Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với thẻ ngân hàng trên địa bàn thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.61 KB, 84 trang )

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

BỘ

GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O

TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TPHCM

MAI LÊ TRÚC LIÊN

GIẢ I PHÁP NÂNG CAO SỰ

HÀI LÒNG CỦ A KHÁCH HÀNG

ĐỐ I VỚ I THẺ NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊ A BÀN
THÀNH PHỐ

CẦ N THƠ

LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

BỘ

GIÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠ O



TRƯ Ờ NG ĐẠ I HỌ C KINH TẾ TPHCM

MAI LÊ TRÚC LIÊN

GIẢ I PHÁP NÂNG CAO SỰ

HÀI LÒNG CỦ A KHÁCH HÀNG

ĐỐ I VỚ I THẺ NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊ A BÀN
THÀNH PHỐ

CẦ N THƠ

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬ N VĂN THẠ C SỸ KINH TẾ

NGƯ Ờ I HƯ Ớ NG DẪ N KHOA HỌ C:
PGS.TS. PHẠ M VĂN NĂNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

MỤ C LỤ C
LỜ I MỞ


ĐẦ U

1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài ............................................................................ 1
2. Mụ c tiêu nghiên cứ u ................................................................................. 2
3. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u........................................................................... 3
4. Phạ m vi nghiên cứ u .................................................................................. 7
5. Ý nghĩ a thự c tiễ n củ a đề tài....................................................................... 7
6. Kế t cấ u củ a luậ n văn ................................................................................. 7
Chư ơ ng 1: MỘ T SỐ

VẤ N ĐỀ LÝ LUẬ N VỀ THẺ NGÂN HÀNG

VÀ LÝ THUYẾ T VỀ MỨ C ĐỘ

HÀI LÒNG

1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng ................................................................... 8
1.2. Lý thuyế t về mứ c độ hài lòng............................................................... 14
Chư ơ ng 2: PHÂN TÍCH THỰ C TRẠ NG SỬ
TRÊN ĐỊ A BÀN THÀNH PHỐ

DỤ NG THẺ NGÂN HÀNG

CẦ N THƠ

2.1. Tổ ng quan về thị trư ờ ng thẻ ngân hàng ở Việ t Nam ............................. 20
2.2. Thự c trạ ng sử dụ ng thẻ ngân hàng trên đị a bàn Thành phố Cầ n Thơ .... 25
2.3. Nhữ ng đóng góp củ a sự phát triể n thẻ ngân hàng vào sự phát triể n
kinh tế - xã hộ i củ a đấ t nư ớ c ...................................................................... 27
2.4. Nhữ ng bấ t cậ p trong việ c sử dụ ng thẻ .................................................. 28

2.5. Giớ i thiệ u về hệ thố ng Banknet và hệ thố ng Smartlink......................... 29
Chư ơ ng 3: MỨ C ĐỘ HÀI LÒNG VÀ CÁC NHÂN TỐ Ả NH HƯ Ở NG ĐẾ N SỰ HÀI
LÒNG CỦ A KHÁCH HÀNG ĐỐ I VỚ I THẺ NH TRÊN ĐỊ A BÀN TP. CẦ N THƠ

3.1. Mô tả đố i tư ợ ng nghiên cứ u ................................................................. 33
3.2. Mụ c đích củ a khách hàng khi mở và sử dụ ng thẻ ................................. 36
3.3. Mứ c độ hài lòng củ a khách hàng đố i vớ i dị ch vụ thẻ ............................ 44
Chư ơ ng 4:
4.1 Nhữ ng tồ n tạ i ........................................................................................ 55
4.2 Giả i pháp .............................................................................................. 57
PHẦ N KẾ T LUẬ N ................................................................................... 64
PHỤ LỤ C


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

DANH MỤ C BẢ NG, HÌNH

Bả ng 3.1: Giớ i tính củ a đố i tư ợ ng nghiên cứ u ..........................................33
Bả ng 3.2: Nghề nghiệ p củ a đố i tư ợ ng phỏ ng vấ n .....................................33
Bả ng 3.3: Các khoả ng tuổ i củ a đố i tư ợ ng phỏ ng vấ n ................................34
Bả ng 3.4: Độ tuổ i – Thu nhậ p củ a đố i tư ợ ng phỏ ng vấ n ...........................35
Bả ng 3.5: Thẻ ngân hàng khách hàng đã sử dụ ng .....................................37
Bả ng 3.6: Thố ng kê số lư ợ ng thẻ đang đư ợ c đố i tư ợ ng
phỏ ng vấ n sử dụ ng ..................................................................................39
Bả ng 3.7: Lý do khách hàng mở thẻ .........................................................41
Bả ng 3.8: Mố i quan hệ giữ a nghề nghiệ p và lý do mở thẻ ........................ 42
Bả ng 3.9: Mụ c đích sử dụ ng thẻ chính ......................................................43
Bả ng 3.10: Kiể m đị nh sự phù hợ p củ a các nhân tố ....................................44

Bả ng 3.11: Các hệ số hồ i quy và mứ c ý nghĩ a ...........................................46
Bả ng 3.12: Đo lư ờ ng khoả ng cách và tỷ lệ củ a các nhân tố ......................52
Hình 3.1: Đồ thị biễ u diễ n % số thẻ ATM củ a các ngân hàng
đã đư ợ c sử dụ ng ......................................................................................38
Hình 3.2: Thể hiệ n số lư ợ ng thẻ thư ờ ng đư ợ c sử dụ ng ..............................40


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

DANH MỤ C CÁC TỪ

VIẾ T TẮ T

ATM: Automated Teller Machine
EDC: Electronic Data Capture
POS: Point of Sale
TPCT: Thành phố Cầ n Thơ
VNBC: liên minh VNBC thẻ Vietnam Bank Card


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

1

LỜ I MỞ ĐẦ U
1. Tính cấ p thiế t củ a đề tài
Trong nhữ ng năm gầ n đây, sự bùng nổ củ a khoa họ c công nghệ cùng vớ i xu
hư ớ ng toàn cầ u hóa, tự do hóa tài chính đã thúc đẩ y các phư ơ ng thứ c thanh toán

không dùng tiề n mặ t phát triể n. Ngày nay thanh toán không dùng tiề n mặ t đã và
đang trở thành phư ơ ng tiệ n thanh toán phổ biế n và đư ợ c nhiề u quố c gia khuyế n
khích sử dụ ng, đặ c biệ t là đố i vớ i các giao dị ch thư ơ ng mạ i, các giao dị ch có giá trị
và khố i lư ợ ng lớ n. Vớ i xu thế và đị nh hư ớ ng đó, ngày 29/12/2006, Thủ tư ớ ng
Chính phủ đã ban hành Quyế t đị nh số 291/2006/QĐ-TTg phê duyệ t Đề án thanh
toán không dùng tiề n mặ t giai đoạ n 2006-2010 và đị nh hư ớ ng đế n năm 2020 (Quyế t
đị nh 291). Đồ ng thờ i, Chính phủ cũ ng đã ban hành Nghị đị nh số 161/NĐ-CP ngày
28/12/2006 quy đị nh về thanh toán bằ ng tiề n mặ t (Nghị đị nh 161), trong đó bao
gồ m các quy đị nh về hạ n mứ c thanh toán bằ ng tiề n mặ t, phí giao dị ch tiề n mặ t và
việ c rút tiề n mặ t vớ i số lư ợ ng lớ n bằ ng Đồ ng Việ t Nam trong giao dị ch, thanh toán
tạ i Việ t Nam. Đây là các cơ sở pháp lý quan trọ ng để thúc đẩ y hoạ t độ ng thanh toán
không dùng tiề n mặ t và mộ t trong các giả i pháp đang đư ợ c triể n khai thự c hiệ n đó
chính là phát triể n thanh toán không dùng tiề n mặ t trong khu vự c công.
Hệ thố ng giao dị ch tự độ ng ra đờ i đư ợ c coi là mộ t công cụ quan trọ ng trong
hoạ t độ ng bán lẻ củ a ngân hàng Việ t Nam và đố i vớ i hệ thố ng này, máy ATM
(Automated Teller Machine) đã đư ợ c ngành ngân hàng nói chung đặ c biệ t quan
tâm, có thể nói đây là mộ t sả n phẩ m mang tính tiệ n ích rấ t cao. Thẻ ngân hàng là đạ i
diệ n cho mộ t phư ơ ng thứ c thanh toán không dùng tiề n mặ t trong xã hộ i hiệ n đạ i. Nó
đem lạ i sự thuậ n lợ i và an tâm cho khách hàng khi không phả i đem theo quá nhiề u
tiề n mặ t. Bên cạ nh đó chiế c thẻ cũ ng là nơ i cấ t giữ khá an toàn “tài sả n” cho chủ
thẻ , trư ờ ng hợ p có mấ t thẻ thì tài khoả n vẫ n đư ợ c bả o vệ khi chủ thẻ thông báo vớ i
ngân hàng nơ i mở thẻ .
Mặ t khác, phả i công nhậ n rằ ng, vớ i việ c phát hành thẻ củ a ngân hàng cũ ng là
mộ t cách huy độ ng nguồ n vố n không nhỏ từ khách hàng củ a mình, do đó mà các


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2


ngân hàng cố gắ ng tậ n dụ ng yế u tố này để làm phong phú nguồ n vố n kinh doanh.
Vớ i đa số các doanh nghiệ p thì sử dụ ng yế u tố đo lư ờ ng mứ c độ hài lòng củ a khách
hàng làm tiề n đề đánh giá hoạ t độ ng kinh doanh củ a họ là rấ t quan trọ ng. Chấ t
lư ợ ng dị ch vụ và sự hài lòng củ a khách hàng là yế u tố quan trọ ng dẫ n đế n thành
công củ a nhà quả n lí.Vì thế , việ c nghiên cứ u nâng cao chấ t lư ợ ng dị ch vụ và sự hài
lòng củ a khách hàng luôn nằ m trong nhữ ng độ ng lự c bắ t buộ c các nhà quả n lí phả i
xem xét lạ i sả n phẩ m dị ch vụ củ a mình từ góc độ khách hàng. Cho nên các ngân
hàng cũ ng cầ n thiế t đo lư ờ ng mứ c độ hài lòng củ a khách hàng đố i vớ i các dị ch vụ
củ a ngân hàng trong đó có dị ch vụ về thẻ .
Và gầ n đây, thị trư ờ ng thẻ lạ i nóng lên khi mộ t số ngân hàng có quyế t đị nh thu
phí khách hàng trên mỗ i lầ n giao dị ch tạ i các máy ATM củ a các ngân hàng trong
liên minh vớ i ngân hàng mà khách hàng đã mở thẻ …Về phía khách hàng, việ c thu
phí có đư ợ c sự đồ ng thuậ n và họ hài lòng hay chư a về chiế c thẻ củ a mình và có
mong muố n gì về phư ơ ng diệ n kinh doanh thẻ ở các ngân hàng?
Đó là lý do khiế n đề tài “GIẢ I PHÁP NÂNG CAO SỰ
KHÁCH HÀNG ĐỐ I VỚ I THẺ
PHỐ

HÀI LÒNG CỦ A

NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊ A BÀN THÀNH

CẦ N THƠ ” cầ n đư ợ c thự c hiệ n.

2. Mụ c tiêu nghiên cứ u
2.1. Mụ c tiêu chung
Mụ c tiêu chung củ a đề tài là đánh giá mứ c độ hài lòng củ a khách hàng đố i
vớ i thẻ ngân hàng từ đó đề tài đề ra các giả i pháp nâng cao sự hài lòng củ a khách
hàng đố i vớ i thẻ ngân hàng trên đị a bàn Thành phố Cầ n Thơ .

2.2. Mụ c tiêu cụ thể
Để đạ t đư ợ c mụ c tiêu chung trên, đề tài cầ n thự c hiệ n đư ợ c các mụ c tiêu cụ thể
sau đây:
• Phân tích thự c trạ ng sử dụ ng thẻ ngân hàng ở Việ t Nam và trên đị a bàn Thành
phố Cầ n Thơ .
• Phân tích về sự hài lòng và các nhân tố ả nh hư ở ng đế n mứ c độ hài lòng củ a
khách hàng đố i vớ i dị ch vụ thẻ ngân hàng trên đị a bàn Thành phố Cầ n Thơ .


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

3

• Nêu ra mộ t số giả i pháp để nâng cao sự hài lòng củ a khách hàng đố i vớ i thẻ
ngân hàng trên đị a bàn Thành phố Cầ n Thơ .
3. Phư ơ ng pháp nghiên cứ u
• Mụ c tiêu 1: Phân tích thự c trạ ng sử dụ ng thẻ ngân hàng trên đị a bàn Thành
phố Cầ n Thơ . Để đạ t đư ợ c mụ c tiêu này tác giả đã sử dụ ng phư ơ ng pháp thố ng
kê mô tả .
• Mụ c tiêu 2: Phân tích về sự hài lòng và các nhân tố ả nh hư ở ng đế n mứ c độ hài
lòng củ a khách hàng đố i vớ i dị ch vụ thẻ ngân hàng trên đị a bàn Thành phố
Cầ n Thơ . Thang đo SERQUAL đư ợ c áp dụ ng để đạ t đư ợ c mụ c tiêu này. Ngoài
ra, phư ơ ng pháp phân tích nhân tố và kiể m đị nh Student (áp dụ ng đố i vớ i điể m
khoả ng cách) cũ ng đư ợ c sử dụ ng.
• Mụ c tiêu 3: Nêu ra mộ t số giả i pháp để nâng cao sự hài lòng củ a khách hàng
đố i vớ i thẻ ngân hàng trên đị a bàn thành phố Cầ n Thơ .
3.1. Phư ơ ng pháp chọ n mẫ u
Chọ n mẫ u ngẫ u nhiên bằ ng cách phỏ ng vấ n trự c tiế p khách hàng đang sử
dụ ng thẻ ngân hàng tạ i các máy ATM củ a các ngân hàng. Cỡ mẫ u: 200.

3.2. Phư ơ ng pháp thu thậ p số liệ u
Tác giả tiế n hành thu thậ p số liệ u sơ cấ p bằ ng việ c phỏ ng vấ n trự c tiế p khách
hàng sử dụ ng thẻ ngân hàng trên đị a bàn Thành phố Cầ n Thơ . Bên cạ nh đó, tác giả
cũ ng sử dụ ng số liệ u thứ cấ p từ sách, tạ p chí, báo cáo khoa họ c và các nguồ n thông
tin từ internet có liên quan.
3.3. Phư ơ ng pháp phân tích
Sử dụ ng phầ n mề m SPSS 15.0 để hỗ trợ trong việ c phân tích số liệ u. Các
phư ơ ng pháp phân tích đư ợ c sử dụ ng trong việ c giả i quyế t các mụ c tiêu củ a đề tài:
1.3.3.1. Phư ơ ng pháp thố ng kê mô tả (discriptive satatistics)
Thố ng kê mô tả là tổ ng hợ p các phư ơ ng pháp đo lư ờ ng, mô tả và trình bày số
liệ u đư ợ c ứ ng dụ ng vào lĩ nh vự c kinh tế và kinh doanh bằ ng cách rút ra nhữ ng kế t
luậ n dự a trên số liệ u và thông tin thu thậ p đư ợ c trong điề u kiệ n không chắ c chắ n.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

4

Thố ng kê mô tả sử dụ ng các phư ơ ng pháp lậ p bả ng, biể u đồ và các phư ơ ng pháp số
nhằ m tóm tắ t dữ liệ u, nêu bậ t nhữ ng thông tin cầ n tìm hiể u.
1.3.3.2. Phư ơ ng pháp phân tích bả ng chéo (cross-tabulation)
Đây là mộ t kỹ thuậ t thố ng kê mô tả hai hay ba biế n cùng lúc và bả ng kế t quả
phả n ánh sự kế t hợ p hai hay nhiề u biế n có số lư ợ ng hạ n chế trong phân loạ i hoặ c
trong giá trị phân biệ t.
1.3.3.3. Kiể m đị nh giá trị trung bình củ a hai mẫ u phố i hợ p từ ng cặ p
(Paired- samples T-test)
Đây là loạ i kiể m đị nh dùng cho hai nhóm tổ ng thể có liên hệ vớ i nhau. Dữ
liệ u củ a mẫ u thu thậ p ở dạ ng thang đo khoả ng. Quá trình kiể m đị nh sẽ bắ t đầ u vớ i
việ c tính toán chênh lệ ch giá trị trên từ ng cặ p quan sát bằ ng phép trừ , sau đó kiể m

nghiệ m xem chênh lệ ch trung bình củ a tổ ng thể có khác 0, nế u không khác 0 tứ c là
không có sự khác biệ t. Ta có thể kiể m đị nh kế t quả bằ ng kiể m đị nh hai đuôi hoặ c
mộ t đuôi trái hay mộ t đuôi phả i tùy từ ng trư ờ ng hợ p.
Phư ơ ng pháp này dùng để phân tích sự hài lòng hay không hài lòng củ a
khách hàng đố i vớ i dị ch vụ thẻ củ a các ngân hàng.
1.3.3.4. Kiể m đị nh hồ i quy Binary Logistic
Sử dụ ng phầ n mề m SPSS xử lý số liệ u thu thậ p thông qua phỏ ng vấ n khách
hàng.
Phư ơ ng pháp phân tích mô hình hồ i quy Binary Logistic để xác đị nh các
nhân tố ả nh hư ở ng đế n sự hài lòng củ a khách hàng sử dụ ng thẻ . Phư ơ ng pháp này
cũ ng giố ng như phư ơ ng pháp hồ i quy tuyế n tính, song đư ợ c xây dự ng cho mô hình
vớ i biế n phụ thuộ c là biế n nhị nguyên nhậ n 2 giá trị tư ơ ng ứ ng vớ i sự hiệ n diệ n hay
vắ ng mặ t củ a mộ t đặ c tính hay mộ t kế t quả cầ n quan tâm nào đó.
Mô hình đư ợ c thể hiệ n như sau:
E (Y/X) =

e ( B0 + B1 X )
1 + e ( B0 + B1 X )

Biế n phụ thuộ c Y là mộ t biế n nhị nguyên nhậ n giá trị (0 hoặ c 1).


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

5

Các biế n độ c lậ p có thể là biế n đị nh lư ợ ng, có thể là biế n đị nh tính hoặ c gồ m
cả biế n đị nh lư ợ ng và biế n đị nh tính.
Trong công thứ c này E(Y/X) là xác suấ t để Y=1 (tứ c là xác suấ t để sự kiệ n xả y

ra) khi biế n độ c lậ p có giá trị cụ thể là Xi. Ký hiệ u biể u thứ c (B0+B1X) là z, ta có thể
viế t lạ i mô hình hàm Binary Logistic như sau:
P(Y=1) =

ez
1+ ez

Vậ y xác suấ t không xả y ra sự kiệ n là
P(Y=0) = 1- P(Y= 1) = 1-

eZ
1+ ez

Thự c hiệ n phép so sánh giữ a xác suấ t mộ t sự kiệ n xả y ra vớ i xác suấ t sự kiệ n
đó không xả y ra, tỷ lệ chênh lệ ch này có thể đư ợ c thể hiệ n trong công thứ c:
ez
z
P(Y = 1)
= 1+ ez
P(Y = 0)
e
1−
1+ ez

Lấ y log cơ số e hai vế củ a phư ơ ng trình trên rồ i thự c hiệ n biế n đổ i vế phả i ta
đư ợ c kế t quả là:
 P(Y = 1) 

Loge 
 = B0 + B1 X

 P(Y = 0) 
Ta có thể mở rộ ng mô hình Binary Logistic cho nhiề u biế n.
Kiể m đị nh độ phù hợ p củ a mô hình
Hồ i quy Binary Logistic cũ ng đòi hỏ i ta phả i đánh giá độ phù hợ p củ a mô
hình. Đo lư ờ ng độ phù hợ p tổ ng quát củ a mô hình đư ợ c dự a trên chỉ tiêu -2LL (2log likelihood), thư ớ c đo này có ý nghĩ a giố ng như SSE (Sum of square of error)
nghĩ a là càng nhỏ càng tố t. Giá trị -2LL càng nhỏ càng thể hiệ n độ phù hợ p cao, giá
trị nhỏ nhấ t củ a -2LL là 0 (tứ c là không có sai số ) khi đó mô hình có độ phù hợ p
hoàn hả o.
Kiể m đị nh ý nghĩ a củ a các hệ số


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

6

Hồ i quy Binary Logistic cũng đòi h ỏ i kiể m đị nh giả thuyế t hệ số hồ i quy
khác không. Đạ i lư ợ ng Wald Chi Square đư ợ c sử dụ ng để kiể m đị nh ý nghĩ a thố ng
kê củ a hệ số hồ i quy tổ ng thể . Cách thứ c sử dụ ng mứ c ý nghĩ a Sig.cho kiể m đị nh
Wald cũ ng theo quy tắ c thông thư ờ ng.
Kiể m đị nh độ phù hợ p tổ ng quát
Tổ hợ p tuyế n tính củ a toàn bộ các hệ số trong mô hình hồ i quy ngoạ i trừ
hằ ng số cũ ng đư ợ c kiể m đị nh xem có thậ t sự có ý nghĩ a trong việ c giả i thích cho
biế n phụ thuộ c không. Ta dùng kiể m đị nh Chi-bình phư ơ ng cho giả thuyế t H0: b1=
b 2 = b 3…b k = 0, căn cứ vào mứ c ý nghĩ a quan sát mà SPSS đư a vào trong bả ng
Omnibus Test of Model Coefficients để quyế t đị nh bác bỏ hay chấ p nhậ n H0.
Phư ơ ng pháp đư a biế n độ c lậ p vào mô hình hồ i quy Binary Logistic
Vớ i phư ơ ng pháp hồ i từ ng bư ớ c (Stepwise), số thố ng kê đư ợ c sử dụ ng cho
các biế n đư ợ c đư a vào và dờ i ra căn cứ trên số thố ng kê likelihood-ratio (tỷ lệ thích
hợ p) hay số thố ng kê Wald

Đề tài sử dụ ng phư ơ ng pháp thay thế là phư ơ ng pháp Enter để đư a biế n vào.
Enter: đư a vào bắ t buộ c, các biế n trong khố i biế n đư ợ c đư a vào trong mộ t bư ớ c.
Phư ơ ng pháp này đư ợ c sử dụ ng trong phầ n xem xét các yế u tố nào có ả nh
hư ở ng đế n sự cả m nhậ n hay hài lòng củ a khách hàng sử dụ ng dị ch vụ thẻ ngân
hàng.
1.3.3.5. Kiể m đị nh nhân tố (KMO Test) và hệ số Cronbach alpha
Phư ơ ng sai trích: phầ n trăm phư ơ ng sai toàn bộ đư ợ c giả i thích bở i từ ng
nhân tố . Nghĩ a là coi biế n thiên 100% thì giá trị này cho biế t phân tích nhân tố cô
độ ng đư ợ c bao nhiêu phầ n trăm. Ở đây ta có thể chấ p nhậ n ở mứ c trên 50%.
KMO là mộ t chỉ số dùng để xem xét sự thích hợ p củ a phân tích nhân tố . Trị
số củ a KMO lớ n (0,5 đế n 1) là điề u kiệ n đủ để phân tích nhân tố là thích hợ p.
Barlett sig. là mộ t đạ i lư ợ ng thố ng kê dùng để xem xét giả thuyế t các biế n
không có tư ơ ng quan trong tổ ng thể . Điề u kiệ n cầ n để áp dụ ng phân tích nhân tố là
các biế n phả i có tư ơ ng quan vớ i nhau (các biế n đo lư ờ ng phả n ả nh nhữ ng khía cạ nh
khác nhau củ a cùng mộ t yế u tố chung).


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

7

Hệ số α củ a Cronbach là mộ t phép kiể m đị nh thố ng kê về mứ c độ chặ t chẽ
mà các mụ c hỏ i trong thang đo tư ơ ng quan vớ i nhau. Nhiề u nhà nghiên cứ u đồ ng ý
cho rằ ng khi Cronbach alpha từ 0,8 trở lên đế n gầ n 1 thì thang đo lư ờ ng là tố t, từ
0,7 đế n gầ n 0,8 là sử dụ ng đư ợ c. Cũ ng có nhà nghiên cứ u đề nghị rằ ng Cronbach
alpha từ 0,6 trở lên là chấ p nhậ n đư ợ c. Ta sẽ chấ p nhậ n ở mứ c từ 0,6 trở lên là dùng
đư ợ c (vì ở cở mẫ u nhỏ ).
4. Phạ m vi nghiên cứ u
4.1. Đố i tư ợ ng và đị a điể m nghiên cứ u

Đố i tư ợ ng: khách hàng sử dụ ng thẻ ngân hàng
Đị a điể m nghiên cứ u: Thành phố Cầ n Thơ .
4.2. Nộ i dung nghiên cứ u và giớ i hạ n củ a đề tài
Đề tài chỉ nghiên cứ u các nhân tố ả nh hư ở ng đế n mứ c độ hài lòng củ a khách
hàng khi sử dụ ng thẻ ngân hàng trên đị a bàn thành phố Cầ n Thơ .
5. Ý nghĩ a thự c tiễ n củ a đề tài
Đề tài sẽ giúp các ngân hàng trên đị a bàn Thành phố Cầ n Thơ nâng cao chấ t
lư ợ ng thẻ củ a ngân hàng mình bằ ng nhữ ng giả i pháp nâng cao sự hài lòng củ a
khách hàng khi sử dụ ng thẻ , giúp các ngân hàng có cơ sở thự c hiệ n nhữ ng giả i pháp
nhằ m nâng cao hơ n nữ a nhu cầ u thanh toán không dùng tiề n mặ t trên đị a bàn Thành
phố Cầ n Thơ .
6. Kế t cấ u củ a luậ n văn
Ngoài lờ i mở đầ u, luậ n văn gồ m có bố n chư ơ ng:
Chư ơ ng 1: Mộ t số vấ n đề lý luậ n về thẻ ngân hàng và lý thuyế t về mứ c độ
hài lòng củ a khách hàng
Chư ơ ng 2: Phân tích thự c trạ ng sử dụ ng thẻ ngân hàng trên đị a bàn TPCT
Chư ơ ng 3: Mứ c độ hài lòng và các nhân tố ả nh hư ở ng đế n sự hài lòng củ a
khách hàng đố i vớ i thẻ ngân hàng trên đị a bàn TPCT
Chư ơ ng 4: Giả i pháp nâng cao mứ c độ hài lòng củ a khách hàng đố i vớ i thẻ
ngân hàng trên đị a bàn TPCT
Và cuố i cùng là phầ n kế t luậ n.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

8

Chư ơ ng 1
MỘ T SỐ


VẤ N ĐỀ LÝ LUẬ N VỀ THẺ NGÂN HÀNG VÀ
LÝ THUYẾ T VỀ MỨ C ĐỘ

HÀI LÒNG

1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng (Bank Card)
* Khái niệ m
Thẻ ngân hàng là mộ t loạ i công cụ thanh toán hiệ n đạ i do Ngân hàng phát
hành và bán cho các đơ n vị và cá nhân, để họ sử dụ ng trong thanh toán tiề n mua
hàng hóa, dị ch vụ … hoặ c rút tiề n mặ t tạ i các ngân hàng đạ i lý hay tạ i các quầ y trả
tiề n tự độ ng (ATM).


các nư ớ c có nề n kinh tế phát triể n vớ i mộ t nế p công nghệ ngân hàng hiệ n

đạ i, thì thẻ thanh toán đư ợ c sử dụ ng rấ t rộ ng rãi và phổ biế n. Ở

Việ t Nam, do yêu

cầ u đẩ y nhanh công tác thanh toán, mở rộ ng phạ m vi thanh toán cho phù hợ p vớ i sự
phát triể n củ a nề n kinh tế - xã hộ i trong giai đoạ n hiệ n nay; mặ t khác do sự phát
triể n mạ nh mẽ củ a hệ thố ng ngân hàng Việ t Nam vớ i việ c từ ng bư ớ c trang bị hệ
thố ng thông tin hiệ n đạ i tiên tiế n… đã cho phép áp dụ ng nhữ ng công cụ thanh toán
mớ i hiệ n đạ i để bổ sung cho nhữ ng công cụ thanh toán trong nề n kinh tế .
* Các loạ i thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là mộ t loạ i thẻ theo chuẩ n ISO 7810, bao gồ m thẻ ghi nợ và
thẻ tín dụ ng, dùng để thự c hiệ n các giao dị ch tự độ ng như kiể m tra tài khoả n, rút
tiề n hoặ c chuyể n khoả n, thanh toán hóa đơ n, mua thẻ điệ n thoạ i v.v. từ máy rút tiề n
tự độ ng. Loạ i thẻ này cũ ng đư ợ c chấ p nhậ n như mộ t phư ơ ng thứ c thanh toán không

dùng tiề n mặ t tạ i các điể m thanh toán có chấ p nhậ n thẻ .
Thẻ thư ờ ng thiế t kế vớ i kích thư ớ c chữ nhậ t tiêu chuẩ n để phù hợ p vớ i khe
đọ c thẻ , có kích thư ớ c thông thư ờ ng là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặ t thẻ dậ p nổ i tên
chủ thẻ , số thẻ , băng giấ y để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ ) hoặ c chip (thẻ chip)
lư u trữ thông tin về tài khoả n đã đư ợ c khách hàng đăng ký tạ i ngân hàng nào đó.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

9

Tạ i Việ t Nam thẻ ngân hàng thư ờ ng đư ợ c hiể u là thẻ ghi nợ , hay còn gọ i là
thẻ ghi nợ nộ i đị a, là loạ i thẻ có chứ c năng rút tiề n dự a trên cơ sở ghi nợ vào tài
khoả n. Chủ tài khoả n phả i có sẵ n tiề n trong tài khoả n từ trư ớ c và chỉ đư ợ c rút trong
giớ i hạ n tiề n có trong tài khoả n củ a mình. Mộ t số ngân hàng cho phép rút đế n mứ c
0, tuy có mộ t số ngân hàng khác yêu cầ u bắ t buộ c phả i để lạ i mộ t số tiề n tố i thiể u
trong tài khoả n.
Tuy nhiên, trong thự c tế thẻ ghi nợ vẫ n có thể rút tiề n ở mứ c âm, hay rút thấ u
chi, như mộ t dị ch vụ tín dụ ng giá trị gia tăng mà các ngân hàng triể n khai cho các
chủ tài khoả n dự a trên cơ sở có tài sả n thế chấ p, có sự tin cậ y nhấ t đị nh, hoặ c thự c
hiệ n phư ơ ng thứ c trả lư ơ ng qua tài khoả n.
Thẻ ngân hàng trong thự c tế còn là tên gọ i khái quát, chung nhấ t cho các loạ i
thẻ sử dụ ng đư ợ c trên máy giao dị ch tự độ ng, bao gồ m trong nó cả các loạ i thẻ tín
dụ ng (như thẻ Visa, MasterCard, thẻ American Express). Thẻ tín dụ ng dự a trên yế u
tố hạ n mứ c tín dụ ng, theo đó tùy loạ i thẻ và tùy khách hàng, ngân hàng sẽ cấ p cho
khách hàng mộ t hạ n mứ c tín dụ ng nhấ t đị nh. Hạ n mứ c tín dụ ng là số tiề n tố i đa chủ
thẻ đư ợ c chi tiêu trong mộ t khoả ng thờ i gian nào đó (1 tháng, 45 ngày hay hơ n).
Khách hàng có thể rút số tiề n đư ợ c ngân hàng cấ p đó trong thờ i hạ n nhấ t đị nh và
buộ c phả i thanh toán khi đáo hạ n. Nế u quá hạ n mứ c tín dụ ng chư a thanh toán kị p

ngân hàng sẽ tính lãi suấ t cao.
Điể m khác biệ t củ a loạ i thẻ tín dụ ng này so vớ i thẻ ghi nợ nói trên, ngoài yế u
tố tín dụ ng như mộ t đặ c điể m ngày càng mờ nhòe (vì trong thự c tế thẻ ghi nợ vẫ n có
thể chấ p nhậ n tín dụ ng, và thẻ tín dụ ng vẫ n có thể rút tiề n dự a trên yế u tố ghi nợ
vào tài khoả n), là thẻ tín dụ ng thư ờ ng có thể thự c hiệ n tạ i các điể m chấ p nhậ n giao
dị ch bằ ng thẻ trên toàn cầ u, khác biệ t vớ i loạ i thẻ ghi nợ nộ i đị a chỉ chấ p nhậ n giao
dị ch trong nư ớ c (hoặ c hạ n chế ở vùng mậ u biên các quố c gia lân cậ n).
Ở Việ t Nam phát hành và sử dụ ng hai loạ i sau đây:
+ Thẻ thanh toán (Payment Card) – còn gọ i là thẻ ATM: Thẻ thanh toán áp
dụ ng rộ ng rãi cho mọ i khách hàng trong nư ớ c và nư ớ c ngoài vớ i điề u kiệ n là khách
hàng phả i lư u ký tiề n vào mộ t tài khoả n riêng tạ i ngân hàng – tứ c là phả i ký quỹ


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

10

trư ớ c tạ i ngân hàng mộ t số tiề n (như ng đư ợ c hư ở ng lãi) và đư ợ c sử dụ ng thẻ có giá
trị bằ ng số tiề n ký quỹ đó để thanh toán.
Nhữ ng khách hàng (chủ thẻ ) đặ c biệ t, đư ợ c ngân hàng tin tư ở ng, đư ợ c phép
chi vư ợ t số dư tài khoả n củ a mình trong hạ n mứ c cho phép (thấ u chi), trư ờ ng hợ p
này gọ i là thẻ ghi nợ (Debt Card). Thẻ ghi nợ chỉ áp dụ ng cho các doanh nhân,
nhữ ng ngư ờ i có vị trí nổ i tiế ng trong xã hộ i.
+ Thẻ tín dụ ng (Credit Card):
Thẻ tín dụ ng là loạ i thẻ áp dụ ng cho nhữ ng khách hàng có đủ điề u kiệ n đư ợ c
ngân hàng phát hành thẻ cho vay vố n để thanh toán tiề n hàng hóa, dị ch vụ . Đố i vớ i
nhữ ng khách hàng này, sau khi ký hợ p đồ ng tín dụ ng vớ i ngân hàng sẽ đư ợ c ngân
hàng cấ p mộ t thẻ tín dụ ng vớ i mộ t “Hạ n mứ c tín dụ ng” đư ợ c ghi vào bộ nhớ củ a thẻ
để thanh toán vớ i ngư ờ i bán – chủ thẻ không nhấ t thiế t phả i có tài khoả n tiề n gử i tạ i

ngân hàng phát hánh thẻ . Sau khi sử dụ ng thẻ khách hàng phả i trả nợ gố c cho ngân
hàng phát hành thẻ trong thờ i gian quy đị nh. Nế u trễ hạ n thì phả i trả lãi cho ngân
hàng.
Thẻ ngân hàng thự c chấ t là mộ t thẻ để khách hàng có thể giao dị ch trên máy
ATM vớ i tư cách là thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụ ng, là loạ i thẻ cho phép thự c hiệ n nhiề u
loạ i giao dị ch ngân hàng mộ t cách tự độ ng mà ngân hàng triể n khai máy cho phép.
Việ c thự c hiệ n các giao dị ch ngân hàng đư ợ c lậ p trình sẵ n để khách hàng là chủ thẻ
có thể dễ dàng thao tác mà không cầ n sự trợ giúp củ a nhân viên ngân hàng và vẫ n
đạ t đư ợ c kế t quả mong đợ i là giao dị ch vớ i ngân hàng thành công. Bên cạ nh đó, vớ i
mỗ i loạ i thẻ củ a các ngân hàng khác nhau, sẽ có nhữ ng giao dị ch giố ng và khác
nhau đư ợ c thự c hiệ n trên máy. Giao dị ch giố ng nhau là các giao dị ch truyề n thố ng,
ví dụ như rút tiề n, kiể m tra số dư tài khoả n, chuyể n khoả n.
Các giao dị ch khác chỉ có ở nhữ ng ATM củ a các ngân hàng khác nhau. Sự
khác nhau này là nhữ ng giao dị ch thuộ c giá trị gia tăng củ a thẻ do ngân hàng đó tạ o
ra, nhằ m tạ o thế khác biệ t trong cạ nh tranh và nâng cao năng lự c củ a thẻ ngân hàng
cho khách hàng củ a ngân hàng mình.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

11

Tạ i các máy giao dị ch tự độ ng, khi tín hiệ u trên khe đọ c thẻ nhấ p nháy cho
biế t máy sẵ n sàng. Khách hàng chỉ cầ n cho thẻ vào khe đọ c thẻ theo đúng chiề u mũ i
tên, và nhậ p mã số cá nhân (PIN), là đã có thể bắ t đầ u thự c hiệ n các dị ch vụ truyề n
thố ng cũ ng như các dị ch vụ giá trị gia tăng (nế u có).
Hiệ n nay trên khắ p thế giớ i thẻ ngân hàng cũ ng không phả i chỉ để giao dị ch
trên các máy ATM thuầ n tuý, nó còn đư ợ c giao dị ch tạ i rấ t nhiề u các thiế t bị POS
mà ngân hàng phát hành triể n khai tạ i các điể m chấ p nhậ n thanh toán nó thông qua

hợ p đồ ng chấ p nhậ n thẻ đó. Các điể m chấ p nhậ n thanh toán này có thể là khách sạ n,
nhà hàng, siêu thị , cử a hàng xăng dầ u, sân bay v.v.
Việ c thự c hiệ n các giao dị ch này tạ i điể m chấ p nhậ n thanh toán phả i có 2
điề u kiệ n: thứ nhấ t, điể m chấ p nhậ n này đã có hợ p đồ ng chấ p nhậ n thanh toán thẻ
này vớ i ngân hàng phát hành hoặ c đạ i lý thanh toán củ a ngân phát hành, và đư ợ c
ngân hàng trang bị loạ i máy thanh toán phù hợ p. Thứ hai là khách hàng khi thự c
hiệ n giao dị ch phả i nhậ p mã số cá nhân củ a mình (PIN). Chính vì phả i nhậ p mã số
cá nhân nên việ c đư ợ c trang bị loạ i máy phù hợ p giao dị ch mớ i có thể thự c hiệ n
đư ợ c, do có nhiề u loạ i máy hiệ n không cho phép khách hàng nhậ p mã số cá nhân
vào máy.
Tạ i các điể m chấ p nhậ n thanh toán bằ ng thẻ phù hợ p vớ i thẻ củ a khách hàng,
khách đư a thẻ quẹ t qua khe đọ c thẻ , nhậ p mã số cá nhân và số tiề n cầ n thanh toán,
máy sẽ in ra hóa đơ n và khách hàng ký vào, hoàn tấ t quy trình thanh toán
* Nhữ ng đố i tư ợ ng liên quan đế n thẻ ngân hàng
+ Ngân hàng phát hành thẻ : Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng thiế t kế
các tiêu chuẩ n kỹ thuậ t, mậ t mã, ký hiệ u… cho các loạ i thẻ thanh toán để đả m bả o
độ an toàn trong quá trình sử dụ ng thẻ . Sau đó cung cấ p hoặ c bán thẻ cho khách
hàng và chị u trách nhiệ m thanh toán số tiề n mà khách hàng trả cho ngư ờ i bán bằ ng
thẻ thanh toán.
+ Ngư ờ i sử dụ ng thẻ thanh toán (ngư ờ i sở hữ u thẻ ): Đó là các công ty, xí
nghiệ p, tổ chứ c và cá nhân có nhu cầ u sử dụ ng thẻ thanh toán và đư ợ c ngân hàng


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

12

phát hành thẻ chấ p nhậ n cho sử dụ ng các loạ i thẻ nói trên. Ngư ờ i sử dụ ng thẻ phả i
trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ .

+ Ngư ờ i chấ p nhậ n thanh toán bằ ng thẻ (ngư ờ i đồ ng ý thanh toán bằ ng thẻ ):
đó là các công ty, xí nghiệ p, tổ chứ c, cá nhân, đóng vai trò là ngư ờ i cung cấ p hàng
hóa, dị ch vụ cho ngư ờ i sử dụ ng thẻ - nói chung đó là ngư ờ i bán – ngư ờ i cung cấ p
dị ch vụ .
Ngư ờ i chấ p nhậ n thanh toán bằ ng thẻ thanh toán sẽ đư ợ c ngân hàng phát
hành thẻ trang bị mộ t máy chuyên dùng để kiể m tra, đọ c thẻ và lậ p hóa đơ n thanh
toán nhằ m đả m bả o thanh toán kị p thờ i, chính xác và an toàn. (Ngư ờ i chấ p nhậ n
cũng (có thể ) phả i trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ ).
+ Ngân hàng đạ i lý thanh toán thẻ
Bao gồ m nhữ ng ngân hàng đư ợ c ngân hàng phát hành thẻ chấ p nhậ n cho làm
đạ i lý. Ngân hàng đạ i lý thanh toán thẻ thự c hiệ n việ c thanh toán cho ngư ờ i chấ p
nhậ n thanh toán bằ ng thẻ khi ngư ờ i này nộ p biên lai thanh toán vào ngân hàng hoặ c
trả tiề n (rút tiề n) cho ngư ờ i sử dụ ng thẻ khi có yêu cầ u.
*Quy trình thanh toán bằ ng thẻ ngân hàng
Quy trình thanh toán bằ ng thẻ có thể khái quát bằ ng sơ đồ dư ớ i đây:
(6)

Ngân hàng
phát hành thẻ

Ngân hàng đạ i lý
thanh toán thẻ

(7)

(8)

(1a)

(1b)


Máy trả tiề n
tự độ ng
(ATM)
(3)

Ngư ờ i sử dụ ng
thẻ thanh toán

(5)

(4)

Ngư ờ i tiế p nhậ n
thanh toán bằ ng thẻ
(2)


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

13

Chú thích:
(1a) Các đơ n vị , cá nhân (ngư ờ i sử dụ ng thẻ ) theo nhu cầ u giao dị ch thanh toán, liên
hệ vớ i ngân hàng phát hành thẻ hoặ c ký quỹ hoặ c xin vay để đư ợ c sử dụ ng thẻ
thanh toán.
(1b) Ngân hàng phát hành thẻ phát hành và cung cấ p thẻ thanh toán cho khách hàng
theo từ ng loạ i phù hợ p vớ i đố i tư ợ ng và điề u kiệ n đã quy đị nh. Sau khi đã xử lý kỹ
thuậ t, ký hiệ u mậ t mã và thông báo bằ ng hệ thố ng thông tin chuyên biệ t cho các

ngân hàng đạ i lý và các cơ sở tiế p nhậ n thẻ .
(2) Ngư ờ i sử dụ ng thẻ liên hệ và mua hàng hóa dị ch vụ củ a các công ty, xí nghiệ p
đồ ng ý tiế p nhậ n thanh toán bằ ng thẻ . Đồ ng thờ i giao thẻ để ngư ờ i tiế p nhậ n ký hiệ u
mậ t mã, đọ c thẻ và lậ p chứ ng từ thanh toán bằ ng máy chuyên dùng.
Nế u là thẻ giả mạ o, hoặ c bị thông báo cấ m lư u hành, hoặ c bị thông báo mấ t
thì ngư ờ i tiế p nhậ n không chấ p nhậ n thanh toán đồ ng thờ i thu giữ tang vậ t và trình
báo Cơ quan Công an để xử lý.
Nế u sau khi kiể m tra, đả m bả o an toàn chính xác thì cho lậ p biên lai thanh
toán phù hợ p vớ i giá trị hàng hóa dị ch vụ để trừ vào giá trị củ a thẻ rồ i trao lạ i thẻ
cho ngư ờ i sử dụ ng.
(3) Ngư ờ i sử dụ ng thẻ cũ ng có thể đề nghị ngân hàng đạ i lý cho rút tiề n mặ t hoặ c tự
mình rút tiề n mặ t tạ i máy trả tiề n tự độ ng (Automatic Teller Machine A.T.M).
(4) Trong phạ m vi 10 ngày làm việ c ngư ờ i tiế p nhậ n thẻ cầ n nộ p biên lai vào ngân
hàng đạ i lý để đòi tiề n kèm theo các hóa đơ n chứ ng từ hàng hóa có liên quan.
(5) Trong phạ m vi 01 ngày làm việ c kể từ khi nhậ n đư ợ c biên lai và chứ ng từ hóa
đơ n củ a ngư ờ i tiế p nhậ n nộ p vào, ngân hàng đạ i lý tiế n hành trả tiề n cho ngư ờ i tiế p
nhậ n theo số tiề n đã phả n ánh ở biên lai bằ ng cách ghi CÓ vào tài khoả n củ a ngư ờ i
tiế p nhậ n thẻ hoặ c cho lĩ nh tiề n mặ t… (Nế u biên lai đư ợ c lậ p từ nhữ ng thẻ đã đư ợ c
ngân hàng phát hành yêu cầ u đình chỉ thanh toán thì ngư ờ i tiế p nhậ n thẻ phả i chị u
thiệ t hạ i).
(6) Ngân hàng đạ i lý thanh toán thẻ lậ p bả ng kê và chuyể n biên lai đã thanh toán
cho ngân hàng phát hành thẻ .


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

14

(7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lạ i số tiề n mà ngân hàng đạ i lý đã thanh toán trên

cơ sở các biên lai hợ p lệ .
(8) Khi thẻ không còn sử dụ ng hoặ c đã sử dụ ng hế t số tiề n củ a thẻ …thì hai bên
ngân hàng phát hành và ngư ờ i sử dụ ng sẽ hoàn tấ t quy trình sử dụ ng thẻ (trả lạ i tiề n
ký quỹ còn thừ a, trả nợ ngân hàng, bổ sung hạ n mụ c mớ i,…)
1.2. Lý thuyế t về mứ c độ hài lòng
* Dị ch vụ :
Đị nh nghĩa dị ch vụ : Dị ch vụ là mộ t khái niệ m phổ biế n nên có rấ t nhiề u cách
đị nh nghĩa về dị ch vụ . Theo Zeithaml & Britner (2000), dị ch vụ là nhữ ng hành vi,
quá trình, cách thứ c thự c hiệ n mộ t công việ c nào đó nhằ m tạ o ra giá trị sử dụ ng cho
khách hàng làm thỏ a mãn nhu cầ u và mong đợ i củ a khách hàng. Theo Kotler &
Armstrong (2004), dị ch vụ là nhữ ng hoạ t độ ng hay lợ i ích mà doanh nghiệ p có thể
cố ng hiế n cho khách hàng nhằ m thiế t lậ p, củ ng cố và mở rộ ng nhữ ng quan hệ hợ p
tác lâu dài vớ i khách hàng.
Đặ c điể m dị ch vụ : Dị ch vụ là mộ t sả n phẩ m đặ c biệ t, có nhiề u đặ c tính khác
vớ i các loạ i hàng hóa khác như tính vô hình, tính không đồ ng nhấ t, tính không thể
tách rờ i và tính không thể cấ t trữ . Chính nhữ ng đặ c điể m này làm cho dị ch vụ trở
nên khó đị nh lư ợ ng và không thể nhậ n dạ ng bằ ng mắ t thư ờ ng đư ợ c.
Tính vô hình: Không giố ng như nhữ ng sả n phẩ m vậ t chấ t, dị ch vụ không thể
nhìn thấ y đư ợ c, không nế m đư ợ c, không nghe thấ y đư ợ c hay không ngử i thấ y đư ợ c
trư ớ c khi ngư ờ i ta mua chúng. Để giả m bớ t mứ c độ không chắ c chắ n, ngư ờ i mua sẽ
tìm kiế m các dấ u hiệ u hay bằ ng chứ ng về chấ t lư ợ ng dị ch vụ . Họ sẽ suy diễ n về
chấ t lư ợ ng dị ch vụ từ đị a điể m, con ngư ờ i, trang thiế t bị , tài liệ u, thông tin, biể u
tư ợ ng và giá cả mà họ thấ y. Vớ i lý do là vô hình nên công ty cả m thấ y khó khăn
trong việ c nhậ n thứ c như

thế nào về dị ch vụ

và đánh giá chấ t lư ợ ng dị ch vụ

(Robinson, 1999).

Tính không đồ ng nhấ t: đặ c tính này còn gọ i là tính khác biệ t củ a dị ch vụ .
Theo đó, việ c thự c hiệ n dị ch vụ thư ờ ng khác nhau tùy thuộ c vào cách thứ c phụ c vụ ,
nhà cung cấ p dị ch vụ , ngư ờ i phụ c vụ , thờ i gian thự c hiệ n, lĩ nh vự c phụ c vụ , đố i


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

15

tư ợ ng phụ c vụ và đị a điể m phụ c vụ . Đặ c tính này thể hiệ n rõ nhấ t đố i vớ i các dị ch
vụ bao hàm sứ c lao độ ng cao. Việ c đòi hỏ i chấ t lư ợ ng đồ ng nhấ t từ độ i ngũ nhân
viên sẽ rấ t khó đả m bả o (Caruana & Pitt, 1997). Lý do là nhữ ng gì công ty dự đị nh
phụ c vụ thì có thể hoàn toàn khác vớ i nhữ ng gì mà ngư ờ i tiêu dùng nhậ n đư ợ c.
Tính không thể tách rờ i: thể hiệ n ở việ c khó phân chia dị ch vụ thành hai giai
đoạ n sả n xuấ t và giai đoạ n sử dụ ng. Dị ch vụ thư ờ ng đư ợ c tạ o ra và sử dụ ng đồ ng
thờ i. Điề u này không đúng đố i vớ i hàng hóa vậ t chấ t đư ợ c sả n xuấ t ra nhậ p kho,
phân phố i thông qua nhiề u nấ c trung gian mua bán, rồ i sau đó mớ i đư ợ c tiêu dùng.
Đố i vớ i sả n phẩ m hàng hóa, khách hàng chỉ sử dụ ng sả n phẩ m ở giai đoạ n cuố i
cùng, còn đố i vớ i dị ch vụ , khách hàng đồ ng hành trong suố t hoặ c mộ t phầ n củ a quá
trình tạ o ra dị ch vụ .
Tính không lư u giữ đư ợ c: Dị ch vụ không thể cấ t giữ , lư u kho rồ i đem bán
như hàng hóa khác. Tính không lư u giữ đư ợ c củ a dị ch vụ sẽ không thành vấ n đề khi
mà nhu cầ u ổ n đị nh. Khi nhu cầ u thay đổ i, các công ty sẽ gặ p khó khăn.
Phư ơ ng châm hoạ t độ ng củ a các ngân hàng là phả i làm khách hàng hài lòng
vì khách hàng là nguồ n doanh thu và lợ i nhuậ n củ a ngân hàng. Khi khách hàng hài
lòng vớ i dị ch vụ củ a ngân hàng thì khả năng họ tiế p tụ c sử dụ ng dị ch vụ sẽ rấ t cao.
Hơ n nữ a, khi họ hài lòng thì họ có xu hư ớ ng nói tố t về dị ch vụ củ a ngân hàng vớ i
khách hàng khác. Sự hài lòng củ a ngư ờ i tiêu dùng đố i vớ i các dị ch vụ là cả m xúc
đố i vớ i công ty dự a trên từ ng tiế p xúc hay giao dị ch vớ i công ty đó (Bitner &

Hubbert, 1994).
Nắ m đư ợ c tầ m quan trọ ng củ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ , các nhà nghiên cứ u trên
thế giớ i đã thự c hiệ n nhiề u nghiên cứ u về chấ t lư ợ ng. Chấ t lư ợ ng dị ch vụ là mộ t
khái niệ m gây nhiề u chú ý và tranh cãi trong các tài liệ u nghiên cứ u bở i vì các nhà
nghiên cứ u gặ p nhiề u khó khăn trong việ c đị nh nghĩ a và đo lư ờ ng chấ t lư ợ ng dị ch
vụ mà không hề có sự thố ng nhấ t nào (Wisniewski, 2001). Chấ t lư ợ ng dị ch vụ và sự
hài lòng tuy là hai khái niệ m khác nhau như ng có liên hệ chặ t chẽ vớ i nhau trong
nghiên cứ u về dị ch vụ (Parasuraman & ctg, 1988). Các nghiên cứ u trư ớ c đây đã cho
thấ y chấ t lư ợ ng dị ch vụ là nguyên nhân dẫ n đế n sự hài lòng (Vd: Cronin & Taylor,


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

16

1992). Lý do là chấ t lư ợ ng liên quan đế n việ c cung cấ p dị ch vụ , còn sự hài lòng chỉ
đánh giá đư ợ c sau khi đã sử dụ ng dị ch vụ đó. Nế u chấ t lư ợ ng đư ợ c cả i thiệ n như ng
không dự a trên nhu cầ u củ a khách hàng thì khách hàng sẽ không bao giờ hài lòng
vớ i dị ch vụ đó. Do đó, khi sử dụ ng dị ch vụ nế u khách hàng cả m nhậ n đư ợ c dị ch vụ
có chấ t lư ợ ng cao, thì họ sẽ hài lòng vớ i dị ch vụ đó. Ngư ợ c lạ i, nế u khách hàng cả m
nhậ n dị ch vụ có chấ t lư ợ ng thấ p, thì việ c không hài lòng sẽ xuấ t hiệ n.
Chấ t lư ợ ng là sự so sánh giữ a sự mong đợ i về giá trị mộ t dị ch vụ củ a khách
hàng vớ i giá trị thự c tế nhậ n đư ợ c (sự hài lòng).
Dị ch vụ nhậ n đư ợ c

Sự mong đợ i

Chấ t lư ợ ng dị ch vụ


Giá trị dị ch vụ nhậ n đư ợ c

>

Giá trị mong đợ i

Rấ t cao

Giá trị dị ch vụ nhậ n đư ợ c

=

Giá trị mong đợ i

Cao

Giá trị dị ch vụ nhậ n đư ợ c

<

Giá trị mong đợ i

Thấ p

Chấ t lư ợ ng dị ch vụ là yế u tố quan trọ ng làm hài lòng khách hàng. Trong mộ t
thờ i gian dài, nhiề u nhà nghiên cứ u đã cố gắ ng đị nh nghĩ a và đo lư ờ ng chấ t lư ợ ng
dị ch vụ . Lehtinen & Lehtinen (1982) cho là chấ t lư ợ ng dị ch vụ phả i đư ợ c đánh giá
trên hai khía cạ nh, (1) quá trình cung cấ p dị ch vụ và (2) kế t quả dị ch vụ . Hiệ n nay
hai mô hình chấ t lư ợ ng dị ch vụ phổ biế n và thông dụ ng nhấ t trên thế giớ i là mô
hình SERVQUAL (Parasuman & ctg 1988) và mô hình Chấ t lư ợ ng kỹ thuậ t/ Chấ t

lư ợ ng chứ c năng (Gronroos, 1983 & 1990). Mô hình chấ t lư ợ ng dị ch vụ

củ a

Gronroos vào năm 1983 cho rằ ng chấ t lư ợ ng dị ch vụ đư ợ c xem xét dự a trên hai tiêu
chí là chấ t lư ợ ng kỹ thuậ t (Technical quality) và chấ t lư ợ ng chứ c năng (Functional
quality).
Chấ t lư ợ ng kỹ thuậ t là nhữ ng gì đư ợ c phụ c vụ , ví dụ như như hệ thố ng máy
tính hóa, các giả i pháp kỹ thuậ t, công nghệ .
Chấ t lư ợ ng chứ c năng là chúng đư ợ c phụ c vụ như thế nào. Ví dụ củ a chấ t
lư ợ ng chứ c năng bao gồ m thái độ , hành vi củ a nhân viên đố i vớ i khách hàng,… Tuy
nhiên, khi nói đế n chấ t lư ợ ng dị ch vụ , chúng ta không thể nào không đề cậ p đế n
đóng góp rấ t lớ n củ a Parasuraman & ctg (1988, 1991). Parasuraman & ctg (1988,
trang 17) đị nh nghĩ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ là “mứ c độ khác nhau giữ a sự mong đợ i


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

17

củ a ngư ờ i tiêu dùng về dị ch vụ và nhậ n thứ c củ a họ về kế t quả dị ch vụ ”. Các tác giả
này đã khở i xư ớ ng và sử dụ ng nghiên cứ u đị nh tính và đị nh lư ợ ng để xây dự ng và
kiể m đị nh thang đo các thành phầ n củ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ

(gọ i là thang đo

SERVQUAL). Thang đo SERVQUAL đư ợ c điề u chỉ nh và kiể m đị nh ở nhiề u loạ i
hình dị ch vụ khác nhau như dị ch vụ chăm sóc sứ c khỏ e (Babakus & Mangold,
1992, Bebko & Garg, 1995), dị ch vụ ngân hàng và dị ch vụ giặ t khô (Cronin &

Taylor, 1992), dị ch vụ

tín dụ ng (Hồ

Tấ n Đạ t, 2004),…Cuố i cùng, thang đo

SERVQUAL bao gồ m 21 biế n để đo lư ờ ng 5 thành phầ n củ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ , đó
là:
* Độ tin cậ y (reliability): nói lên khả năng thự c hiệ n dị ch vụ phù hợ p và đúng
thờ i hạ n ngay lầ n đầ u tiên
Khi ngân hàng XYZ hứ a sẽ thự c hiệ n mộ t điề u gì đó vào khoả ng thờ i gian cụ
thể , ngân hàng sẽ thự c hiệ n.
Khi bạ n có vấ n đề , ngân hàng XYZ thể hiệ n sự quan tâm chân thành trong
giả i quyế t vấ n đề .
Ngân hàng XYZ thự c hiệ n dị ch vụ ngay từ lầ n đầ u tiên
Ngân hàng cung cấ p dị ch vụ đúng vào thờ i điể m mà ngân hàng hứ a sẽ thự c
hiệ n
Ngân hàng XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dị ch vụ sẽ đư ợ c thự c
hiệ n
* Tính đáp ứ ng (responsiveness): nói lên sự mong muố n và sẵ n sàng củ a
nhân viên phụ c vụ cung cấ p dị ch vụ cho khách hàng
Nhân viên trong ngân hàng XYZ phụ c vụ bạ n nhanh chóng, đúng hạ n
Nhân viên trong ngân hàng XYZ luôn luôn sẵ n sàng giúp đỡ bạ n
Nhân viên ngân hàng XYZ không bao giờ tỏ ra quá bậ n rộ n để không đáp
ứ ng yêu cầ u củ a bạ n
* Năng lự c phụ c vụ (competence): nói lên trình độ chuyên môn thự c hiệ n
dị ch vụ , khả năng chuyên môn này cầ n thiế t cho nhân viên tiế p xúc vớ i khách hàng,


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

18

nhân viên trự c tiế p thự c hiệ n dị ch vụ , khả năng nghiên cứ u để nắ m bắ t thông tin liên
quan cầ n thiế t cho việ c phụ c vụ khách hàng.
Hành vi củ a nhân viên trong ngân hàng XYZ ngày càng tạ o sự tin tư ở ng đố i
vớ i bạ n
Bạ n cả m thấ y an toàn khi giao dị ch vớ i ngân hàng XYZ
Nhân viên trong ngân hàng XYZ bao giờ cũ ng tỏ ra lị ch sự , nhã nhặ n vớ i bạ n
Nhân viên trong ngân hàng XYZ có kiế n thứ c để trả lờ i các câu hỏ i củ a bạ n
* Phư ơ ng tiệ n hữ u hình (tangibles): thể hiệ n qua ngoạ i hình, trang phụ c củ a
nhân viên phụ c vụ
Ngân hàng XYZ có nhữ ng trang thiế t bị hiệ n đạ i
Cơ sở vậ t chấ t củ a ngân hàng XYZ trông rấ t hấ p dẫ n
Nhân viên củ a ngân hàng XYZ có trang phụ c gọ n gàng, cẩ n thậ n
Các phư ơ ng tiệ n vậ t chấ t trong hoạ t độ ng dị ch vụ rấ t hấ p dẫ n tạ i ngân hàng
XYZ
Ngân hàng XYZ có thờ i gian làm việ c thuậ n tiệ n
* Sự đồ ng cả m (empathy): thể hiệ n sự quan tâm, chăm sóc đế n từ ng cá nhân
khách hàng
Ngân hàng XYZ thể hiệ n sự quan tâm đế n cá nhân bạ n
Ngân hàng XYZ có nhữ ng nhân viên thể hiệ n sự quan tâm đế n cá nhân bạ n
Ngân hàng XYZ thể hiệ n sự chú ý đặ c biệ t đế n nhữ ng quan tâm nhiề u nhấ t
củ a bạ n
Nhân viên trong ngân hàng XYZ hiể u đư ợ c nhữ ng nhu cầ u đặ c biệ t củ a bạ n
Thành phầ n tin cậ y bao gồ m 5 biế n quan sát đo lư ờ ng mứ c độ thự c hiệ n các
chư ơ ng trình dị ch vụ đã đề ra. Thành phầ n đáp ứ ng bao gồ m 3 biế n quan sát đo
lư ờ ng khả năng thự c hiệ n các dị ch vụ kị p thờ i và đúng hạ n. Năng lự c phụ c vụ đư ợ c
đo lư ờ ng bằ ng 4 biế n quan sát, các biế n này thư ờ ng đo lư ờ ng khả năng tạ o sự tin

tư ở ng và an tâm củ a đơ n vị cung cấ p dị ch vụ cho khách hàng. Phư ơ ng tiệ n hữ u hình
đư ợ c đo lư ờ ng bằ ng 5 biế n quan sát, các biế n này đo lư ờ ng mứ c độ hấ p dẫ n, hiệ n
đạ i củ a trang thiế t bị vậ t chấ t, giờ giấ c phụ c vụ thích hợ p, cũ ng như cách ăn mặ c


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

19

củ a nhân viên phụ c vụ . Cuố i cùng, thành phầ n đồ ng cả m bao gồ m 4 biế n quan sát
đo lư ờ ng khả năng quan tâm, thông cả m và chăm sóc từ ng cá nhân khách hàng.
Parasuraman & ctg (1991) khẳ ng đị nh rằ ng SERVQUAL là thang đo hoàn
chỉ nh về chấ t lư ợ ng dị ch vụ , đạ t giá trị và độ tin cậ y, và có thể đư ợ c ứ ng dụ ng cho
mọ i loạ i hình dị ch vụ khác nhau. Tuy nhiên, mỗ i ngành dị ch vụ cụ thể có nhữ ng đặ c
thù riêng củ a chúng. Nhiề u nhà nghiên cứ u khác cũ ng đã kiể m đị nh thang đo này
vớ i nhiề u loạ i hình dị ch vụ cũ ng như tạ i nhiề u quố c gia khác nhau. Kế t quả cho thấ y
các thành phầ n củ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ không thố ng nhấ t vớ i nhau ở từ ng ngành
dị ch vụ và từ ng thị trư ờ ng khác nhau (Bojanic, 1991; Cronin & Taylor, 1992;
Dabholkar & ctg, 1996; Lassar & ctg, 2000; Mehta & ctg, 2000; Nguyễ n & ctg,
2003). Do đặ c thù củ a mỗ i loạ i hình dị ch vụ nên nhà nghiên cứ u cầ n phả i điề u
chỉ nh thang đo SERVQUAL phù hợ p vớ i từ ng nghiên cứ u cụ thể . Vì vậ y, công việ c
điề u chỉ nh, bổ sung là không thể thiế u. Theo nghiên cứ u này, thang đo chấ t lư ợ ng
dị ch vụ ngân hàng theo mô hình SERVQUAL gồ m 21 biế n quan sát để đo lư ờ ng
năm thành phầ n củ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ .
Trong đề tài, tác giả sử dụ ng thang đo Likert 7 điể m từ (1) là hoàn toàn
không đồ ng ý, và cũ ng dự a trên 5 biế n quan sát vừ a trình bày làm cơ sở phân tích,
ngoài ra còn có thêm biế n tiế p cậ n gồ m mộ t số yế u tố như : đị a điể m đặ t máy, mạ ng
lư ớ i chi nhánh,…
KẾ T LUẬ N CHƯ Ơ NG 1

Như vậ y việ c cung cấ p dị ch vụ và quan tâm đế n chấ t lư ợ ng dị ch vụ là vấ n đề
đã nhậ n đư ợ c nhiề u sự quan tâm củ a các nhà nghiên cứ u. Trong đó, đóng góp quan
trọ ng là củ a Parasuraman & ctg đã đị nh nghĩ a chấ t lư ợ ng dị ch vụ là “mứ c độ khác
nhau giữ a sự mong đợ i củ a ngư ờ i tiêu dùng về dị ch vụ và nhậ n thứ c củ a họ về kế t
quả dị ch vụ ”. So sánh này sẽ cho ta kế t quả là khách hàng đã hài lòng vớ i dị ch vụ
chư a. Chư ơ ng 1 củ a luậ n văn đã mô tả về các loạ i thẻ củ a ngân hàng và đã cung cấ p
khá đầ y đủ về cách thứ c đánh giá mứ c độ hài lòng củ a khách hàng thông qua các
phư ơ ng pháp rấ t đa dạ ng.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

20

Chư ơ ng 2
PHÂN TÍCH THỰ C TRẠ NG SỬ

DỤ NG THẺ NGÂN HÀNG

TRÊN ĐỊ A BÀN THÀNH PHỐ

CẦ N THƠ

2.1. Tổ ng quan về thị trư ờ ng thẻ ngân hàng ở Việ t Nam
Năm 1996, Ngân hàng Ngoạ i thư ơ ng Việ t Nam (Vietcombank) phát hành thí
điể m thẻ ngân hàng đầ u tiên. Cũ ng vào năm này, Hộ i Các ngân hàng thanh toán thẻ
Việ t Nam đư ợ c thành lậ p vớ i bố n thành viên sáng lậ p gồ m Vietcombank, Ngân
hàng Thư ơ ng mạ i Cổ phầ n Á Châu, Ngân hàng Thư ơ ng mạ i Cổ phầ n Xuấ t nhậ p
khẩ u (Eximbank) và First Vinabank. Hành lang pháp lý cho hoạ t độ ng thẻ lúc ấ y chỉ

là quyế t đị nh số 74 do thố ng đố c ngân hàng Nhà nư ớ c ký ban hành ngày 10/4/1993,
qui đị nh “thể lệ tạ m thờ i về phát hành và sử dụ ng thẻ thanh toán”.
Việ c ứ ng dụ ng thẻ ở Việ t Nam vào thờ i điể m đó còn bị giớ i hạ n rấ t nhiề u về
cơ sở pháp lý, điề u kiệ n kinh tế , hạ tầ ng kỹ thuậ t... Trên cơ sở thỏ a thuậ n củ a ngân
hàng Nhà nư ớ c, ngân hàng thư ơ ng mạ i thí điể m phát hành thẻ tự xây dự ng qui chế ,
hợ p đồ ng phát hành và sử dụ ng thẻ , tứ c tính pháp lý chỉ dừ ng ở mứ c điề u chỉ nh
“nộ i bộ ” giữ a ngân hàng phát hành và chủ thẻ .
Trong hơ n 10 năm qua, dị ch vụ thẻ phát triể n vớ i tố c độ cao, từ việ c thẻ
ngân hàng đư ợ c xem như mộ t tài sả n hay thư ơ ng hiệ u đố i vớ i nhữ ng gư ơ ng mặ t
thành đạ t đế n nay đã trở thành công cụ thanh toán thông dụ ng. Tính đế n tháng
12/2007 đã có 29 tổ chứ c phát hành thẻ , trong đó có 5 ngân hàng thư ơ ng mạ i nhà
nư ớ c; 19 ngân hàng thư ơ ng mạ i cổ phầ n; 4 ngân hàng liên doanh và chi nhánh ngân
hàng nư ớ c ngoài và 1 tổ chứ c phát hành thẻ phi ngân hàng. Cơ sở hạ tầ ng phụ c vụ
cho hoạ t độ ng thẻ

không ngừ ng lớ n mạ nh, vớ i 4280 máy ATM; 22.959 thiế t bị

ngoạ i vi (POS, EDC). Số lư ợ ng thẻ phát hành tăng lên cả về số lư ợ ng và chủ ng loạ i
vớ i 120 thư ơ ng hiệ u thẻ , trong đó phân theo phạ m vi thì thẻ nộ i đị a 71 loạ i (chiế m
59%), thẻ quố c tế 49 loạ i (41%); phân theo nguồ n tài chính, thẻ ghi nợ 73 loạ i


×