Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an 5 tuan4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.47 KB, 45 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
26.9
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Những con sến bằng giấy
Luyện tập
Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Thứ 3
27.9
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Từ trái nghĩa
Ôn tập về giải toán (tt)
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Thứ 4
28.9
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Bài ca về trái đất
Luyện tập
Luyện tập tả cảnh - Trường học
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)
Thứ 5
29.9
Chính tả


Toán
Địa lí
Qui tắc đánh dấu thanh
Luyện tập chung
Sông ngòi nước ta
Thứ 6
30.9
L.từ và
câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Luyện tập về từ trái nghĩa
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Vệ sinh tuổi dậy thì
Kiểm tra viết - Tả cảnh
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
-1-
Tuần 4
Tuần 4
Tuần 4
Tuần 4
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2005
TẬP ĐỌC:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-
cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh
những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt
nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa
bình của thiếu nhi.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền
thuyết, sát hại ...
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học
sinh rèn đoạn văn.
- Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở
kịch (phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6
học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung 
ý nghĩa vở kịch
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được
học bài "Những con sếu bằng

giấy"
32’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh đọc đúng văn bản.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải, trực quan
- Luyện đọc - Nêu chủ điểm
- Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô
gấp những con sếu
- Yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp từng đoạn
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn
-2-
- Rèn đọc những từ phiên âm,
đọc đúng số liệu
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên
âm
- Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên
tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom
đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của
Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình
của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-
ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng

đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải
nghĩa các từ khó
- Học sinh đọc thầm phần chú
giải
* Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Trực quan,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn
- Học sinh lần lượt đọc từng
đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm hiểu nội dung bài

+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã
thực hiện quyết định gì?
- Dự kiến: Ném 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản
- Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom
thảm khốc đó?
- Dự kiến: nửa triệu người chết -
1952 có thêm 100.000 người bị
chết do nhiễm phóng xạ
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ
nguyên tử khi nào?

- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm
sau bệnh nặng
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc
sống bằng cách nào?
- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết
nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng
giấy treo sung quanh phòng sẽ
khỏi bệnh
+ Biết chuyện trẻ em toàn
nước Nhật làm gì?
- Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn
con sếu giấy
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của
bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm
gì?
- Dự kiến: xây dựng đài tưởng
nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử
sát hại. Trên đỉnh là hình một bé
gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu.
Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế
giới này mãi mãi hòa bình"
 Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài,
-3-
em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
* Hoạt động 3: Rèn luyện học
sinh đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,

giảng giải
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn
cảm bài văn
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn
giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng
đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ
nêu tội ác của Mỹ
- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát
vọng sống của cô bé
- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày
tỏ sự xúc động
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi
đua bàn, thi đọc diễn cảm bài
văn
- Thi đua đọc diễn cảm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên
dương
- Học sinh nhận xét
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo
văn bản kịch.
- Soạn "Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến
tỷ lệ (dạng thứ nhất)
2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính
xác, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng dạng toán
đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
-4-
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
-5-
4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải
dạng toán tỷ lệ
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt -
Sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn
tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ
qua tiết "Luyện tập".

30’ 4. Phát triển các hoạt động:
10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố, rèn kỹ năng giải
các bài toán liên quan đến tỷ lệ
(dạng thứ nhất)
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt -
Học sinh giải
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn
vị"
11’ * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh
phân tích đề, tóm tắt đề, giải
- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sih sửa bài - Nêu phương
pháp giải "Dùng tỷ số"
 Giáo viên chốt lại

8’ * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh
phân tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại: cách đổi
đơn vị đo thời gian
- Lưu ý học sinh dùng phương
pháp tỷ số
4’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại
-6-
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ
lệ: Rút về đơn vị - Tỷ số
- Thi đua giải bài tập nhanh
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Ôn tập giải toán
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở
nhà
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
LỊCH SỬ:
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước
ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của
Pháp:
+ Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô,
đường sắt.
+ Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà
buôn, công nhân.
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:
-7-
- Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về
KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.
- Trò : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Cuộc phản công ở
kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc
phản công ở kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời

- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu của phong trào Cần
Vương?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ
XIX, đầu thế kỉ XX”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
18’ * Hoạt động 1: Tình hình xã hội
Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu
thế kỉ XX.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi
dập tắt phong trào đấu tranh vũ
trang của nhân dân ta, thực dân
Pháp đã làm gì?
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc
khai thác KT mà lịch sử gọi là
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I
nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột
sức lao động của nhân dân ta.
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm
thảo luận nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến
về kinh tế của nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm →
đại diện từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:

+ Trước kh Pháp xâm lược, kinh
tế nước ta chủ yếu có những
ngành gì? Những ngành KT mới
nào ra đời?
+ Trước đây có những giai cấp
nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện
những giai cấp nào, tầng lớp nào?
 Giáo viên nhận xét + chốt lại.
Pháp xây dựng nhiều nhà máy,
lập đồn điền, xây dựng đường
sắt, thành thị phát triển.
⇒ Giáo viên giới thiệu tranh.
Giáo viên trình bày mối quan hệ
giữa những biến đổi về KT với
những biến đổi về mặt XH.
5’ * Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ - Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, tổng
-8-
hợp
- Giáo viên rút ra ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ.
7’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não
- Giáo viên nhấn mạnh những
biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở
nước ta đầu thế kỉ XX.
- Bên cạnh sự thay đổi của KT &
XH Việt Nam, em thấy tầng lớp
XH nào không thay đổi?
- Người dân lao động vẫn cơ cực,
khốn khó, thậm chí còn hơn

trước.
- Em có nhận xét gì về những
chính sách ấy của Pháp và hoàn
cảnh dân ta lúc bấy giờ?
→ Giáo dục: căm thù giặc Pháp
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và
phong trào Đông Du”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ
trái nghĩa.
-9-
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng
cho phù hợp.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ
đồng nghĩa.

- Yêu cầu học sinh sửa bài tập
4
- Học sinh sửa bài 4
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết luyện từ và câu hơm nay
sẽ giúp các em tìm hiểu về một
hiện tượng ngược lại với từ
đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa”
- Học sinh nghe
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
10’ * Hoạt động 1: Nhận xét,
hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghĩa của các cặp từ trái nghĩa
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại
 Phần 1:
 Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
 “Phi nghĩa” và “chính nghĩa”
là hai từ có nghĩa trái ngược
nhau  từ trái nghĩa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc
cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghĩa của các
từ gạch dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết

- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2
từ gạch dưới
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
 Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng
từ điển để tìm nghĩa hai từ:
“vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #
nhục)
- Cả lớp nhận xét
 Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
 Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa
đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật
những gì đối lập nhau
- Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp
từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm
sống rất khí khái của con người VN
mang lại tiếng tốt cho dân tộc
8’ * Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp
-10-
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải, đàm thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút
ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo

nên ghi nhớ
10’ * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cho điểm
 Bài 2: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ
duy nhất dù có thể có từ trái
nghĩa khác vì đây là các thành
ngữ có sẵn
 Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học
theo nhóm
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
 Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cuầ đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp
sức
5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, đàm
thoại
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái
nghĩa (ghi bảng từ)

- Nhận xét
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ
trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-11-
TOÁN:
ÔN TẬP GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với giải toán được bài
toán có liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ hai).
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã
học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán
tỷ lệ đã học
- 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).

 Giáo viên nhận xét cho điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập
giải toán (tt)
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học
dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông
-12-
qua tiết “Ôn tập giải toán”
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
5’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan
hệ tỷ lệ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài toán 1: - Học sinh tìm kết quả điền vào
bảng viết sẵn trên bảng  học
sinh nhận xét mối quan hệ giữa
hai đại lượng.
- Học sinh đọc kỹ đề bài 1
- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh giải “Rút về đơn vị”
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
 Giới thiệu bài toán 2
6’ * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi
 Bài toán 2: - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh
thảo luận các ý sau:
- Nêu tóm tắt
- Đọc đề, tóm tắt, suy nghĩ cách

giải, nhận xét mối quan hệ giữa
hai đại lượng
- Học sinh giải - Phương pháp:
“Dùng tỷ số”
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
9’ * Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh củng cố, rèn kỹ năng giải
các bài toán liên quan đến tỷ lệ
(dạng thứ hai)  học sinh biết
giải các bài toán có liên quan đến
tỷ lệ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
 Bài 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy
nghĩ cá nhân tìm cách giải
- Học sinh giải - Phương pháp
dùng rút về đơn vị
- Học sinh sửa bài
9’ * Hoạt động 4: - Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp
sức 2 dãy)
Phương pháp: Đ.thoại, thực
hành, động não
 Bài 2: - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh ghi kết quả vào bảng
dạng tiếp sức
 Giáo viên chố lại - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu kết luận
... chiều dài giảm đi bấy nhiêu lần

 Bài 3: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt.
-13-
Học sinh giải
- Học sinh sửa bài - Nêu cách
làm “Rút về đơn vị”
 Giáo viên nhận xét
 Bài 4: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt.
Học sinh giải
- Học sinh sửa bài - Phương
pháp “Dùng tỷ số”
- Học sinh nhận xét
6 người : 15 ngày
10người : ? ngày
 Giáo viên chốt lại - Học sinh nêu mối quan hệ giữa
hai đại lượng
4’ * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn (thi đua
dãy nhanh bài tập giáo viên ghi
sẵn trên bảng phụ)
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành
- Cho học sinh nhắc lại cách giải
dạng toán quan hệ tỷ lệ
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Ôn tập giải toán (tt)
- Chuẩn bị bài trước ở nhà
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

-14-
KHOA HỌC:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác
định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.
2. Kĩ năng: Học sinh phân tích được ích của việc biết được các giai
đoạn phát triển cơ thể của con người.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác
nhau và làm các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta
phát triển như thế nào?

- Bốc thăm số liệu trả bài theo
các câu hỏi

 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai
đoạn dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi
đến 6 tuổi?
- Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết
tên mình, nhận ra quần áo, đồ

chơi
- Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động,
giàu trí tưởng tượng ...
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai
đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi và
giai đoạn tuổi dậy thì?
- 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn
chỉnh, cơ xương phát triển mạnh.
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển
nhanh, cơ quan sinh dục phát
triển ...
- Cho học sinh nhận xét +
Giáo viên cho điểm
- Nhận xét bài cũ
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Từ
tuổi vị thành niên đến tuổi già
- Học sinh lắng nghe
28’ 4. Phát triển các hoạt động:
15’ * Hoạt động 1: Làm việc với
SGK
- Hoạt động nhóm, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và
hướng dẫn
- Học sinh đọc các thông tin và
trả lời câu hỏi trong SGK trang
14, 15 theo nhóm
-15-
+ Bước 2: Làm việc theo

nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của
giáo viên, cử thư ký ghi biên bản
thảo luận như hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản
phẩm của mình trên bảng và
cử đại diện lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn
và các nhóm khác bổ sung
(nếu cần thiết)
 Giáo viên chốt lạinội dung
làm việc của học sinh
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành
người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh
thần và mối quan he với bạn bè,
xã hội.
Tuổi trưởng thành
- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu
trách nhiệm trước bản thân, gia
đình và xã hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện tích luỹ
kinh nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội,

truyền kinh nghiệm cho con, cháu.
10’ * Hoạt động 2: Ai? Họ đang
ở giai đoạn nào của cuộc
đời?
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại, giảng giải.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng
dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát
cho mỗi nhóm từ 3 đến 4
hình.
- Học sinh xác định xem những
người trong ảnh đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời và nêu
đặc điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo
nhóm
- Học sinh làm việc theo nhóm
như hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên
trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và
nêu ý kiến khác về phần trình bày
của nhóm bạn.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp
-16-
thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn

nào của cuộc đời?
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành
niên (tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở
giai đoạn nào của cuộc đời có
lợi gì?
- Hình dung sự phát triển của cơ
thể về thể chất, tinh thần, mối
quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng
đón nhận, tránh được sai lầm có
thể xảy ra.
 Giáo viên chốt lại nội dung
thảo luận của cả lớp.
3’ * Hoạt động 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn về
những thành viên trong gia
đình bạn và cho biết từng
thành viên đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời?
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1
bạn tiếp theo.
 GV nhận xét, tuyên dương.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy
thì”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
-17-
Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2005
TẬP ĐỌC:
BÀI CA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng,
trắng, đen.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui
tươi, rộn ràng.
3. Thái độ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên
trái đất.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động: - Hát
4’ 2. Bài cũ: Những con sếu bằng
giấy
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc bài.
- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi

- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét, cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ được học
bài thơ “Bài ca về trái đất”.
- Học sinh lắng nghe
33’ 4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đúng văn bản
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,
giảng giải
* Luyện đọc
- Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc
- Rèn phát âm đúng: bom H,
bom A
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối
từng khổ thơ.
- Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr
- Giáo viên cho học sinh lên
bảng ngắt nhịp.
- 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng
câu thơ.
-18-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×