Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.2 KB, 33 trang )

Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
*TUẦN 32
Sọan : 22 / 4 / 2006
Dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006
TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I .Mục đích yêu cầu :
A: TẬP ĐỌC:
* Đọc đúng các tiếng khó và từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : xách nỏ ,
loang , nắm bùi nhùi , lá to , hét lên , nước mắt , lẳng lặng , tận số , mũi tên , rỉ ra , kết quả
, vắt sữa , giật phắt , bẻ gãy nỏ . . . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
Đọc trôi chảy được tòan bài .
* Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài : tận số , nỏ , bùi nhùi , . . .
* Hiểu được nội dung của bài : Từ câu chuyện của người đi săn và con vượn , tác giả muốn
khuyên con người không nên giết hại thú rừng mà hãy bảo vệ chúng .
B: KỂ CHUYỆN:
1. Rèn kó năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa , kể lại được tòan bộ câu chuyện
theo lời của nhân vật . Kể tự nhiên với giọng diễn cảm .
2. Rèn kó năng nghe cho HS.
II. Chuẩn bò :
+ Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc
+ Hình vẽ chiếc nỏ , một nắm bùi nhùi .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 3 em đọc bài , GV nhận xét ghi điểm .
H: Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên NTN? Haò
H: Hình ảnh con cò có gì đẹp ? Khánh
H: Đọc và nêu NDC ? Linh
3. Bài mới: Gt bài, ghiđề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc


+ GV đọc mẫu
+ YC đọc từng câu . GV theo dõi ghi từ HS
phát âm sai lên bảng .
+ YC đọc đọan . HD đọc ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ có dấu phẩy dấu chấm ở các
cụm từ .
+ Giải nghóa từ mới
+ HD đọc theo nhóm
+ YC đại diện nhóm
+ YC đọc đồng thanh
* HĐ2 : Tìm hiểu bài
+ GV hoặc 1 em đọc lại cả bài
+ GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu bài
H: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Chú ý
phát âm từ đọc sai .
+ HS nối tiếp nhaọc theo đọan . Chú ý
ngắt nghỉ đúng
+ 2 em đọc chú giải
+ HS đọc theo nhóm 2
+ Đại diện nhóm đọc
+ Đọc 1 lần
+ Theo dõi bài trong SGK
+ Trả lời câu hỏi của GV
+ Chi tiết Nếu con thú rừng nào không
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 1 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
thợ săn ?
H: Khi bò trúng tên của người thơ săn ,

vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt như
thế nào ?
H: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên
điều gì ?
H: Những chi tiếtnào cho thấy cái chết của
vượn mẹ rất thương tâm ?
H:Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác
thơ săn đã làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì ?
* NDC : Câu chuyện muốn khuyên con
người phải biết yêu thươngvà bảo vệ các
lòai động vật hoang dã , bảo vệ môi
trường .
* HĐ3 : Luyện đọc lại bài
+ GV đọc mẫu đọan 2 , 3
+ GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm
3 em YC luyện đọc theo nhóm
+ Tổ chức cho 3 đế 5 em thi đọc đọan 2 , 3
.
+ Nhận xét và cho điểm HS .
may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày
tận số cho thấy bác thơ săn rất tài giỏi .
+ Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn
bằng đôi mắt căm giận .
+ HS thảo luận cặp đôi và trả lời : Vượn
mẹ căm ghét người đi săn . / Vượn mẹ
thấy người đi săn thật độc ác , đã giết hại
nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con
+ Trước khi chết , vượn mẹ vẫn cố gắng

chăm sóc con lần cuối . Nó nhẹ nhàng đặt
con xuống , vơ vội nắm bùi nhùi gối lên
đầu con , rồi nó hái cái lá to , vắt sữa vào
và đặt lên miệng con . Sau đó , nghiến
răng , giặt phắt mũi tên ra , hét lên một
tiếng thật to roI ngã xuống .
+ Bác đứng lặng , chảy nước mắt , cắn môi
, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về , Từ đó bác
không bao giờ đi săn nữa .
+ 5 đến 6 em phát biểu : Không nên giết
hại độngvật ./ Cần bảo vệ động vật hoang
dã và mội trường ./ Giết hại động vật là ác
. / . . .
+2em nhắc lại NDC
+ HS theo dõi bài mẫu .
+ Mỗi HS đọc 1 lần đọan 2 , 3 trong
nhóm , các bạn theo dõi và chỉnh sửa lỗi
cho nhau .
+ Cả lớp theo dõi , nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
1. Xác đònh YC .
+ YC HS đọc YC của phần kể chuyện
trang 114 SGK .
2. HD kể chuyện
+ Chúng ta phải kể lại lời câu chuyện
bằng lời của ai ?
+ Bác thợ săn là một nhân vật tham gia
vào chuyện , vậy khi kể lại chuyện bằng
lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô

+ 1 em đọc thành tiếng , lớp theo dõi .
+ Bằng lời của bác thợ săn
+ Xưng là “ tôi ”
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 2 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
như thế nào ?
+ GV YC HS quan sát để nêu nội dung
tranh các bức tranh .
+ GV gọi 4 HS khá , YC tiếp nối nhau kể
lại 4 đọan truyện theo tranh .
+ Nhận xét .
3. Kể theo nhóm
+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 4 em , YC các nhóm tiếp nối nhau
kể chuyện trong nhóm .
4. Kể chuyện
+ GV gọi 4 em kể tiếp nối câu chuyện
trứơc lớp
+ GV nhận xét
+ Gọi 1 em kể lại tòan bộ câu chuyện
+ 4 em tiếp nối nhau phát biểu ý kiến :
Tranh 1 : Bác thợ săn tài giỏi vào rừng .
Tranh 2 : Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà
vượn ôm nhau trên tảng đá .
Tranh 3 : Cái chết thảm thương của vượn
mẹ .
Tranh 4 : Nỗi ân hận của bác thợ săn
- VD tranh 2 : Từ xa , tôi đã thấy hai mẹ
con nhà vượn đang ngồi ôm nhau trên tảng
đá . Tôi nấp vào cạnh một cây to gần đấy

và chuẩn bò bắn vượn mẹ . Một mũi tên
được rút ra và bắn đi một cách chính xác .
Vượn mẹ đã bò trúng tên . Nó giật mình ,
ngỏanh đầu lại nhìn tôi rồi lại nhìn mũi tên
bằng đôi mắt căm giận , tay nó vẫn không
rời con . Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp
ngực vượn mẹ .
+ Tập kể theo nhóm , các em trong nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau .
+ Cả lớp theo dõi nhận xét .
4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bò bài sa
ĐẠO ĐỨC : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG(T1)
MỘTSỐ ĐIỀU KHOẢN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
CHƯƠNG TRÌNH MÔN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 3.
I .Mục tiêu :+ Cho HS biết được một số quyền của trẻ em . qua đó các em hiểu biết thêm
về quyền lợi của bản thân trong cuộc sống hàng ngày . HS nắm được các điều trong Công
ước ve àQuyền trẻ em .
II.Chuẩn bò : Tài liệu các điều về quyền trẻ em .
III.Các hoạt động dạy –học
1. Ổn đònh :Hát
2. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
+GV nêu các điều sau cho cả lớp lắng nghe
* Điều 2 : Tất cả các quyền đều áp dụng cho trẻ em mà không có ngoại lệ . Chính Nhà
nước có nghóa vụ bảo vệ các em chống lại bất kì hình thức phân biệt đối xửa nào và có biện
pháp tích cực để đẩy mạnh quyền trẻ em .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 3 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
* Điều 9 : Trẻ em có quyền được sống cùng với cha mẹ trừ phi việc này không thích hợp
với lợi ích tốt nhất của các em . Trẻ em cũng có quyền duy trì tiếp xúc với cả cha và mẹ

nếu phải sống xa một người hay cả hai người .
* Điều 12 : Trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình và ý kiến của trẻ em phải được
xem xét trong một vấn đề hoặc thủ tực ảnh hưởng đến trẻ em .
* Điều 13 : Trẻ em có quyền bày tỏ các quan điểm của mình , thu nhận thông tin và làm
cho người khác biết đến các ý kiến và thông tin , bất kể sự cách biệt giữa các nước
* Điều 15 : Trẻ em có quyền gặp gỡ những trẻ em khác , gia nhập hoặc lập hội .
* Điều 16 : Trẻ em có quyền được bảo vệ chống lại sự can thiệp vào đời tư , vào gia đình ,
nơi ở và thư tín của các em chống lại những điều nói xấu và vu cáo .
* Điều 17 : Nhà nước phải đảm bảo cho trẻ em được tiếp xúc với những thông tin và tài liệu
có xuất xứ từ những nguồn khác nhau , phải khuyến khích các phương tiện thông tin đại
chúng truyền bá những thông tin có ích lợi về mặt xã hội và văn hóa đối với trẻ em . Nhà
nước phải có những biện pháp bảo vệ trẻ em chống lại những tài liệu nguy hại .
* Điều 18 : Cha mẹ cùng có trách nhiệm hàng đầu trong việc nuôi dạy con cái và Nhà nước
phải giúp họ thực hiện trách nhiệm ấy . Nhà nước phải giúp đỡ một cách thích hợp cha mẹ
trong việc nuôi dạy con cái .
* Điều 21 : Tại những nước được phép chon nhận con nuôi , việc này chỉ được thực hiện vì
lợi ích tốt nhất của các em việc này chỉ được sự cho phép của nhà chức trách có thẩm quyền
với các bảo đảm cần thiết cho trẻ em .
*Điều 23 : Trẻ em khuyết tật có quyền được chăm sóc , giáo dục và đào tạo đặc biệt để
giúp các em có cuộc sống trọn vẹn , đầy đủ trong phẩm gia nhằm đạt được một mức độ tự
lập và hòa nhập vào xã hội ở mức lớn nhất có thể được
* Điều 26 : Trẻ em có quyền được hưởng an tòan xã hội , trong đó có bảo hiểm xã hội .
*Điều 27 : Mọi trẻ em có quyền được có mức sống thích hợp cho sự phát triển thể chất , trí
tuệ , tinh thần , đạo đức và xã hội của mình . Cha mẹ có trách nhiệm hàng đầu trong việc
đảm bảo cho trẻ em được hưởng mức sống ấy . . Nhà nước có nhiệm vụ bảo đảm cho trách
nhiệm này được thực hiện . Trách nhiệm của nhà nước có thể bao gồm giúp đỡ vật chất cho
cha mẹ và con cái họ
*Điều 28 : Trẻ em có quyền được học tập và Nhà nước có nghóa vụ bảo đảm rằng giáo dục
tiểu học là bắt buộc và miễn phí , khuyến khích tổ chức những hình thức khác nhau của giáo
dục trung học đến được với mọi trẻ em và làm cho giáo dục đại học có được với mọi người

trên cơ sở khả năng. Kỉ luật nhà trường phải tôn trọng các quyền và nhân phẩm của trẻ em .
Nhà nước phải tham gia hợp tác quốc tế để thực hiện quyền này
*Điều 30 : Trẻ em thuộc những cộng đồng thiểu số hoặc những nhóm dân cư bản đòa có
quyền được hưởng đời sống văn hóa riêng của mình , theo tôn giáo của mình và sử dụng
ngôn ngữ riêng của mình .
*Điều 31 : Trẻ em có quyền vui chơi , giải trí và tham gia các họat động văn hóa , nghệ
thuật .
*Điều 32 : Trẻ em có quyền được bảo vệ không phải làm những công việc gây tổn hại đến
sức khỏe và sự phát triển của các em . . .
+ YC 2 em nhắc lại 1 số điều quan trọng .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 4 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : * Giúp HS :
+ Củng cố kó năng thực hiện tính nhân , chia số năm chữ số với số có một chữ số .
+ Củng cố về kó năng giải bài tóan có lời văn
II:Chuẩn bò:
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ :3em lên bảng làm bài .GV nhân xét ghi điểm .( Thiên , Như , Hít)
*Đặt tính rồi tính: 45890 : 8 45729 : 7 78944: 4
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1 : HD luyện tập bài 1 và 2
Bài 1
+ GV YC HS tự làm bài
+ GV YC 2 HS vừa lên bảng , 1 em nêu
cách thực hiện phép nhân , 1 em nêu cách

thực hiện phép chia .
+ GV nhận xét và cho đểim HS
Bài 2
+ GV gọi HS đọc đề bài
H : Bài tóan cho biết gì ?
H : Bài tóan hỏi gì ?
H : Muốn tìm số bạn chia được bánh ta
làm như thế nào ?
H : Có cách nào khác không ?
+ GV giải thích lại về 2 cách làm trên ,
sau đó gọi 2 em lên bảng làm , mỗi em
làm theo 1 cách .
+ 2 em lên bảng làm bài .
+ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
+ Nhà trøng mua 105 hộp bánh , mỗi hộp
có 4 cái bánh . Số bánh này đem chia hết
cho các bạn , mỗi bạn được 2 cái bánh .
Hỏi có bao nhiêu bạn được nhận bánh ?
+ Bài tóan cho biết có 105 hộp bánh , mỗi
hộp có 4 cái bánh . Số bánh này đem chia
hết cho các bạn , mỗi bạn được 2 cái bánh
+ BT hỏi số bạn được chia bánh
+ Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số
bánh mỗi bạn được nhận .
+ Có thể tính xem mỗi hộp được chia cho
bao nhiêu bạn , sau đó lấy kết quả nhân
với số hộp bánh .
+ 2 em lên bảng làm bài .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 5 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32

Tóm tắt :
Có : 105 hộp
Mỗi hộp có : 4 bánh
Mỗi bạn được : 2 bánh
Số bạn có bánh : . . . bạn ?
Bài giải
Cách 1 : Cách 2 :
Tổng số chiếc bánh nhà trường có là : Mỗi hộp chia được cho số bạn là :
4 x 105 = 420 ( chiếc ) 4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là : Số bạn được nhận bánh là :
420 : 2 = 210 ( bạn ) 2 x 105 = 210 ( bạn )
Đáp số: 210 bạn Đáp số : 210 bạn
+ GV nhận xét và cho đểim HS
*HĐ2 : HD Bài 3 và 4:
+ GV gọi HS đọc đề , thảo luận đề
H : BT YC chúng ta làm gì ?
H : Hãy nêu cách tính diện tích của hình
chữ nhật ?
H : Vậy để tính được diện tích của hình
chữ nhật chúng ta phải đi tìm gì trứơc ?
+ GV YC HS làm bài
+ 3 em đọc đề, 2 em thảo luận đề
+ Tính diện tích của hình chữ nhật
+ 1 em nêu trước lớp
+ Tìm độ dài của chiều rộng hình chữ nhật
+ 1 em lên bảng làm . Lớp làm vào vở
Tóm tắt Bài giải
Chiều dài : 12 cm Chiều rộng hình chữ nhật là :
Chiều rộng: 1 chiều dài
3 12 : 3 = 4 ( cm )

Diện tích : . . . cm ? Diện tích hình chữ nhật là : .
12 x 4 = 48 ( cm )
Đáp số : 48 cm .
+ GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4
+ GV gọi 1 HS đọc đề bài
H : Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
H : Vậy nếu chủ nhật tuần này là mùng 8
thì chủ nhật tuần sau là mùng mấy ?
H : Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày
nào ?
+ GV YC HS tiếp tục làm bài . Khi HD HS
như trên GV có thể kết hợp vẽ sơ đồ thể
hiện các chủ nhật của tháng 3 :
+ Ngày 8 tháng 3 là chủ nhật . Hỏi những
ngày chủ nhật trong tháng đó là những
ngày nào ?
+ Mỗi tuần lễ có 7 ngày
+ Nếu chủ nhật tuần này là mùng 8 thì chủ
nhật tuần sau là ngày : 8 + 7 = 15 .
+ Là ngày : 8 – 7 = 1
+ HS làm bài nháp
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 6 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
Chủ nhật Chủ nhật Chủ nhật Chủ nhật Chủ nhật
1 8 15 22 29
4. Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bò bài sau .
Soạn : 23 / 4 / 2006
Dạy : Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2006

TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA X
I . Mục đích yêu càu :
+ Viết đẹp các chữ cái viết hoa : X , Đ , T .
+ Viết đúng , đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người .
II. Chuẩn bò :
+ Mẫu chữ cái viết hoa X . Kẻ sẵn dòng kẻ cỡ vừa , cỡ nhỏ để HS viết bài trên bảng lớp
..Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 2 em lên bảng viết , lớp viết bạng con . Văn Lang , Vỗ tay , Bàn kó .( Nhàn ,
Linh)
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*HĐ1 : HD viết chữ viết hoa .
H : Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ viết hoa nào ?
+ YC HS viết chữ viết hoa X vào bảng .
+ GV hỏi HS viết chữ đẹp trên bảng lớp :
Em đã viết chữ viết hoa X như thế nào ?
+ GV nhận xét về quy trình HS đã nêu ,
sau đó YC HS cả lớp giơ bảng con . GV
quan sát , nhận xét chữ viết của HS , lọc
riêng những HS viết chưa đúng , chưa
+ Có các chữ hoa X , Đ , T
+ 3 em lên bảng lớp viết , lớp viết bảng
con .
+ HS nêu quy trình viết chữ viết hoa X đã

học ở lớp 2 , cả lớp nhận xét .
+ HS đổi chỗ ngồi , 1 em viết đúng , viết
đẹp HD 1 HS viết chưa đúng , chưa đẹp
viết lại chữ viết hoa X .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 7 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
đẹp , YC các HS viết đúng , đẹp giúp đỡ
các bạn này .
+ YC HS viết các chữ hoa Đ , X , T . GV
chỉnh sửa lỗi cho từng HS .
*HĐ2 : HD viết từ ứng dụng
+Giới thiệu từ ứng dụng .
+ Gọi HS đọc từ ứng dụng
+ Đồng Xuân là tên một chợ lớn , có từ
lâu đời ở Hà Nội . Đây là nơi buôn bán
sầm uất nổi tiếng ở nước ta .
b. Quan sát nhận xét .
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
+ Khỏang cách giữa các chữ bằng chừng
nào ?
c. Viết bảng .
+ YC HS viết từ ứng dụng Đồng Xuân .
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS .
*HĐ3 : HD viết câu ứng dụng
+Giới thiệu câu ứng dụng
+ Gọi HS đọc câu ứng dụng
+ Giải thích :Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp
của tính nết con người so với vẻ đẹp hình
thức .

b. Quan sát nhận xét .
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào ?
c. Viết bảng
+ YC HS viết từ : Tốt gỗ , Xấu
*HĐ4 : HD viết vào vở tập viết
+ Cho HS xem bài viết mẫu trong vở Tập
viết 3 , tập 2
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng
HS
+ Thu và chấm 5 đến 7 bài
+ 2 em viết bảng .
+ 2 em đọc : Đồng Xuân
+ Chữ Đ , X , g cao 2 li rưỡi , các chữ còn
lại cao 1 li
+ Bằng 1 con chữ 0
+ 3 em lên bảng viết .
+3 em đọc :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
+ Chữ T , X , g , h cao 2 li rưỡi , các chữ t ,
đ , p cao 2 li , chữ s cao 1 li rưỡi , các chữ
còn lại cao 1 li .
+ 2 em lên bảng viết
+HS viết :
+ 1 dòng chữ X , cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Đ , T , cỡ nhỏ
+ 2 dòng Đồng Xuân , cỡ nhỏ
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ .
4. Củng cố – dặn dò :

+ Nhận xét tiết học .Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bò bài sau


Giáo Viên : Lê Thò Mai - 8 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
+ Có những kiến thức ban đầu về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất : sự kế tiếp của
ngày và đêm ; một ngày có 24 giờ ; thời gian Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó
được gọi là một ngày .
+ Giải thích được hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất
+ Biết được ý nghóa của hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau trên Trái Đất .
II. Chuẩn bò :+ Đèn điện . Mô hình quả đòa cầu . Phiếu thảo luận , giấy khổ to .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 2em trả lời câu hỏi sau .GV nhận xét ghi điểm.
H:Mặt trăng được gọi là gì của trái đất? Đức
H: Hãy vẽ sơ đồ và đánh dấu mũi tên chỉ hướng chuyển động của mặt trăng quanh Trái đất?
Nhung
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Hiện tượng ngày và đêm trên
Trái Đất .
+ Họat động cả lớp
+ GV tiến hành làm thí nghiệm : đặt một
bên là quả đòa cầu , một bên là bóng đèn
trong phòng tối . Đánh dấu bất kì một
nước trên quả đòa cầu . GV đứng trước quả
đòa cầu , quay từ từ cho nó chuyển động

ngược chiều kim đồng hồ .
+ YC HS quan sát điểm A khi quả đòa cầu
được quay và trả lời 3 câu hỏi sau :
1. Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng
được khắp bề mặt quả đòa cầu không ? Vì
sao ?
2. Có phải lúc nào điểm A cũng được
chiếu sáng không ?
3. Khi quả đòac cầu ở vò trí như thế nào với
bóng đèn thì điểm A mới được chiếu
sáng .
4. Trên quả đòa cầu , cùng một lúc được
chia làm mấy phần ?
+ Nhận xét , tổng hợp các ý kiến của HS .
+ HS quan sát
+ HS trả lời câu hỏi :
Câu trả lời đúng là :
1. Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu
áng khắp bề mặt quả đòa cầu vì nó là hình
cầu .
2. Không phải điểm A lúc nào cũng được
chiếu sáng . Cũng có lúc điểm A không
được chiếu sáng .
3. Điểm A được chiếu sáng khi phần quả
đòa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng
điện . Điểm A không được chiếu sáng khi
phần quả đòa cầu chứa nó không hướng về
phía bóng điện .
4. Trên quả đòa cầu ; cùng 1 lúc được chia
làm 2 phần : phần sáng và phần tối .

+ HS dưới lớp nhận xét bổ sung
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 9 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
*Kết luận : Qủa đòa cầu và bóng điện ở
đây là tượng trưng cho Trái Đất và Mặt
Trời . Khỏang thời gian mà phần Trái Đất
được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày và
phần còn lại không được chiếu sáng là ban
đêm
+ Thảo luận nhóm
+ YC thảo luận theo 2 câu hỏi sau :
1. Hãy lấy ví dụ 2 quốc gia trên quả đòa
cầu : một quốc gia ở phần thời gian ban
ngày , một quốc gia ở phần thời gian ban
đêm .
2. Theo em , thời gian ngày và đêm được
phân chia như thế nào trên Trái Đất ?
+ Nhận xét , tổng hợp ý kiến của HS .
* Kết luận : Trong 1 ngày có 24 giờ ,
được chia thành ban ngày và ban đêm luân
phiên , kế tiếp nhau không ngừng .
* HĐ2 : Giải thích hiện tượng ngày và
đêm trên Trái Đất .
+ Thảo luận nhóm .
+ YC các nhóm HS thảo luận theo 2 câu
hỏi sau :
1. Tại sao bóng đèn không cùng một lúc
chiếu sáng được tòan bộ bề mặt quả đòa
cầu ?
2. Trong một ngày , mọi nơi trên Trái Đất

đều có lần lược ngày và đêm không ? Tại
sao ?
+ Nhận xét , tổng hợp các ý kiến của HS .
* Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay
quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất
đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau
không ngừng . Thời gian để Trái Đất quay
được 1 vòng quanh mình nó được gọi là 1
ngày . Một ngày có 24 giờ .
H : Hãy tưởng tượng , nếu Trái Đất ngừng
quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như
thế nào ?
+ Lắng nghe , ghi nhớ
+ 1 , 2 em nhắc lại ý chính
+ Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
*Ý kiến đúng là :
1. VD : Việt Nam và La-ha-ba-na , Khi ở
Việt Nam là ban ngày , khi ở La-ha-ba-na
là ban đêm . Và ngược lại .
2. Theo em , thời gianngày đêm được luân
phiên , kế tiếp nhau trong 1 ngày . Cùng
trong một ngày , nửa ngày là ban ngày ,
nửa còn lại là ban đêm .
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Lắng nghe, ghi nhớ
+ Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
Chẳng hạn :
1. Vì quả đòa cầu là hình cầu , nên bóng

đèn chỉ chiếu sáng được 1 phía , chứ
không chiếu sáng được tòan bộ quả đòa
cầu cùng 1 lúc .
2. Trong 1 ngày , mọi nơi trên Trái Đất
đều có lần lược ngày và đêm . Có điều đó
vì Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó
trong vòng 1ngày .
+ Các nhóm khác , nhận xét bổ sung .
+ 1 đến 2 em nhắc lại ý chính
+ HS trả lời :
+ Lúc đó có nơi thì luôn chỉ có ban ngày ,
có nơi lại chỉ tòan làbóng đêm u tối
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 10 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
+ Tổng hợp các ý kiến của HS .
* Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay
quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân
phiên nhau . Chính điều này đã đảm bảo
sự sống tồn tại trên Trái Đất .
* HĐ3 : Kết thúc
+ GV YC HS đọc to nội dung Bạn cần biết
trong SGK trang 121
+ Tổng kết giờ học , dặn dò HS chuẩn bò
bài sau .
+ Lúc đó trên Trái Đất sẽ có nơi không tồn
tại sự sống .
+ Lúc đó có nơi thì quá nóng , nơi thì quá
lạnh .
+ HS cả lớp nhận , xét bổ sung
+ Lắng nghe , ghi nhớ

THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN ( T2 )
I. Mục tiêu :
+ HS biết cách làm quạt giấy tròn
+ Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kó thuật
+ HS thích làm được đồ chơi
II. Chuẩn bò : Mẫu quạt giấy tròn .
+ Các bộ phận đề làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều đề làm
quạt , cán quạt và chỉ buộc . Giấy thủ công , sợi chỉ , kéo , hồ dán
+ Tranh quy trình gấp quạt tròn .
III. Các hoạt động dạy – học :
1 Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ : KT dụng cụ môn học của HS
3. Bài mới: Gt bài , ghi đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
+ GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận
làm quạt tròn , sau đó đặt câu hỏi đònh
hướng quan sát để rút ra một số nhận xét
sau :
+ Nếp gấp , cách gấp và buộc chỉ giống
cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1 .
+ Điểm khác là quạt giấy hình tròn và có
cán để cầm .
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối
+HS quan sát và nhận xét .
+Nhận xét về nếp gấp , cách gấp và buộc
chỉ .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 11 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32

hai tờ giấy thủ công theo chiều rộng .
* HĐ2 : GV HD mẫu
Bước 1 : Cắt giấy
+ Cắt hai tờ giấy thủ công hình chữ nhật ,
chiều dài 24 ô , rộng 16 ô để gấp quạt
+ Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu ,
chiều dài 16 ô , rộng 12 ô để làm cán quạt
Bước 2 : Gấp , dán quạt
+ Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên
bàn , mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp
gấp cách đều ô theo chiều rộng tờ giấy
cho đếnhết . Sau đó gấp đôi để lấy dấu
giữa .
+ Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống như gấp
tờ giấy HCN thứ nhất .
+ Để mặt màu của hai tờ giấy HCN vừa
gấp ở cùng 1 phía , bôi hồ và dán mép hai
tờ giấy đã gâp vào với nhau . Dùng chỉ
buộc chặt vào mép gấp trong cùng , ép
chặt .
Bước 3 : Làm cán quạt và hòan chỉnh quạt
+ Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn
theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho
đến hết tờ giấy . Bôi hồ vào mép cuối và
dán lại để được cán quạt .
+ Bôi hồ lên hai mép ngòai cùng của quạt
và nửa cán quạt . Sau đó lần lượt dán ép
hai cán quạt vào hai mép ngòai cùng của
quạt
Chú ý : Dán 2 đầu cán quạt cách chỗ buộc

chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô
+ Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để
hai cán quạt ép vào nhau .
* HĐ3 : HS thực hành làm quạt giấy tròn
và trang trí
+ GV gọi 1 em hoặc 2 em nhắc lại các
bước làm quạt giấy tròn
+ GV nhận xét và hệ thống lại các bước
làm quạt giấy tròn .
Bước 1 : Cắt giấy
Bước 2 : Gấp , dán quạt
Bước 3 : Làm cán quạt và hòan chỉnh quạt
+ HS thực hành làm quạt giấy tròn . GV
gợi ý HS trang trí quạt bằng cách vẽ các
+HS theo dõi GV làm mẫu các bước làm
quạt giấy bước 1 .
+Quan sát bước 2 .
+HS Quan sát bước 3 .
+2 em nhắc lại các bước làm quạt giấy
tròn
+HS lắng nghe .
+HS thực hành làm bài .
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 12 -
Trường Tiểu Học Bùi Thò Xuân Giáo án lớp 3 – Tuần 32
hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ , hay
kẻ các đường màu song song theo chiều
dài tờ giấy trước khi gấp quạt .
+ GVnhắc HS : Sau khi gấp xong mỗi nếp
gấp phải miết thẳng và kó . Gấp xong cần
buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa

. Khi dán , cần bôi hồ mỏng , đều .
+ GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng
túng để các em hòan thành sản phẩm .
+ GV nhận xét và tuyên dương những sản
phẩm đẹp . +HS lắng nghe .
4. Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà tập làm cho thạo .
TOÁN
BÀI TÓAN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu :
+ Biết cách giải bài tóan có liên quan đến rút về đơn vò
+HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 3 em lên bảng làm bài .GV nhận xét ghi điẻm( Phương , Brư , N.Quang)
*Đặt tính rồi tính : 64875 : 9 98641 : 6
* Bài toán : 3 xưởng may được 18954 chiếc áo . Hỏi 5 xưởng may dược tất cả bao nhiêu
chiếc áo. Biết số áo may được của mỗi xưởng là như nhau .
3. Bài mới : Gt bài , ghi đề , nhắc lại đề.
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : HD giải BT có liên quan đến rút
về đơn vò .
+ GV gọi 1 em đọc đề bài
H : Bài tóan cho biết gì ?
H : Bài tóan hỏi gì ?
+ Theo , em , để tính được 10 l đổ được
đầy mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì
?
H : Tính số l trong 1 can như thế nào ?
+ Có 35l mật ong đựng đều vào 7 can .

Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào mấy
can như thế ?
+ BT cho biết có 35l mật ong được rót đều
vào 7 can .
+ Nếu có 10l thì đổ đầy được mấy can như
thế .
+ Tìm số l mật ong đụng trong 1 can
+ Thực hiện phép chia 35 : 7 = 5 ( l )
Giáo Viên : Lê Thò Mai - 13 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×