Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

giao an sinh 12 cb theo 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 143 trang )

Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Tiết: 1

Ngày soạn: 24/08/2019
PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu
trúc).
- Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện và phát trển các kỹ năng tư duy: phân tích, tổng hợp so sánh
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kỹ năng quản lý
thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu
trúc , mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
3. Thái độ
- Yêu thích khoa học, hiểu được cơ sở phân tử của sự sống
4. Năng lực hướng tới :
Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn
ngữ
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm


- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án tiết 1- Bài 1 Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Mô hình cấu trúc không gian của ADN
- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu Bài 1 Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
IV. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động khởi động/ tạo tình huống :
- Giáo viên giới thiệu chung về chương trình sinh học 12
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

1

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020
-

-

Quan sát hình ảnh sau :
Hãy :

+ Nêu cấu tạo của ADN .
+ Nêu chức năng của ADN

2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, cấu
trúc của gen.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
gen đã được học ở lớp 9 nêu khái niệm gen ?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình sau :

Nội dung kiến thức

I. GEN
1. Khái niệm :
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang
thông tin mã hóa cho một chuỗi
pôlipepetit hay một phân tử ARN.
- Ví dụ: SGK
2. Cấu trúc của gen cấu trúc :
* Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng:
- Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3’của mạch
gốc mang tín hiệu khởi động và điều hòa
quá trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: Nằm ở giữa gen, mang
thông tin di truyền mã hóa axit min.
Thảo luận cặp và trả lời câu hỏi:
+ Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã
+ Khái niệm gen?
hoá liên tục gọi là gen không phân mảnh.

+ Cấu trúc chung của gen cấu trúc?
+ Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen
+ Phân biệt gen phân mảnh và gen không có vùng mã hoá không liên tục (các đoạn
phân mãnh
êxon xen kẽ các đoạn intron) gọi là gen
+ Dựa vào chức năng mà sản phẩm của gen phân mảnh.
quy định người ta chia gen làm những loại - Vùng kết thúc: Nằm ở cuối gen 5’ của
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

2

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

nào?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- GV cho các HS khác nhận xét phần trả lời
của bạn.
- Gv nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức.
- GV lưu ý:
+ Ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục
(gen không phân mảnh).
+ Ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa
không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa aa (ê
xôn) là các đoạn không mã hóa aa (intron) vì
vậy gọi là gen phân mảnh.

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di
truyền
- GV cho hs nghiên cứu mục II
 Mã di truyền là gì
 Tại sao mã di truyền là mã bộ ba
- HS nêu được : Trong AND chỉ có 4 loại
nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại
a.a
* Nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =4 tổ hợp
chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
*Nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42= 16 tổ hợp
*Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43= 64 tổ hợp
thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a

mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết
thúc phiên mã.

II. MÃ DI TRUYỀN.
1. Khái niệm:
- Mã di truyền là trình tự các nucleôtit
trong gen qui định trình tự các axit amin
trong phân tử prôtêin( Mã di truyền là mã
bộ ba)
- Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã
hóa aa.
+ 3 bộ kết thúc: UAA, UAG, UGA, ->qui
định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
+ 1 bộ mở đầu: AUG->qui định điểm khởi
đầu dịch mã và qui định aa metionin (SV
nhân thực), foocmin metionin (SV nhân

sơ).
2. Đặc điểm
+ Mã di truyền được đọc từ một điểm xác
định theo từng bộ ba mà không gối lên
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
- HS dựa vào sgk nêu đặc điểm của mã di
nhau( theo chều 5’- 3’)
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các
truyền
loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ
một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba
chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều
bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình axit amin, trừ AUG và UGG).
III. QÚA TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN(tái
nhân đôi ADN
- Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua bản ADN).
1. Diễn biến.
sát hình 1.2
- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha
S(Kì trung gian) của chu kì tế bào, chuẩn

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

3

Tổ Sinh- CN



Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

bị cho phân bào.
- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra theo
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo
tồn và gồm các bước:
+ Bước 1 : Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của
phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc
tái bản (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch
Hãy thảo luận cặp trả lời các câu hỏi:
khuôn.
+ ADN được nhân đôi theo nguyên tắc
+ Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới
nào ? giải thích?
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành
+ Trình bày các giai đoạn chính tự sao
mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược
ADN ?
chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit
+ Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch của môi trường nội bào liên kết với mạch
nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A –
+ Kết quả và ý nghĩa tự nhân đôi của
T, G – X).
ADN ?
Trên mạch mã gốc (3’  5’) mạch mới

+ Có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân
được tổng liên tục.
tử ADN con?
Trên mạch bổ sung (5’  3’) mạch mới
+ Nhờ nguyên tắc nào mà 2 phân tử ADN
con tạo ra giống nhau và giống với ADN được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn
mẹ
ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn
- HS thảo luận, thống nhất ý kến trình bày
Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
+ Bước 3 : Hai phân tử ADN được tạo
- Các HS khác bổ sung ý kiến
thành
- GV hoàn thiện nội dung
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2
- GV mở rộng về quá trình nhân đôi ở tế
bào nhân thực.
mạch đơn xoắn đến đó  tạo thành phân
tử ADN con, trong đó một mạch mới được
tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban
đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
? Ý nghĩa của nhân đôi ADN?
2. Ý nghĩa
- HS trả lời
Truyền thông tin di truyền trong hệ gen từ
- GV hoàn thiện nội dung
tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này
sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống
được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ
gen đặc trưng và tương đối ổn định.

3. Hoạt động luyện tập:
GV cho HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN được gọi là
A. ARN.
B. Mã di truyền.
C. Prôtêin.
D.Gen
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

4

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Câu 2. Ở sinh vật nhân thực
A. các gen có vùng mã hoá liên tục ( gen không phân mảnh).
B. các gen không có vùng mã hoá liên tục
C. phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục (gen phân mảnh) .
D. phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
Câu 3. Mã di truyền có tính thoái hoá vì:
A.có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
B.có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.
C.có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axit amin.
D.một bộ ba mã hoá một axit amin.
4. Hoạt động vận dụng

Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ
và ở sinh vật nhân thực
Trả lời: Sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực về cơ bản giống
nhau. Điểm khác là sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực:
+ Trên 1 ADN có nhiều đơn vị tái bản
+ Có sự tham gia nhiều loại enzim hơn.
5. Hoạt động mở rộng
- Tìm hiểu về lịch sử phát triển của di truyền học.
- Tìm hiểu về học thuyết trung tâm (central dogma) của Sinh học phân tử được Francis Crick
đề xuất (1956).
- Tìm hiểu về quá trình xác định các mã di truyền :Năm 1961, M. Nirenberg và J. Matthei
giải được những mã di truyền đầu tiên và đến năm 1966, toàn bộ 64 codon mã hóa đã được
nhóm của M. Nirenberg và nhóm của H.G. Khorana xác định.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
1. Hướng dẫn học bài cũ :
- Học bài theo sgk, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Ôn tập lại kiến thức về ADN, cách giải bài tập ADN
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
- Chuẩn bị bài 2. Phiên mã và dịch mã
- Sơ đồ dưới đây thể hiện quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào SV nhân thực:
Hãy quan sát, phân tích và hoàn thành các nội dung sau:
+ Nêu khái niệm PM, DM.
+ Nêu nguyên liệu của PM, DM
+ Xác định vị trí xãy ra PM và DM
+ Dựa vào nội dung SGK, hình 2.1, 2.2 SGK. Hãy Trình
bày được những diễn biến chính của cơ chế PM và DM

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

5


Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

Năm học 2019- 2020

6

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Tiết: 2

Ngày soạn: 26/08/2019
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Nêu được một số đặc điểm phiên mã ở tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ.
- Giải thích vì sao thông tin di truyền giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ đạo được sự tổng
hợp protein ở ngoài nhân.

2. Kỹ năng
- Rèn luyện và phát trển các kỹ năng tư duy: phân tích, tổng hợp so sánh
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kỹ năng quản lý
thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc và chức năng của các loại ARN , cơ
chế phiên mã và quá trình dịch mã
3. Thái độ
- Yêu thích khoa học, hiểu được cơ sở phân tử của sự sống
4. Năng lực hướng tới :
Năng lực tự học, NL khái quát hóa, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án tiết 2- Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- Hình 2.1, 2.2, 2.3 2.4. SGK
- Đoạn phim tư liệu về phiên mã và dịch mã
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu Bài 2 Phiên mã và dịch mã
IV. Tiến trình lên lớp
- Gv cho HS quan sát về mối quan hệ giữa gen(ADN) và tính trạng.

+Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen đến tính trạng thể hiện qua các cơ chế di
truyền nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
GV: Lê Thị Ngọc Trâm


7

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản
Hoạt động của GV và HS
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình
phiên mã.
- GV: ARN có những loại nào ? chức năng
của nó ? yêu cầu HS đọc sgk và hoàn thành
phiếu học tập sau:
mARN tARN
rARN
cấu trúc
chức
năng
- HS đọc sgk, thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm báo cáo
- Các nhóm khác bổ sung
- GV hoàn thiện nội dung.

- GV cho HS quan đoạn phim tư liệu về cơ
chế dịch mã
? Hãy cho biết có những thành phần nào
tham gia vào quá trình phiên mã và ARN
được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào?
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên


? Các ribôxôm Nucleotit trong MT liên kết
với mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình
phiên mã
* Đa số các ARN đều được tổng hợp trên
khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim
ARN- polimeraza, một đoạn của phân tử
ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được
tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi
Nucleotit trên mạch mã gốc kết hợp với 1
ribôxômbôNucleotit của MT nội bào theo
NTBS , khi E chuyển tới cuôi gen gặp tín
hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

Năm học 2019- 2020
Nội dung kiến thức
I. PHIÊN MÃ.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
* ARN thông tin(mARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự
nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để
ribôxôm nhận biết và gắn vào.
- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.
* ARN vận chuyển(tARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3
thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã
đặc hiệu.
- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm,

tham gia dịch thông tin di truyền.
* ARN ribôxôm( rARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng
ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng
xoắc cục bộ.
- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo
ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã.
a. Khái niệm.
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên
mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế
bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc
NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN : Enzim ARN pôlimeraza
bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để
lộ mạch khuôn 3’ - 5’ và bắt đầu tổng hợp
ARN ở vị trí đặc hiệu
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã
gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ
sung (A-U, G-X, T-A, X-G) theo chiều 5’-3’.
Vùng nào tổng hợp ARN xong thì ADN đóng
xoắn trở lại, cho đến khi gặp tính hiệu kết
thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có
chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch
của ADN liên kết lại với nhau.


8

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản
mARN được giải phóng
*Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã
được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để
tổng hợp prôtêin.
Còn ở sinh vật nhân thực, mARN sau
phiên mã phải được chế biến lại bằng cách
loại bỏ các đoạn không mã hoá (intrôn),
nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN
trưởng thành.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế dịch mã.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu có chế dịch mã

Năm học 2019- 2020

II. Cơ chế dịch mã.
1. Khái niệm:
- Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong
mARN thành trình tự các aa trong chuỗi
polipeptit của prôtêin.
2. Diễn biến:
- Bước 1: Hoạt hoá các axit amin:
aa + ATP enzim aa hoạt hoá (aa*)
aa* + tARN
en zim

aa ~ t ARN

- GV: Hãy kết hợp nội dung phần I, hình - Bước 2: Tổng hợp chuỗi polipeptit
2.1 sgk và phần chuẩn bị bài ở nhà
Giai đoạn mở đầu: Tiểu đơn vị bé của
Thảo luận nhóm theo bàn và hoàn thành ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc
PHT:
hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ
ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ
Tiêu chí
Nội dung
ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở
Khái
niệm
đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau
DM
đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn
Diễn biến DM
chỉnh.
Kết quả DM
+ tARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất
HS: Làm việc theo nhóm và hoàn thành sao cho anticodon của nó khớp bổ sung với
codon thứ nhất trên mARN. Enzim xúc tác tạo
PHT
liên kết péptit giữa aa1 và aa mở đầu
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày
+ Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời
- Cho HS các nhóm khác nhận xét
tARN mang aa mở đầu rời khỏi riboxom.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- GV cho HS xem tư liệu về cơ chế dịch

- GV có thể giải thích thêm:
+ Các bộ ba trên mARN gọi là các codon
+ Bộ ba trên t ARN là các anticodon
+ Liên kết giữa các aa gọi là liên kết peptit
được hình thành do enzim xúc tác.
+ Ribôxom dịch chuyển trên m ARN theo
chiều 5’-3’ theo từng nấc , mỗi nấc ứng với
1 codon.
+ Các codon kết thúc là UAG, UGA, UAA.
- GV: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

- Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit:
tARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao
cho anticodon của nó khớp bổ sung với codon
thứ hai trên mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết
péptit giữa aa2 và aa1.
+ Sự dịch chuyển của riboxom lại tiếp tục
theo từng bộ ba trên mARN.
- Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
+ Quá trình như vậy tiếp diễn cho đến khi
riboxom gặp codon kết thức trên mARN thì
quá trình dịch mã dừng lại.
9

Tổ Sinh- CN



Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

phiên mã và dịch mã như thế nào?
- HS trình bày
- GV hoàn thiện nội dung

+ Riboxom tách khỏi mARN và chuỗi
polipeptit được giải phóng và aa mở đầu cũng
rời khỏi chuỗi. Chuỗi polipeptit sau đó sẽ hình
thành prôtêin hoàn chỉnh.
3. Poliriboxom:

- GV bổ sung:
+ Trên mỗi phân tử mARN thường có một
số ribôxôm cùng hoạt động gọi là pôliri
bôxôm.
+ Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1
đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự
hủy. Các ribôxôm được sử dụng qua vài
thế hệ tế bào và có thể tham gia tổng hợp
bất cứ loại protein nào.

- Trên một phân tử mARN thường có một số
ribôxôm cùng hoạt động gọi là pôliribôxôm
- Số chuổi polipeptit được tạo ra = số phân tử
Ribôxôm trượt qua mARN
- Ý nghĩa: làm tăng năng suất tổng hợp
prôtêin cùng loại

4. Mối liên hệ ADN – mARN – tính trạng:
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ
phân tử:

- GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:
1.ARN pôlimeraza trượt theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ � 5’
2.mARN sơ khai cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon tạo mARN trưởng thành
3.ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa
4.ARN pôlimeraza trượt qua vùng kết thúc trên gen
5.Gen tháo xoắn để lộ mạch gốc có chiều 3’ � 5’
Thứ tự đúng của các sự kiện là:
A.1 � 3 � 2 � 4 � 5.
B. 3 � 5 � 2 � 4 � 1.
C. 3 � 5 � 1 � 4 � 2.
D. 5 � 3 � 1 � 4 � 2.
Câu 2. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit
amin gắn liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ � 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) � (3) � (2) � (4) � (6) � (5). B. (3) � (1) � (2) � (4) � (6) � (5).
C. (2) � (1) � (3) � (4) � (6) � (5).
D. (5) � (2) � (1) � (4) � (6) � (3).
GV: Lê Thị Ngọc Trâm


10

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

4. Hoạt động vận dụng :
Dựa vào kiến thức về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, hãy hoàn thành nội dung bài tập sau:
Mạch bổ sung của gen:
- GGG - XAA - XTG - AAA
Mạch gốc của gen:
.............................................
mARN:
..............................................
tARN( đối mã):
..............................................
Protein :
.
...............................................
Biết: Các axit amin được mã hóa bởi các bộ 3 trên ARNm như sau: Phe: UUU, Aspactic:
GAX, prolin: XXX, Valin: GUU.
5. Hoạt động mở rộng :
- Sơ đồ hóa kiến thức quá trình phiên mã và dịch mã
- Nếu một trong các giai đoạn của cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử bị lỗi thì em hãy dự đoán
hậu quả sẽ như thế nào ?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :

1. Hướng dẫn học bài cũ :
- Học bài , trả lời các câu ỏi cuối bài ở sgk
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
- Chuẩn bị bài 3. Điều hòa hoạt động của gen:
+ Nêu được khái niệm điều hòa hoạt động gen.
+ Nêu được khái niệm ôpêrôn.
+ Mô tả được cấu trúc của ôpêrô Lăc theo Jacôp và Mônô
+Dựa vào hình 3 sgk. Hãy trình bày cơ chế điều hòa hoạt động gen trong điều kiện không
có Lăc và có Lăc
+ Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực khác ở sinh nhật nhân sơ như thế nào?

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

11

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Tiết: 3

Ngày soạn: 06/09/2019
Bài 3: ĐIỀU

HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô
hình Mônô và Jacôp).
- Ý nghĩa của sự điều hòa hoạt động của gen.
- Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi cần thiết
2. Kỹ năng
- Rèn luyện và phát trển các kỹ năng tư duy: phân tích, tổng hợp so sánh
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kỹ năng quản lý
thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
3. Thái độ
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
4. Năng lực hướng tới :
Năng lực tự học, NL khái quát hóa, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án tiết 3- Bài 3 Điều hòa hoạt động của gen
- Hình 3.1, 3.2, SGK
- Đoạn phim tư liệu cơ chế điều hòa hoạt động của gen
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu Bài 3 Điều hòa hoạt động của gen
IV. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động khởi động/ tạo tình huống :
- Gv nêu vấn đề: Dự án giải mã bộ gen người năm 2000 và hoàn thiện năm 2003. Trong mỗi

tế bào của người có khoảng 30 ngàn gen. Nếu tại 1 thời điểm tất cả các gen trong tế bào đều
phiên mã và dịch mã thì em hãy dự đoán những vấn đề có thể xãy ra trong tế bào?
- GV yêu cầu HS ghi tất cả suy nghĩ của các em vào mãnh giấy.
- Gọi 1 số HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV chốt lại : Để không xãy ra những bất lợi cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể thì
tất cá các quá trình PM và DM trong tế bào đều có cơ chế điều hòa.
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

12

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của GV và HS
- GV: Nêu khái niệm điều hòa hoạt động của
gen?
+ Điều hòa hoạt động của gen phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
+ Cơ chế nào giúp tế bào tổng hợp protein
cần thiết vào lúc thích hợp?
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV để trả
lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung:

Nội dung kiến thức

I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT
ĐỘNG CỦA GEN.
Điều hòa hoạt động gen là quá trình kiểm
soát hoạt động sinh tổng hợp protein của
gen, khiến cho tế bào chỉ tổng hợp prôtêin
cần thiết trong những điều kiện nhất định.
- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở
nhiều mức độ :
+ Điều hòa phiên mã : Điều hòa số lượng
mARN được tổng hợp trong tế bào.
+ Điều hòa dịch mã : Điều hòa lượng
prôtêin được tạo ra.
+ Điều hòa sau dịch mã : Làm biến đổi prô
têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện
chức năng nhất định.
- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu điều hòa hoạt
hoạt tác động lên gen điều hòa gây tăng
động của gen ở sinh vật nhân sơ.
cường hoặc ngừng sự phiên mã.
- GV yêu cầu Hs nghiên cứu mục II sgk trang II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA
18, thảo luận nhóm theo bàn để trả lời các
GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ.
câu hỏi:
1. Cấu trúc của ôpêrôn lac
* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi
+ Ôpêrôn là gì? Cho ví dụ.
khuẩn, các gen có liên quan về chức năng
thường được phân bố thành một cụm, có
+ Cấu tạo của ôpêrôn lac gồm các thành phần chung một cơ chế điều hòa được gọi là

nào?
ôpêron.
+ Ôpêrôn lac hoạt động như thế nào?
VD: ôpêrôn lac ở vi khuẩn E.Coli điều hòa
tổng hợp các enzim giúp chúng sử dụng
- HS thảo luận trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
đường lactôzơ.
bổ sung.
* Ôpêrôn lac gồm 3 thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định
- GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng
kiến thức.
phan giải đường lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với
chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN
polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
2. Cơ chế hoạt động của ôpêrôn lac ở
E.Coli.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết:

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

13

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản


Năm học 2019- 2020

+ Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac
trong trạng thái bị ức chế (I)
+ Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac khi
có các chất cảm ứng lactôzơ (II).
- HS: Thảo luận trong nhóm -> đại diện của
nhóm trình bày -> Các HS khác bổ sung.
- Khi môi trường không lac tôzơ:
+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức
chế Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận
- GV bổ sung thêm: Khi lactôzơ bị phân giải hành Các gen cấu trúc không hoạt động
hết, chất ức chế được giải phóng. Chất ức chế
phiên mã.
chuyển từ trạng thía bất hoạt sang trạng thái
- Khi môi trường có lactôzơ:
hoạt động đến bám vào vùng chỉ huy và
+ Phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức
ôpêrôn lại chuyển sang trạng thái bị ức chế.
chế, làm biến đổi cấu hình Prôtêin ức chế
bị không liên kết được với vùng vận hành,
mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp
và sau đó được dịch mã tổng hợp các
enzim phân giải đường lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết,
prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành,
phiên mã bị dừng.
3. Hoạt động luyện tập :
Trong sơ đồ hoạt động của Operon Lac sau đây có các vị trí được đánh số từ (1) đến (6)

Hãy điền nội dung tên gọi vào các vị trí đó.
- GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết.

(1).................(2)....................(3)............
(4).................(5)....................(6)............
14
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

4. Hoạt động vận dụng :
GV cho HS lập bản đồ khái niệm về điều hòa hoạt động gen

5. Hoạt động mở rộng :
Tìm hiểu thêm về cơ chế điều hòa hoạt động gen :
Nguồn Tài liệu : Internet
Nội dung : Kiểm soát sự biểu hiện của gen
+ Chuyện gì sẽ xãy ra khi quá trình kiểm soát sự biểu hiện cảu gen bị phá vỡ ?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
1. Hướng dẫn học bài cũ :
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài ở sgk
Sơ đồ hóa quá trình điều hòa hoạt động gen
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài 4: Đột biến gen
Sử dụng SGK, các tài liệu tham khảo và kiến thức thực tiễn để tìm hiểu về đột biến gen
- Nêu khái niệm đột biến gen, thể đột biến. Phân biệt được các dạng đột biến gen.

- Trình bày nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. Lấy ví dụ.

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

15

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Tiết: 4

Ngày soạn: 07/09/2019
Bài 4: ĐỘT BIẾN

GEN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen.
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện và phát trển các kỹ năng tư duy: phân tích, tổng hợp so sánh
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kỹ năng quản lý
thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

3. Thái độ
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
- Ứng dụng , thấy được hậu quả của đột biến đối với con người và SV
4. Năng lực hướng tới :
Năng lực tự học, NL trình bày , NL phân tích hình ảnh, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn
ngữ, NL liên hệ thực tiễn
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án tiết 4- Bài 4 Đột biến gen
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu Bài 4 Đột biến gen
- Kiến thức thực tế về hậu quả của Đột biến gen
IV. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động khởi động/ tạo tình huống :
- GVcho HS quan sát 1 đoạn phim về 1 cơ sở sản xuất thực phẩm có sử dụng hóa chất cấm:
- HS quan sát, trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao các hóa chất đó gọi là hóa chất cấm?
+ Vì sao trên nhãn mác của sản phẩm phải ghi rõ các thành phần và tỉ lệ các thành
phần?
+ Vì sao phụ nữ ở tuổi sinh sản phải tiêm phòng Rubela?
- Gv cho Hs trình bày
- GV nhận xét, vào bài.

GV: Lê Thị Ngọc Trâm


16

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của GV và HS
a. Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và
các dạng đột biến gen.
- GV: cho HS nghiên cứu sgk, phần chuẩn bị
ở nhà và phát vấn:
+ Thế nào là đột biến gen?
+ Tần số đột biến tự nhiên là lớn hay nhỏ?
+ Có thể thay đổi tần số này không?
+ Thể đột biến là gì? Hãy phân biệt đột biến
gen với thể đột biến?
- HS: Đọc mục I.1 SGK trang 19 để trả lời
câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến
thức.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I.2
trang 19 và trả lời câu hỏi: Hãy phân biệt các
dạng đột biến gen? Trong các dạng đột biến
gen, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Tại sao?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận

và trả lời các câu hỏi.
- GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
Bài tập: Quan sát hình vẽ và nêu các dạng
ĐBG phù hợp với hình vẽ dưới đây:
A

Nội dung kiến thức
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT
BIẾN.
1. Khái niệm.
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen.,liên quan đến một hoặc một
số cặp nucleotit
- Đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên
phân tử ADN liên quan đến một cặp
nucleôtit được gọi là đột biến điểm.
- Đặc điểm:
+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mời.
+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp
(10-6 -10-4).
- Thể đột biến là những cá thể mang đột
biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình của cơ
thể.
2. Các dạng đột biến gen:
a. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit:
làm thay đổi trình tự â trong prôtêin và
thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến mất hoặc thêm một cặp
nucleôtit: mã di truyền bị đọc sai kể từ vị

trí xảy ra đột biến -> làm thay đổi trình tự
aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi
chức năng của protein.

1 2 3 4 5
6 7 8

C

B

D

1 2 3 4
6 7 8

E

1 2 3 4 5
5' 6 7 8

Hình
vẽ
A

1 2 3 4
5' 6 7 8

1 2 3 6 5
4 7 8


Dạng ĐGB
ADN ban đầu

B
C
D
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

17

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

E
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột
biến gen.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân và
1. Nguyên nhân.
cơ chế phát sinh đột biến gen.
Nguyên
nhân bên ngoài:
- GV nêu câu hỏi :
- Do tác nhân lí, hóa: Tia tử ngoại, tia
+ Các dạng đột biến gen do nguyên nhân,
phóng xạ, sốc nhiệt, hóa chất...

yếu tố nào ?
- Do rối loạn sinh lý, sinh hóa của TB.
- HS: Nghiên cứu mục II.1 SGK trang 21 trả
- Tác nhân sinh học (virut)
lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
Nguyên nhân bên trong: Do rối loại sinh
+ Do bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng:
lý sinh hóa tế bào.
Dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm gây
Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân
hiện tượng kết cặp bổ sung sai trong quá
liều lượng, cường độ và đặc điểm cấu trúc
trình nhân đôi ADN -> đột biến gen.
+ Do các tác nhân li hóa hoặc do rối loạn trao của gen.
2. Cơ chế phát sinh đột biến.
đổi chất trong tế bào.
* Cơ chế phát sinh:
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
Đột biến điểm thường xảy ra trên một
+ Vậy cơ chế tác động của các tác nhân dẫn
mạch của gen tạo gen tiền đột biến :
đến đột biến gen là như thế nào?
+ Nếu được sửa sai trở về dạng ban đầu
+ Đột biến gen phụ thuộc vào các nhân tố
+ Nếu không được sửa sai, qua nhân đôi
nào?
- HS: Đọc SGK, trao đổi nhóm, đại diện HS tạo thành gen đột biến.
- Đột biến gen gắn liền với nhân đôi ADN
trình bày, lớp nhận xét bổ sung, yêu cầu nêu
* Ví dụ:

được:
Do sự kết cặp không đúng trong nhân
+ Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân,
đôi ADN của nu dạng hiếm(G*) đã thay
cường độ, liều lượng của tác nhân và đặc
cặp G-X thành cặp A-T
điểm cấu trúc của gen.
G* –X → G*–T → A–T
+ Sự thay đổi 1 nucleotit ở 1 mạch (tiền đột
- Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin
biến) -> đột biến.
gây thay thế A-T bằng G-X (5-BU).
A–T → A–5BU → G–5BU → G–X
- Chất acridin có thể làm mất hoặc xen
thêm một cặp nuclêôtit trên ADN. Nếu
acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT
- GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK:
BIẾN GEN.
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến
1. Hậu quả của đột biến gen.
thay thế cặp nucleotit lại hầu như vô hại đối
- Đột biến gen có thể gây hại ,vô hại hoặc
với thể đột biến?
có lợi cho thể đột biến.
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận,
- Mức độ gây hại của các alen đột biến
và trả lời.
phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng

như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
để trả lời các câu hỏi
- Đối với tiến hoá: xuất hiện các alen mới
? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho tiến hoá và chọn giống
cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
18
GV: Lê Thị Ngọc Trâm
Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

trong khi đa số đb gen có hại, tần số đb gen
rất thấp
( do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với
đb NST thì phổ biến hơn và ít ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức sống )
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận,
và trả lời

- Đối với chọn giống: cung cấp nguyên
liệu cho quá trình tạo giống

3. Hoạt động luyện tập :
HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm :

Câu 1: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay
thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X
B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–
X
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X
D. A–T → U–5BU → G–5BU → G–
X
Câu 2 : Ý nghĩa của đột biến gen là cung cấp
A. nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. nguồn nguyên liệu bổ sung của quá trình chọn giống và tiến hoá.
D. nguồn biến dị giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước môi trường.
Câu 3. Hãy điền vào các vị trí (1), (2), (3) các dạng đột biến thích hợp: Đột biến so ma, đột
biến tiền phôi và đột biến giao tử.

4. Hoạt động vận dụng :
HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên
dạng đột biến...(II)... .
P(I) và (II) lần lượt là
A. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A. B. Timin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A.
C. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp A - T. D. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp A –
T
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

19

Tổ Sinh- CN



Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Câu 2. Ở sinh vật nhân sơ, dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp
các axit amin trong chuỗi pôlipeptit?
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất (ngay sau bộ ba mở đầu)
B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
C. Thay thế một cặp nuclêôtit
D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt
trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen
mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến
đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X.
B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
D. Thêm 1 cặp G – X.
Câu 4: Do đột biến thêm 1 số cặp nucleotit nên phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi polipeptit được
điều khiển tổng hợp sau đột biến tăng thêm 6 axit amin so với bình thường. Chiều dài mà
gen sau đột biến tăng thêm so với gen trước đột biến là:
A. 33,6 AO.
B. 61,2 AO.
C. 81,6 AO.
D. 71,4 AO.
Câu 5: Giả sử 1 phân tử 5-Brôm Uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng
của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A
sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 4 tế bào.

B. 1 tế bào.
C. 8 tế bào
D. 2 tế bào.
5. Hoạt động mở rộng :
Nguyên nhân gây đột biến : Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài. Đột biến
gen có thể gây hậu quả nghiêm trọng đối với loài người, là gánh nặng di truyền của loài
người.
- Liệt kê những tác nhân gây đột biến có ở xung quanh em.
- Liệt kê những hành động tiêu cực của con người đã làm tăng thêm nguồn tác nhân gây đột
biến trong môi trường sống ở địa phương.
-Là 1 học sinh em cần phải có những hành động cụ thể nào để góp phần bảo vệ môi trường
sống ở địa phương và xã hội của chúng ta khỏi tác nhân gây đột biến ?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
1. Hướng dẫn học bài cũ :
Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài ở sgk.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
- Ôn ập kiến thức nhiễm sắc thể (Sinh học 9) về cấu trúc NST.
-Chuẩn bị bài 5. NST:
Hoàn thành PHT về NST
Tiêu chí
NST ở sinh vật nhân NST ở sinh vật nhân sơ
thực
Thành phần
Hình thái NST
Bộ NST
Cấu trúc NST
Chức năng của NST
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

20


Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

Tiết: 5

Ngày soạn: 13/09/2019
Bài 5: NHIỄM

SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN
CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua
các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào.
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST.
- Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc NST.
2. Kỹ năng
- rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa
của đột biến cấu trúc NST
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kỹ năng quản lý
thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
3. Thái độ
- Yêu khoa học, tích cực trong học tập

- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về VCDT ở cấp độ TB.
4. Năng lực hướng tới :
Năng lực tự học, NL trình bày , NL phân tích hình ảnh, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn
ngữ, NL liên hệ thực tiễn
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Dạy học nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Vấn đáp - tìm tòi
- Quan sát tranh - tìm tòi
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án tiết 5- Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.2 sgk
- bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
- sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
IV. Tiến trình lên lớp
Quan sát bộ NST của người : ở Nam và ở Nữ

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

21

Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020


+Nêu đặc điểm bộ NST của người.
+ Trình bày sự khác nhau về bộ NST ở nam và nữ.
+ Thực chất NST chứa gì trong đó ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái và
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC
NHIỄM SẮC THỂ.
cấu trúc NST.
1. Hình thái nhiễm sắc thể
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1 trang
- NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và
23 SGK và cho biết: Vật chất cấu tạo nên
NST và tính đặc trưng của bộ NST lưỡng bội liên kết với các loại prôtêin khác nhau(chủ
yếu prôtein histôn)
của loài, trạng thái tồn tại của NST trong tế
- Mỗi nhiễm sắc thể chứa:
bào xô ma?
+ Tâm động: chứa trình tự nu đặc biệt, là
- HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST
? Sự khác nhau về hình thái NST ở tế bào
di chuyển về các cực của tế bào trong
chưa phân chia và khi tế bào ở kì giữa của
phân bào.
nguyên phân?
-HS dựa vào kiến thức chu kỳ tế bào đã học ở + Vùng đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST,
làm cho NST không dính vào nhau, có

lớp 10 trả lời
trình tự nu khởi đầu quá trình nhân đôi
- GV: Nhận xét và bổ sung về hình thái NST ADN.
- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số
để hoàn thiện kiến thức.
lượng, hình thái và cấu trúc.
- GV: Cho HS quan sát hình 5.2 SGK
- Có 2 loại NST: NST thường và NST giới
tính.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.
- Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo
từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin:
- Phân tử ADN quấn quanh khối cầu
Prôtêin tạo thành Nuclêôxôm (Mỗi
Nuclêôxôm gồm 8 pt Histôn và được 1
đoạn ADN dài (chứa 140 cặp
Nuclêôtit) quấn quanh 1 3/4 vòng )
- Giữa 2 Nuclêôxôm là một đoạn ADN nối
(có15-100 cặp Nu và 1pt hystôn)
- Chuổi Nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản
v
(có chiều ngang : 10 nm)
22
GV: Lê Thị Ngọc Trâm
Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020


GV yêu cầu HS Mô tả rõ từng cấp độ xoắn?
Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người chứa
1 m ADN. Bằng cách nào lượng ADN khổng
lồ này có thể xếp gọn trong nhân?
- HS: Các mức cuộn xoắn là chiều dài NST
co ngắn lại 15 000- 20 000 lần so với ADN.
Giúp thuận lợi cho việc phân li, tổ hợp các
NST trong quá trình phân bào.
- GV: dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng
của NST ?
- HS: lưu giữ ,bảo quản và truyền đạt TTDT
( lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN
liên kết với histon và các mức độ xoắn khác
nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi,
phân li, tổ hợp ).
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đột biến cấu
trúc NST.
- GV: Đột biến cấu trúc NST là gì?
- HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK
trang24, 25 để phân biệt cơ chế phát sinh và
hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST
bàng cách hoàn thành PHT
Dạng
Đặc
Hậu quả Vai trò
ĐB
điểm

Mất
đoạn
Lặp
đoạn
Đảo
đoạn
Chuyển
đoạn
- HS thảo luận, hoàn thành PHT
- HS bảo cáo kết quả
- Các HS khác bổ sung ý kiến
- GV: Tại sao đột biến mất đoạn thường gây
chết
GV: Lê Thị Ngọc Trâm

23

- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 thành sợi
NS (có chiều ngang : 30 nm)
- Sợi NS cuộn xoắn lần nữa →sợi siêu
xoắn (Có chiều ngang 300nm)
- Sợi 300nm cuộn xoắn lần cuối để thành
Crômatit ( chiều ngang: 700 nm)
- Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa
1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng,
chưa có cấu trúc NST.

II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM
SẮC THỂ.
1. Khái niệm.

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi
trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp
xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình
dạng và cấu trúc của NST
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
a. Mất đoạn :
- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó
của NST
- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất
cân bằng gen.
- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
VD: NST thứ 21 ở người mất đi một đoạn
gây ung thư máu.
b. Lặp đoạn:
- Là đột biến làm cho một đoạn của NST
có thể lặp lại một hay nhiều lần.
- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất
cân bằng gen.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện
của tính trạng VD: ĐB mắt lồi thành mắt
dẹt ở RG.
c. Đảo đoạn:
- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt
ra và đảo ngược 1800 và nối lại.
- Làm thay đổi trình tự phân bố của các
gen trên NST.
- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm
Tổ Sinh- CN



Giáo án Sinh học 12 cơ bản
- HS: Do mất cân bằng hệ gen. Mất đoạn nhỏ
không ảnh hưởng -> lợi dụng mất đoạn nhỏ
trong chọn giống để loại bỏ gen không mong
muốn.
- GV: Tại sao đột biến chuyển đoạn lại gây
hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt ảnh hưởng
đến sức sinh sản của sinh vật?
- HS: Sự chuyển đoạn thay đổi lớn trong cấu
trúc NST, khiến cho các NST trong cặp mất
trạng thái tương đồng, dẫn đến khó khăn
trong quá trình phát sinh giao tử.
- GV: Có thể lợi dụng chuyển đoạn nhỏ trong
chọn giống? ( chuyển đoạn NST chứa gen
mong muốn khác loài).

Năm học 2019- 2020
khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo
nguồn nguyên liệu cho tiến hóa,
d. Chuyển đoạn:
- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn
trong một NST hoặc giữa các NST không
tương đồng.
- Một số gen trên NST thể này chuyển
sang NST khác dẫn đến làm thay đổi
nhóm gen liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc
làm mất khả năng sinh sản.
3. Cơ chế chung gây đột biến cấu trúc
NST

- Khi tác nhân đột biến tác động vào tế
bào, làm:
+Rối loạn nhân đôi NST
+ Đứt gãy, nối đoạn NST
+ Trao đổi chéo không cân giữa các
crômatit

3. Hoạt động luyện tập :
Quan sát bàng sau :

+ Số lượng NST trong tế bào của các loài có thể hiện tính tiến hóa của loài không ?
+ có các loài cùng số lượng NST trong tế bào : Cải củ và cải bắp. Đậu Hà lan và dưa
chuột. Cà chua và lúa nước. Các loài này có bộ NST giống nhau đúng hay sai ?
4. Hoạt động vận dụng :
Câu 1: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu,
cấu trúc nàykhông thể phát hiện ở tế bào
A. tảo lục.
B. vi khuẩn.
C. ruồi giấm.
D. sinh vật nhân thực.
Câu 2: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển
vi vào
A. kì trung gian.
B. kì giữa.
C. kì sau.
D. kì cuối.
Câu 3: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
24

GV: Lê Thị Ngọc Trâm
Tổ Sinh- CN


Giáo án Sinh học 12 cơ bản

Năm học 2019- 2020

C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Câu 4: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa.
D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 5: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 6: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn
trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ.
B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
D. nó được dồn nén lai thành nhân
con.
5. Hoạt động mở rộng :
- Tìm hiểu về quá trình nghiên cứu giải mã bộ gen người : từ năm 2000- 2013
- Việc tìm ra bộ NST có ý nghĩa gì đối với ngành di truyền học?

V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
1. Hướng dẫn học bài cũ :
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài ở sgk
- Tìm hiểu về di truyền học từ nguồn : sách, tài liệu và mạng internet
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
- Nghiên cứu trước bài 6 đột biến số lượng nhiễm sắc thể
+Nêu khái niệm đột biến lệch bội và đa bội.
+Trình bày cơ chế phát sinh các dạng đột biến dị bội và đa bội.
+ Nêu hậu quả và vai trò của các đột biến lệch bội và đa bội.

GV: Lê Thị Ngọc Trâm

25

Tổ Sinh- CN


×