Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN TẠI TRƯỜNG MẦM NON TÂN PHONG, HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN THỊ LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SƢ
PHẠM CHO GIÁO VIÊN TẠI TRƢỜNG MẦM NON TÂN PHONG,
HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH

HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành Luận văn
“Quản lý hoạt động bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng sƣ phạm cho giáo viên
tại trƣờng mầm non Tân Phong, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” tôi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, bạn bè và người thân.
Bằng tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và
các thầy giáo, cô giáo, trường Đại Học Giáo dục - Đại Học Quốc gia Hà Nội,
lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích, một người thầy tâm
huyết, trách nhiệm, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ
bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn.


Tôi xin cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Phòng GD & ĐT huyện Bình
Xuyên, lãnh đạo Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã Tân Phong, Ban giám hiệu các
trường mầm non trong huyện Bình Xuyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
đỡ tôi có thời gian và tư liệu hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các đồng chí cán bộ, giáo viên, các bậc phụ
huynh cùng các bạn đồng nghiệp trường mầm non Tân Phong đã giúp đỡ tôi
rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn tôi đã rất cố gắng, nỗ
lực để hoàn thành luận văn, nhưng không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Kính
mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô giáo cũng như những ý
kiến của các bạn quan tâm đề tài để luận văn được bổ sung hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Loan

i


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

BDTX


Bồi dưỡng thường xuyên

3.

BD

Bồi dưỡng

4.

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

5.

CB

Cán bộ

6.

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

7.

CBQL


Cán bộ quản lý

8.

CBQL - GV

Cán bộ quản lý, giáo viên

9.

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

10.

CSVC

Cơ sở vật chất

11.

ĐHSP

Đại học sư phạm

12.

GD


Giáo dục

13.

GDMN

Giáo dục mầm non

14.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

15.

GV

Giáo viên

16.

GVMN

Giáo viên mầm non

17.

HĐND


Hội đồng nhân dân

18.

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

19.

MG

Mẫu giáo

20.

MN

Mầm non

21.

NT

Nhà trẻ

22.

QL


Quản lý

23.

QLGD

Quản lý giáo dục

24.

SL

Số lượng

25.

TCSP

Trung cấp sư phạm

26.

UBND

Ủy ban nhân dân

27.

VHXH


Văn hóa xã hội

28.

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô nhóm, lớp trường mầm non Tân Phong………….......... 34
Bảng 2.2: Tuổi đời đội ngũ giáo viên …………………………………...... 35
Bảng 2.3: Tuổi nghề đội ngũ GV năm 2017-2018 (Tổng 36 GV)…........... 35
Bảng 2.4 Trình độ đào tạo của đội ngũ GV trường MN Tân Phong…....... 36
Bảng 2.5: Kết quả tự đánh giá của 36 GVMN trường MN Tân Phong và
đánh giá chất lượng GV của 12 CBQL 6 trường MN trong huyện Bình
Xuyên ........................................................................................................... 37
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá về lĩnh vực kỹ năng sư phạm qua ý kiến tự
đánh giá của 12 CBQL và 36 GVMN……………………………............... 39
Bảng 2.7: Mức độ những khó khăn mà GVMN thường gặp trong công tác
chăm sóc, giáo dục trẻ.................................................................................. 40
Bảng 2.8: Các nguyên nhân ảnh hưởng đến kỹ năng sư phạm của giáo
viên…............................................................................................................ 42
Bảng 2.9: Nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ cán bộ quản lý, GV .................. 44
Bảng 2.10: Nhu cầu về nội dung bồi dưỡng giáo viên mầm non …............ 45
Bảng 2.11: Nhu cầu về hình thức bồi dưỡng giáo viên mầm non ............... 47
Bảng 2.12: Mức độ phù hợp về thời gian bồi dưỡng giáo viên MN ............ 49

Bảng 2.13: Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động bồi
dưỡng …....................................................................................................... 50
Bảng 2.14. Ý kiến của GV về công tác triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên tại trường mầm non Tân Phong………………………..................…..... 53
Bảng 2.15: Mức độ đáp ứng nhu cầu về các điều kiện kinh phí chi cho
hoạt động bồi dưỡng..................................................................................... 56
Bảng 2.16: Kết quả về mức độ kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng ……......…... 57
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp Nâng cao nhận thức của CBQL và GV về hoạt động BD đáp ứng về
kiến thức và kỹ năng cho GV……................................................................ 87

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................ i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................ ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................. iii
MỞ ĐẦU ............................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ........................................................................ 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học.............................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................ 4
7. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................... 5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN MẦM
NON ............................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dƣỡng GVMN .... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................ 11
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 13
1.2.4. Bồi dưỡng ...................................................................................... 14
1.3. Trƣờng mầm non - Giáo viên mầm non ......................................... 14
1.3.1. Trường mầm non ........................................................................... 14
1.3.2. Giáo viên mầm non........................................................................ 15


1.4. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp GVMN đáp ứng thực hiện chƣơng trình GDMN mới sau sửa đổi
..................................................................................................................... 16
1.4.1. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức ........................................... 16
1.4.2. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm ............................... 17
1.4.3. Các yêu cầu đổi mới GDMN trong giai đoạn hiện nay ................. 18
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường mầm non ............ 19
1.5.1. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ....................................... 19
1.5.2. Tập trung vào mục tiêu ưu tiên (theo yêu cầu và nhu cầu cơ bản)
của hoạt động bồi dưỡng ............................................................................. 21
1.5.3. Quản lý các hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng
giáo viên ...................................................................................................... 22
1.5.4. Quản lý đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên .............................. 23
1.5.5. Tổ chức hiệu quả nguồn nhân lực tham gia bồi dưỡng................ 25
1.5.6. Đảm bảo các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm
non ............................................................................................................... 25

1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên .............................................................................................................. 26
1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 26
1.6.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 27
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN TẠI TRƢỜNG
MẦM NON TÂN PHONG, HUYỆN BÌNH XUYÊN ............ 29
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng về kiến thức, kỹ năng sƣ phạm của
giáo viên trƣờng MN Tân Phong ............................................................... 29
2.1.1. Xác định nội dung khảo sát ........................................................... 29
2.1.2. Xây dựng phiếu khảo sát ............................................................... 30
2.1.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 30


2.1.4. Tổ chức khảo sát............................................................................ 30
2.2. Khái quát về trƣờng mầm non Tân Phong, huyện Bình Xuyên,
tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................................ 30
2.2.1. Việc thực hiện các nhiệm vụ của ngành học mầm non ................ 30
2.2.2. Một số đặc điểm, tình hình chung về trường MN Tân Phong ...... 33
2.3. Thực trạng đội ngũ GV trƣờng MN Tân Phong ............................ 35
2.3.1. Về số lượng CBQL- GV ................................................................. 35
2.3.2. Cơ cấu thâm niên hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ của đội ngũ
GV................................................................................................................ 35
2.3.3. Kết quả đánh giá chất lượng GV theo chuẩn nghề nghiệp GVMN
..................................................................................................................... 36
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kiến thức kỹ năng sƣ phạm ở
trƣờng MN Tân Phong ............................................................................... 40
2.4.1. Những khó khăn của GVMN trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ
..................................................................................................................... 40

2.4.2. Nhu cầu của GV, CBQL về hoạt động bồi dưỡng kiến thức kỹ năng
sư phạm GV ................................................................................................. 44
2.4.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức kỹ năng sư phạm
của GV tại trường MN Tân Phong ............................................................. 45
2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức và phương pháp bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng sư phạm cho GV tại trường MN Tân Phong ....................... 47
2.4.5. Các điều kiện để thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV ................... 50
2.4.6. Thời gian tổ chức bồi dưỡng GVMN............................................. 49
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng GV của trƣờng mầm non
Tân Phong ................................................................................................... 50
2.5.1. Nhận thức của CBQL và GV về hoạt động bồi dưỡng .................. 50
2.5.2. Quản lý triển khai kế hoạch bồi dưỡng GV .................................. 51
2.5.3. Quản lý về nội dung chương trình và hình thức bồi dưỡng ......... 55


2.5.4. Quản lý các nguồn lực đáp ứng yêu cầu cho hoạt động bồi dưỡng
..................................................................................................................... 56
2.5.5. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng
..................................................................................................................... 57
2.6. Đánh giá chung ................................................................................ 58
2.6.1. Thuận lợi ....................................................................................... 58
2.6.2. Khó khăn ....................................................................................... 59
2.6.3. Nguyên nhân ................................................................................. 60
Tiều kết Chƣơng 2 .................................................................................. 61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN TẠI
TRƢỜNG MN TÂN PHONG, HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH
PHÚC ............................................. 62
3.1. Nguyên tắc xây dựng các chủ trƣơng, phƣơng hƣớng và biện pháp
bồi dƣỡng đội ngũ GVMN ......................................................................... 62

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ............................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................ 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................... 63
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kiến thức, kỹ năng sƣ
phạm cho GV tại trƣờng MN Tân Phong, huyện Bình Xuyên ................ 63
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức hiệu quả các hoạt động học tập bồi dưỡng
chuyên môn, chính trị đầu năm học và sinh hoạt chuyên đề thích ứng với
thay đổi ........................................................................................................ 63
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư
phạm cho giáo viên dựa trên nhu cầu và theo tiếp cận nghiên cứu bài học
..................................................................................................................... 69


3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý hiệu quả về đổi mới nội dung, hình thức,
phương pháp bồi dưỡng nhằm phát huy tính tích cực, tự giác học tập của
giáo viên ...................................................................................................... 74
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi
dưỡng của giáo viên .................................................................................... 82
3.2.5. Mối quan hệ của các biện pháp ..................................................... 87
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất.............................................................................................................. 87
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................... 91
1. Kết luận ............................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ........................................................................................ 92
2.1. Với Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc .............................................................. 92
2.2. Với Phòng GD&ĐT Huyện Bình Xuyên .......................................... 93
2.3. Với hiệu trưởng các trường mầm non .............................................. 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................... 95
PHỤ LỤC .......................................... 97


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các nghiên cứu quốc tế đã khảng định giáo viên là yếu tố hàng đầu
quyết định chất lượng giáo dục. Luật Giáo dục Điều 15, Chương I nêu r :
Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục. Nhà
giáo phải không ng ng học tập, rèn luyện, nêu gương tốt cho người học. Nhà
nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, có chính sách bảo đảm các điều
kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của
mình… . Vì vậy việc bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo v a là mục tiêu,
v a là động lực phát triển nhà trường. Tăng cường phát triển đội ngũ nhà giáo
một cách toàn diện theo hướng chuẩn hóa là nhiệm vụ v a đáp ứng yêu cầu
trước mắt, v a mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến
lược đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục của Việt Nam.
Trong mỗi nhà trường, chất lượng đội ngũ giáo viên được thể hiện ở
nhiều yếu tố: Đó chính là đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, chất lượng thì đảm
bảo về trình độ đào tạo có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Mỗi giáo viên phải là người hiểu sâu về kiến
thức chuyên ngành và biết rộng về các bộ môn khoa học liên quan. Bên cạnh
đó, giáo viên cần hiểu r mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình dạy học,
có kiến thức cơ bản về tâm lý học sư phạm, tâm lý học lứa tuổi và nghiệp vụ
sư phạm.
Nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới sự phát triển giáo dục nói chung
và yêu cầu cấp thiết của việc thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi, Bộ
GD&ĐT có Quyết định số: 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008
ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVMN. Chuẩn nghề nghiệp
GVMN là thước đo chuẩn mực là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu nội

dung bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non,
Chuẩn nghề nghiệp GVMN với các yêu cầu cụ thể các tiêu chí đánh giá về
phẩm chất chính trị, về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của mỗi
1


giáo viên. Trong giai đoạn hiện nay, Chuẩn nghề nghiệp GVMN có thể coi là
thước đo để mỗi nhà trường, mỗi giáo viên hướng tới để nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên nhằm thực hiện tốt được nhiệm vụ theo xu hướng đổi mới
giáo dục hiện nay.
Hòa nhập với xu thế phát triển trong toàn hệ thống giáo dục và nhu cầu
phát triển của xã hội, trong những năm qua, Trường MN Tân Phong luôn
quan tâm chú ý đến việc bồi dưỡng về nội dung và phương pháp chăm sóc,
giáo dục trẻ, nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng toàn diện cho đội ngũ GV
của nhà trường. Năm học 2017-2018, trường mầm non Tân Phong có tổng số
41 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên, trong đó 100% giáo viên được đào
tạo đạt chuẩn trở lên, đạt trình độ trên chuẩn chiếm tỉ lệ 87 %... Tuy nhiên, theo
Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018 của trường mầm non Tân Phong thì việc
đổi mới công tác bồi dưỡng GV còn hạn chế, chưa có giải pháp cụ thể, bên
cạnh đó nhận thức của một số GV chưa cao, số GV cao tuổi ngại đổi mới,
chất lượng đội ngũ chưa đáp ứng với yêu cầu quy định của Chuẩn nghề
nghiệp, đặc biệt hai lĩnh vực đánh giá về năng lực của giáo viên còn hạn chế
đó là kiến thức và kỹ năng sư phạm. Chính vì thế, chất lượng chăm sóc và
giáo dục trẻ theo yêu cầu hiện nay của đội ngũ giáo viên, nhìn chung chưa
đáp ứng với Chuẩn nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số:
02/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, cũng
như đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Có thể nói công tác bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên ở các trường MN nói chung, trường mầm non Tân Phong
nói riêng, đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết trong phát triển nguồn nhân
lực. Trước thực trạng trên, với cương vị là một Hiệu trưởng nhà trường, tôi

lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm
cho giáo viên tại trường MN Tân Phong, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh
Phúc” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ
của mình trong việc nâng cao chất lượng Giáo dục mầm non nói chung và

2


nâng cao chất lượng đội ngũ GV của trường MN Tân phong nói riêng. Chủ
thể quản lý tác giả luận văn hướng tới là Hiệu trưởng các trường mầm non.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số
biện pháp Quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo
viên tại trường mầm non Tân Phong huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, để
có thể đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm
cho giáo viên tại trường mầm non Tân Phong, huyện Bình Xuyên, tỉnh
Vĩnh Phúc.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm đáp ứng
những yêu cầu đổi mới hiện nay tại trường mầm non Tân Phong có những
khó khăn, thách thức gì? Vì sao?
Để đáp ứng những yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc trẻ,
những biện pháp khả thi phù hợp để điều chỉnh và cải thiện hiệu quả Quản lý
hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên của Trường
mầm non Tân Phong là gì?

5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, trước bối cảnh phát triển mạnh mẽ của giáo dục nói chung và
giáo dục mầm non nói riêng, Quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
sư phạm cho giáo viên chưa thật sự đem lại hiệu quả tích cực trong việc góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, đặc biệt với chương
trình giáo dục mầm non sau sửa đổi.

3


Căn cứ vào khung lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng sư phạm, căn cứ vào đánh giá thực trạng Quản lý hoạt động bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng sư phạm tại trường MN Tân Phong, huyện Bình Xuyên,
tỉnh Vĩnh Phúc có thể đề xuất được các biện pháp hợp lý, khả thi để góp phần
quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm đáp ứng yêu cầu của
Chương trình GDMN mới và đổi mới GD hiện nay của trường mầm non Tân
Phong, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng sư phạm chú ý các đặc thù của giáo viên mầm non .
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác Quản lý hoạt động
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên Trường mầm non
Tân Phong.
Đề xuất một số biện pháp Quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng sư phạm cho giáo viên Trường mầm non Tân Phong huyện Bình Xuyên,
tỉnh Vĩnh Phúc để điều chỉnh thực trạng và phù hợp với các yêu cầu đổi mới.
7. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động Quản
lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên tại Trường
mầm non Tân Phong huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp GVMN ban hành kèm theo
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT, và nhu cầu thực tế của giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay,
để đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
sư phạm cho giáo viên tại trường mầm non Tân Phong, huyện Bình Xuyên,
Tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian nghiên cứu: Số liệu và các thông tin được thu thập và thực
hiện t năm học 2015 - 2016 đến năm học 2017 - 2018.

4


8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm và đọc các tài liệu, nghiên cứu các văn bản liên quan đến vấn
đề cần nghiên cứu
Tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vắn đề nghiên cứu
Phân tích, tổng hợp các văn bản, tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Hệ thống hóa, xác định cơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp thực hiện nghiên cứu thực tiễn
Thực hiện điều tra, khảo sát bằng hình thức phiếu hỏi, tổ chức phỏng
vấn các cá nhân và nhóm để lấy thông tin, trưng cầu và xin ý kiến.
Đối tượng tham gia nghiên cứu: chuyên gia, nhà quản lý, đội ngũ giáo
viên).
Quan sát, dự giờ, tổng kết kinh nghiệm về quản lý hoạt động bồi dưỡng
cho giáo viên.
Các phương pháp bổ trợ nhằm phục vụ nghiên cứu
Thống kê, phân tích xử lí các số liệu.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng sư phạm cho giáo viên mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
sư phạm cho giáo viên tại trường mầm non Tân Phong, huyện Bình Xuyên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng sư phạm cho giáo viên tại trường mầm non Tân Phong, huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG SƢ PHẠM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân, được coi là nền móng của sự nghiệp giáo dục. “ Nhiệm vụ của giáo dục
mầm non là hình thành ở trẻ những yếu tố ban đầu của nhân cách con người.
Mục tiêu của bậc giáo dục mầm non là phát triển ở trẻ các mặt: thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn
bị cho trẻ vào học lớp một” (Luật Giáo dục 2005). Người giáo viên mầm non
là người cụ thể hóa những mục tiêu của giáo dục mầm non thông qua các hoạt
động sư phạm, là một nhân tố quyết định trực tiếp đến quá trình hình thành
phát triển nhân cách trẻ em. Trong thời kì hội nhập toàn cầu hiện nay, với sự
phát triển của công nghiệp 4.0 thì người giáo viên có vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc thực hiện các mục tiêu giáo dục. Khâu then chốt để thực hiện
mục tiêu giáo dục cần phải thực hiện, là phát triển năng lực sư phạm cho đội
ngũ giáo viên - bồi dưỡng giáo viên.
Trong khoảng 2 thập kỷ qua, GDMN và giáo dục tiểu học đã được dặc

biệt chú trọng, có khá nhiều công trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, lý luận
dạy học, liên quan đến GDMN như của câc tác giả: Ngô Công Hoàn [13] với
cuốn sách “Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em” Nhà xuất bản văn
hóa, Hà Nội, trình bày các vấn đề cơ bản về phương thức giao tiếp với trẻ em,
ứng xử của cô giáo mầm non, người lớn, xã hội đối với quá trình hình thành
"nhân cách gốc" ở trẻ em tuổi mầm non. Tác giả Đinh Thị Kim Thoa [20]
phân tích đánh giá về một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu lý
luận về đánh giá trong giáo dục mầm non; kinh nghiệm về đánh giá chất
lượng GDMN, xác định nội dung, tiêu chí đánh giá, phương pháp đánh giá
chương trình GDMN làm tiền đề cơ sở bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non.
Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa [9]. “Cẩm
6


nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên”, đề cập đến các vấn
đề, để nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức cho đội ngũ giáo
viên. Tác giả Hà Nhật Thăng và tác giả Lê Quang Sơn [19] đã trình bày ý
nghĩa và các cách thức rèn kỹ năng sư phạm, đặc biệt chú trọng thực hành
trong cuốn sách “Rèn luyện kỹ năng sư phạm”. Những năm gần đây, đã có
một số luận văn thạc sĩ khoa học về lĩnh vực quản lý giáo dục đã nghiên cứu
đến vấn đề về quản lý phát triển đội ngũ GV như: “Giải pháp bồi dưỡng
chuẩn hóa GV mẫu giáo các tỉnh Duyên hải miền Trung” của tác giả Nguyễn
Huy Thông [21]; “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GV MN trên
địa bàn huyện T Sơn, tỉnh Bắc Ninh” của tác giả Bùi Thị Ngân [18]. Hai tác
giả của hai luận văn này đã dựa trên lý luận về quản lý nguồn nhân lực và các
yêu cầu chuẩn để đề xuất một số biện pháp phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên tại các địa bàn cụ thể.
Cập nhật hơn những yêu cầu đổi mới của Chương trình GDMN mới,
phát triển đội ngũ giáo viên, dặc biệt là GV mầm non và tiểu học, trung học
cơ sở ngày càng được chú trọng nghiên cứu: có một số luận văn đã đề cập đến

các vấn đề bồi dưỡng GV theo tiếp cận dạy học phát triển năng lực, đổi mới
các hình thức kiểm tra đánh giá để dạy học hiệu quả, ứng dụng CNTT và sử
dụng hiệu quả thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn GV và chuẩn kiến
thức, kỹ năng sư phạm của GV như: “Quản lý hoạt động BD đội ngũ GV tiểu
học, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Nguyễn Tiến Khang [15],
“Quản lý hoạt động tự đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường MN Tân Triều
theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi” của tác giả Nguyễn Thị Hoa [12] và
gần đây nhất, tác giả Nguyễn Thị Huyền [14] đã nghiên cứu đề tài “Quản lý thiết
bị giáo dục trong trường MN huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, đáp ứng
chương trình giáo dục mầm non mới”. Mặc dù các nghiên cứu đều là các trường
hợp cụ thể tại các cơ sở giáo dục khác nhau nhưng các hạn chế về năng lực nghề
trước những yêu cầu đổi mới và các cơ sở lý luận được các tác giả luận văn phân

7


tích, đánh giá và làm căn cứ hay khung lý luận của luận văn đã là tham khảo hữu
ích cho luận văn.
Tổng quan cũng còn hạn chế vì thời gian và khuôn khổ của luận văn
nhưng có thể khẳng định chưa có tác giả nào tập trung đề cập đến vấn đề quản
lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm cho giáo viên mầm non
trong trường hợp cụ thể là cho GV của trường MN Tân Phong. Tiếp thu, kế
th a những thành tựu nghiên cứu của một số nghiên cứu trước, tác giả luận
văn sẽ đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư
phạm cho GV trường MN Tân Phong, và trên cơ sở của các hạn chế được xác
định sẽ đề xuất các biện pháp khả thi, phù hợp với đặc điểm tình hình của
trường MN Tân Phong và của địa phương trong hoạt động quản lý BD
GVMN nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN trường MN Tân Phong,
đáp ứng chuẩn kiến thức, kỹ năng trong yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp GVMN
và cũng nhằm nâng cao hiệu quả dạy học theo Chương trình giáo dục mầm

non sau sửa đổi. Phần tiếp theo tác giả sẽ trình bày một số khái niệm công cụ
của đề tài.
Chủ thể quản lý tác giả luận văn hướng tới là hiệu trưởng trường mầm
non và gián tiếp là các cán bộ chuyên trách của các cấp quản lý cao hơn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý không chỉ là một hoạt động cụ thể mà “Quản lý” đã trở thành
một khoa học, một nghệ thuật và là một trong những nghề phức tạp nhất trong
xã hội hiện đại - nghề quản lý. Chính vậy mà lý luận về QL ngày càng phong
phú và phát triển không ng ng theo sự phát triển của xã hội. Có rất nhiều cách
tiếp cận khác nhau liên quan đến khái niệm về “Quản lý”:
Theo tác giả Harold Koontz Nhà lý thuyết tổ chức người Mỹ [17]: “QL
là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đạt được mục đích của cả nhóm. Mục tiêu của nhà QL là hình thành một môi
trường mà con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
8


tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là
một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là khoa học; Tác giả Nguyễn Quốc
Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc” [10] trong tài liệu “Đại cương khoa học quản lý”
nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội, đã khảng định “ Quản lý là hoạt động
để đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng được các hoạt động kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra”.
T hai cách tiếp cận của các nhà khoa học nêu trên, có thể thấy một
điểm chung nhất về Quản lý: “Quản lý là hoạt động có mục đích của con
người, quản lý với tư cách là một hành động thì quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục
tiêu chung”. Quản lý là hoạt động nhằm thực hiện những tác động hướng tới
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để khai thác có hiệu quả

những tiềm năng và cơ hội tổ chức làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được
mục đích đề ra. Quản lý còn là quá trình thiết lập kế hoạch để tổ chức và lãnh
đạo và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong một hệ
thống đơn vị và việc sử dụng những nguồn lực một cách phù hợp nhất để đạt
được mục đích đã định. Bốn chức năng cơ bản của quản lý đã được xác định
như sau:
+ Chức năng lập kế hoạch: Lập kế hoạch là việc xác định các mục
tiêu cụ thể phù hợp của tổ chức, vạch ra các con đường, các cách thức thực
hiện và biện pháp phối hợp các nguồn lực đáp ứng để đạt được các mục tiêu
đã đề ra.
+ Chức năng tổ chức thực hiện: Là quá trình phân công, phân bổ, sắp
xếp và phối hợp các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Trong quá
trình quản lí khi việc tổ chức có hiệu quả thì người quản lý có thể điều hành,
phối hợp các nguồn nhân tài, vật lực để thực hiện thành công các kế hoạch đã
đề ra. Vì thế, cơ cấu tổ chức là một yêu tố không thể thiếu và là nguyên nhân
dẫn tới mọi sự thành công hay thất bại của các cơ quan, đơn vị.

9


+ Chức năng chỉ đạo thực hiện: Khi đã hoàn thiện kế hoạch quản lí
đã được xây dựng, cơ cấu tổ chức quản lý đã được hình thành, để t ng bước
thực hiện các mục tiêu đã đề ra thì chủ thể của quản lý phải chỉ đạo và hướng
dẫn cấp dưới thực hiện các nội dung trong kế hoạch. Quá trình chỉ đạo và
thực hiện chính là quá trình tác động, điều khiển, dẫn dắt, có ảnh hưởng trực
tiếp đến các thành viên trong tập thể cơ quan, các bộ phận trong tổ chức để
hướng mọi công việc đạt đến mục tiêu của tổ chức. Người quản lý cần phải
truyền đạt và giải thích r các mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, trách nhiệm và
quyền hạn cho t ng bộ phận và t ng cá nhân trong tổ chức, đồng thời phải tổ
chức, tập hợp, liên kết, động viên các thành viên thực hiện và hoàn thành tốt

nhiệm vụ được mình đã được phân công.
+ Chức năng kiểm tra, đánh giá: Là một chức năng rất quan trọng
của công tác quản lý nhằm đánh giá kịp thời, đúng kết quả của quá trình hoạt
động. Đồng thời phát hiện kịp thời các lệch lạc, sai sót nảy sinh trong quá
trình thực hiện, t đó để tìm hiểu các nguyên nhân và đề ra những biện pháp
khắc phục những hạn chế, góp phần đảm bảo cho việc thực hiện thành công
kế hoạch đề ra. Thông qua các hoạt động kiểm tra, nhà quản lí sẽ xác nhận kết
quả, động viên, và khích lệ cấp dưới phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ. Vì
thế, người quản lý phải tiến hành thường xuyên và phối hợp đa dạng, linh
hoạt các hình thức kiểm tra, đánh giá. Trong quá trình quản lí, vào t ng thời
điểm khác nhau, người quản lý cần phải xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
r ràng, sắp xếp tổ chức hợp lý, xác định r trách nhiệm của t ng cá nhân,
t ng bộ phận trong hoạt động kiểm tra thì kiểm tra mới đạt kết quả tốt.
Trong hoạt động quản lí, các chức năng chính luôn được thực hiện liên
tiếp, đan xen vào nhau, kết hợp, hỗ trợ và bổ sung cho nhau tạo thành chu
trình quản lý. Trong quá trình này, yếu tố về mặt thông tin luôn xuất hiện
trong tất cả các giai đoạn, thông tin v a là một điều kiện, v a là một phương
tiện không thể thiếu được khi thực hiện chức năng hoạt động quản lý và ra
10


quyết định quản lý. Mối liên hệ qua lại của các chức năng quản lý được thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin


Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2 thể hiện thông tin là mạch máu để nhà quản lý biết được kế
hoạch đề ra được thực hiện đến đâu.
Như vậy, quản lý được hiểu theo rất nhiều nghĩa khác nhau. Có thể nói
rằng: “Quản lý v a là một khoa học, v a là một nghệ thuật. Quản lý là hoạt
động khoa học, vì các hoạt động của quản lý dựa trên những quy luật, và
những nguyên tắc và phương pháp hoạt động cụ thể một cách có tổ chức, có
định hướng. Quản lý là một nghệ thuật vì cần vận dụng sáng tạo dựa trên
những điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động tương tác của các yếu tổ
khác nhau trong tổ chức và xã hội. Quản lý đúng và khoa học sẽ giúp cho tổ
chức phát huy những mặt mạnh và hạn chế được các tồn tại, góp phần tạo
niềm tin, sức mạnh và truyền thống của một tổ chức.
Tác giả luận văn sẽ dựa trên bốn chức năng cơ bản trên để làm căn cứ
khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Căn cứ trên khái niệm về “Quản lý” các nhà khoa học đã nghiên cứu về
giáo dục đã đưa ra rất nhiều định nghĩa về QLGD. Theo tác giả Trần Kiểm
[16] Những vấn đề của khoa học Quản lý Giáo dục, Nhà xuất bản Đại học sư
phạm Hà Nội, Hà Nội “ QLGD được hiểu là những tác động tự giác có ý
11


thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật của chủ thể
quản lý ở tất cả các khâu của hệ thống ở các cấp khác nhau T Trung ương
đến địa phương nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
GD&ĐT thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội; Tác giả Phạm Minh Hạc thì [11]
Một số vấn đề giáo dục và khoa học, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội. “QLGD
là việc tổ chức các hoạt động dạy học. Quản lí tổ chức được các hoạt động

dạy học và thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, đó chính là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến
đường lối đó thành hiện thực, để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, của
nhân dân, của đất nước”. T một số quan niệm trên, chúng ta có thể hiểu:
QLGD là một quá trình tác động mang tính hệ thống, có kế hoạch, có ý thức,
có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động sư
phạm của mỗi cơ sở giáo dục, cũng như toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn để hướng tới việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội thông qua những tác động phù hợp quy luật khách quan. Bản chất của
Quản lý giáo dục chính là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản
lý lên các thành tố tham gia vào quá trình giáo dục, nhằm thực hiện thành
công mục tiêu của giáo dục đề ra.
Mục tiêu hướng đến của quản lý giáo dục, đó chính là trạng thái trong
tương lai đối với trường học, với những thông số chủ yếu và cơ bản của hệ
thống giáo dục trong mỗi nhà trường trong hệ thống giáo dục. Mục tiêu này
gồm: Đảm bảo quyền học sinh vào các ngành học, cấp học, các lớp học đúng
chỉ tiêu và tiêu chuẩn; Đảm bảo các chỉ tiêu và chất lượng dạy và học, nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, đảm bảo tốt đời
sống vật chất, tinh thần, phát triển tập thể sư phạm đôàn kết, chuyên nghiệp;
xây dựng và hoàn thiện các tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể, quần chúng
để thực hiện tốt nhiệm vụ GD&ĐT.
Đối tượng của QLGD là các hoạt động chuyên môn của cán bộ, giáo
viên, hoạt động học và sinh hoạt tập thể các hoạt động ngoại khóa của học
12


sinh và tổ chức sư phạm của nhà trường trong quá trình thực hiện kế hoạch và
chương trình GD&ĐT nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã được quy định với
chất lượng cao.
Nội dung của quản lý giáo dục bao gồm một số vấn đề cơ bản, đó là:
Xây dựng và triển khai thực hiện các chiến lược; các kế hoạch; quy hoạch;

chính sách để phát triển giáo dục, ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, tiêu chuẩn về cơ sở vật
chất, trang thiết bị trường học, tổ chức bộ máy quản lý giáo dục, tổ chức chỉ
đạo việc đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV, huy động và sử dụng các nguồn lực
phù hợp theo t ng vị trí việc làm.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là đơn vị cơ sở nằm trong hệ thống giáo dục và để tiến
hành quá trình giáo dục đào tạo là một thiết chế tổ chức chuyên biệt và đặc
thù của xã hội, được hình thành do nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội,
nhằm thực hiện chức năng đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội,
đào tạo các công dân cho tương lai, truyền thụ các kinh nghiệm xã hội cần
thiết cho t ng nhóm dân cư nhất định trong cộng đồng và xã hội. Mỗi một nhà
trường là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở nằm trong hệ
thống giáo dục quốc dân. Do đó, nhiệm vụ quản lý nhà trường là một bộ phận
trong quản lý giáo dục, nhà trường chính là nơi tổ chức các hoạt động giáo
dục và đào tạo, có trách nhiệm trang bị nguồn vốn kiến thức cho một nhóm
dân cư nhất định. Quản lý nhà trường chính là những công việc mà người
CBQL thực hiện chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ vai trò trách
nhiệm của mình. Đó cũng chính là những tác động có hệ thống, có ý thức, có
kế hoạch và định hướng của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động của
nhà trường nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ, và chức năng mà tiêu điểm là
quá trình dạy học. Như vậy chúng ta có thể hiểu, công tác quản lý nhà trường
bao gồm: Sự quản lý các quan hệ nội bộ của nhà trường và quan hệ giữa nhà
trường với xã hội.
13


1.2.4. Bồi dưỡng
Theo t điển Tiếng Việt của Trung tâm khoa học xã hội và Nhân văn
Quốc gia, 2005: “ Bồi dưỡng: Làm cho năng lực hoặc phẩm chất tăng thêm”.

“Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm
việc” (Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức Có hiệu lực thi hành kể t

ngày

01/05/2010 ”. Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Bồi dưỡng có thể coi là
quá trình cập nhật những kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học,
bậc học và thường xác nhận bằng một chứng chỉ”.
1.3. Trường mầm non - Giáo viên mầm non
Điều lệ trường mầm non mới nhất ban hành kèm theo Văn bản hợp
nhất 04/VBHN-BGDĐT
1.3.1. Trường mầm non
Trường mầm non: Là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non,
trường mầm non được liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo. Trường mầm non có
chức năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục trẻ em t 3 tháng đến 6 tuổi,
nhằm giúp trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách; chuẩn bị cho
trẻ em vào lớp 1. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm
trẻ. Trường mầm non do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách”.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
“ Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em t ba
tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; tổ chức giáo dục
hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Hằng năm, tự kiểm tra theo tiêu
chuẩn quy định về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, báo cáo
cấp có thẩm quyền bằng văn bản.
14



Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa hoặc
theo yêu cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia
các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
Thực hiện kiểm định chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật”.
1.3.2. Giáo viên mầm non
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non là người làm nhiệm vụ
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập.
- Nhiệm vụ của giáo viên
Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở
nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương
trình giáo dục mầm non: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; Xây dựng môi
trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em; Đánh giá và quản lý trẻ em; Chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của
nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
Giáo viên phải thường xuyên trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; Gương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công
bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính
đáng của trẻ em; Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

15


Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ
trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
Rèn luyện sức khỏe; Học tập văn hóa; Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của
ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.
1.4. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của giáo viên mầm non theo chuẩn
nghề nghiệp GVMN đáp ứng thực hiện chƣơng trình GDMN mới sau sửa đổi
Chuẩn nghề nghiệp GVMN ban hành kèm theo Quyết định số
02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)
1.4.1. Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
- Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non; Có
kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết
tật; Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non; Có kiến
thức về đánh giá sự phát triển của trẻ.
- Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường
gặp ở trẻ; Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ
năng tự phục vụ cho trẻ; Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo
dục dinh dưỡng cho trẻ; Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách
phòng bệnh và xử lý ban đầu.
- Kiến thức về phát triển thể chất; Kiến thức về hoạt động vui chơi;
Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;Có kiến thức môi trường tự nhiên,
môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ.
- Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ; Có kiến thức
về phương pháp phát triển tình cảm - xã hội và thẩm mỹ cho trẻ; Có kiến thức
về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ; Có kiến thức về phương pháp
phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ.

- Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội và giáo dục của địa
phương nơi giáo viên công tác; Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường,
16


×