Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai36.phat trien o thuc vat co hoa.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.37 KB, 4 trang )

Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
A – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật.
- Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật.
- Trình bày được khái niệm về hoocmôn ra hoa (florigen).
- Nêu được vai trò của phitôhoocmôn trong sự phát triển của thực vật.
Nội dung trọng tâm:
- Định nghĩa về phát triển.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: giảng giải và thảo luận.
o Phương pháp xen kẽ: hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 36/trang 143 - SGK.
o Bài giảng Powerpoint, máy projector và computer.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <5 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
GV - HS
1
: - Thế nào là hoocmôn thực vật?
- Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sinh trưởng của cây bị kìm hảm bởi:
A. Auxin B. Gibêrellin C. Axít abxixic D. Xitôkinin
GV - HS
2


: - Khi dùng các hoocmôn thực vật cần chú ý những vấn đề gì?
HS
3
: Nhận xét và đánh giá.
GV: Nhận xét chung và đánh giá HS
1
, HS
2
.
2. Vào bài mới:
a. Mở bài: <1 phút>
GV: Chu kỳ sinh trưởng và phát triển ở thực vật gồm có 2 pha: pha sinh dưỡng và pha sinh
dục. Biểu hiện của cuối pha sinh dưỡng là hiện tượng ra hoa.
Đối với thực vật có hoa, ra hoa là một dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển.

Vào bài mới.
b. Tiến trình dạy học: <37 phút>
Tuần: 21 Tiết: 37 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
Tuần: 21 Tiết: 37 --- Trang 2 ---
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
• Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là
gì?
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
+ Phát triển là gì?
+ Thế nào là sự xen kẽ thế hệ? Vai trò của sự
xen kẽ thế hệ.
HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận

I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?
1. Khái niệm:
-Phát triển (PT) của cơ thể thực vật (TV) là
toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống,
bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: ST, phân
hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của
cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả)
2. Sự xen kẽ thế hệ đơn bội (n) và lưỡng bội
(2n) trong chu kì sống của TV
- Hợp tử (2n)  thể giao tử (2n)  Bào tử (n)
 Giao tử (n)
- Vai trò của sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội (2n)
và đơn bội (n): tạo ra các tổ hợp gen mới giúp loài
có tiềm năng thích nghi khi môi trường thay đổi và
tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình
tiến hóa.
• Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân
tố chi phối sự ra hoa
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình
36 trả lời câu hỏi
+ Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào đâu
để xác định tuổi của thực vật một năm?
HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận
trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
+ Thế nào là hiện tượng xuân hóa?
+ Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu người ta
chia thực vật thành 3 nhóm : Cây ngày ngắn,
cây ngày dài và cây trung tính.

+ Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn ngày.
+ Phitocrom là gì? Ý nghĩa của phitocrom
đối với quang chu kì?
HS : nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK:
+ Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh
dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện
quang chu kì thích hợp?
+ Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của
florigen đối với sự ra hoa?
HS : nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA
HOA
1. Tuổi của cây:
-Ở TV điều tiết sự ra hoa theo tuổi không phụ
thuộc vào điều kiện ngoải cảnh. Tùy vào giống và
loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì
a. Nhiệt độ thấp:
- Nhiều loài TV gọi là cây mùa đông như lúa mì,
bắp cải chỉ ra hoa kết hạt sau khi trải qua mùa
đông giá lạnh tự nhiên hoặc được xử lí bởi nhiệt
độ dương thấp thích hợp nếu gieo vào mùa xuân
- Hiện tượng này gọi là xuân hóa.
b. Quang chu kì
- Sự ra hoa của TV phụ thuộc vào tương quan độ
dài ngày và đêm gọi là quang chu kì.
- Phân loại

c. Phitocrom
• Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng
là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại
hạt cần ánh sáng để nảy mầm
• Tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( ánh sáng có bước
sóng là 660 nm ) được kí hiệu là Pđ
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( ánh sáng có
bước sóng là 730 nm), được kí hiệu là Pđx. Pđx
làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng mở
Hai dạng này chuyển hóa thuận nghịch dước
tác động của ánh sáng:
Nhờ có đặc tính chuyển hóa như vậy, sắc tố
này tham gia vào phản ứng quang chu kì của TV.
3. Hoocmon ra hoa
- Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá
hình thành hoocmon ra hoa (florigen) rồi di
chuyển vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cây ra
hoa.
• Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ
giữa sinh trưởng và phát triển
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi
+ Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có
mqh với nhau như thế nào?
• Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng
kiến thức về sinh trưởng và phát triển
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN
- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST
- ST và PT là 2 quá trình liên quan với nhau, đó

là 2 mặt của chu trình sống của cây.
IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh
3. Củng cố và dặn dò: <2 phút>
- Củng cố:
(?) Lúc nào thì cây ra hoa?
(?) Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
a. Loại chất nào của cây có liên quan tới sự ra hoa?
A. Gibêrelin B. Xitôkinin C. Xitôcrôm D. Phitôcrôm
b. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:
A. Độ dài ngày đêm B. Tuổi của cây C. Độ dài ngày D. Độ dài đêm
c. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định
theo:
A. chiều cao của thân B. đường kính gốc C. theo số lượng lá trên thân D. cả A, B và C
d. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A. Diệp lục b B. Carotenoit C. Phitocrom D. diệp lục a, b và phitocrom
- Dặn dò:
• Đọc ghi nhớ bài học hôm nay, trả lời các câu hỏi trong SGK và đọc bài mới, đọc mục
“Em có biết”.
• Cho bài tập vui về nhà: Điền ô chữ.
NỘI DUNG BÀI TẬP VỀ NHÀ VÀ ĐÁP ÁN
Điền ô chữ:
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
Gợi ý:
1. Có 7 chữ: là một yếu tố của môi trường không thể thiếu đối với hoạt động quang hợp của cây.
2. Có 8 chữ: chất được gọi là hoocmôn ra hoa ở thực vật có hoa.
3. Có 14 chữ: Chất làm chậm sinh trưởng ở thực vật, viết tắt là CCC.
4. Có 10 chữ: Là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối liên quang đến hiện tượng sinh trưởng
và phát triển của cây.
5. Có 5 chữ: là chất đóng vai trò xúc tác các phản ứng trao đổi chất trong tế bào.
6. Có 12 chữ: là chất đóng vai trò điều hoà sinh trưởng ở thực vật
7. Có 15 chữ: từ để chỉ các cơ quan không tham gia vào hoạt động sinh sản ở thực vật như rễ,
thân, lá.
8. Có 2 chữ: là cơ quan của cây thực hiện chức năng hấp thu nước và khoáng từ đất.
9. Có 3 chữ: là cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín.
10. Có 7 chữ: là bộ phận của hạt có chứa nhiều phitôcrôm.
11. Có 5 chữ: Gibêrelin được tổng hợp chủ yếu từ bộ phận này của cây.
12. Có 2 chữ: Tên viết tắt của Gibêrelin.
Tuần: 21 Tiết: 37 --- Trang 3 ---
Giáo án giảng dạy môn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngô Duy Thanh

4. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần …… ngày … tháng … năm …… Ngày soạn: 11/01/2009
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
PHẠM THỊ THU HÀ NGÔ DUY THANH
Tuần: 21 Tiết: 37 --- Trang 4 ---

×