Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

KHUẤT TẤT THÀNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

U N V N THẠC S QU N

HÀ NỘI - 2018

GIÁO DỤC


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

KHUẤT TẤT THÀNH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

U N V N THẠC S QU N

GIÁO DỤC


Chuyên ngành: QU N
GIÁO DỤC
Mã số: 8.140.114

Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI - 2018


ỜI C M ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng
chí cán bộ quản lí, thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia
Hà Nội đã giúp đỡ, đóng góp những ý kiến, chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Đức Chính, người thầy tâm
huyết đã tận tình giúp đỡ tôi từ những bước đi đầu tiên xây dựng ý tưởng nghiên
cứu, cũng như luôn hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tôi những điều kiện tốt nhất
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn các Thầy giáo, cô giáo Ban chủ nhiệm khoa Quản lí giáo
dục Đại học giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội; Các đồng chí Lãnh đạo Phòng
giáo dục và đào tạo huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ, các đồng chí Hiệu trưởng, giáo
viên huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ đã cung cấp số liệu quí báu, động viên và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình viết luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn vì tất cả sự giúp đỡ quý giá đó!
Hà Nội, tháng 3 năm 2018
Học viên

Khuất Tất Thành

i



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL:

Cán bộ quản lý

CBQLG: Cán bộ quản lý giỏi
CNTT:

Công nghệ thông tin

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
GDTH:

Giáo dục trung học

GVG:

Giáo viên giỏi

HĐND:

Hội đồng nhân dân

HSG:


Học sinh giỏi

KCN:

Khu công nghiệp

PPDH:

Phương pháp dạy học

TH:

Tiểu học

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

UBND:

Ủy ban nhân

ii



MỤC ỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................. ii
Danh mục các bảng ................................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, hình .......................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SƠ

U N V

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO

VIÊN TIỂU HỌC .......................................................................................................6
1.1. T ng quan nghiên c u vấn
111

n

112

n

...........................................................................6

ội ng giáo vi n ti u h

............................................................9

phát tri n ội ng giáo vi n ti u h


1.2. Các khái niệ

...........................................9

c b n c a u n v n ................................................................13

121

hái ni m u n , qu n

giáo

122

iáo vi n, giáo vi n ti u h , ội ng giáo vi n ti u h

123

hát tri n ngu n nh n

124

hát tri n ội ng giáo vi n tr

.....................................................13
......................16

......................................................................17
ng ti u h


.........................................18

1.3. Trường ti u học trong hệ th ng giáo dục qu c d n ......................................19
131

r

ng ti u h

1 3 2 Nh ng
1.4. Nh ng vấn

u

......................................................................................19
uv

ội ng giáo vi n ti u h

u n v phát tri n ngu n nh n

........................................20
c n i chung phát

tri n ội ng giáo viên ti u học n i riêng ..............................................................23
1.4.1. Mô hình phát tri n ngu n nh n

........................................................26


1 4 2 Nội ung phát tri n ội ng giáo vi n ti u h

......................................26

1.5. Nh ng y u t tác ộng tới phát tri n ội ng giáo viên ti u học .................33
151

hu n giáo vi n ti u h

1.5.2. Tiêu hu n tr
1.5.3.

th v

........................................................................33

ng hu n qu

inh t ,

gi ........................................................34

hội văn h

hu n

m Nông, h

h ............34


Ti u k t Chư ng 1 ...................................................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH
PHÚ THỌ ................................................................................................................37
2.1. Đ c i

phát tri n kinh t –

hội và giáo dục huyện Ta

N ng

tỉnh Ph Thọ ............................................................................................................37
iii


211
212

t nhi n và inh t –

hội .........................................................37

hái quát v phát tri n giáo

t nh h

và ào t o t i hu n

m Nông


h .....................................................................................................38

2.2. Th c tr ng v

ội ng giáo viên cấp ti u học trên ịa bàn huyện

Tam N ng tỉnh Ph Thọ .........................................................................................38
221 S

ợng giáo vi n ..................................................................................38

222

ơ

2.2.3

ánh giá giáo vi n theo hu n ngh nghi p và

hu n qu

u.....................................................................................................39
u

u tr

ng

gia ..................................................................................................44


2.3. Th c tr ng phát tri n ội ng giáo viên Ti u học c ng

p t i ịa

bàn huyện Ta

N ng tỉnh Ph Thọ ......................................................................55

231

h

tr ng v qui ho h .........................................................................55

232

h

tr ng v tu n mộ ..........................................................................56

233

h

tr ng v

ào t o và

234


h

tr ng v

ánh giá giáo vi n ti u h

235

h

hi n h

ộ hính sá h

236

ánh giá hung v th

tr

ng i u h

hu n

i

ng ......................................................57
.............................................63


i với giáo vi n ......................................65

tr ng phát tri n ội ng giáo vi n á

m Nông t nh h

h ..............................................67

Ti u k t Chư ng 2 ...................................................................................................69
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG TỈNH
PHÚ THỌ ................................................................................................................71
3.1. Định hướng c ng tác phát tri n ội ng giáo viên ti u học huyện
Ta

N ng tỉnh Ph Thọ

3.2. Các yêu cầu

nn

2020 ................................................................71

uất biện pháp .......................................................................71

321

ính h thi .............................................................................................71

322


ính

ng ộ ...........................................................................................72

323

ính

thừ ............................................................................................72

324

ính hi u qu ..........................................................................................72

3.3. Các biện pháp phát tri n ội ng giáo viên các trường Ti u học trên
ịa bàn huyện Ta
331
nhà tr

N ng tỉnh Ph Thọ ................................................................72

ổ hứ n ng

o nhận thứ

ho á

ng v v trí, hứ năng và nhi m v
iv


ợng trong và ngoài
ng

i giáo vi n...................72


322 X

ng

ho h tu n h n ội ng giáo vi n theo tình hình

phát tri n giáo

á tr

3.3.3. Ph n ông, sử
tr

ng

334

ng i u h

i

m Nông .......................75


ng ội ng giáo vi n ph hợp với năng

mỗi á nh n giáo vi n và
ổ hứ

hu n

ho h hu n môn

tr

và sở
ng ............78

ng ội ng giáo vi n v ph m h t và năng

hu n môn nghi p v s ph m

t hu n giáo vi n o Bộ

iáo



ào t o qui nh ................................................................................................81
3 3 5 Hoàn thi n ph ơng pháp ánh giá ội ng , i m tr

hu n môn,

p th i hen th ởng á g ơng i n hình ti n ti n .........................................83

336 X

ng hính sá h thu h t,

th n ho giáo vi n, í h thí h ộng
vi

i thi n

i s ng vật h t tinh

gi ng

, t o môi tr

ng làm

thuận ợi ....................................................................................................87

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........89
Ti u k t Chư ng 3 ...................................................................................................95
KẾT U N VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................96
TÀI IỆU THAM KH O ......................................................................................99
PHỤ ỤC .............................................................................................................. 102

v


DANH MỤC CÁC B NG
Bảng 2.1:

Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Bảng 2.11:

Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15.
Bảng 2.16:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:

Tổng hợp giáo viên – học sinh toàn huyện theo kế hoạch phát
triển giáo dục 20 trường trên toàn huyện ...........................................38
Tổng hợp về tuổi đời của ĐNGV tính đến năm học 2017 – 2018 ....39
Tổng hợp về cơ cấu giới tính của ĐNGV tính đến năm học
2017 – 2018 .......................................................................................41
Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo bộ môn ở các trường năm học
2016-2017 ..........................................................................................42
Thực trạng về trình độ chính trị của ĐNGV tính đến tháng
05/2017 ..............................................................................................44

Thống kê tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức ..........................45
Tổng hợp trình độ đội đào tạo ngũ giáo viên 3 trường trong năm
học: 2017-2018 ..................................................................................47
Thống kê trình độ đội ngũ giáo viên các trường trong 2 năm
học: 2016-2017 và 2017-2018 ...........................................................47
Thực trạng về trình độ Ngoại ngữ, Tin học của ĐNGV tính đến
tháng 05/2018 ....................................................................................48
Kết quả khảo sát năng lực giáo viên TH của 5 trường TH Hương
Nộn, TH Cổ Tiết, TH Văn Lương, TH Tam Cường, TH Thọ Văn,
trên địa bàn huyện Tam Nông. Đối tượng khảo sát là giáo viên) ........50
Kết quả khảo sát năng lực giáo viên TH của 5 trường 5 trường
TH Hương Nộn, TH Cổ Tiết, TH Văn Lương, TH Tam Cường,
TH Thọ Văn, trên địa bàn huyện Tam Nông. Đối tượng khảo
sát là cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn ....................................51
Kết quả khảo sát nghiệp vụ sư phạm của giáo viên...........................52
Thống kê kết quả thi giáo viên giỏi cơ sở trong 3 năm từ năm
học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 ...........................................54
Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng ............................................60
Kết quả đánh giá của CBQL về phẩm chất, năng lực của đội ngũ
giáo viên các trường TH huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ .................63
Khảo sát công tác thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên .....65
Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp .....90
Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp ........92
Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường TH do các chuyên gia
đánh giá ..............................................................................................93
vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ HÌNH

Biểu đồ 2.1: Tổng hợp về tuổi đời của ĐNGV tính đến năm học 2017 – 2018 ....39
Biểu đồ 2.2: Sự phân bổ về giới tính của ĐNGV tính đến năm học 2017 – 2018 ....41
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu giáo viên theo môn ................................................................43
Biểu đồ 2.4: Tổng hợp về trình độ chính trị của ĐNGV tính đến tháng 05/2017 .......44
Biểu đồ 2.5: Tổng hợp về trình độ đào tạo của ĐNGV tính đến tháng 05/2017 .........48
Biểu đồ 3.1: Mức độ cấp thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
trường TH được đề xuất ....................................................................91
Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
trường TH do các chuyên gia đánh giá ..............................................93
Biểu đồ 3.3: Tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường TH huyện Tam
Sơ đồ 3.1:
Hình 1.1:

Nông tỉnh Phú Thọ ............................................................................94
Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp ..............................................88
Mô hình phát triển nguồn nhân lực dẫn theo Leonard Nadle,
Mĩ, 1980) ...........................................................................................26

vii


MỞ ĐẦU
1. ý do chọn

tài

Trong bối cảnh thế giới những năm đầu thế kỉ XXI đứng trước xu thế của
thời đại: Hội nhập, hợp tác, toàn cầu hóa trên tất cả các lĩnh vực để cùng phát triển.
Tri thức, tài năng và nguồn lực con người là con đường để đổi mới và phát triển.

Vấn đề đặt ra cho tất cả các quốc gia trên thế giới những thời cơ và thách thức lớn
đối với bản lĩnh và trình độ của mỗi dân tộc. Cả thế giới đang chuyển từ nền kinh tế
công nghiệp sang nền kinh tế tri thức, đó là quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế chủ
yếu dựa vào vốn và tài nguyên thiên nhiên sang nền kinh tế chủ yếu dựa vào tri thức
con người, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ IV hay còn gọi là cuộc cách mạng
4.0 đặt ra rất nhiều cơ hội và thách thức mới.
Việt Nam đang đứng trước một xã hội tương lai phát triển: xã hội thông tin,
xã hội học tập, ở đó mỗi người phải nỗ lực học tập học tập không ngừng, học tập
suốt đời trong một nền giáo dục tốt nhất để đạt được những phẩm chất, năng lực
mới - xứng đáng ở vị trí trung tâm của sự phát triển hội nhập khu vực và quốc tế.
Nghị quyết TW 2, khóa VIII: Phát triển giáo dục đào tạo là quốc sách hàng
đầu . NQTW 8, khóa XI:

Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp

của Đảng, Nhà nước và của toàn dân . Nhận thức được vai trò quan trọng của giáo
dục: Giáo dục và đào tạo là bộ phận quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của
Đảng, Nhà nước và của dân tộc Việt Nam. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự
phát triển. Giáo dục có vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người:
Con người sinh ra chỉ còn lại là giáo dục (Kitebro – Pháp .
Nói đến giáo dục và đào tạo trước là đề cập đến vai trò của người thầy với
đạo đức và tài năng s truyền đạt cho thế hệ tr những tri thức khoa học ở mọi lĩnh
vực, vừa dạy chữ, vừa dạy nghề, vừa dạy người. Do vậy, nhà giáo nói chung, đội
ngũ nhà giáo nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng, điều này được kh ng định
trong Luật giáo dục (2005): Nhà giáo gi v i tr qu t
h t

ợng giáo

nh trong vi


m

o

[30, tr.13].

Trong Chỉ thị số 40/CT-TƯ của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu rõ: Mục
tiêu của chiến lược phát triển giáo dục là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc

1


biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của
nhà giáo, thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [1].
Vì vậy, xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là
nhiệm vụ cấp thiết của Ngành giáo dục và tất cả các nhà trường. Giáo dục phổ
thông giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng dân trí đào tạo
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của
một quốc gia. Muốn thực hiện được trọng trách của mình, người giáo viên phổ
thông ngoài tri thức, kỹ năng đã được đào tạo, phải luôn được bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng về mặt phẩm chất đạo đức, tri thức, kỹ năng sư phạm nhằm bổ sung, cập
nhật kiến thức, nắm bắt được phương pháp giảng dạy mới, không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn. Trong những năm qua, công tác xây dựng, bồi dưỡng và phát
triển đội ngũ giáo viên của các cấp quản lý giáo dục đã đạt được nhiều kết quả. Tuy
nhiên ở mỗi địa phương tùy thuộc vào điều kiện thực tế đã có những cách thực hiện
khác nhau chưa đồng bộ về giải pháp.

Trong nghị quyết số 29 – NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục và đào tạo, mục III.6 nhiệm vụ và giải pháp có ghi rõ:

Phát triển

đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
Xây dựng quy hoạch, có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh,
quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng
cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở,
giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở
lên, có đạo đức nghề nghiệp, có năng lực sư phạm. Các trường cao đ ng và đại học
có bằng thạc sĩ trở lên và phải được đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ phương pháp sư
phạm. Quản lí giáo dục các cấp phải được đào tạo về kỹ năng quản lý.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, Ban hành kèm theo Quyết định số
14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã trở thành thước đo chất lượng giáo viên các trường Tiểu học trên cả
nước. Tuy nhiên để chuẩn này thực sự phát huy tác dụng, những người làm công tác

2


quản lý nhà trường cần phải có những biện pháp phát triển đội ngũ dựa trên chuẩn,
hướng tới chuẩn và đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng địa phương.
Giáo dục tiểu học đóng vai trò nền tảng, bắt đầu hình thành nhân cách học
sinh. Từ lứa tuổi này, học sinh s có những nhận thức như ấn tượng về người thầy,
người cô mẫu mực, là đối tượng để các em học tập và noi theo, thậm chí mơ ước
được giống như các thầy các cô. Chính vì thế, vai trò của giáo viên tiểu học có ý
nghĩa rất lớn trong hệ thống giáo dục hiện nay.
Theo định hướng đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Thủ tướng Chính phủ

Nguyễn Xuân Phúc đã phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ
thông giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025 . Mục tiêu của Đề án nhằm
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục bảo đảm
chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông; góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo. Điều này một lần nữa kh ng định tầm quan trọng của công tác
phát triển đội ngũ giáo viên hiện nay.
Huyện Tam Nông Tỉnh Phú Thọ có tổng số 20 trường Tiểu học đều là các
trường công lập có 3 đơn vị trường ở khu vực đồng bằng, 17 trường ở khu vực miền
núi, có 3 trường ở vùng núi thuộc vùng 135. Các trường Tiểu học huyện Tam Nông có
điều kiện đặc thù về địa bàn và nguồn lực. Cũng như các trường Tiểu học trong tỉnh
cũng đã có nhiều cố gắng trong công tác xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên cũng
như cán bộ quản lý giáo dục với mục tiêu xây dựng 100% trường học đạt chuẩn quốc
gia. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đã đạt được, các trường vẫn còn nhiều hạn
chế, bất cập chưa đáp ứng được với những đòi hỏi lớn và ngày càng cao về việc đào tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng công cuộc đổi mới và phát triển kinh tế – xã
hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đã đến lúc phải tạo ra sự thay đổi tích cực, tránh sức ì
dựa vào bao cấp, biên chế.... Vì vậy, giải pháp về phát triển và nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên các trường Tiểu học đóng vai trò quan trọng, một nhân tố quyết định cho
sự phát triển của mỗi nhà trường và địa phương.
Chính vì những lý do trên, bản thân chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội
ngũ giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.”.

3


2. Mục


ch nghiên c u

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học công lập trên địa bàn huyện
Tam Nông tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đ i tượng và khách th nghiên c u
3.1.

i tư ng nghiên cứu Phát triển đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học

trên địa bàn huyện Tam Nông, Phú Thọ
3.2. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên Tiểu học
4. Nhiệ

vụ nghiên c u

4.1 . Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.
4.2 . Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học
trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
4.3 . Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường Tiểu học
trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
5 . C u hỏi nghiên c u
Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông Phú
Thọ đang đặt ra những vấn đề gì cho các nhà quản lí và cần có những biện pháp
nào để giải quyết các vấn đề đó ?
6 . Gi thuy t khoa học
Đội ngũ giáo viên luôn là lực lượng quyết định chất lượng của quá trình dạy
học, nhất là trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Trong bối cảnh đó đội ngũ
giáo viên tiểu học huyện Tam Nông Phú Thọ bộc lộ nhiều bất cập cả về số lượng,
trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, mất cân đối về cơ cấu… Nếu dựa vào lí thuyết

phát triển nguồn nhân lực, khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học
và thực trạng phát triển đội ngũ này để tìm được các biện pháp phát triển đội ngũ
giáo viên tiểu học cho huyện Tam Nông. Như vậy, có thể góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục trong bối cảnh mới.
7. Ph m vi nghiên c u
Luận văn tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 -2021.

4


8. Phư ng pháp nghiên c u
Luận văn sử dụng 3 nhóm phương pháp:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích lịch sử, nghiên cứu so sánh, phân tích logic những quan niệm, lý
thuyết, khái quát hoá lý luận, các công trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm những phương pháp
nghiên cứu sau đây:
8.2.1. h ơng pháp i u tra
Thông qua phiếu điều tra để khảo sát Hiệu trưởng, giáo viên các trường Tiểu
học trên địa bàn huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ về thực trạng chất lượng giáo viên
và hoạt động phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.
8.2.2. h ơng pháp phỏng v n
Phỏng vấn Hiệu trưởng, giáo viên, các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Tam Nông tỉnh Phú Thọ để làm rõ hơn và lý giải nguyên nhân thực trạng.
8.2.3. h ơng pháp qu n sát
Dự giờ dạy của giáo viên và các hoạt động ngoài giờ lên lớp để đánh giá chất
lượng giáo viên.

8.3. Nhóm phương pháp toán th ng kê
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu của phiếu hỏi.
9.

nghĩa

u n và th c tiễn c a

tài

9.1. Ý nghĩa lí luận
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận về phát triển nguồn nhân lực nói chung, phát
triển đội ngũ giáo viên tiểu học nói riêng.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ và đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ này cho huyện
Tam Nông, tỉnh Phú thọ.
Có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các huyện có bối cảnh tương tự.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SƠ

U N V PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

1.1. T ng quan nghiên c u vấn
Hầu như tất cả các nước trên thế giới đều xem bồi dưỡng giáo viên là một
vấn đề quan trọng trong phát triển giáo dục. Tạo điều kiện cho người dân có cơ hội

học tập, phát triển thường xuyên, học tập để nâng cao kiến thức kịp thời, đổi mới
phương pháp giảng dạy phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội là phương châm
hành động của các cấp quản lý giáo dục. Do vậy việc bồi dưỡng phát triển giáo viên
là một nhiệm vụ quan trọng. Giáo viên phải có năng lực cốt lõi như: năng lực giảng
dạy, năng lực giáo dục, năng lực chẩn đoán; năng lực đánh giá; năng lực tư vấn;
Năng lực tiếp tục phát triển nghề nghiệp.
Trên thực tế cho ta thấy để tìm kiếm những người cán bộ có bản lĩnh ngày nay
là chìa khóa, nếu không tất cả các mệnh lệnh và quyết định s hiệu lực không cao.
"Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của ban Bí thư Trung ương
Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay
nghề nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước" [1, tr.1].
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy: Cán bộ là gốc của mọi công việc ,
Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng [19].
Đội ngũ giáo viên là một bộ phận quan trọng trong đội ngũ cán bộ của Đảng
và Nhà nước ta trong thời kì mới. Việc phát triển đội ngũ giáo viên đã trở thành
nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết vì Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển
giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo và chuẩn hoá đội ngũ giáo viên cũng như
đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
Trung Quốc từ thời Khổng Tử, ông đã khuyên nhủ mọi người phải luôn
học tập, tự bồi dưỡng để trở thành người thầy giỏi, những người thầy dạy không
biết mỏi và để người học học không biết chán . Điều này thể hiện một mong

6


muốn rằng trong xã hội luôn cần có những người thầy giỏi việc dạy chữ, sâu sắc

việc dạy người.
Nhìn tổng quan có thể thấy chức năng của người giáo viên ngày nay đã được
nhìn nhận khác hơn so với trước không chỉ tổ chức dạy học mà còn phát triển nhân
cách người học cũng như phạm vi các mối quan hệ trong xã hội, hình thành phẩm
chất, năng lực cho người học.
Phát triển đội ngũ giáo viên là phát triển nguồn nhân lực của một ngành, một
lĩnh vực cụ thể.
Nhìn lại lịch sử phát triển của xã hội loài người, chúng ta nhận thấy rằng bất
cứ một chế độ xã hội nào giáo dục cũng có vai trò quan trọng, giáo dục quyết định
sự phát triển toàn diện của con người cũng như sự phát triển bền vững của một quốc
gia. Giáo dục góp phần nâng cao dân trí ở mọi quốc gia, dân tộc. Ngày nay, giáo
dục và đào tạo còn góp phần tạo ra hệ thống giá trị xã hội mới. Trong nền kinh tế tri
thức hiện nay, tri thức là sản phẩm của giáo dục và đào tạo, đồng thời là tài sản quý
giá nhất của con người và xã hội. Sở hữu tri thức trở thành sở hữu quan trọng nhất
được các nước thừa nhận và bảo hộ. Nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi
quốc gia, dân tộc từ tài nguyên, sức lao động cơ bắp là chính chuyển sang nguồn
lực con người có tri thức là cơ bản nhất. Phải tìm mọi cách để giải quyết tốt vấn đề
giáo dục, cho dù ở các mặt khác phải nhẫn nại một chút, thậm chí hy sinh một chút
về tốc độ phát triển.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá cao mặt tích cực của giáo dục và vai trò
của người thầy trong quá trình phát triển xã hội: Không có giáo dục, không có
cán bộ thì không nói gì đến kinh tế . Bác đã chỉ thị Giáo dục nhằm đào tạo
những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các
ngành, các cấp Đảng, chính quyền và địa phương phải thực sự quan tâm tới vấn
đề này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta lên
những bước phát triển mới [20, tr.439].
Không những thế, Bác Hồ rất quan tâm đến chất lượng giáo dục, đặc biệt là
đội ngũ thầy cô giáo, Người đã chỉ rõ: Vấn đề then chốt, quyết định chất lượng giáo
dục là phải xây dựng được đông đảo những người làm công tác giáo dục yêu nghề,
yêu trường, hết lòng thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh, không ngừng trau dồi

đạo đức, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề để thực sự là tấm gương sáng cho học sinh

7


noi theo . Người luôn luôn đánh giá cao vai trò của thầy giáo, cô giáo trong xã hội
mới, coi họ là lớp người v vang của đất nước, vì nếu không có cô giáo, thầy giáo hết
lòng dạy dỗ con em nhân dân lao động ngày hôm nay thì không thể xây dựng được
một xã hội tốt đẹp trong tương lai, như mọi người mong muốn [20, tr.183].
Trong cuốn Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỉ XXI – Chiến
lược phát triển Tác giả Đặng Bá Lãm cũng đề cập Giáo viên là nhân tố quyết định
chất lượng giáo dục đào tạo. Đội ngũ giáo viên không những phải đủ về số lượng
mà phải có cơ cấu loại hình thích hợp và chất lượng đáp ứng được yêu cầu đổi mới
giảng dạy và giáo dục cả về mục tiêu, nội dung phương pháp. Đồng thời cùng với
năng lực chuyên môn người giáo viên cần có phẩm chất đạo đức và tinh thần tận
tâm với nghề nghiệp [25, tr.248].
Xuất phát từ những định hướng đó, trong thời gian qua đã có nhiều tác giả đề
cập vấn đề đào tạo bồi dưỡng giáo viên như: Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận,
Nguyễn Cảnh Toàn…tại Hội thảo Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên
ở khoa Sư phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội tháng 10/2004, Nguyễn Văn Lê với
cuốn sánh Nghề thầy giáo và nhiều đề tài khoa học nghiên cứu về quản lí phát
triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo như:
- Một số biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở Thị
xã Thủ Dầu 1 – Bình Dương giai đoạn 2005 – 2010. Luận văn thạc sĩ của Trịnh
Đức Tài, 2005.
- Qui hoạch phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng
Nam đến năm 2015. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Bá Hòa, 2006.
- Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành – Bắc
Ninh giai đoạn 2005 – 2010. Luận văn thạc sĩ của Lê Đình Thanh, 2005.
- Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường THPT

huyện Eaka Đắc Lắc Luận văn thạc sỹ của Lê Thanh Hùng, 2009.
- Các giải pháp quản lí phát triển đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các
trường THPT huyện Chiêm Hoá tỉnh Tuyên Quang. Luận văn thạc sĩ của Lâm Đình
Hưng, 2006.
Có thể kết luận khái quát là các đề tài trên đã nghiên cứu các khía cạnh khác
nhau trong công tác quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên trường học nói chung và
giáo viên trường tiểu học nói riêng. Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, huyện

8


Tam Nông chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về biện pháp phát triển đội ngũ
giáo viên trường tiểu học.
Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường
tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực
tiễn trong việc đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục tiểu học của địa phương trong
điều kiện mới.
1.1.1. ấn đề đội ngũ giáo viên tiểu học
Ngay từ thời xa xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trò của người thầy giáo
như: Không thầy đố mày làm nên , không có thầy giáo thì s không có giáo dục.
Điều đó nhắc nhở mọi người phải quan tâm mọi mặt và toàn diện đến giáo dục mà
chủ thể đóng vai trò quan trọng nhất đó chính là đội ngũ giáo viên.
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đã được
Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thư gửi các cán bộ, các thầy giáo, cô giáo, công
nhân viên, HS, sinh viên nhân dịp bắt đầu năm học mới ngày 16 tháng 10 năm 1968
rằng:

iáo

nhằm ào t o nh ng ng


ng và nh n
th

n, o

s qu n t m

nghi p giáo
ti n ộ ho p th i

i

á ngành á

t
p

n s nghi p nà , ph i hăm s
t nh ng
i mới àm

s nghi p á h m ng to ớn
ng, hính qu n
nhà tr

ph ơng ph i

ng v m i m t,


ớ phát tri n mới” [19], “ án ộ và giáo
ợ nhi m v , hớ t t

s
ph i

t m n ho à giỏi r i thì

ừng i” [19, tr. 489].
1.1.2. ấn đề phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ
thông giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025 . Mục tiêu của Đề án nhằm
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục bảo đảm chuẩn
hóa về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông; góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo. Điều này một lần nữa kh ng định tầm quan trọng của công tác phát triển đội
ngũ giáo viên nói chung và giáo viên tiểu học nói riêng hiện nay hiện nay.
Thời điểm hiện tại, cả nước có khoảng 1,2 triệu giáo viên, trong đó công lập
769.070 giáo viên mầm non: 294.673, tiểu học: 392.554, trung học cơ sở: 309.368,
trung học phổ thông: 137.475).

9


Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viện hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo
GD&ĐT cho rằng về cơ bản đủ về số lượng, đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào
tạo, tương đối hợp lý về cơ cấu, có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị tốt, có
lòng yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, tích cực học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ

của các nhà trường.
Công tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm đội ngũ
được tăng cường và thực hiện khá tốt, nhiều địa phương đã có những phương án bố trí
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường học một cách linh hoạt để tiết kiệm và sử
dụng có hiệu quả biên chế; chế độ, chính sách cho nhà giáo được bảo đảm.
Công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên mầm non, phổ
thông đã được nhiều địa phương tổ chức thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của Bộ
và từng bước đạt hiệu quả; nhiều sở giáo dục và đào tạo đã tích cực chủ động phối
hợp tốt với các cơ sở đào tạo giáo viên trong công tác xây dựng kế hoạch và bồi
dưỡng đội ngũ, triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai
đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
Tuy vậy, khi chuyển ngang từ ngạch sang hạng chức danh nghề nghiệp,
nhiều giáo viên chưa đảm bảo đủ các tiêu chuẩn/tiêu chí theo quy định. Năng lực
nghề nghiệp của một bộ phận nhà giáo còn yếu, phương pháp giảng dạy chậm đổi
mới, chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học theo định hướng phát triển năng lực hoặc
có biểu hiện thiếu phương pháp sư phạm trong giáo dục học sinh một số ít có hành
vi bạo hành tr , vi phạm đạo đức nhà giáo).
Khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong quản lý, dạy và học của nhiều
giáo viên còn hạn chế, đội ngũ nhà giáo cốt cán hoạt động theo cơ chế cũ, chưa
được xây dựng bài bản và chưa đủ mạnh nên không phát huy được vai trò, vị trí của
đội ngũ đầu đàn tại các nhà trường.
Năng lực quản lý của một bộ phận cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn yếu,
chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý giáo dục trong bối cảnh đổi mới. Việc đánh
giá cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo các chuẩn hiệu trưởng chưa thật sự hiệu quả,
nặng về định tính, thiếu định lượng, quá trình đánh giá còn nể nang, hình thức.

10



Một vấn đề nữa đặt ra là tình trạng dôi dư, thiếu giáo viên xảy ra ở nhiều địa
phương và có ở tất cả các cấp học mầm non, phổ thông.
Đề ra nhiệm vụ và giải pháp trong thời gian tới, nhiệm vụ cấp bách yêu cầu
tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tuyển dụng,
sử dụng và quản lý viên chức ngành Giáo dục như quy định về danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục; về chế
độ làm việc của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; các chuẩn nghề nghiệp giáo
viên, giảng viên, chuẩn hiệu trưởng, cán bộ quản lý giáo dục các cấp.
Làm tốt công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để
chủ động trong công tác dự báo nguồn nhân lực ngành Giáo dục; các trường sư
phạm phối hợp chặt ch với các địa phương chủ động trong cân đối chỉ tiêu tuyển
sinh và lộ trình đào tạo mới, đào tạo lại và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục.
Tiến hành xây dựng chuẩn trường sư phạm hiện đại, tự chủ; sử dụng chuẩn
này để kiểm định phân tầng, xếp hạng các trường sư phạm và sắp xếp lại mạng lưới
các trường sư phạm đảm bảo đủ năng lực đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, chuẩn hóa về chất lượng.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục về vị trí và trách nhiệm nghề nghiệp, về sự cần thiết cần phải thường xuyên
bồi dưỡng nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực và tác phong nghề nghiệp.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục, tích cực tham mưu với chính quyền địa phương để có cơ chế,
chính sách động viên, khích lệ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vượt qua
khó khăn, thử thách, nỗ lực công tác với chất lượng, hiệu quả cao; ban hành các cơ chế,
chính sách phù hợp, hiệu quả để đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục cốt cán ở các nhà trường, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục ở
trung tâm học tập cộng đồng, đặc biệt là đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
đang công tác tại vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quy hoạch đội ngũ, tuyển dụng,

bố trí và sử dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý của các địa phương
để có phương án chấn chỉnh, xử lý kịp thời đối với những địa phương có vi phạm.

11


Tiếp thu và giải quyết kịp thời những thắc mắc, kiến nghị về thực hiện chế độ làm
việc và chính sách của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
Từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám và các cải cách giáo dục năm
1950, 1956, 1979, và trong những năm "Đổi mới", nhiều nghiên cứu đã để lại
những bài học quý báu về xây dựng và phát triển đội ngũ. Các tác giả như Nguyễn
Thị Phương Hoa 2002, con đường nâng cao chất lượng của các cơ sở đào tạo giáo
viên ; Đinh Quang Báo 2005, Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên ;
Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa 2007, Cẩm nang xây dựng
năng lực và trình độ chuyên môn của giáo viên ; Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn
Cường, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim, Lâm Quang Thiệp Cải tạo nội dung đào
tạo giáo viên trung học cơ sở theo chương trình sư phạm mới ; Bùi Văn Quân,
Nguyễn Ngọc Cầu Một số phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu và phát triển của
giảng viên vv Nhóm nghiên cứu và phát triển công trình này theo ba hướng:
a Nghiên cứu và phát triển giáo viên về mặt phát triển nguồn nhân lực;
b) Nâng cao chất lượng giáo viên đáp ứng yêu cầu cải cách giáo dục và đào tạo;
c) Nghiên cứu, đề xuất hệ thống giải pháp xây dựng đội ngũ giáo viên trong
thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước;
Tuy nhiên, các công trình trên vẫn để lại những khoảng trống trong quản lý
giáo viên trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, chính sách tuyển dụng và
sử dụng và vai trò, vị trí mới của GV trong quá trình phát triển trường học Việt
Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
Xuất phát từ những định hướng đó, trong thời gian qua đã có nhiều tác giả đề
cập vấn đề đào tạo giáo viên như: Trần Bá Hoành, Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Cảnh
Toàn…tại Hội thảo nâng cao Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên ở

khoa Sư phạm, Đại học Quốc gia Hà Nội tháng 10/2004, Nguyễn Văn Lê với cuốn
sánh Nghề thầy giáo thu hút được nhiều độc giả,…và nhiều đề tài khoa học
nghiên cứu về quản lí phát triển đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục và hiệu quả đào tạo như:
- Qui hoạch phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng
Nam đến năm 2015. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Bá Hòa, 2006; Một số biện pháp
xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở Thị xã Thủ Dầu 1 – Bình

12


Dương giai đoạn 2005 – 2010. Luận văn thạc sĩ của Trịnh Đức Tài, 2005; Biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành – Bắc Ninh giai đoạn
2005 – 2010. Luận văn thạc sĩ của Lê Đình Thanh, 2005; Các giải pháp quản lí phát
triển đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Chiêm Hoá tỉnh
Tuyên Quang, Luận văn thạc sĩ của Lâm Đình Hưng, 2006; Quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường THPT huyện Eaka Đắc Lắc Luận văn
thạc sỹ của Lê Thanh Hùng, 2009.
Các tác giả đã rất công phu nghiên cứu nhiều khía cạnh khác nhau của vấn
đề, khảo sát thực trạng về tình hình phát triển đội ngũ giáo viên của địa phương, nơi
mình công tác và đề xuất các giải pháp, biện pháp thiết thực, nhằm thực hiện tốt
hơn công tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Sau hơn 25 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm xây dựng và phát triển đội
ngũ giáo viên ở các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Đặc
biệt từ khi có chủ trương của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông thì một số dự án, công trình nghiên cứu khoa học lớn liên
quan đến đội ngũ GV ở tất cả các cấp học, bậc học đã được thực hiện. Tuy nhiên
hướng nghiên cứu về Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục tại một thời điểm, một địa phương, một địa giới hành chính
chưa có để áp dụng cho các huyện, thị, thành có điều kiện hoàn cảnh tương tự.

Trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang được đẩy mạnh,
việc đặt ra những yêu cầu đổi mới về vai trò của đội ngũ nhà giáo ngày càng trở nên
cấp thiết, đặc biệt khi mục tiêu giáo dục là hình thành nhân cách và phát triển các
năng lực cá nhân cho người học.
1.2. Các khái niệ

c b nc a u nv n

1.2.1. Khái niệm Quản lý quản lý giáo dục
1211

u n

: Trong từ điển tiếng Việt qu n ý là tổ chức điều khiển

hoạt động của một số đơn vị, một cơ quan [35, tr.1363].
Lịch sử phát triển của xã hội loài người cho đến nay đã được đặc trưng bởi ba
yếu tố cơ bản: cơ sở tri thức, lực lượng lao động và quản lý. Trong đó, quản lý là sự
kết hợp giữa kiến thức với lao động và kinh nghiệm thực tế. Khái niệm quản lý từ lâu
đã xuất hiện và ngày càng hoàn thiện với lịch sử và phát triển của xã hội loài người.

13


Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý . Dưới đây là một số
quan niệm chủ yếu.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định [28, tr.10].
Xét với tư cách là một hành động, theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc

Hải, Đặng Quốc Bảo: Quản lý là tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra [18, tr.12].
Rất nhiều tác giả với nhiều định nghĩa về quản lý tùy theo cách tiếp cận dưới
các góc độ khác nhau như: góc độ tổ chức, quản lý, hành động…
Như vậy theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người,
có thể hiểu quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục
đích đã đề ra.
Cần phải hiểu khái niệm quản lý đầy đủ, bao hàm những khía cạnh sau:
- Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống hoàn chỉnh. Hệ thống đó
được cấu tạo liên kết hữu cơ từ nhiều yếu tố, theo một quy luật nhất định; phù hợp
với điều kiện khách quan.
- Quản lý bao giờ cũng là hoạt động hướng đích, có mục tiêu xác định.
- Hệ thống quản lý gồm có 2 phân hệ. Đó là sự liên kết giữa chủ thể quản lý
và đối tượng quản lý, đây là quan hệ mệnh lệnh – phục tùng, không đồng cấp và có
tính bắt buộc. Tuy nhiên, quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể quản lí với
đối tượng quản lý và ngược lại.
- Tác động của quản lý thường mang tính chất tổng hợp, hệ thống tác động
quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau nhằm đưa lại hệ thống tiếp cận mục tiêu, và
nếu xét về mặt công nghệ là sự vận động truyền thông tin.
- Cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện thực tế của môi trường.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý là tạo ra hay tăng thêm và bảo vệ lợi ích của
con người, bởi thực chất của quản lý là quản lý con người và vì lợi ích của con người.
1212

u n

giáo

và qu n


nhà tr

ng

Có thể kh ng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành. Nếu nói
giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài người thì cũng có thể

14


nói như thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của loài người, của thế hệ đi trước cho thế hệ sau và để thế hệ
sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục
và bản thân con người phát triển không ngừng đi lên. Để đạt được mục đích đó, quản lý
được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi, đánh giá cơ chế nêu trên.
cấp độ vĩ mô quản lý giáo dục : "Quản lý giáo dục được hiểu là tác động
tự giác có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui luật khách quan)
của chủ thể quản lý lên tất cả các liên kết của hệ thống từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
giáo dục, đào tạo thế hệ tr mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục [22, tr.10].
cấp độ vi mô, quản lý giáo dục có thể được coi là đồng nghĩa với quản lý
trường học: "Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động có hướng đích
của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con người Cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh , đến các nguồn lực cơ sở vật chất, tài chính, thông tin v.v… , đến
các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy luật quy luật quản lý, quy luật
kinh tế, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật xã hội v.v… nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường [22, tr.102].
Trong các nhà trường nói chung, nhà trường Tiểu học nói riêng, các hoạt
động chủ yếu là: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của HS, các hoạt động

phục vụ hoạt động dạy – học như: tổ chức nhân sự, huy động, sử dụng các nguồn
lực và xây dựng các mối quan hệ. Do đó, quản lý nhà trường nói chung và quản lý
trường Tiểu học nói riêng là quản lý một quá trình gồm các bộ phận chủ yếu là: Dạy
– Học, tổ chức các nguồn lực và các mối quan hệ; trong đó lấy quá trình dạy – học
là trọng tâm. Quản lý nhà trường là thực hiện chính sách giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là vận hành trường theo nguyên tắc giáo dục để
đạt được các mục tiêu giáo dục và mục tiêu đào tạo cho ngành giáo dục, cho thế hệ
tr và cho mỗi học sinh. Trọng tâm của việc quản lý nhà trường phổ thông là quản
lý hoạt động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục.
Quản lý giáo dục bao gồm bốn yếu tố: đối tượng quản lý dựa trên phương
pháp và công cụ , đối tượng bị quản lý đối tượng quản lý , khách thể quản lý và
mục tiêu quản lý.

15


Trong thực tế, các yếu tố đã đề cập ở trên không tách rời nhau nhưng chúng
tương tác với nhau. Người quản lý tạo ra các tác nhân thông qua các phương pháp
và công cụ có ảnh hưởng đến người quản lý, nơi tiếp nhận tác động của thực thể
quản lý được thực hiện và với tổ chức quản lý hoạt động trong quỹ đạo thực hiện
mục tiêu của tổ chức. Khách thể quản lý nằm ngoài hệ thống quản lý giáo dục. Nó
là một hệ thống khác hoặc những ràng buộc của môi trường... Nó có thể bị ảnh
hưởng hoặc bị tác động trở lại đến hệ thống giáo dục. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể
quản lý là làm như thế nào để cho những tác động từ phía khách thể quản lý đến
giáo dục là tích cực, cùng nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Tóm lại, các khái niệm về quản lý giáo dục nói trên cho thấy bản chất cụ thể
của quản lý giáo dục là hoạt động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn.

1213

u n

tr

ng i u h

Quản lý nhà trường nói chung là quản lý giáo dục được thực hiện trong phạm
vi xác định của một đơn vị giáo dục nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục
thế hệ tr theo yêu cầu của xã hội. Quản lý nhà trường Tiểu học phải căn cứ trên
điều lệ trường Tiểu học, quy định vị trí vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của nhà
trường này. Đứng đầu nhà trường là Hiệu trưởng. Hiệu trưởng là người chịu trách
nhiệm quản lý các hoạt động của trường, được bổ nhiệm quyết định bởi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Hiệu trưởng trường Tiểu học: chịu trách nhiệm quản lý nhiều nội dung như:
Quản lý hoạt động dạy học, giáo dục; quản lý nguồn nhân lực; quản lý cơ sở vật
chất, tài chính; quản lý văn hóa nhà trường... Các nội dung quản lý này có mối quan
hệ tương hỗ, gắn bó với nhau, hướng tới kết quả học tập của học sinh.
1.2.2. iáo viên giáo viên tiểu học đội ngũ giáo viên tiểu học
1.2.2.1. Giáo vi n
Theo Từ điển Tiếng Việt – NXB Khoa học xã hội – Hà Nội 1994, định nghĩa:
Giáo viên danh từ là người dạy học ở bậc học phổ thông hoặc tương đương [35].
Điều 70 Luật giáo dục năm 2005, qui định đối với nhà giáo:
Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ

16



×