Tải bản đầy đủ (.doc) (330 trang)

ngữ văn 7 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 330 trang )


Ngày soạn:20/8/2009 TUẦN 1
Ngày giảng:
Tiết 1 - Bài 1
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( LÍ LAN)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người
- Giáo dục tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với
gia đinh.

II.Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu bài, soạn bài.
Trò: Soạn bài
III Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: 7a 43v
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò
Vào bài:
Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai đưa
em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày
khai trường đó mẹ em đã làm gì, nghĩ gì không
HS: trả lời
Hôm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu
được trong đêm trước ngày khai trường để vào
lớp 1 của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì?


GV: hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện tâm
trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm
tình, trầm lắng.
GV: đọc mẫu
HS: đọc bài
HS: nhận xét.
Hái: Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì?
“ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào?
HS: đọc các chú thích còn lại
Văn bản của tác giả nào? Nêu xuất sứ?
Ghi bảng
I. Đọ c v t×m hiÓu chungà
1. Đọc, chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
2. Tìm hiểu chung
a. Tác giả: Lí Lan
in trên báo” Yêu trẻ,số 116
TPHCM 1.9.2000
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
1

H: Vn bn nht dng Cng trng m ra
c vit theo th loi gỡ?( Phng thc biu t
chớnh l gỡ?)
- T s + biu cm

Hỏi: Vn bn chia lm my phn? Ni dung
chớnh tng phn?
Ngi m vi s hi tng tui th v liờn

tng
HS: theo dừi phn I
Hỏi : Tỡm nhng chi tit miờu t tõm trng hai
m con trong ờm trc ngy khai ging?
M Con
- Thao thc khụng
ng, chun b
dựng, sỏch v, p
mn, buụng mn, trn
trc, suy ngh trin
miờn
GV: trn trc l t lỏy
-> chỳng ta hc tit
sau
- Gic ng n vi
con nh nhng nh
mt li sa, n mt cỏi
ko, gng mt thanh
thoỏt, nghiờng trờn
gi mn, ụi mụi hộ
m, thnh thong
chỳm li hỏo hc,
trong lũng khụng cú
mi bn tõm
Hỏi: Em cú nhn xột gỡ v cỏch thc miờu t ca
tỏc gi?cách miêu tả đó có td gì ?
HS :TL
GV: KL-chốt ý 1
-Th hin tõm trng qua hnh ng, c ch
- i chiu hai tõm trng ca m, con

Hỏi: Theo em ti sao ngi m khụng ng c?
HS: tho lun nhúm thi gian 2 phỳt
HS :i din bỏo cỏo:
HS: Nhận xét bạn
GV: đánh giá-kết luận
b Th loi : Bỳt ký- biu cm
c. B cc: hai phn
- P
1
: u -> ngy u nm hc:
tõm trng ca hai m con trong
ờm trc ngy khai ging
- P
2
: cũn li : tỡnh cm ca m i
vi con
II. Tỡm hiu vn bn
1. Tõm trng ca hai m trong
ờm trc ngy khai ging
- M : thao thc, chun b dựng
cho con.Trn trc suy ngh
- Con: gic ng nung li sa
Khụng cú mi bn tõm no
- Tõm trng ca hai m con u
khỏc thng nhng khụng ging
nhau
+ Tõm trng con: hỏo hc, thanh
thn, nh nhng
+ Tõm trng m: bõng khuõng, xao
xuyn, trn trc suy ngh miờn

man
2. Tỡnh cm ca m i vi con
Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
2

-Lo lng , chm chỳt cho con, trn tr suy
ngh v ngi con
- Bõng khuõng , hi tng li tui th ca
mỡnh
Hỏi: T ú em hiu gỡ v tỡnh cm ca m i vi
con?
HS :TL
GV:bình:Tình mẹ luôn bao la vĩ đại ,yêu thơng
ú l c tớnh tt p ca ngi ph n VN
Hỏi: Vy em lm gỡ n ỏp tỡnh cm ca m
i vi mỡnh?
- Chm hc, chm lm, võng li cha m, thy
cụ Hỏi :Chi tiết no chng t ngy khai trng
ó li du n sõu m trong tõm hn m?
- S nụn nao, hi hp khi cựng b ngoi n
trng,s chi vi, ht hong khi cng trng
úng
Hi:Vì sao tác gi m nh li n tng bui
khai trng ú ca mỡnh?
- M cú phn lo lng cho a con trai nh bộ
ln u tiờn n trng
- Vỡ ngy khai trng cú ý ngha c bit vi
m,
Hỏi :Có phi ngi m ang núi trc tip vi
con khụng? Theo em, m ang tõm s vi ai?

Cỏch vit dú cú tỏc dng?
- M tõm s giỏn tip vi con, núi vi chớnh
mỡnh -> ni tõm nhõn vt c bc l sõu sc ,
t nhiờn. Nhng iu ú ụi khi khú núi trc
tip. Tỏc dng truyn cm.
HS: theo dừi on vn cui
Hi:on vn th hin iu gỡ qua hnh ng v
li núi ca m?
Hỏi : Cõu vn no núi v tm quan trng ca nh
trng i vi th h tr?
Bng hnh ng ú h mun. c hng dm
sau ny
Hỏi: Cỏch dn dt ca tỏc gi cú gỡ c bit?
- a ra vớ d c th, sinh ng i n
kt lun v tm quan trng ca giỏo dc
GV m rng v giỏo dc Vit Nam v s u
tiờn cho giỏo dc ca ng v Nh nc ta
Hỏi :Ngời mẹ nói :bc qua cng trng l mt
thi gian kỡ diu s m ra. Em hiu thi gian kỡ
- M yờu thng , lo lng , chm
súc, chun b chu ỏo mi iu
kin cho ngy khai trng u tiờn
ca con
-> Thng yờu con, hi sinh vỡ con
*M a con n trng vi nim
tin v kỡ vng vo con
3.Tầm quan trọng của nhà tr ờng
đối với thế hệ trẻ
- Nh trng mang li tri thc,
hiu bit

Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
3

diệu đó là gì?( tri thức, hiểu biết, bạn bè….)
HS: :thảo luận nhóm trong 4 phút
HS:Đại diện báo cáo. Nhận xét
GV:Trong quãng đời đi học, ai cũng qua ngày
khai trường nhưng ít ai nghĩ xem mẹ đã làm gì?
nghĩ gì? Qua bài học này ta hiểu thấm thía tấm
lòng yêu thương tình cảm sâu nặng của mẹ với ta
và vai trò của nhà trường với cuộc sống mỗi
người. Cổng trường càng mở rộng bao nhiêu,
tình mẹ dạt dào sâu nặng bấy nhiêu, thầy cô, bạn
bè trường lớp luôn gắn bó đưa chúng ta đến thế
giới kì diệu đẹp đẽ, cao cả và không ít gian truân.
HS đọc ghi nhớ
HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài .
GV: sửa chữa, bổ sung
GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng
Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai
giảng đầu tiên
PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo
lí làm người
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con
người
III Tổng kết
1 Nghệ thuật
2 Nội dung
* Ghi nhớ (SGK)

IV. Luyện tập
Bài tập 1:
Em tán thành ý kiến trên vì nó
đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi
lớn lao trong cuộc đời mỗi con
người: sinh hoạt trong môi trường
mới, học nhiều điều -> tâm trạng
vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng
Bài tập 2: vÒ nhµ
4. Củng cố:
? Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
- Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết
? Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng
? Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường
- Tình cảm sâu nặng mẹ -> con
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ + phân tích
- Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9
- Soạn : “Mẹ tôi”, đọc trả lời câu hỏi SGK
-- ------------------
Ngày soạn:22/9/2009
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
4

Ngy dy:
TIT 2
mẹ tôi
( ẫt-mụn-ụ A-mi-xi )

I. Mc tiờu cn t:
- HS cm nhn c tỡnh cm thiờng liờng , cao quý, p ca cha m i vi con cỏi
- Cú thỏi sa cha khuyt im mi khi mc li
- Bit kớnh trng, yờu thng cha m
II. Chun b
- Giỏo viờn: Giỏo ỏn+SGK
- Hc sinh: son bi
III.Cỏc hot ng dy hc
1. n nh t chc : 7a 43v
2. Kim tra bi c: ? tõm trng ca m v con trong ờm trc ngy khai ging ging
v khỏc ntn?
3. Bi mi
Vo bi:Trong cuc i mi chỳng ta,
ngi m cú v trớ v ý ngha ht sc ln
lao, thiờng liờng, cao c. Tuy nhiờn khụng
phi ai, lỳc no cng ý thc c iu ú,
ch khi mc li lm ta mi nhn ra tt c.
Vn bn m tụi s cho ta bi hc nh
th.
GV: hng dn c: th hin tõm t v
tỡnh cm bun kh ca ngi cha trc tỏc
phẩm nhng li lm ca con -> s trõn
trng ca ụng i vi v
GV: c mu.
HS: c , nhn xột
GV: sa cha.
Hỏi: Nờu vi nột về tác phẩm ? và những tác
phẩm chủ yếu của ông?
HS: TL
GV: KL

Hỏi : Vn bn c trớch t õu?
V hỡnh thc vn bn cú gỡ đặc biệt ?ă
- Mang tớnh chuyn nhng c vit di
hỡnh thc bc th ( qua nht ký ca con)
- Nhan m tụi
Hỏi : Ti sao õy l bc th ngi b gi
con m tỏc gi ly nhan l m tụi?
I . c và tỡm hiu chung
1. c, chỳ thớch
a. c
b. Chỳ thớch
l ..
2. Tỡm hiu chung
- Tỏc gi: ẫt-mụn-ụ A-mi-
xi( 1846-1908) l nh vn í th k
XIX
- Vn bn M tụi trớch trong tỏc
phm Nhng tm lũng cao c 1886
Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
5

- Con ghi nhật ký.
- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng
tỏ
? nêu nguyên nhân khiến người cha viết
thư cho con?
- Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha
viết thư giáo dục con
Hái : Những chi tiết nào miêu tả thái độ
của người cha trước sự vô lễ của con?

- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm
vào tim bố vậy
- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố không có con còn hơn là thấy con
bội bạc. Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hôn bố
Hái : Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử
dụng trong phần trên?
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
Hái : Qua các chi tiết đó em thấy được thái
độ của cha như thế nào?
GV: phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn
-> đó” Dù con khôn lớn….Con hãy nhớ
tình cảm .. thật đáng xấu hổ và nhục nhã..
Hái : Vì sao ông lại có thái độ như vậy>
Chúng ta tìm hiểu phần 2
Hái : Những chi tiết nào nói về người mẹ?
- Thức suốt đêm….. mất con
- Người mẹ sẵn sàng…. cứu sống con!
Hái : Hình ảnh người mẹ được tác giả tái
hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
- Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ ->
tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm
thái độ đối với người mẹ, người kể
Hái : Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên
- Nhan đề: do tác giả đặt. Qua bức thư
người bố gửi con hiện lên hình ảnh

người mẹ.
- Kiểu loại: Thư từ- biểu cảm
II Tìm hiểu văn bản
1 Thái độ của người cha
- Sự hỗn láo của con như nhát dao
đâm xuyên vào tim bố => so sánh
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? =>
câu hỏi tu từ
- Thà bố không có con… bội bạc =>
câu cầu khiến
*Ngỡ ngàng -> buồn bã -> tức giận
chỉ cho con thấy tình cảm (đau đớn)
thiêng liêng của người mẹ -> cương
quyết , nghiêm khắc yêu cầu con sửa
lỗi
2. Hình ảnh người mẹ
- Thức suốt đêm…. mất con
- Người mẹ sẵn sàng cứu sống con.
* Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
6

như thế nào?
HS :TL
GV: chèt
Hái : Thái độ của người bố đối với người
mẹ như thế nào?
HS :TL
GV :b×nh
- Trân trọng, yêu thương

Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không
lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái
độ của bố là hoàn toàn thích hợp
GV giải thích: nguyên văn lời dịch: Nhưng
thà rằng bố không có con còn hơn là thấy
con bội bạc với mẹ
: Bố không có con -> là đoạn diễn đạt khá
cực đoan -> nhưng có tác dụng đề cao
người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và
thái độ của bố đề cao mẹ
Hỏi : Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái
độ như thế nào?
- Xúc động vô cùng
Hỏi : Điều gì đã khiến En.. xúc động khi
đọc thư bố?
- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình
Hỏi : Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em
trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động
như vậy không? Vì sao?
- Không: xấu hổ -> tức giận
- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không thấy
bị xúc phạm
Hỏi : Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ
em làm gì?
HS: độc lập trả lời
GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể
tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho

tiến bộ
Hỏi :Qua văn bản em rút ra được bài học
gì?
HS: đọc ghi nhớ
GV: nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu
văn trong phần ghi nhớ
đức hi sinh, hết lòng yêu thương ,
chăm sóc con -> người mẹ cao cả, lớn
lao
III Tổng kết
1 nghệ thuật
2 Nội dung
* Ghi nhí : SGK /12
IV. Luyện tập
1. Bài tập
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
7

Hoạt động 4: Luyện tập
HS: đọc , xác định yêu cầu, làm bài
GV: hướng dẫn , bổ sung
Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ
được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã
khôn lớn….. tình yêu thương đó”
4. Củng cố:
- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần
phải làm gì?
5. Hướng dẫn học bài:
- Học nội dung phân tích, ghi nhớ
- Làm BT còn lại

- Soạn “Từ ghép” theo câu hỏi, làm trước BT SGK
-- ------------------
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy:
TIẾT 3 TỪ GHÉP

I. Mục tiêu cần đạt :
- HS nắm được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu
được đặc điểm, ý nghĩa của chúng
- Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung ,sgk ,b¶ng phô
- Học sinh: soạn bài
III.Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: 7a(44)v
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
8

GV: giới thiệu lại sơ đồ
HS: nêu lại về từ
Từ
 
từ đơn từ phức
 
từ ghép từ láy
 
từ ghép CP từ ghép ĐL
Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và

từ ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hình thành kiến thức mới
HS: đọc BT
1
( SGK 13)
? Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong
hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính
+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ
Hỏi : Nhận xét gì về trật tự các tiếng
trong hai từ trên?
-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính
phụ
Hỏi : Em hiểu thế nào là từ ghép chính
phụ?
HS: trả lời
HS: đọc ví dụ 2
Hỏi : Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “
trầm bổng” có phân ra tiếng chính và
tiếng phụ không?
- Không
Hỏi : Các tiếng có quan hệ với nhau như
thế nào về mặt ngữ pháp?
- Bình đẳng
-> từ ghép đẳng lập
Hỏi : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập có gi khác nhau?

- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Không
Hỏi : Qua hai bài tập trên, em thấy từ
ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm
của từng loại?
HS: đọc ghi nhớ
I. Các loại từ ghép
1. Bài tập
Vd1:
Bà ngoại
Thơm phức
T chính t phụ
(đứng trước)(đ sau)
Vd2:
Quần áo
Trầm bổng
-> Bình đẳng với
nhau về nghĩa
2. Nhận xét
-Từ ghép chính
phụ: có tiếng
chính và tiếng
phụ. Tiếng chính
đứng trước và
tiếng phụ đứng
sau.
- Từ ghép đẳng
lập: không phân ra
tiếng chính tiếng
phụ (bình đẳng về

mặt ngữ pháp)
* Ghi nhớ sgk
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
9

GV: khái quát lại
Hỏi: Hãy tìm một từ ghép chính phụ và
một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu?
- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe
đạp
- Sách vở của em luôn sạch sẽ
HS :đọc BT SGK14
Hỏi :So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại”
với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “
thơm phức” với từ “ thơm”?
- Nghĩa của từ “ bà ngoại '' hẹp hơn so
với nghĩa của từ “ bà”( bà chỉ người phụ
nữ lớn tuổi đáng kính; bà ngoại chỉ người
sinh ra mẹ)
- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”( thơm chỉ tính chất sự
vật đặc trưng mùi vị; thơm phức chỉ mùi
thơm đậm đặc, gây ấn tượng mạnh)
Hỏi : Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ
“ quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần,
áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “
trầm’ và “ bồng”?
- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”( quần áo
chỉ chung sự vật cả quần và áo; các tiếng

quần hoặc áo chỉ sự vật riêng lẻ)
- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”(Trầm
bổng chỉ âm thanh lúc thấp lúc cao khi rõ
khi không; trầm hoặc bổngchỉ từng biên
độ âm thanh rõ ràng)
Hỏi:Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính
phụ có đặc điểm gì?
HS: đọc ghi nhớ
GV: khái quát
HS: lấy ví dụ và phân tích
GV: nhận xét
II. Nghĩa của từ
ghép
1 Vd 1:
- Nghĩa của từ “ bà
ngoại '' hẹp hơn so
với nghĩa của từ “
bà”
- Nghĩa của từ “
thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”
Vd2 :
- Nghĩa của “ quần
áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “
quần, áo”
- Nghĩa của từ “ trầm
bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “

và “ bồng”
2. Nhận xét
- Nghĩa từ ghép
chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.
- Nghĩa của từ
ghép đẳng lập tổng
hợp hơn nghĩa các
tiếng tạo ra nó
*. Ghi
nhớ2( SGK)
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
10

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
HS: đọc, xác định yêu cầu
HS:Làm việc theo nhóm: 3 phút
Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính
phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập
Đại diện báo cáo
HS: nhận xét.
GV: kết luận
HS: đọc, xác định yêu cầu, làm bài
Gọi HS lên bảng điền
HS: nhận xét
GV: nhận xét , bổ sung
HS: đọc bài, nêu yêu cầu
HS: độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng ->
HS nhận xét

GV: kết luận
GV: nêu yêu cầu
Có thể nói:
- Một chiếc xe cộ chạy qua ngã tư
- Em bé đòi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo
được không?
Hái:H·y chữa lại bằng hai cách?
HS: thảo luận nhóm trong 3 phút
HS :Báo cáo
GV: kết luận
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Phân
loại từ ghép
Từ
ghép
CP
Từ ghép
ĐL
Nhà
máy,
nhà ăn,
xanh
ngắt,
lâu đời,
cười nụ
Chài lưới,
cây cỏ,
ẩm ướt,
đầu đuôi.
4. Củng cố:

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
11
2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để
tạo thành từ ghép chính phụ
- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan
3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để
tạo từ ghép đẳng lập
- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi
4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá,
giỏi
Không vì xe cộ và bánh kẹo là từ
ghép đẳng lập -> nghĩa chủ quan,
khái quát nên không thể đi kèm số
từ và danh từ chỉ đơn vị được
- Chữa:
+ Xe cộ tấp nập qua lại
+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh/ kẹo
+ Em bé đòi mẹ mua 5 chiếc
bánh/kẹo

? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
5. Hướng dẫn học bài

- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7
- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập
------------------
Ngày soạn: 23/8/09
Ngày dạy:
TIẾT 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

I. Mục tiêu cần đạt: HS nắm được
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần
được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có
tính liên kết
- Rèn kĩ năng và thói quen sự dụng liên kết khi xây dựng văn bản
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu ,sgk
- Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn.
III .C¸c b íc lªn líp
A. æn định tổ chức 7a 44v
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc sống cũng như trong học tập
chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn
bản, nhiều khi phải xây dựng văn bản
nữa. Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa
các phần, các đoạn phải có sự liên kết.
Vậy liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng
PT gì khi liên kết văn bản, chúng ta cùng

học bài hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới
GV: giải thích khái niệm liên kết
Liên: liền
kết: nối, buộc
=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
I. Liên kết và phương tiện liện kết trong
văn bản
1. Tính liên kết của văn bản
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
12

nhau
HS: đọc BT SGK17
?Có câu nào sai về ngữ pháp không?
? Có câu nào mơ hồ về nghĩa không?
TL: Không
hỏi : Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy
câu như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố
muốn nói không?
- Không
Hỏi : Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn
lí do đúng trong các lí do dưới đây?
a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung không được rõ
ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí
do )
Hỏi : Muốn cho đoạn văn có thể hiểu

được thì nó phải có tính chất gì?
TL: Tính liên kết
HS :Đọc ý 1 phần ghi nhớ
GV: Cũng như câu chuyện cây tre trăm
đốt. Nếu chỉ có một trăm đốt tre thì chưa
thể có 1 cây tre trăm đốt. Muốn có cây
tre trăm đốt cần câu khắc nhập,câu đó
chínhlà sự liên kết.
GV : Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta
dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2?
HS :Đọc bài tập 2b SGK18
HS: thảo luận nhóm trong 3 phút
HS :Đại diện trình bày
- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết
- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau
* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu
vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu
sự liên kết về hình thức
Hỏi : Ngoài sự liên kết về hình thức, văn
bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì
nữa?
- Có sự liên kết về nội dung
a. Bài tập
En-ri cô chưa hiểu ý bố
Vì giữa các câu chưa có sự liên kết

b. Nhận xét
- Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ ràng
vì không có tính liên kết
- Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu -> có tính
liên kết
* Ghi nhớ sgk
2. Phương tiện liên kết trong văn bản
a. Bài tập
a, Thiếu một số câu-> chưa đảm bảo về nội
dung ý nghĩa-> gây khó hiểu
b, Câu 2 thiếu cụm từ “ còn bây giờ”
Câu 3 chép sai từ con-> đoạn văn rời rạc
khó hiểu
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
13

Ngha l cỏc ý, cỏc cõu, cỏc on phi
thng nht ni dung, cựng hng v ni
dung no ú
Hot ng 3: Ghi nh
Hi : T hai bi tp trờn em hóy cho bit
vn bn cú tớnh liờn kt phi cú iu kin
gỡ? S dng phng tin gỡ?
HS: c ghi nh
GV: khỏi quỏt ni dung ghi nh
Hot ng 4: Hng dn luyn tp
HS: c BT 1: lm bi, trỡnh by, nhn
xột
GV: sa cha , b sung
HS :c BT 2: nờu yờu cu BT, tho lun

theo nhúm trong 3 phỳt
HS :Bỏo cỏo
HS: nhn xột -> GV: kt lun
HS :c BT 3 SGK19 nờu yờu cu BT,
lm bi, nhn xột
GV: sa cha
GV: nờu yờu cu bi tp b sung
HS ::lm bi
Gi 2-3 em HS khỏ , gii c bi. Ch rừ
phng tin liờn kt
HS: nhn xột
GV: nhn xột
Phng tin liờn kt: thu(1), thu (2),
trng thu (4), mựa thu (5), sc thu(6),
tri thu(7)
-> hng v mt ni dung
HS :c phn c thờm SGK
b. Nhn xột:
- Liờn kt hỡnh thc: dựng phng tin ngụn
ng, t, cm t, cõu ni cỏc ý, cõu, on
vn
- Liờn kt v ni dung : cựng hng v mt
ni dung no ú
II. Ghi nh SGK18
III. Luyn tp
1. Bi tp 1: Sp xp cỏc cõu vn sau theo
th t: 1,4,2,5,3
2. Bi tp 2:
on vn ó cú s liờn kt v hỡnh thc
song cha cú s liờn kt v ni dung nờn

cha th coi l mt vn bn cú lin kt cht
ch
3. Bi tp 3:
on vn cú liờn kt cht ch in ln
lt theo th t: b, b,chỏu, b, b, chỏu,
th l
4. Bi tp 4( b sung) Vit mt on vn
ngn 5-7 cõu trong ú cú s dng s liờn
kt, ch ra cỏc phng tin liờn kt ú
on vn:
Thu ó v. Thu xụn xao lũng ngi. Lỏ reo
xào xc. Giú thu nhố nh thi, lỏ vng nh
bay. Nng vng tơi rc r. Trng thu m
mng. Mựa thu l mựa ca cm, ca hng.
Trỏi cõy ngt lm n vi cm vũng do
thm. Sc thu , hng v mựa thu lm say
mờ hn ngi. Nht l khi ta ngm tri thu
trong xanh bao la.
4. Cng c:
Liờn kt vn bn l gỡ? Liờn kt trong vn bn gm nhng loi no?
5. Hng dn hc bi:
- Hc ghi nh
- Lm BT 4,5
- Son: Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ tr li cõu hi SGK. Túm tt ni dung
vn bn
-- ------------------
Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
14

Ngy son:25/8/09 TUN 2

Ngy dy
BI 2
TIT 5+6 CUC CHIA TAY CA NHNG CON BP Bấ
Khánh Hoài
I. Mc tiờu cn t:
- HS thy c nhng tỡnh cm chõn thnh sõu sc ca hai anh em trong truyn
- Cm nhn c ni au n, xút xa ca nhng ban nh chng may ri vo hon cnh
bt hnh. Bit thụng cm v chia s vi nhng ngi bn y.
- Thy c cỏi hay ca truyn l cỏch k rt chõn tht v cm ng
II. Chun b
- Giỏo viờn: giỏo ỏn,SGK ,bảng phụ
- Hc sinh: v tranh(SGK) , son bi
III.Cỏc hot ng dy hc
1. n nh t chc 7a44v
2. Kim tra bi c:
H: Sau khi hc xong vn bn Cng trng m ra em cú cm nhn gỡ v hỡnh nh
ngi m?
- L ngi hin du, yờu thng con, luụn ht lũng quan tõm, chm súc thm chớ sn
sng hi sinh tt c ( k c tớnh mng ca mỡnh ) cho con
H: Thỏi ca cha trong bc th( vn bn M tụi ) nh th no?
- Thỏi kiờn quyt, nghiờm khc, chõn tỡnh
3 Bi mi
Tit 5
Hot ng 1: Khi ng
Cuc i con ngi cú nhiu ni bt hnh
song vi tui th bt hnh nht l s tan v
gia ỡnh. Trong hon cnh y nhng a tr
s ra sao, tõm t, tỡnh cm ca chỳng nh th
no? Chỳng ta cựng tỡm hiu qua vn bn:
Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ

Hot ng 2: c, hiu vn bn
GV hng dn c: Ging c thay i linh
hot phự hp tõm t , tỡnh cm ca nhõn vt:
au n, xút xa, hn nhiờn, nhng nhn
GV c mu.
HS c HS nhn xột
GV nhn xột
Hi :Hóy túm tt ni dung vn bn?
- Truyn k v cuc chia tay ca anh em
Thnh - Thu do gia ỡnh tan v, b m li
I. c và tỡm hiu chung
1. c v chỳ thớch
a. c v túm tt
Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
15

hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ
chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em
nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy hai
con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ giận dữ
không muốn chia sẻ hai con búp bê. Sau đó
hai anh em dắt nhau đến trường để Thuỷ chia
tay cô giáo và các bạn. Cuộc chia tay thật xúc
động, Thuỷ và Thành trở về nhà thì xe đã
đến, mẹ cùng mấy người hàng xóm khuân đồ
lên xe Thuỷ để lại con vệ sĩ cho anh. Đến khi
xe gần chạy, Thuỷ lại chạy lại để nốt con em
nhỏ cạnh con vệ sĩ rồi em nức nở chạy lên xe.
HS:§äc chó thÝch *SGK
Hỏi: Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì?

HS : đọc từ khó SGK
Hỏi: Thể loại của VB?
? Bố cục văn bản?
Hỏi :Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là
nhân vật chính trong truyện?
- Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ,
cuộc chia tay cảm động của họ
- Nhân vật chính: Thành - Thuỷ
hỏi : Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất
-Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một
cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng
của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của
truyện -> sức thuyết phục cao
- Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ
chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô
tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay
-> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc
theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả
b. Chú thích
2.T¸c gi¶,t¸c phÈm
- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của
những con búp bê” – Khánh Hoài
được giải nhì trong cuộc thi viết về
quyền trẻ em 1992
3. Thể loại: tự sự, miêu tả xen biểu
cảm
4 Bố cục: 3 phần
P1: như vậy

P2: cảnh vật
P3: còn lại
II. Tìm hiểu văn bản
1 Nhan đề của truyện
- Tên truyện gợi tình huống buộc
người đọc phải theo dõi, chú ý và
góp phần thể hiện ý định của tác giả
2 cảnh hai anh em chia búp bê
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
16

HS: đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa
đi vừa trò chuyện”
? Búp bê có ý nghĩa như thế nào với hai anh
em?
? Vì sao phải chia búp bê? Tìm chi tiết nói về
cảnh chia búp bê?
? Qua đó ta thấy tâm trạng của Thành và
Thuỷ như thế nào?
Hỏi:Khi Thành chia hai con búp bê sang hai
bên Thuỷ nói và hành động gì?
- Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ
với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”
Hỏi : Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này
có gì mâu thuẫn?
- Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia
rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại thương
anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh
Hỏi : Theo em có cách nào giải quyết mâu
thuẫn này được không?

- Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải đoàn
tụ
Hỏi: theo em vì sao Thành Thuỷ không muốn
chia đôi búp bê?( nó gắn với gia đình sum
họp, gắn với tuổi thơlà hình ảnh anh em đoàn
kết)
GV bình…
cuộc chia búp bê kết thúc ra sao ? hai anh em
Thành Thuỷ như thế nào tiết sau …
HẾT TIẾT 5
TIẾT 6
- Búp bê là đồ chơi thân thiết
- Gắn với tuổi thơ
- Làm vệ sĩ cho hai anh em
- Bố mẹ li hôn-> anh em xa nhau->
chia búp bê
Thuỷ Thành
Run bần bật, cắn chặt môi
Kinh hoàng, nước mắt tuôn ra
tuyệt vọng,
hai bờ mi sưng
mọng
->buồn khổ, đau xót, bất lực
- Lấy búp bê rađặt
về hai phía
-Tru tréo giận giữ
- Đặt vệ sĩ
cạnh Em Nhỏ
-Vui vẻ
-> búp bê cạnh nhau-> tình anh em

bền chặt không gì chia cắt
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
17

Tíêt 6
HS: đọc “ gần trưa…. 24”
Hỏi : Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của
Thuỷ với các bạn và cô giáo?
-Thuỷ nức nở
- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái
mặt, nước mắt giàn giụa
- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt
tay Thuỷ
hỏi : Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy?
Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và
khiến em xúc động nhất? Vì sao?
- Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do
nhà bà ngoại xa trường quá
GV: một em bé không được đến trường đó là
điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
-Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ”
miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các
từ láy đó là những loại từ láy nào, chúng ta
tìm hiểu sau
Hỏi : Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng
của Thành như thế nào?
- Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình
thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh
vật
Hỏi : Vì sao Thành có tâm trạng đó?

- Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em
phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn mình
nổi giông bão, đất trời sụp đổ -> mọi người
bình thường
Hỏi : Tìm những chi tiết trong truyện nói về
tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ?
- Rất thương nhau
- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo
cho anh
- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện
- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em
- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh.
Hỏi : Em có nhận xét gì về tình cảm của hai
anh em?
Hỏi
HS :Đọc đoạn cuối” vừa tới nhà” trang 25
2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp
học và cô giáo
- Thuỷ nức nở
- Cô giáo: sửng sốt, tái mặt
- Các bạn thút thít
->Cuộc chia tay thật xúc động, bất
ngờ
3. Cuộc chia tay của hai anh em
Thành - Thuỷ
* Tình cảm của anh em Thành, Thuỷ
- Rất thương nhau
- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động
vá áo cho anh

- Thành chiều nào cũng đón em
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
18

Hi : Tỡm chi tit miờu t tõm trng ca Thu
khi tht s phi ri xa anh?
- Thu: nh mt hn, mt xanh nh tu lỏ ->
so sỏnh
ly v s t lờn ging anh -> hụn nú, khúc
nc n, dn dũ, ly con Em nh t bờn con
v s
- Thnh: mu mỏo, ng nh chụn chõn
Hi : Tõm trng ca hai anh em?
HS: quan sỏt tranh ( trang 25) mụ t bc
tranh
Hi :Qua cõu chuyn tỏc gi mun nhn gi
mi ngi iu gỡ?
HS :Thảo luận nhóm3phút.
GV :chốt ý
GV:bình : Bỳp bờ khụng xa nhau nhng con
ngi phi xa nhau, ú l chi tit xỳc ng v
hm cha ý ngha sõu sc khin ngi c
cng thờm thng cm mt bộ gỏi giu lũng
v tha, nhõn ỏi bao la, ni xút au cng nh
ca vo lũng ngi c -> s chia tay ca hai
em nh tht khụng nờn xy ra.
? nờu rừ giỏ tr ngh thut v ni dung?
HS : c ghi nh
GV:cht
Hot ng 4: Hng dn luyn tp

- Chia chi: Thnh nhng ht
cho em
- Thu li con v s gỏc cho anh
Rt mc gn gi, thng yờu,
chia s v quan tõm ln nhau
- Thu nh mt hn, mt xanh nh
tu lỏ -> so sỏnh
- Khúc nc n, dn dũ
Lỏy
- Thnh: mu mỏo, ng nh chụn
chõn
Lỏy so sỏnh
-> Vụ cựng au n, bun ti
4. í ngha
Hóy chm dt nhng cuc chia tay
au n, gỡn gi v trõn trng nhng
tỡnh cm t nhiờn trong sỏng ca tr
nh; hon thnh trỏch nhim ca con
cỏi i vi tr nh
III.Tng kt
1 Ngh thut
2 Ni dung
* Ghi nh: SGK
IV. Luyn tp
c thờm Trỏch nhim ca b m,
Th gii rng vụ cựng.
4. Cng c: Vn bn cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ
5. Hng dn hc bi:
- Hc ND phõn tớch, ghi nh
- Son: B cc vn bn tr li cõu hi SGK, xem trc bi tp

-- ------------------
Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
19

Ngày soạn:27/8/09
Ngày dạy:
TIẾT 7 BỐ CỤC VĂN BẢN

I . Mục tiêu cần đạt
- HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức xây dựng bố
cục khi tạo lập văn bản.
- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục
rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần,
nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng
hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn
II. Chuẩn bị
-Giáo viên: giáo án
- Học sinh: vở soạn, SGK, SBT
III.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: 7a 44v
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì?
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu
- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết
3 Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn
bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp
bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó
là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HS : đọc phần 1a (SGK 28)
Hỏi: Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào
đội thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết
theo trình tự nào?
- Niên hiệu nước
- Tên đơn
- Nơi nhận
- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn
- Nguyện vọng
- Hỏi : Nếu các nội dung trên bị đảo lộn
không theo trình tự trên có được không? Vì
sao?
- Đảo lộn như vậy không được vì như vậy
làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ
I. Bố cục và những yêu cầu về bố
cục trong văn bản
1. Bố cục văn bản
a. Bài tập
b. Nhận xét
- Văn bản phải có sự sắp đặt các
phần theo trình tự -> bố cục
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
20

rng, khú hiu
Hi : Vỡ sao xõy dng vn bn cn quan tõm
ti b cc?
- Vỡ nu cú b cc rừ rng thỡ vn bn

mi d hiu, mch lc
? B cc vb l gỡ?
c mc 1 ghi nh(SGK 29)
GV :chốt ý
HS :c hai cõu chuyn SGK 29
Hi :Hai truyn trờn cú b cc cha?
- Cha cú b cc
Hi : Cỏch k chuyn nh trờn bt hp lớ
ch no?
- Cỏc cõu, cỏc ý trong vn bn khụng cú s
thng nht v ni dung, khụng cú s liờn kt
cht ch v hỡnh thc
-> Khú hiu, ln xn
Hi : Theo em nờn sp xp b cc hai cõu
chuyn trờn nh th no?
HS : tho lun nhúm trong 3 phỳt,
HS :đại diện trả lời( theo vb truyn sgk lp6)
HS :NX
GV :KL
Hi : Mun b cc rnh mch , hp lớ phi
m bo nhng yờu cu gỡ?
HS :c ý 2 ghi nh
Hi : Hóy nờu b cc ca vn bn t s v
miờu t? Nhim v ca tng phn?
- M bi: gii thiu i tng cn k, t
- Thõn bi: t, k theo trỡnh t nht nh
- Kt bi:Khng nh li vn , ha hn,
cm tng
Hi : Cú phi c chia vn bn lm ba phn l
vn bn tr nờn rnh mch, hp lớ khụng?

- Khụng . Gia m bi, thõn bi, kt bi
cng phi cú s thng nht
Hi c.d ? Cú bn cho rng m bi l túm tt,
rỳt gn ca Thõn bi cũn kt bi l lp li m
bi? Theo em cú ỳng khụng? Vỡ sao?
TL Khụng vỡ mi phn u cú nhim v riờng
Hot ng 3: Ghi nh
HS :c ghi nh
-> B cc vn bn l s sp xp cỏc
ý, cỏc phn, cỏc on theo mt trỡnh
t
2. Nhng yờu cu v b cc trong
vn bn
a. Bi tp
b.Nhận xét
- Mun b cc rnh mch , hp lớ cỏc
phn, cỏc on thng nht, phõn bit
rch rũi. Trỡnh t sp xp phi d
dng t mc ớch giao tip
3. Cỏc phn ca b cc
- B cc: ba phn
+ M bi
+ Thõn bi
+ Kt bi
II. Ghi nh ( SGK 30)
- b cc vn bn l..
- iu kin ca b cc..
- b cc gm..
III. Luyn tp
1. Bi tp 1: Tỡm vớ d thc t

Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
21

GV: chốt
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
HS: đọc , nêu yêu cầu bài tập làm bài, trình
bày
GV: nhận xét
chứng tỏ rằng nếu chúng ta không
chú ý đến việc sắp xếp ý cho rành
mạch thì bài văn không có hiệu quả
cao
VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta không sắp xếp theo trình tự.
Chẳng hạn:
- Lí do viết đơn
- Lời hứa
- Tên , lớp
-> hiệu quả không cao
2. Bài tập 2:
* Bố cục. Cuộc chia tay của những
con búp bê: 3 đoạn
- Hai anh em chia đồ chơi
- Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và
các bạn
- Hai anh em phải chia tay
4. Củng cố:
? Bố cục văn bản là gì?
? Văn bản có bố cục mấy phần?
5. Hướng dẫn học bài:

- Học bài, làm BT3
- Soạn “ Mạch lạc trong văn bản”
-- ------------------
Ngày soạn:3/9/09
Ngày dạy:
TIẾT 8 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

I. Mục tiêu cần đạt:
- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn
bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh
- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
- Rèn kĩ năng viết văn bản có mạch lạc
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án ,SGK ,b¶ng phô
- Học sinh: soạn bài , Bt SGK ,SGK
III.Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức 7a44v
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
22

- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí
- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch ròi. Trình
tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp
3 Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân
chia. Nhưng văn bản lại không thể liên kết. Vậy
làm thế nào để các phần, các đoạn của văn bản

vẫn được phân cắt rạch ròi mà không mất đi sự
liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài “ Mạch lạc trong văn bản”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
GV : Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”
- Đông y: mạch lạc vốn là mạch máu trong cơ
thể
Hỏi : Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo
nghĩa trên không?
- Không nhưng cũng không xa rời nghĩa đen, nó
có điểm giống với nghĩa đen của nó
Hỏi : Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định
mạch lạc trong văn bản có tính chất gì trong các
tính chất sau:
a. Trôi chảy thành dòng thành mạch
b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn trong văn
bản
c. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn(đáp án
c)
GV : Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch
lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một
trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến trên
không? Vì sao?
- Ý kiến trên là đúng nhưng chưa đủ vì:mạch lạc
là nói đến sự tiếp nốicủa nội dung chủ đạo
xuyên suốt qua toàn bộ các ý các phần.
Hỏi : Nhắc lại bố cục chính của văn bản “ Cuộc
chia tay của những con búp bê”? ( Các sự việc
được sắp xếp như thế nào?
- Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi

- Hai anh em rất thương nhau
- Thành đưa em đến trường chào cô và các bạn
- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con búp bê
lại cho anh
I. Mạch lạc và những yêu cầu
về mạch lạc trong văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
* Mạch lạc văn bản: làm cho các
phần trong văn bản thống nhất
lại
* Tính chất
- Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn
- Tiếp nối các câu , các ý theo
một trình tự hợp lí
2. Các điều kiện để văn bản có
tính mạch lạc
Vd Văn bản: cuộc chia tay của
những con búp bê
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
23

Hỏi : Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung
các sự việc này đều xoay quanh nội dung, sự
kiện chính là gì?
- Sự chia tay và những con búp bê -> hai anh em
chia tay nhưng tình cảm không chia lìa.
Hỏi : Những con búp bê và hai anh em Thành
có vai trò gì trong truyện?
- Là nhân vật chính

* GV: vậy trong văn bản muốn có tính mạch lạc
người viết phải để cho các sự việc xoay quanh
một sự việc chính, sự việc chính xảy ra với các
nhân vật chính
HS : đọc BT 2b
Hỏi : Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các
sự việc nêu trên thành một thể thống nhất
không? Đó có xem là mạch lạc trong văn bản
không?
- Tất các từ ngữ trên đều xoay quanh chủ
đề: sự chia li và tâm trạng không muốn
chia li của hai anh em Thành- Thuỷ
HS :Đọc BT 2c(SGK).
HS: thảo luận nhóm lớn 5 phút
Đại diện trình bày
+ Liên hệ thời gian
+ Liên hệ không gian
+ Liên hệ tâm lí( nhớ lại)
+ Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương phản)
GV:nhËn xÐt,kÕt luËn:
Tác giả không đưa đoạn văn “ Gia đình tôi khá
giả, anh em tôi rất thương nhau” lên đầu như
đúng trật tự thời gian không phải là do sơ suất
mà là dụng ý nghệ thuật của tác giả-> làm cho
câu chuyện hấp dẫn lôi cuốn
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS :đọc ghi nhớ SGK
. GV: chốt
Hoạt động 4: Luyện tập
HS: đọc bài tập 1, nêu yêu cầu

HS: thảo luận theo tổ trong 3 phut
HS :Đại diện trình bày
HS: nhận xét
GV: kết luận
- Các sự việc trong văn bản phải
xoay quanh chủ đề chính
-các từ ngữ đó đều nói đến một
đề tài, biểu hiện một chủ đề.->
đó là mạch lạc văn bản
- Các sự việc phải có mối liên hệ
nào đó với nhau: thời gian,
không gian, tâm lí
II. Ghi nhớ: SGK /32
III. Bài tập
1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc
văn bản
a. Văn bản Mẹ tôi:
- Văn bản xoay quanh chủ đề:
Thái độ của người cha trước sự
vô lễ của En-ri-cô với mẹ -> giáo
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7. hoàng khoa N¨m häc 2009 - 2010
24

HS :c on vn ca Tụ Hoi
Hi :í chớnh ca on vn l gỡ?
HS :Thảo luận:
GV :Kết luận:
Hi :Ch ra s mch lc cu on vn?
dc -> rn dy con bit kớnh yờu
cha m

- Cỏc ý, cỏc on trong vn bn
u hng v ch ú
+ Thỏi ca ngi cha v hnh
ng ca con
+ Ngi cha nhc li cụng lao v
tỡnh cm ca ngi m i vi
En-ri-cụ
b. Vn bn: Lóo nụng v cỏc
con
- Ch : lao ng l vng
- Ch xuyờn sut ton bi
+ Hai cõu m bi nờu ch
+ on gia: kho vng chụn
di t v sc lao ng ca con
ngi lm nờn lỳa tt vng
+ on kt: 4 cõu kt: nhn
mnh ch thờm mt ln na
khc sõu
c. on vn ( b sung) ca Tụ
Hoi
- í ch o xuyờn sut on
vn: sc vng trự phỳ, m m
ca lng quờ vo mựa ụng gia
ngy mựa
+ Cõu u gii thiu bao quỏt v
sc vng trong thi gian ( mựa
ụng, gia ngy mựa) trong
khụng gian( lng quờ)
+ Miờu t nhng biu hin phong
phỳ ca sc vng

+ Nhn xột , cm nhn ca tỏc
gi v sc vng ú
-> Trỡnh t ba phn nht quỏn, rừ
rng-> lm cho b cc mch lc
4. Cng c:
? Mch lc trong vn bn l gỡ?
? Cỏc tớnh cht ca vn bn mch lc?
5. Hng dn hc bi:
- Hc ghi nh + lm bi tp
- Son Ca dao, c k ca dao, tr li cõu hi SGK, xem chỳ thớch
Giáo án Ngữ Văn 7. hong khoa Năm học 2009 - 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×