Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Giáo án Hình 8 ( Hai cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 136 trang )

A
B
CD
•N
Giáo án Hình học lớp 8
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Tiết 1
TỨ GIÁC
I/ Mục tiêu
• Nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
• Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
• Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II/Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn đònh lớp
• Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
• Chia nhóm học tập.
2/ Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một
tam giác là 180
0
. Còn tứ giác thì sao ?
Hoạt động 1 : Tứ giác
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng
phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD
cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ
giác.
→Đònh nghóa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm


trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a
không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt
phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác → Đònh nghóa tứ giác lồi.
?2
Học sinh trả lời các
câu hỏi ở hình 2 :
a/ B và C, C và D.
A và C, B và D.
b/ BD
c/ BC và CD, CD và
DA, AD và BC
d/ Góc : Â,
D
ˆ
,C
ˆ
,B
ˆ
. Hai góc đối nhau
B
ˆ

D
ˆ
.

1/ Đònh nghóa
Tứ giác ABCD là hình
gồm bốn đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA, trong đó bất
kì hai đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
luôn trong một nửa mặt
phẳng mà bờ là đường
thẳng chứa bất kì cạnh
nào của tứ giác.
Tứ giác ABCD là tứ giác
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 1 -
•M
MM
M
•P
•Q
A
B
CD
Hình 2
Giáo án Hình học lớp 8
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
lồi
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
?3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 180

0
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
Â
1
+
C
ˆ
B
ˆ
+
1
= 180
0
Tam giác ACD có :
Â
2
+
C
ˆ
D
ˆ
+
2
= 180
0

1

2

)+
C
ˆ
(D
ˆ
B
ˆ
++
1
+
C
ˆ
2
) = 360
0
BAD +
++
D
ˆ
B
ˆ
BCD = 360
0
→ Phát biểu đònh lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 145
0
, 65
0
b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số

đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 360
0
.
Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4
góc tù có số đo lớn hơn 360
0
.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4
góc vuông có số đo bằng 360
0
.
→ Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn,
nhiều nhất 2 góc tù.
2/ Tổng các góc
của một tứ giác.
Đònh lý:
Tổng bốn góc
của một tứ giác
bằng 360
0
.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+
=++
D
ˆ
C
ˆ
B

ˆ
360
0
110
0
+ 120
0
+ 80
0
+ x = 360
0
x = 360
0
– (110
0
+120
0
+ 80
0
)
x = 50
0
Hình 5b : x= 360
0
– (90
0
+ 90
0
+ 90
0

) = 90
0
Hình 5c : x= 360
0
– (65
0
+90
0
+ 90
0
) = 115
0
Hình 5d : x= 360
0
– (75
0
+ 90
0
+120
0
) = 95
0
Hình 6a : x= 360
0
– (65
0
+90
0
+ 90
0

) = 115
0
Hình 6a : x= 360
0
– (95
0
+ 120
0
+ 60
0
) = 85
0
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có :
Q
ˆ
P
ˆ
N
ˆ
M
ˆ
+++
= 360
0
3x + 4x+ x + 2x = 360
0

10x = 360
0



x =
10
360
0
= 36
0
Bài 2 trang 66
- Trang 2 -
A
B
CD
1
1
2
2
Giáo án Hình học lớp 8
Hình 7a : Góc trong còn lại
=
D
ˆ
360
0
– (75
0
+ 120
0
+ 90
0
) = 75


Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â
1
= 180
0
- 75
0
= 105
0

B
ˆ
1
= 180
0
- 90
0
= 90
0

C
ˆ
1
= 180
0
- 120
0
= 60
0


D
ˆ
1
= 180
0
- 75
0
= 105
0
Hình 7b :
Ta có : Â
1
= 180
0
- Â
B
ˆ
1
= 180
0
-
B
ˆ
C
ˆ
1
= 180
0
-

C
ˆ
D
ˆ
1
= 180
0
-
D
ˆ
Â
1
+
B
ˆ
1
+
C
ˆ
1
+
D
ˆ
1
= (180
0
-Â)+(180
0
-
B

ˆ
)+(180
0
-
C
ˆ
)+(180
0
-
D
ˆ
)
Â
1
+
B
ˆ
1
+
C
ˆ
1
+
D
ˆ
1
= 720
0
- (Â+
=++

)D
ˆ
C
ˆ
B
ˆ
720
0
- 360
0
= 360
0
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài.
• Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác đònh tọa độ.
• Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
• Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
• Xem trước bài “Hình thang”.
---------------



---------------
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 3 -
Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 2
HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
• Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.

• Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông.
• Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
• Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở
các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn đònh lớp
2/Kiểm tra bài cũ
• Đònh nghóa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
• Phát biểu đònh lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
• Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD

C nằm trên đường trung trực đoạn BD
AB = AD

A nằm trên đường trung trực đoạn BD
Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung

B
ˆ
=
D

ˆ
Ta có :
B
ˆ
+
D
ˆ
= 360
0
- (100
0
+ 60
0
) = 200
0
Vậy
B
ˆ
=
D
ˆ
=100
0
• Sửa bài tập 4 trang 67
−Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
−Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
−Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất
với số đo góc 70
0
, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm.

3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vò trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác
ABCD từ đó giới thiệu đònh nghóa hình thang.
- Trang 4 -


CBA =

CDA (c-g-c)
A
B
C
D
Giáo án Hình học lớp 8
Hoạt động 1 : Hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường
cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH
là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình
thang vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau
(chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng
song song với một cát tuyến)
?2
a/ Do AB // CD


Â
1

=
C
ˆ
1
(so le trong)
AD // BC


Â
2
=
C
ˆ
2
(so le trong)
Do đó

ABC =

CDA (g-c-g)
Suy ra : AD = BC; AB = DC → Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD

Â
1
=
C
ˆ
1


Do đó

ABC =

CDA (c-g-c)
Suy ra : AD = BC
Â
2
=
C
ˆ
2
Mà Â
2
so le trong
C
ˆ
2

Vậy AD // BC → Rút ra nhận xét
1/ Đònh nghóa
Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song.
Nhận xét: Hai góc kề
một cạnh bên của hình
thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có
hai cạnh bên song song
thì hai cạnh bên bằng

nhau, hai cạnh đáy bằng
nhau.
Nếu một hình thang có
hai cạnh đáy bằng nhau
thì hai cạnh bên song
song và bằng nhau.
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ
giác ABCH có phải là hình thang
không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ
giác ABCD là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vò
trí gì đặc biệt ? → giới thiệu đònh
nghóa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu
hiệu nhận biết hình thang vuông.
Giải thích dấu hiệu đó.
2/ Hình thang vuông
Đònh nghóa: Hình thang vuông là hình thang có
một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết :
Hình thang có một góc vuông là hình thang
vuông.
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 5 -
A
B
C
D
1

1
2
2
A
B
C
D
1
1
2
2
A B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
A
B
C
D
Giáo án Hình học lớp 8
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â +
D
ˆ

= 180
0
x+ 80
0
= 180
0


x = 180
0
– 80
0
= 100
0
Hình b: Â =
D
ˆ
(đồng vò) mà
D
ˆ
= 70
0
Vậy x=70
0

B
ˆ
=
C
ˆ

(so le trong) mà
B
ˆ
= 50
0
Vậy y=50
0
Hình c: x=
C
ˆ
= 90
0
 +
D
ˆ
= 180
0
mà Â=65
0



D
ˆ
= 180
0
– Â = 180
0
– 65
0

= 115
0
Bài 8 trang 71
Hình thang ABCD có : Â -
D
ˆ
= 20
0
Mà Â +
D
ˆ
= 108
0

 =
2
20180
0
+
= 100
0
;
D
ˆ
= 180
0
– 100
0
= 80
0

B
ˆ
+
C
ˆ
=180
0

B
ˆ
=2
C
ˆ
Do đó : 2
C
ˆ
+
C
ˆ
= 180
0


3
C
ˆ
= 180
0
Vậy
C

ˆ
=
3
180
0
= 60
0
;
B
ˆ
=2 . 60
0
= 120
0
Bài 9 trang 71
Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài.
• Làm bài tập 10 trang 71.
• Xem trước bài “Hình thang cân”.
--------------- ---------------
- Trang 6 -
Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 3+4
HÌNH THANG CÂN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
• Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong tính
toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

• Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74,
75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn đònh lớp
Tiết 3: 2/ Kiểm tra bài cũ
• Đònh nghóa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
•Đònh nghóa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
•Sửa bài tập 10 trang 71
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên

ABC là tam giác cân

Â
1
=
1
C
ˆ
Ta lại có : Â
1
= Â
2
(AC là phân giác Â)
Do đó :
1
C
ˆ

= Â
2


1
C
ˆ
so le trong Â
2
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang
cân.
Hoạt động 1 : Đònh nghóa hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên
có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ
hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD,
IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại :
C
ˆ
= 100
0
,
I
ˆ

= 110
0
,
N
ˆ
=70
0
,
S
ˆ
= 90
0
.
c/ Hai góc đối của hình thang cân
thì bù nhau.
1/ Đònh nghóa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau.
AB // CD
C
ˆ
=
D
ˆ
(hoặc  =
B
ˆ
)
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 7 -


BC // AD
ABCD là hình thang cân

(đáy AB, CD)
1
1
2
A
B
C
D
A
B
C
D
Giáo án Hình học lớp 8
Hoạt động 2 : Các đònh lý
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
Ta có :
D
ˆ
C
ˆ
=
(ABCD là hình thang cân)
Nên
OCD

cân, do đó :

OD = OC (1)
Ta có :
11
B
ˆ
A
ˆ
=
(đònh nghóa hình thang cân)
Nên
OABB
ˆ
A
ˆ
22
∆⇒=
cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có
hai cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh đònh lý 2 :
Căn cứ vào đònh lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng
nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng
nào bằng nhau nữa ?

Hai tam giác ADC và BDC có :
CD là cạnh chung
ADC = BCD
AD = BC (đònh lý 1 nói trên)
Suy ra AC = BD
2/ Tính chất :
Đònh lý 1 : Trong hình
thang cân hai cạnh bên
bằng nhau
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AD = BC
Đònh lý 2 : Trong hình
thang cân hai đường chéo
bằng nhau.
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AC = BD

Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho :
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các
góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta
thấy

D
ˆ
C
ˆ
=
. Từ đó dự đoán ABCD là hình
thang cân.
3/ Dấu hiệu nhận biết
Đònh lý 3 : Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :
a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng
nhau là hình thang cân.
b/ Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.
- Trang 8 -
BCDADC
∆=∆
(c-g-c)
A B
CD
1 1
2
2
O
A
B
CD
A
B

C
D
m
Giáo án Hình học lớp 8
Tiêt 4: Luyện tập
Bài 11 trang 74
Đo độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm
CD = 4cm
AD = BC =
=+
22
31

10
Bài 12 trang 74
Hai tam giác vuông AED và BFC có :
• AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)

C
ˆ
D
ˆ
=
(2 góc kề đáy hình thang cân ABCD)
Vậy
BFCAED
∆=∆
(cạnh huyền – góc nhọn)


DE = CF
Bài 13 trang 74
Hai tam giác ACD và BDC có :
• AD = BC (cạnh bên hình thang cân ABCD)
• AC = BD (đường chéo hình thang cân ABCD)
• DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD
∆=∆
(c-c-c)
11
C
ˆ
D
ˆ
=⇒
do đó
EDC

cân

ED = EC
Mà BD = AC
Vậy EA = EB
Bài14 trang 75
Học sinh quan sát bảng phụ trang 79
Tứ giác ABCD là hình thang cân (dựa vào dấu hiệu nhận biết)
Tứ giác EFGH là hình thang
Bài 15 trang 75
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :

2
A
ˆ
180
B
ˆ
0

=
Do tam giác ABC cân tại A (có AD = AE) nên :
2
A
ˆ
180
D
ˆ
0
1

=
Do đó
1
D
ˆ
B
ˆ
=

B
ˆ

đồng vò
1
D
ˆ
Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có
C
ˆ
B
ˆ
=
nên là hình thang cân
b/ Biết Â= 50
0
suy ra:
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 9 -
Giáo án Hình học lớp 8
=

==
2
50180
B
ˆ
C
ˆ
00
65
0


000
22
11565180E
ˆ
D
ˆ
=−==
Bài 16 trang 75
2
B
ˆ
B
ˆ
B
ˆ
21
==
(BD là tia phân giác
B
ˆ
)
2
C
ˆ
C
ˆ
1
=
(CE là phân giác

C
ˆ
)

C
ˆ
B
ˆ
=
(
ABC

cân)
Hai tam giác ABD và ACE có :
• Â là góc chung
• AB = AC (
ABC

cân)

11
C
ˆ
B
ˆ
=
Vậy
ACEABD
∆=∆
(g-c-g)


AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a bài 15
DE // BC
21
B
ˆ
D
ˆ
=⇒
(so le trong)

21
B
ˆ
B
ˆ
=
(cmt)
Vậy BE = DE
Bài 17 trang 75
Gọi E là giao điểm của AC và BD
Tam giác ECD có :
11
C
ˆ
D
ˆ
=
(do ACD = BDC)

Nên
ECD

là tam giác cân

ED = EC (1)
Do
11
D
ˆ
B
ˆ
=
(so le trong)

11
C
ˆ
A
ˆ
=
(so le trong)

11
C
ˆ
D
ˆ
=
(cmt)

11
B
ˆ
A
ˆ
=⇒
nên
EAB

là tam giác cân

EA = EB (2)
Từ (1) và (2)

AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài
• Làm bài tập 18 trang 75
• Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
--------------- ---------------
- Trang 10 -
11
C
ˆ
B
ˆ
=⇒
11
B

ˆ
D
ˆ
=⇒
do đó
BED

cân
Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 5+6+7
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
- LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Nắm được đònh nghóa và các đònh lý 1, đònh lý 2 về đường trung bình của tam giác, đường
trung bình của hình thang.
• Biết vận dụng các đònh lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
• Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh đònh lý và vận dụng các đònh lý đã học vào các
bài toán thực tế.
Tiết 5 : Đường trung bình của tam giác.
Tiết 6 : Đường trung bình của hình thang.
Tiết 7 : Luyện tập.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, êke.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn đònh lớp
Tiết 5 :2/ Kiểm tra bài cũ
• Đònh nghóa hình thang cân
• Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
• Sửa bài tập 18 trang 75

a/ Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau : AC =
BE
mà AC = BD (gt)
b/ Do AC // BE
E
ˆ
C
ˆ
1
=⇒
(đồng vò)

E
ˆ
D
ˆ
1
=
(
BDE

cân tại B)
Tam giác ACD và BCD có :
 AC = BD (gt)

11
C
ˆ
D
ˆ

=
(cmt)
 DC là cạnh chung
Vậy
BDCACD
∆=∆
(c-g-c)
c/ Do
BDCACD
∆=∆
(cmt)

ADC = BCD
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
• Sửa bài tập 19 trang 75 (Xem SGV trang 106)
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Đường trung bình của tam giác
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 11 -

BE = BD do đó
BDE

cân
11
C
ˆ
D
ˆ
=⇒
Giáo án Hình học lớp 8

?1 Dự đoán E là trung điểm AC → Phát
biểu dự đoán trên thành đònh lý.
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F

BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên song
song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 Â =
1
E
ˆ
(đồng vò)
 AD = EF (cmt)

11
F
ˆ
D
ˆ
=
(cùng bằng
B
ˆ
)
Vậy
EFCADE
∆=∆

(g-c-g)

AE = EC

E là trung điểm AC
Học sinh làm ?2 → Đònh lý 2
Chứng minh đònh lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
CEFAED
∆=∆
(c-g-c)

AD = FC và Â =
1
C
ˆ
Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC

DB = FC
Ta có : Â =
1
C
ˆ
Mà Â so le trong
1
C
ˆ

AD // CF tức là AB // CF

Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên
DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE =
BC
2
1

?3 Trên hình 33. DE là đường trung bình
BC
2
1
DEABC
=⇒∆
Vậy BC = 2DE = 100m
1/ Đường trung bình của tam giác
Đònh lý 1: Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh của tam giác và song
song với cạnh thứ hai thì đi qua trung
điểm cạnh thứ ba.
ABC

GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
Đònh nghóa : Đường trung bình của tam
giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai
cạnh của tam giác.
Đònh lý 2 : Đường trung bình của tam
giác thì song song với cạnh thứ ba và

bằng nửa cạnh ấy.
ABC

GT AD = DB
AE = EC
DE // BC
KL
BC
2
1
DE
=
Bài tập 20 trang 79
Tam giác ABC có
0
50C
ˆ
K
ˆ
==

K
ˆ
đồng vò
C
ˆ
Do đó IK // BC
Ngoài ra KA = KC = 8

IA = IB mà IB = 10 .Vậy IA = 10

Bài tập 21 trang 79
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB

CD là đường trung bình
OAB

cm6cm3.2CD2ABAB
2
1
CD
===⇒=⇒
Tiết 6: Đường trung bình của hình thang
- Trang 12 -
Giáo án Hình học lớp 8
?4 Nhận xét : I là trung điểm của
AC, F là trung điểm của BC
→ Phát biểu thành đònh lý
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Tam giác ADC có :
 E là trung điểm của AD(gt)
 EI // DC (gt)

I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
 I là trung điểm AC (gt)
 IF // AB (gt)

F là trung điểm của BC
Giới thiệu đường trung bình của

hình thang ABCD (đoạn thẳng EF)
Chứng minh đònh lý 2
Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :

21
F
ˆ
F
ˆ
=
(đối đỉnh)
 FB = FC (gt)

1
C
ˆ
B
ˆ
=
(so le trong)
Vậy
FCKFBA
∆=∆
(g-c-g)

AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là
trung điểm của AD và AK nên EF
là đường trung bình


EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)

2
ABDC
EFDK
2
1
EF
+
=⇒=
?5
64x24
2
x24
32
=+⇒
+
=
Vậy x = 40
2/ Đường trung bình của hình thang
Đònh lý 1 : Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh bên của hình thang và song song với hai
đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.
ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)
GT AE = ED
EF // AB
EF // CD

KL BF = FC
Đònh nghóa : Đường trung bình của hình thang là
đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình
thang.
Làm bài tập 23 trang 84
Đònh lý 2 : Đường trung bình của hình thang thì
song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Hình thang ABCD (đáy AB, CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF // AB; EF // CD
2
CDAB
EF
+
=
Tiết 7: Luyện tập
Bài 24 trang 80
Khoảng cách từ trung điểm C của AB
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 13 -
Giáo án Hình học lớp 8
đến đường thẳng xy bằng :
cm16
2
2012
=
+

Bài 22 trang 80
Tam giác BDC có :
DE = EB

BM = MC
Do đó EM // DC

EM // DI
Tam giác AEM có :
AD = DE
EM // DI
Bài 25 trang 80
Tam giác ABD có :
E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD
nên EF là đường trung bình

EF // AB
Mà AB // CD

EF // CD (1)
Tam giác CBD có :
K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD
nên KF là đường trung bình

KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K
thẳng hàng.
Bài 27 trang 80
a/ Tam giác ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC
nên EK là đường trung bình


2

CD
EK
=
(1)
Tam giác ADC có :
K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC
nên KF là đường trung bình


2
AB
KF
=
(2)
b/ Ta có : EF
KFEK
+≤
(bất đẳng thức
EFK

) (3)
Từ (1), (2) và (3)

EF
2
ABCD
2
AB
2
CD

KFEK
+
=+=+≤
Hướng dẫn học ở nhà

Về nhà học bài

Làm bài tập 26, 28 trang 80

Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở lớp 7 :
1/ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
- Trang 14 -

EM là đường trung bình

AI = IM
(đònh lý)
Giáo án Hình học lớp 8
2/ Dựng một góc bằng một góc cho trước
3/ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn
thẳng cho trước.
4/ Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
5/ Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
6/ Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một
đường thẳng cho trước.
7/ Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.

Xem trước bài “Dựng hình thang”.
--------------- ---------------
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 15 -

Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 8+9
DỰNG HÌNH THANG
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA - LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu
tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
• Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối
chính xác.
• Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi
chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn đònh lớp
Tiết 8:2/ Kiểm tra bài cũ
• Thế nào là đường trung bình của tam giác. Phát biểu đònh lý về đường trung bình của tam
giác.
• Thế nào là đường trung bình của hình thang. Phát biểu đònh lý về đường trung bình của
hình thang.
• Sửa bài 26 trang 80
Hình thang ABFE có CD là đường trung bình nên :
12
2
168
2
EFAB
CD
=
+

=
+
=
Vậy x =12
Hình thang CDHG có EF là đường trung bình nên :
201216.2CDEF2GH
EF2GHCD
2
GHCD
EF
=−=−=
=+⇒
+
=
Vậy y = 20
• Sửa bài 28 trang 80
a/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :
EF // AB // CD
Tam giác ABC có :
BF = FC (gt)
FK // AB (do EF // AB)
Tam giác ABD có :
AE = ED (gt)
EI // AB (do EF // AB)
b/ Do EF là đường trung bình của hình thang nên :

8
2
106
2

CDAB
EF
=
+
=
+
=
Do EI là đường trung bình của
ABD

nên :
3
2
6
2
AB
EI
===
Do KF là đường trung bình của
ABC

nên :
3
2
6
2
AB
KF
===
- Trang 16 -

KCAK
=⇒
IDBI
=⇒
Giáo án Hình học lớp 8
Mà EI + IK + KF = EF nên KF = EF – (EI + IK) = 8 – (3+3) = 2
3/ Bài mới.
Ở lớp 6 và lớp 7 học sinh đã được làm quen với những bài toán dựng hình đơn giản như :
vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, vẽ một góc bằng một góc cho trước, vẽ đường trung
trực của một đoạn thẳng cho trước, vẽ tia phân giác của một góc cho trước, vẽ tam giác biết ba
cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề ...
Trong bài này ta chỉ xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và
compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
Hoạt động 1 : Các bài toán dựng hình đã biết
Giới thiệu bài toán dựng hình với hai dụng cụ là thước và compa.
Giới thiệu tác dụng của thước, của compa trong bài toán dựng
hình.
Giới thiệu các bài toán dựng hình đã biết.
1/ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
2/ Dựng một góc bằng một góc cho trước.
3/ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng
trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
4/ Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
5/ Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một
đường thẳng cho trước.
6/ Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng
đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
7/ Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa,
biết một cạnh và hai góc kề.
1/ Bài toán dựng

hình
Các bài toán dựng
hình đã biết :
Dựng tam giác
ACD biết :
0
70D
ˆ
=
DA = 2cm
DC = 4cm
Hoạt động 2 : Dựng hình thang
GT : Cho góc 70
0
và ba
đoạn thẳng có các độ
dài 3cm, 2cm, 4cm.
KL : Dùng thước và compa
dựng hình thang ABCD
(AB // CD) có:
AB = 3cm, CD = 4cm
AD = 2cm
Giáo viên vẽ phác một hình
thang và điền đầy đủ các giá trò
đã cho vào hình vẽ, phân tích
bài toán bằng các câu hỏi :
−Tam giác nào có thể dựng
được ngay? (
ADC


)Vì sao?
(biết hai cạnh và góc xen giữa).
−Sau đó dựng tiếp cạnh nào ?
(dựng tia Ax // DC).
−Điểm B cần dựng phải thỏa
điều kiện gì ? (thuộc tia Ax và
2/ Dựng hình thang
Ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm,
đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm,
0
70D
ˆ
=
Giải
Cách dựng
−Dựng tam giác ACD có
0
70D
ˆ
=
, DC = 4cm,
DA = 2cm
−Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm trong
cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
−Dựng đường tròn tâm A bán kính 3cm, cắt tia Ax
tại B.
−Kẻ đoạn thẳng BC
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 17 -
Giáo án Hình học lớp 8
cách A một khoảng bằng 3cm)

−Giải thích vì sao hình thang
vừa dựng thỏa mãn yêu cầu của
đề bài.
 Chứng minh
− Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
− Hình thang ABCD có CD = 4cm,
0
70D
ˆ
=
,
AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu bài
toán.
Tiết 9: Luyện tập
Bài 29 trang 83
Cách dựng :
−Dựng đoạn thẳng BC = 4cm
−Dựng CBx = 65
0
−Dựng CA
Bx


(bằng cách dựng đường thẳng đi qua C và vuông góc với Bx)
Chứng minh :
ABC

có Â = 90
0
, BC = 4cm,

0
65B
ˆ
=
thỏa mãn đề bài.
Bài 30 trang 83
Cách dựng :
−Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
−Dựng CBx = 90
0
−Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A.
−Dựng đoạn thẳng BC
Chứng minh :
ABC


0
90B
ˆ
=
, AC = 4cm, BC = 2cm
thỏa mãn đề bài.
Bài 33 trang 83
Cách dựng :
−Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
−Dựng CDx = 80
0
−Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Dx ở A
−Dựng tia Ay // DC
(Ay và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AD)

−Để dựng điểm B có hai cách : hoặc đựng
0
80C
ˆ
=
(hoặc dựng đường chéo DB = 4cm)
Chứng minh :
−Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
−Hình thang ABCD có CD = 3cm,
0
80D
ˆ
=
, AC = 2cm
−Hình thang ABCD còn có
0
80C
ˆ
D
ˆ
==
nên là hình thang cân
- Trang 18 -
Giáo án Hình học lớp 8
Hướng dẫn học ở nhà
• Về nhà học bài
• Làm bài tập 31, 32, 34 trang 83
• Xem trước bài “Đối xứng trục”.
---------------- ----------------
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 19 -

Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 10+11
ĐỐI XỨNG TRỤC-LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
• Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
• Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông.
• Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
• Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở
các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Sửa bài tập 31 trang 83
Cách dựng :
-Dựng tam giác ACD có :
DA = 2cm, DC = AC = 4cm
-Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm
trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
-Dựng hình tròn tâm A bán kính 2cm, nó cắt
tia Ax tại B.
-Kẻ đoạn thẳng BC
Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm, DC = AC = 4cm nên thỏa mãn yêu cầu.
• Sửa bài tập 32 trang 83

-Dựng tam giác đều bất kì để có góc 60
0
(chẳng hạn
ABC

như hình bên)
-Dựng tia phân giác của góc 60
0

(tia phân giác của  chẳng hạn)
-Ta được góc 30
0
(BAx hoặc CAx)
• Sửa bài tập 34 trang 83
(Xem SGV)
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có thể gấp
tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây.
- Trang 20 -
Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 1 : A/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng.
Hoạt động 1 : Phần bài học
?1 Vẽ d là đường trung trực của đoạn AA’ →
hai điểm A, A’ gọi là đối xứng nhau qua
đường thẳng d.
→ Khi nào hai điểm A, A’ gọi là đối xứng
nhau qua đường thẳng d ?
Quy ước :
Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì

điểm đối xứng với B qua d cũng là điểm B
?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm1
trường hợp.
Làm bài tập 35, 36 trang 87
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’→ điểm đối xứng
qua đường thẳng d của mỗi điểm C thuộc
đoạn thẳng AB đều thuộc đoạn A’B’ và
ngược lại
Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là đối
xứng với nhau qua đường thẳng d
Cho
ABC

và đường thẳng d. vẽ các đoạn
thẳng đối xứng với các cạnh của
ABC

qua
trục d.
Hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng với
nhau qua một trục thì chúng bằng nhau.
Xem hình 53, 54 SGK trang 85
F và F’ là hai hình đối xứng với nhau qua
trục d.
Khi gấp tờ giấy theo trục d thì hai hình F và
F’ trùng nhau.
1/ Hai điểm đối xứng qua một đường
thẳng
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua
một đường thẳng d nếu d là đường trung

trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
2/ Hai hình đối xứng qua một đường
thẳng
Đònh nghóa : Hai hình gọi là đối xứng với
nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối xứng qua d với một
điểm thuộc hình kia và ngược lại.
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối
xứng với nhau qua một đường thẳng thì
chúng bằng nhau
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 21 -
A
A ’
B
Giáo án Hình học lớp 8
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 35, 37 trang 87
Vẽ các hình vào tập rồi vẽ hình đối xứng theo yêu cầu đề bài.
Bài 36 trang 87
a/ Do Ox là đường trung trực của AB
OBOA
=⇒
Do Oy là đường trung trực của AC
OCOA
=⇒
OBOC
=⇒
b/ Tam giác AOB cân tại O
2
1

O
ˆ
O
ˆ
21
==⇒
AOB
Tam giác AOC cân tại O
2
1
O
ˆ
O
ˆ
43
==⇒
AOC
AOB + AOC = 2(
31
O
ˆ
O
ˆ
+
) = 2 xOy = 2 . 50
0
= 100
0
Vậy BOC = 100
0

B/ Hình có trục đối xứng
Hoạt động 1 : Phần bài học
?3 Điểm đối xứng của các đỉnh A, B, C
qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua AH
của mỗi đỉnh của
ABC

cũng là đỉnh của
ABC

.
Ta nói
ABC

là hình có trục đối xứng.
?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn các hình chữ A, tam giác
đều, hình tròn
a/ Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối xứng
c/ Hình tròn có vô số trục đối xứng
Nếu gấp các tấm bìa theo trục đối xứng thì hai phần của
tấm bìa bằng nhau
Giáo viên gấp tấm bìa hình thang cân ABCD (AB // CD)
sao cho A trùng B, D trùng C. Nếu gấp đi qua trung điểm
hai đáy của hình thang. Hỏi :
Nhận xét vò trí của hai phần tấm bìa sau khi gấp ? (trùng
nhau)
BCKADK
∆=∆

(c-g-c)
Nên KA = KB
→ K thuộc trung trực của AB
do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK
Chứng minh tương tự C và D
đối xứng với nhau qua
đường thẳng KH
→ Kết luận
1/ Trục đối xứng của một
hình
Đònh nghóa : Đường thẳng
d gọi là trục đối xứng của
hình F, nếu điểm đối xứng
qua d của mỗi điểm thuộc
hình F cũng thuộc hình F.
2/ Bài toán
Chứng minh rằng :
Hình thang cân nhận đường
thẳng đi qua trung điểm hai
đáy làm trục đối xứng.
- Trang 22 -
Giáo án Hình học lớp 8
Hoạt động 2 : Phần bài tập
Bài tập 37 trang 88
Hình 59h không có trục đối xứng, còn tất cả các hình khác đều có trục đối xứng
Bài tập 42 trang 92
a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
của đỉnh A là C

của đỉnh B là B
của đỉnh C là A
của cạnh AB là cạnh CB
của cạnh AC là cạnh AC
Tiết 2 : Luyện tập
Bài 39 trang 88
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
Vì E

d nên AE = EC
Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3)

AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB
Bài 41 trang 88
Các câu đúng là a, b, c.
Câu d sai : Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng (là chính nó và đường trung trực của nó)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
−Về nhà học bài
−Làm bài tập 40 trang 88
−Xem trước bài “Hình bình hành”
----------------- -----------------
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 23 -
Giáo án Hình học lớp 8
Tiết 12+13
HÌNH BÌNH HÀNH - LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu
• Nắm được đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các kí hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành.
• Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
• Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình
bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng
minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai
đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, bảng phụ hình 71 trang 92, học sinh chuẩn bò giấy kẻ ô vuông.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn đònh lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
• Cho điểm M và đường thẳng d không đi qua M. Hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d
• Đònh nghóa trục đối xứng của một hình
• Sửa bài 40 trang 88
Các biển báo ở hình 61a, 61b, 61d có trục đối xứng.
3/ Bài mới
Quan sát hình 65 trang 90
Tại sao khi cân nâng lên và hạ xuống ABCD luôn là hình bình hành?
Tiết 12
Hoạt động 1 : Nhận dạng hình bình hành
?1 Xem hình 66 SGK, tìm xem tứ giác
ABCD có gì đặc biệt ?
(AB // CD; AD // BC) Tứ giác ABCD nêu
trên là hình bình hành
Hình bình hành cũng là một dạng đặc biệt
của hình thang.
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh
bên song song

Hình bình hành là hình thang có hai đáy
bằng nhau
1/ Đònh nghóa
Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối
song song
ABCD là AB // CD
hình bình hành AD // BC
Hoạt động 2 : Các tính chất
?2 Gợi ý cho học sinh phát hiện các tính chất về
cạnh, góc, về đường chéo.
Chứng minh
a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh
bên AD, BC song song nên AD = BC; AB = CD
b/ Kẻ đường chéo AC
2/ Tính chất
Đònh lý : Trong hình bình hành
a/ Các cạnh đối bằng nhau
b/ Các góc đối bằng nhau
c/ Hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm mỗi đường.
- Trang 24 -

Giáo án Hình học lớp 8
CDAABC
∆=∆
(c-c-c)
D
ˆ
B
ˆ

=⇒
Kẻ đường chéo BD
BCDDAB
∆=∆
(c-c-c)
C
ˆ
A
ˆ
=⇒
c/ Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình
bình hành ABCD
Hai tam giác AOB và COD có :
− AB = CD (cạnh đối hbh)

11
C
ˆ
A
ˆ
=
(so le trong)

11
D
ˆ
B
ˆ
=
(so le trong)

CODAOB
∆=∆⇒
(g-c-g)
Suy ra : OA = OC; OB = OD
GT ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
KL a/ AB = CD; AD = BC
b/
C
ˆ
A
ˆ
=
;
D
ˆ
B
ˆ
=
c/ OA = OC; OB = OD
Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết
?3 Chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ hai
GT AB = CD; AD = BC
KL ABCD là hình bình hành
(Gợi ý : chứng minh hai cạnh đối song song)
Hai tam giác ABC và CDA có :
−AB = DC (gt)
−AD = BC (gt)
−AC là cạnh chung
CDAABC

∆=∆⇒
(c-c-c)
CD//ABC
ˆ
A
ˆ
11
⇒=⇒

BC//ADC
ˆ
A
ˆ
22
⇒=
Vậy ABCD là hình bình hành
3/ Dấu hiệu nhận biết
a/ Tứ giác có các cạnh đối song
song là hình bình hành (theo đònh
nghóa)
b/ Tứ giác có các cạnh đối bằng
nhau là hình bình hành
c/ Tứ giác có các góc đối bằng nhau
là hình bình hành
d/ Tứ giác có hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường
là hình bình hành
e/ Tứ giác có hai cạnh đối song song
và bằng nhau là hình bình hành
Tiết 13 : Luyện tập

Bài 48 trang 97
Các tứ giác ở hình 70a, c, d là hình bình hành (dấu hiệu 2)
Bài 43 trang 92 : Vì sao tứ giác ABCD trên hình 71 trang 92 là hình bình hành ?
Tứ giác ABCD, EFGH là hình bình hành vì có AB // CD và AB = CD (dấu hiệu5)
Tứ giác MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu 2 hoặc 4)
Trần Thị Nhung – THCS n Sở - Trang 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×