo .
+ Hai bà rất giỏi võ nghệ nuôi chí dành lại
non sông
+ 2 em nhắc lại
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo
+ Vì hai bà yêu nước , thương dân , căm
thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi
Sách và gay bao tội ác với nhân dân .
+ Hai bà mặc giáp phục thật đẹp , bước
lên đoàn voi rất oai phong . Đoàn quân
rùng rùng lên đường giáo lao , cung nỏ ,
rìu búa , khiêng mộc cuồn cuộn tràn theo
bóng voi ẩn hiện của hai bà , tiếng trống
đồng giội lên . . .
+ 2 em nhắc lại
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm theo
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ Tô
Đònh trốn về nước . Đất nước sạch bóng
quân thù .
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo
nhân dân giãi phóng đất nước , là hai vi
anh Hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong
lòch sử nứơc nhà .
+ 2 em nhắc lại
+ YC thảo luận rút ra NDC của bài .
* NDC : Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
Trưng và nhân dân ta .
* HĐ3 : Luyện đọc lại
+ GV đọc diễn cảm đạon 3 và 4
+ YC HS đọc lại đoạn văn
+ YC đọc lại cả bài
+ GV theo dõi nhận xét , tuyên dương .
B . Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể
chuyện hôm nay , các em quan sát 4 tranh
minh họa và tập kể từng đoạn của câu
chuyện . Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ
câu chuyện , kể chuyện hấp dẫn nhất .
* HD kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh .
+ GV theo tranh và gợi ý nội dung tranh
+ YC kể chuyện
* Kể chuyện theo nhóm
+ YC các nhóm kể cho nhau nghe
+ YC đại diện các nhóm kể cho lớp nghe
+ GV + HS theo dõi nhận xét .
+ 3 em nhắc lại NDC của bài
+ HS lắng nghe
+ 4 em đọc 4 đoạn
+ 2 em đọ cả bài
+ HS lắng nghe
+ HS dựa vào 4 tranh kể chuyện
+ HS lắng nghe
+ 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của truyện
theo tranh
+ Kể theo nhóm 4
+ 4 nhóm kể 4 đoạn theo tranh
4. Cùng cố – dặn dò
+ Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe
+ 1 em kể cả chuyện cho cả lớp nghe
Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu
* HS biết được :
+ Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè , được tiếp nhận thông tin phù hợp , được giữ
gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng .
+ Thiếu nyhi thế giới đều là anh em , bè bạn , do đó cầnphải đoàn kết , giúp đở lẫn
nhau .
* HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu , biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi
quốc tế .
* HS có thái độ tôn trọng , thân ái , hữu nghò với các bạn thiếu nhi các nước khác .
II. Chuẩn bò :
+ GV : Các tranh ảnh sưu tầm về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi
Quốc tế .
+ HS : Có SGK và vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : hát
2. Bài cũ :
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1em nhắc lại .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Phân tích thông tin
* Mục tiêu : HS biết những biểu hiện của
tình đoàn kết , hữu nghò thiếu nhi Quốc tế .
Hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao
bạn bè .
* Cách tiến hành :
+ Chia nhóm thảo luận nội dung , ý nghóa
của các hoạt động về hữu nghò giữa thiếu
nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế .
+ YC các nhóm thảo luận
+ YC đại diện các nhóm ttả lời
* GV kết luận : Các ảnh và thông tin trên
cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghò
giữa thiếu nhi quốc tế các nước trên thế
giới , thiếu nhi Vòet Nam đả có rất nhiều
hoạt động thể hiện tình hữu nghò với thiếu
nhi các nc khác đó củng là quyền của trẻ
em . được tự do kết giao với bạn bè khắp
năm châu bốn biển .
* HĐ2 : Du lòch thế giới
* Mục tiêu : HS biết thêm về nền văn
hoá về cuộc sống , học tập của các bạn
thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong
khu vực
* Cách tiến hành :
+ GV chia nhóm và nêu YC : Mỗi nhóm
đóng vai trẻ em của mỗi nứơc : ( Lào ,
Cam-pu-chia , Thái Lan , Trung Quốc ,
Nhật Bản , Nga . . . ) ra chào , múa hát và
+ Chia nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận
+ Lần lượt từng nhóm trình bày , nhóm
khác nhận xét bổ sung
+ 3 em nhắc lại kết luận
+ Chia 4 nhóm
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày
giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc
đó , về cuộc sống và học tập , về mong
ước của trẻ em nước đó với sự giúp đỡ của
GV .
+ Sau mỗi phần trình bày của mỗi nhóm ,
các bạn có thể đặt câu hỏi và giao lưu .
+ GV nêu câu hỏi kết luận chung .
H : Qua phần trình bày của các nhóm , em
thấy trẻ em các nứơc có điểm gì giống
nhau ? những sự giống nhau đó nói lên
điều gì ?
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy
khác nhau về màu da ,về ngôn ngữ , về
điều kiện sống . . . nhưng có nhiều điềi\u
giống nhau như đều yêu thương mọi
người , yêu quê hương , đất nước mình ,
yêu thiên nhiên , yêu hoà bình , ghét
chiến tranh , đều có các quyền được sống
còn , được đối sử bình đẳng , quyền được
giáo dục , được có gia đình , được nói và
ăn mặc theo truyền thống của dân tộc
mình . . .
* HĐ3 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : HS biết được những việc cần
làm để tỏ tình đoàn kết , hữu nghò với
thiếu nhi Quốc tế .
* Cách tiến hành :
+ GV chia nhóm và YC thảo luận , liệt kê
những việc các em có thể làm để thể hiện
tình đoàn kết , hữu nghò với thiếu nhi Quốc
tế .
+ YC thảo luận
+ YC các nhóm trình bày
* GV kết luận : Để thể hiện tình hữu nghò
, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất
nhiều cách , các em có thể tham gia các
hoạt động :
+ Kết nghóa với thếiu nhi quốc tế
+ Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của
thiếu nhi cácnước khác
+ Tham gia các cuộc giao lưu
+ Các nhóm khác bổ sung và đặt câu hỏi
giao lưu
+ HS trả lời theo sự hiểu biết của các em
+ 3 em nhắc lại kết luận
+ Chia 4 nhóm
+ Các nhóm thảo luận
+ Lần lượt từng nhóm trình bày , các nhóm
nhận xét bổ sung
+ Viết thư gửi ảnh , gửi quà cho các bạn
+ Lấy chữ kí , quyên góp ủng hộ thiếu nhi
những nước bò thiên tai , chiến tranh
+ Vẽ tranh , làm thơ , viết bài về tình đoàn
kết hữu nghò thiếu nhi quốc tế , . . .
* HS liên hệ và tự liên hệ về những việc
mà lớp mình , trường mình hoặc bản thân
đã làm để bày tỏ tình cảm đoàn kết , hữu
nghò với thiếu nhi quốc tế .
4. HD thực hành
+ Các nhóm lựa chọn và thực hiện các
hoạt động phù hợp với khả năng để bày tỏ
tình đoàn kết , hữu nghò với thiếu nhi quốc
tế .
+ Sưu tầm tranh ảnh , truyện bài báo , . . .
về các hoạt động hữu nghò giữa thiếu nhi
Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
+ Vẽ tranh , làm thơ , . . . về tình hữu nghò
giữa thiếu nhi Việt Nam và thêíu nhi quốc
tế .
Toán
CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
* Gíup HS .
+ Nhận biết các số có 4 chữ số ( các chữ số đều khác 0 )
+ Bước đầu biết đọc , viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trò của các chữ số theo vò trí
của nó ở từng hàng .
+ Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn
giản )
II. Chuẩn bò
* GV và HS có các tậm bìa , mỗi tấm bìa có 100 , 10 hoặc 1 ô vuông như trong SGK .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Nhận xét kết quả kiểm tra cuối HKI
3. Bài mới : gtbài , ghi đề , 1 em nhắc lại
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Giới thiệu số có 4 chữ số
+ Giới thiệu số 1423
+ Cho HS quan sát 1 tấm bìa
H : Mỗi tấm bìa có mấy cột ?
H : Mỗi cột có mấy ô vuông ?
H : Vậy một tấmbìa có mấy ô vuông ?
+ HD quan sát tiếp ( Nhóm thứ nhất có 10
tấm bìa )
H : Nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông ?
( Sử dụng phép đếm theo 100 để có : 100 ,
200 , 300 , 400 , 500 . . . 1000 )
H : Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế ,
Vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông ?
H : Nhóm thứ 3 chỉ có 2 cột , mỗi cột có 10
ô vuông , vậy nhóm thứ 3 có bao nhiêu ô
vuông ?
H : Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông . Như vậy
trên hình vẽ có 1000 , 400 , 20 , và 3 ô
vuông
+ HD quan sát bảng các hàng , từ hàng
đơn vò đến hàng chục , hàng trăm , hàng
nghìn
* Coi 1 là 1 đơn vò thì ở hàng đơn vò có 3
đơn vò , ta viết 3 ở hàn đơn vò
* Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2
chục , ta viết hai ở hàng chục
* Coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4
trăm , ta viết 4 ở hàng trăm
* Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn
có 1 nghìn , ta viết 1 ở hàng nghìn
+ GV nêu :
* Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục , 3 đơn
vò viết là : 1423
Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
* GV HD HS quan sát và nêu :
+ Số 1423 là số có 4 chữ số , kể từ trái
sang phải , chữ số 1 chỉ 1 nghìn , chữ số 4
chỉ 4 trăm , chữ số 2 chỉ 2 chục , chữ số 3
chỉ 3 đơn vò
* HĐ2 : Luyện tập thực hành
Bài 1 : HD bài a ( Mẫu )
+ Có 10 cột
+ Có 10 ô vuông
+ Có 100 ô vuông
+ Có 1000 ô vuông
+ Có 400 ô vuông
+ Có 20 ô vuông
+ HD quan sát nhận xét
+ 5 em đọc lại số 1423
+ HS quan sát và nêu
+ Lần lït từng em chỉ vào từng chữ số rồi
nêu
+ HS lắng nghe
B
+ GV chấm sửa bài
* Bài 2
+ GV gợi ý cách làm theo mẫu
+ YC HS làm bài
+ GV nhận xét sửa bài cho HS .
* Bài 3 :
+ YC HS nêu YC bài
+ YC HS làm bài
a. 1984
→
1985
→
1986
→
1987
→
1988
→
1989
b. 2681
→
2682
→
2683
→
2684
→
2685
→
2686
c. 9512
→
9513
→
9514
→
9515
→
9516
→
9517
• GV chấm sửa bài
•
+ HS tự làm vào vở , 1 em lên bảng làm ,
lớp làm vào vở
+ 1 em lên bảng làm , lớp làm vở
+ 1 em nêu YC
+ 3 em lên bảng làm lớp làm vở
+ HS tự sửa bài
4. Củng cố dặn dò
+ 5 em đọc lại các số ở bài tập 3
+ GV nhận xét trong giờ học
Thể dục
TRÒ CHƠI THỎ NHẢY
I. Mụctiêu
+ Ôn các bài tập RLTTCB . YC thực hiện được ở mức tương đối chính xác .
+ Học trò chơi “ Thỏ nhảy ” YC biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu .
II. Đòa điểm – phương tiện
+ Đòa điểm : sân trường
+ Phương tiện : Còi , kẻ vạch sẵn
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung ĐL PP thực hiện
1. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp , phổ biến nội dung YC
bài học
+ Đứng vỗ tay và hát
+ Trò chơi “ Bòt mắt bắt dê ”
+ Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhòp
2. Phần cơ bản
a. Ôn các bài tập RLTTCB
+ HD HS ôn lại các động tác đi theo
vạch kẻ thẳng , đi hai tay chống hông ,
đi kiễng gót , đi vượt chướng ngại vật ,
đi chuyển hướng phải trái .
+ Ôn tập từng tổ ở khu vực đã quy đònh
.
b. Làm quen với trò chơi “ Thỏ nhảy ”
+ Nêu tên trò chơi , cách chơi
+ GV làm mẫu
+ HD HS làm thử
+ HD HS chơi
3. Phần kết thúc
+ Đứng tại chổ vỗ tay , hát
+ Đi thành vòng tròn xung quanh sân
tập hít thở sâu
+ Hệ thống lại bài đã học
+ GV nhận xét giao bài về nhà .
1 – 2’
1’
2’
1’
12 – 14’
10 – 12’
1- 2 lần
1’
1’
1’
1’
+ GV nhận lớp tập hợp HS từ 4
hàng dọc chuyển thành 4 hàng
ngang .
+ Mỗi động tác thực hiện ( 2 – 3
lần ) x ( 10 – 15 m )
+ Tập theo đọi hình 2 , 3 hàng dọc
theo dòng nước chảy em nọ cách
em kia 2 m .
+ Mỗi tổ ở một nơi đã quy đònh ,
GV theo dõi trong khi HS tập .
+ GV chú ý HS nhảy , khi nhảy
phải nhảy thẳng đứng
+ GV + HS hệ thống lại bài học
Soạn : 9 / 1 / 05
Dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2005
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N ( Tiếp theo )
I. Mụch đích yêu cầu
* Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh ) thông qua bài tập ứng dụng
+ Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng Nhớ Sông Lô , Nhớ Phố Ràng / nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhò Hà
bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Chuẩn bò
+ GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu trên
dòng kẻ ô li
+ HS : Có vở tập viết , bảng con , phấn
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết tập 2 của HS .
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết bảng con
* HD viết chữ hoa
+ YC HS tìm chữ viết hoa ở trong bài
+ GV viết mẫu và nhắc lại cách viết Nh ,
R
+ HD viết bảng con Nh , R
* Luyện viết từ ứng dụng
+ YC HS đọc từ ứng dụng ! Nhà Rồng
* GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến
cảng ở TP Hồ Chí Minh . Năm 1941 chính
từ bến cảng này . Bác Hồ đã ra đi tìm
đường cứu nước
+ YC viết bảng con từ Nhà Rồng
* Luyện viết câu ứng dụng :
+ YC HS đọc câu ứng dụng
Nhớ sông Lô , nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng , nhớ sang Nhò Hà
+ GV cho HS hiểu “ Sông Lô ” Sông chảy
qua các tỉnh Hà Giang , Tuyên Quang ,
Phú Thọ , Vónh Phúc , “ Phố Ràng ”
( thuộc tỉnh Yên Bái ) Cao Lạng ( tên gọi
tắt hai tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn ) Nhò
Hà ( tên gọi khác của sông Hồng )
+ HD HS viết bảng con : Ràng , Nhò Hà
* HĐ2 : HD viết vở tập viết
* GV nêu YC viết
+ Viết chữ Nh : 1 dòng
+ N ( Nh ) R , L , C , H
+ HS theo dõi
+ 1 em lên bảng lớp viết bảng con
+ 2 em đọc từ ứng dụng
+ HS lắng nghe
+ 1 em lên bảng , lớp viết bảng con
+ 2 em đọc câu ứng dụng
+ HS lắng nghe
+ 2 em lên bảng , lớp viết bảng con
+ HS viết vào vở tập viết
+ Viết các chữ R , L : 1 dòng
+ Viết tên riêng ; Nhà Rồng : 2 dòng
+ Viết câu thơ : 2 lần
* Gv theo dõi , HD các em viết đúng nét
độ cao và khoảng cách giữa các chữ
* HĐ3 : Chấm , chữa bài
+ Thu chấm bài HS
+ Gọi em viết chưa đúng chữ , độ cao ,
khoảng cách lên bảng viết lại
+ Thu chấm 10 bài
+ Nhữg em viết sai
4. Củng cố – dặn dò
+ Về nhà viết bài ở nhà , viết lại những chữ sai ra giấy nháp
+ GV nhận xét chung trong giờ học
Tự nhiên xã hội
Bài 37 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc , phóng uế bừa bải đối với môi trường và sức
khoẻ con người
+ Những hàng vi đúng để cho nhà tiêu hợp vệ sinh
II. Chuẩn bò : Các tranh phóng to SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi
H : Cần phải làm gì để giử gìn vệ sinh nơi công cộng ? ( Mời )
H : Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? ( Hà )
H : Hãy nêu cách xử lý rác ở đại phương em ? ( Thân )
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề bài .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Quan sát tranh
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người
và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi
trường và sức khoẻ con người .
* Cách tiến hành
Bước 1 : Quan sát cá nhân
+ HD quan sát các hình trang 70 / 71
Bước 2 :
+ YC các em trình bày nhận xét của mình
về nội dung các tranh
+ Cà lớp quan sát , nhận xét nội dung các
hình
+ Lần lược các em nhận xét
Bước 3 :Thảo luận nhóm
+ Chia nhóm và YC thảo luận
H : Nêu tác hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bải ?
H : Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã
quan sát thấy ở đòa phương ( đường làng ,
ngõ xóm , bến xe , bến tàu . . . )
H : Cần phải làm gì để tránh hiện tượng
trên ?
+ YC các nhóm trình bày
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất
cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết .
Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm
bệnh . Vì vậy , chúngta phải đi đại tiện ,
tiểu tiện đúng nơi quy đònh , không để vật
nuôi ( chó , mèo , trâu , bò , lợn , gà . . . )
phóng uế bừa bãi
* HĐ2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu
và cách sử dụng hợp vệ sinh
* Cách tiến hành
Bước 1 : Chia nhóm và YC HS quan sát
các hình 3 , 4 / 71 SGK và trả lời theo gợi
ý của GV .
Bước 2 : Thảo luận
+ YC các nhóm thảo luận theo các câu hỏi
sau :
H : Ở đòa phương bạn thường dùng loại
cầu tiêu nào ?
H : Bạn và những người trong gia đình cần
làm gì để cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
H : Đối với vật nuôi thì cần phải làm gì để
phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi
trường .
+ YC đại diện các nhóm trình bày
+ GV nhận xét kết luận
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh .
Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ
góp phần phòng chống ô nhiễm môi
trường không khí đất và nước
+ Chia nhóm 2 và các nhóm thảo luận ,
đại diện nhóm ghi ra giấy nháp những câu
trả lời .
+ Lần lượt các nhóm trình bày , nhóm
khác bổ sung ý kiến
+ 3 em nhắc lại
+ Chia nhóm 2 . Quan sát tranh 3 ,4 / 71
+ HS thảo luận theo các câu hỏi sau
+ Lần lượt các nhóm trình bày
+ 3 em nhắc lại
+ YC HS nhắc lại phần bóng đèn toả sáng
trong SGK .
+ 2 em nhắc lại
4. Củng cố – dặn dò
+ 1 em đọc phần bóng đèn toả sáng
+ GV nhận xét những ưu khuyết điểm trong giờ học
Thủ công
KIỂM TRA CHƯƠNG II . CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu
+ Đánh giá kiến thức , kó năng cắt , dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS
II. Chuẩn bò
+ GV : Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực
hiện
+ HS : Có giấy thủ công , bút chì , thước kẻ , kéo thủ công , hồ dán
III. Nội dung kiểm tra
* Đề bài kiểm tra “ Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II
+ GV giải thích YC của bài về kiến thức , kỹ năng , sản phẩm
+ HS làm bài kiểm tra . GV quan sát HS làm , theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng
túng để các em hoàn thành bài KT
* Đánh giá sản phẩm thực hành của HS
+ Hoàn thành tốt ( A+ )
+ Hoàn thành ( A )
+ Chưa hoàn chỉnh ( B )
IV . Nhận xét dặn dò
+ GV nhận xét sự chuẩn bò của HS
+ Về nhà chuẩn bò giấy bìa màu , thước kẻ , bút chì , kéo thù công tiết sau “ Đan nong
mốt ” .
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Gíup HS
+ Củng cố về đọc , viết các số có 4 chữ số ( mỗi chữ số đềukhác không )
+ Tiếp tục nhện biết của các số có 4 chữ số trong từng dãy số
+ Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 )
II. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Gọi 3 HS viết các số sau
+ Hai nghìn tám trăm ba lăm : ( Mời )
+ Chín nghìn một trăm bảy tư : ( Linh )
+ Năm nghìn chín trăm bốn bảy : ( Quang )
3. Bài mới : gt bài , ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết số
Bài 1 :
+ YC HS nêu YC bài 1
+ GV HD 1 bài mẫu
* Đọc số * Viết số
+ Tám nghìn bảy trăm hai mươi bảy 8527
+ Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462
+ Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954
+ Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi tám 4768
+ Một nghìn chín trăm mười một 1911
+ Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5812
+ YC HS làm 5 bài tiếp theo
+ GV chấm sửa bài cho HS
Bài 2 : YC viết theo mẫu
+ YC HS làm bài theo mẫu
* Viết số * Đọc số
+ 1942 Một ngàn chín trăm bốn mươi hai
+ 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
+ 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
+ 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
+ 9246 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
+ 7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
+ YC HS đọc lại các số vừa viết
+ Chấm sửa bài cho HS
* HĐ2 : HD điểm số
Bài 2 :
+ YC HS nêu YC của đề
+ HD làm toán
a. 8650 , 8651 , 8652 , . . . 8654 , . . .
b. 3120 , 3121 , . . . , . . . , . . . ,
+ 1 em nêu YC
+ HS theo dõi
+ Lớp làm vở , 5 em lên bảng làm
+ HS tự sửa bài và đọc al5i một
lượt
+ 4 em lên bảng , lớp làm vở toán
+ 6 em đọc lại
+ HS tự sửa bài
+ 1 em nêu YC
+ 3 em lên bảng lớp làm vở
c. 6494 , 6495 , . . . , . . . , . . . ,
+ GV chấm , sửa bài cho HS
Bài 4 : Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích
hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
+ YC HS làm bài
+ GV chấm sửa bài cho HS
+ HS tự sửa bài
+ 2 em lên bảng , lớp làm vở
+ HS tự sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
+ GV nhắc lại cách đọc viết số có bốn chữ số
+ Nhận xét trong giờ học
Soạn : 10 / 1 / 2005
Dạy : Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2004
Tập đọc
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG
I. Mục đích yêu cầu
* HS đọc đúng : rộn ràng , hớn hở , bòn ròn , xôn xao , Biết đọc vắt dòng ,( lìen hơi ) một
số dòng thơ cho trọn ven ý . Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng thơ , nghỉ hơi đúng
giữa các khổ thơ . Học thuộc lòng bài thơ .
* Rèn kó năng đọc – hiểu
+ Hiểu nghóa các từ mới trong bài : Bòn ròn , đơn sơ .
+ Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp .
II. Chuẩn bò
+ GV tranh minh họa bài tập đọc , bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc
+ HS : có SGK .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : hát
2. Bài cũ :
- Gọi 3 em đọc bài Hai Bà Trưng , GV nhận xét ghi điểm
H : Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghóa ? ( Hà )
H : Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trương ? ( Linh )
H : Đọc và nêu NDC của bài ? ( Phi )
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc
+ GV đọc mẫu lần 1
+ HS lắng nghe