Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh hải dương thực trạng và giải phápx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.41 KB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ
----------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
TỈNH HẢI DƯƠNG - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

HÀ NỘI – 2013


Mục lục
Chương 1

Cơ sở lí luận đầu tư cơng và cơ sở hạ tầng.........................1

1.1. Đầu tư công.................................................................................................1
1.1.1. Đầu tư..................................................................................................1
1.1.2. Đầu tư công.........................................................................................3
1.1.2.1. Nguồn vốn đầu tư công....................................................................6
1.1.2.2. Người cấp và quản lý vốn đầu tư cơng............................................9
1.1.2.3. Hình thức cấp vốn đầu tư công......................................................10
1.1.2.4. Người sử dụng vốn.........................................................................10
1.1.2.5. Người thụ hưởng............................................................................12
1.2. Cơ sở hạ tầng............................................................................................13
1.2.1. Khái niệm..........................................................................................13
1.2.2. Vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kinh tế xã hội................................13
1.2.3. Đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng.................................................15
1.2.3.1. Hệ thống giao thơng vận tải...........................................................15
1.2.3.2. Hệ thống cấp thốt nước và xử lý nước thải..................................16
1.2.3.3. Hệ thống điện................................................................................17


1.2.3.4. Hệ thống bưu chính viễn thơng......................................................17
1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư công.....................................................17
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng.........18
1.5. Đánh giá hiệu quả của đầu tư công............................................................20
1.5.1. Phương pháp đánh giá đầu tư cơng...................................................20
1.5.1.1. Phương pháp tài chính..................................................................20
1.5.1.2. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí........................................20
1.5.1.3. Phương pháp phân phối thu nhập.................................................22
1.5.1.4. Phương pháp nhu cầu cơ bản........................................................22
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư công.......................................22

Chương 2
Thực trạng đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2009-2012...................................................................................25
2.1. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Hải Dương...................................................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................25


2.1.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................25
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình..........................................................................25
2.1.1.3. Khí hậu..........................................................................................25
2.1.2. Tiềm năng kinh tế..............................................................................25
2.1.2.1. Tiềm năng về nông nghiệp,lâm nghiệp và thủy sản.......................25
2.1.2.2. Tiềm năng công nghiệp..................................................................26
2.1.2.3. Tiềm năng về du lịch......................................................................27
2.1.3. Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2009-2012...28
2.2. Chính sách và cơ chế quản lí đầu tư cơng tỉnh Hải Dương........................29
2.2.1. Khung pháp lí....................................................................................29
2.2.2. Hiện trạng phân cấp đầu tư................................................................30
2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng tỉnh Hải Dương 2009-2012...............................30

2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải...............................................................31
2.3.1.1. Hệ thống đường bộ........................................................................31
2.3.1.2. Hệ thống đường thủy.....................................................................33
2.3.1.3. Hệ thống đường sắt........................................................................34
2.3.2. Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải......................................34
2.3.2.1. Hệ thống cấp nước.........................................................................34
2.3.2.2. Hệ thống thoát nước......................................................................35
2.3.2.3. Hệ thống xử lý nước thải...............................................................37
2.3.3. Hệ thống điện....................................................................................37
2.3.3.1. Trạm biến áp..................................................................................39
2.3.3.2. Lưới điện........................................................................................40
2.3.4. Hệ thống bưu chính - viễn thơng.......................................................41
2.4. Thực trạng vốn và các nguồn vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh
Hải Dương 2009-2012..................................................................................................42
2.4.1. Thực trạng vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh Hải Dương
2009-2012…….........................................................................................................42
2.4.1.1. Quy mô đầu tư công vào cơ sở hạ tầng..........................................42
2.4.1.2. Vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng theo lĩnh vực................45
2.4.2. Nguồn vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng...............................56
2.5. Thực trạng quản lý đầu tư công tại tỉnh Hải Dương giai đoạn 2009-2012 58


2.6. Đánh giá hoạt động đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh Hải Dương
2009-2012…….............................................................................................................60
2.6.1. Những kết quả đạt được....................................................................60
2.6.1.1. Hiệu quả kinh tế.............................................................................60
2.6.1.2. Hiệu quả xã hội..............................................................................62
2.6.1.3. Hiệu quả về mặt môi trường..........................................................64
2.6.1.4. Hiệu quả về mặt công nghệ............................................................64
2.6.2. Những hạn chế..................................................................................65

2.6.2.1. Hiệu quả càng ngày càng thấp......................................................65
2.6.2.2. Việc kiểm tra giám sát chưa được chú trọng.................................65
2.6.2.3. Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý.............................................................66
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế.......................................................66
2.6.3.1. Hệ thống văn bản còn lỏng lẻo,chưa phù hợp với thực tế..............66
2.6.3.2. Trình độ chun mơn cán bộ quản lý chưa cao.............................67

Chương 3
Một số giải pháp nhằm thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả
đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh............................................................68
3.1. Định hướng đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh Hải Dương đến năm
2015………..................................................................................................................68
3.2. Tiếp cận phân tích SWOT.........................................................................70
3.2.1. Khải niệm phân tích SWOT..............................................................70
3.2.2. Cách sử dụng phân tích SWOT vào trong tổ chức kinh doanh..........70
3.3. Sử dụng phân tích SWOT áp dụng vào tình hình đầu tư cơng phát triển cơ sở
hạ tầng hiên nay của Hải Dương...................................................................................73
3.3.1. Strengths(Điểm mạnh)......................................................................73
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên thuận lợi..........................................................74
3.3.1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh cao...........................................75
3.3.1.3. Kinh tế năng động,tình hình chính trị ổn định...............................76
3.3.1.4. Đội ngũ cán bộ trẻ,nhiệt tình.........................................................76
3.3.1.5. Chính sách thu hút đầu tư khá nhạy bén và hấp dẫn.....................77
3.3.2. Weaknesses(Điểm yếu).....................................................................79
3.3.2.1. Quy mô vốn đầu tư cơng phát triển cơ sở hạ tầng vẫn cịn thấp....79
3.3.2.2. Đầu tư dàn trải..............................................................................80


3.3.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao cũng như cịn xảy ra tình trạng
tiêu cực trong đội ngũ cán bộ................................................................................80

3.3.2.4. Áp dụng phương pháp thẩm định còn nhiều hạn chế.....................80
3.3.3. Opprtunities(Cơ hội).........................................................................81
3.3.3.1. Cải thiện về chính sách và thủ tục hành chính...............................81
3.3.3.2. Đang trong thời kì hội nhập kinh tế và đặc biệt sau khi gia nhập
WTO…………........................................................................................................81
3.3.3.3. Tranh thủ vốn và công nghệ,gia tăng sức ép để nâng cáo năng
lực………………….................................................................................................82
3.3.3.4. Tiềm năng kinh tế của tỉnh.............................................................83
3.3.4. Threats (Thách thức).........................................................................83
3.3.4.1. Thách thức về vấn đề môi trườn và xã hội....................................83
3.3.4.2. Cải tiến chính sách và cơ chế giám sát quản lý rủi ro...................83
3.3.4.3. Nâng cao khả năng huy động vốn cũng như sử dụng vốn hiệu
quả…………….......................................................................................................83
3.4. Định hướng giải pháp và chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công
phát triển cơ sở hạ tầng của Hải Dương........................................................................84
3.4.1. Nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước , chống thất thốt lãng phí vốn
đầu tư……… 84
3.4.2. Nâng cao chất lượng của ban quản lý cơng trình...............................85
3.4.3. Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đầu tư Xây
dựng cơ bản cũng như nâng cao năng lực thể chế.....................................................86
3.4.4. Bắt buộc áp dụng phương pháp thẩm định phân tích lợi ích - chi phí đối
với các dự án công....................................................................................................86
3.4.5. Sử dụng các biện pháp khai thác vốn................................................87
3.4.6. Tranh thủ vốn và công nghệ,gia tăng sức ép để nâng cao năng lực...88
3.4.7. Khai thác và sử dụng tốt mọi tiềm năng kinh tế của tỉnh đi kèm với nó
các thách thức về mơi trường và xã hội.....................................................................88
3.4.8. Nâng cao hiệu quả trong sử dụng”tài nguyên” và phân phối dịch vụ 89
3.4.9. Cơ cấu tài chính bền vững cho sự phát triển giao thông vận tải........90
3.4.10. Tạo sự thuận tiện phát triển đô thị hiệu quả tập trung.......................90
3.4.11. Tận dụng thời kỳ mở cửa nền kinh tế nâng cao hợp tác các hoạt động

đầu tư công phát triển cơ sơ hạ tầng..........................................................................90
3.5. Kiến nghị đối với các cấp Trung ương......................................................91


3.5.1. Phát triển và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lí.......................91
3.5.2. Đổi mới,hồn thiện cơ chế quản lý trong các hoạt động đầu tư công phát
triển cơ sở hạ tầng.....................................................................................................92

Kết luận……….............................................................................................93
Tài liệu tham khảo.......................................................................................94


Danh mục các từ viết tắt
XHCN
HĐND
UBND
GDP
ICOR
SNA
CNH - HĐH
ODA
KH&CN
ATK
DNNN
NSNN
WTO
FDI
BT
BOT
PPP

PIP
GPMB
CSHT
VĐT
GTVT

Xã hội chủ nghĩa.
Hội đồng nhân dân.
Ủy ban nhân dân.
Tổng sản phẩm quốc nội.
Hệ số sử dụng vốn.
Hệ thống tài khoản quốc gia.
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa.
Viện trợ phát triển chính thức.
Khoa học và cơng nghệ.
Vùng an tồn khu.
Doanh nghiệp nhà nước.
Ngân sách nhà nước.
Tổ chức thương mại thế giới.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Xây dựng - Chuyển giao.
Xây dựng - Khai thác - Chuyển giao.
Hợp tác nhà nước - tư nhân.
Chương trình đầu tư cơng cộng.
Giải phóng mặt bằng.
Cơ sở hạ tầng.
Vốn đầu tư.
Giao thông vận tải.



Danh mục bảng
Bảng 1.1. Vốn đầu tư và tích lũy tài sản của Việt Nam 2000 - 2012
Bảng 2.1:Khối lượng đường dây điện hiện có
Bảng 2.2:Khối lượng trạm biến áp hiện có
Bảng 2.3:Quy mơ vốn phát triển cơ sở hạ tầng 2009-2012
Bảng 2.4:Vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng phân theo các lĩnh vực 20092012
Bảng 2.5: Vốn đầu tư công phát triển hệ thống giao thông vận tải
2009-2012
Bảng 2.6:Danh mục dự án đầu tư tỉnh Hải Dương 2008-2012
Bảng 2.7. Vốn đầu tư công phân theo nguồn vốn của tỉnh Hải Dương
giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công củatỉnh Hải Dương
giai đoạn 2009 - 2012
Bảng 2.9. Hệ số ICOR(vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng) của tỉnh Hải
Dương so với cả nước, giai đoạn 2009 - 2012


Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Quy mô vốn đầu tư công tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2009 - 2012
Biểu đồ 2.2:So sánh giữa đấu tư công phát triển CSHT với đầu tư phát triển CSHT
2009-2012
Biểu đồ 2.3:Cơ cấu vốn đầu tư công phân theo lĩnh vực tại tỉnh Hải Dương
2009-2012
Biểu đồ 2.4:Cơ cấu vốn đầu tư công phát triển hệ thống giao thông vận tải
2009-2012
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cơng của tỉnh Hải Dương bình quân
giai đoạn 2009 - 2012 (%)
Biểu đồ 2.6. Hệ số ICOR (vốn đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng) của tỉnh Hải
Dương so với cả nước giai đoạn 2009 – 2012
Biểu đồ 2.7.Tác động của đường bộ trong khả năng xóa đói giảm nghèo ở tỉnh Hải

Dương 2005,2012
Biểu đồ 2.8:Mơ hình phân tích SWOT tỉnh Hải Dương
Biểu đồ 2.9:So sánh đầu tư công phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh Hải Dương-Hà NộiTP Hồ Chí Minh giai đoạn 2009-2012
Biểu đồ 2.10:Hệ số mở của của nền kinh tế Viêt Nam sau khi là thành viên WTO


Lời Mở Đầu
Trong q trình thực hiện cơng cuộc đổi mới nền kinh tế tỉnh Hải Dương đã có
những bước chuyển biến đáng kể và đạt được nhiều thành tựu quan trọng.Tốc độ tăng
trưởng kinh tế luôn giữ ở mực cao,phát triển kinh tế toàn diện,đời sống và thu nhập người
dân ngày một nâng cao,cải thiện bộ mặt chung của xã hội. Để xác định hướng phát triển
tiếp theo,đưa Hải Dương hịa nhịp với q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của cả
nước cần phải xác định đúng nhận dạng đủ các,nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát
triển của tỉnh.Một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình phát triển và thu hút đầu tư của,mỗi quốc gia nói chung và mối tỉnh nói riêng đấy
chính là cơ sở hạ tầng.Nhưng năm gần đây cơ sở hạ tầng được sự quan tâm rất và là ưu
tiên hàng đầu của Tỉnh ủy Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
Để đạt được những thành quả kinh tế những năm gần đây,bên cạnh kết quả sản
xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế cịn có phần đóng góp rất lớn từ các chính
sách điều hành, quản lý nhà nước của,các cơ quan hành chính, hoạt động sử dụng vốn
đầu tư phát triển vào các lĩnh vực phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội. Trong những chính
chính sách, cơng cụ điều hành này, đầu tư cơng chiếm vai trị vơ cùng cần thiết vì đây là
cơng cụ khắc phục các,hạn chế của kinh tế thị trường, là đòn bẫy kinh tế, tạo điều kiện
cho đầu tư từ các khu vực cịn lại phát huy hiệu quả cao thơng qua việc xây dựng cơ sở
hạ tầng kinh tế, đồng thời còn giúp phát triển các mặt về xã hội mà các thành phần kinh tế
tư nhân thường ít khi tham gia.Vấn đề đầu tư cơng tỉnh Hải Dương cịn nhiều vấn đề cần
giải quyết,vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như hiệu quả đầu tư chưa cao cũng như vẫn cịn
nhiều tiêu cực trong qua trình đầu tư,gây ra,những quan ngại về tính hiệu quả.Cũng như
gây ra những thất thốt lãng phí,tham nhũng đầu tư dàn trải.Tất cả điều trên bắt nguồn từ
sự yếu kém trong quản lý cũng như cung cách làm việc.

Việc nghiên cứ đầu tư công vào phát triển cơ sở hạ tầng hiện nay,là một việc có ý
nghĩa hết sức cả về lý thuyết lẫn thực tiễn.Nó cho ta cái nhìn tồn cảnh về cơ sở hạ tầng
hiện nay của tỉnh cũng như hiện trạng đầu tư cơng,vào lĩnh vực này ra sao,cịn những yếu
kém bất cập gì đề có thể đề suất đống góp ý kiến bằng các giải pháp cũng như có những
điểm mạnh gì cần phát huy lợi thế. Vì vậy em,chọn đề tài”Đầu tư công phát triển cơ sở hạ
tầng tỉnh Hải Dương-Thực trạng và giải pháp”làm đề tài nghiên cứu cho chun đề tốt
nghiệp của mình.Chun đề nhắm đóng góp một số ý kiến trong lĩnh vực đầu tư công
phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh.


Bố cục Chuyên đề chia làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư công và cơ sở hạ tầng
Chương 2: Thực trạng đầu tư công phát,triển cơ sở hạ tầng tại tỉnh Hải Dương giai
đoạn 2009 - 2012
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công phát triển cơ sở
hạ tầng ,trong mơ hình tăng trưởng,kinh tế ở tình Hải Dương.
Do thời gian nghiên cứu và vốn kiến thức còn hạn chế, nên chun đề này khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành,cảm ơn Ts.Nguyễn Hồng Minh và các cán
bộ của phòng Tổng hợp - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương đã giúp em hoàn thành
chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!


-1-

hương 1 Cơ sở lí luận đầu tư cơng và cơ sở hạ tầng
.1. Đầu tư công

.1.1. Đầu tư
Theo cách hiểu thơng thường, đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện

tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm,thu về các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi
công cuộc đầu tư là đạt được các,kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực mà
người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên,thiên nhiên, là tài sản vật chất khác, là
sức lao động. Biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn,lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư.
Những kết quả đạt được có thể là tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật
chất (nhà máy, đường sá, các của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hố,
chun mơn, khoa học kỹ thuật…), và nguồn nhân lực có đủ điều kiện để làm việc với
năng suất lao động và hiệu suất công tác cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Theo kinh tế học vĩ mô là những hành viimà chỉ tái phân phối tài sản hiện có giữa
các cá nhân không được coi là đầu tư với nền kinh tế. Khái niệm đầu tư trong kinh tế vĩ
mô gắn với việc tạo ra tư bản mới1
Trong thống kê của Việt Nam xét đến đầu tư khía cạnh vĩ mơ có hai chỉ tiêu “tổng
tích lũy tài sản” (K) và “vốn đầu tư” (I) mà nội,hàm khơng đồng nhất. “Tổng tích lũy tài
sản” được tính theo phương pháp của,thống kê quốc tế khi phản ánh cơ cấu phân bổ
1

Giả sử chúng ta quan sát thấy hai sự kiện sau đây:

 Ông Ken mua ngôi nhà được xây dựng từ 100 năm trước.
 Bà Jones xây dựng một ngôi nhà hiện đại mới toanh.
Tổng đầu tư ở đây là bao nhiêu? Một ngơi nhà, hai ngơi nhà hay khơng có ngơi nhà nào cả?
Khi quan sát 2 giao dịch này, các nhà kinh tế vĩ mơ chỉ tính ngơi nhà của bà Jones vào đầu tư. Giao dịch của
ông Smith không tạo ra ngơi nhà mới cho nền kinh tế, nó chỉ tái phân phối ngơi nhà hiện có. Việc mua nhà của ông
Smith là đầu tư đối với ông Smith, nhưng lại là sự cắt giảm đầu tư của người bán ngôi nhà. Ngược lại, bà Jones đã
bổ sung thêm một ngôi nhà mới cho nền kinh tế, ngôi nhà mới của bà được gọi là đầu tư.)
 Tương tự như vậy, chúng ta hãy xem xét 2 sự kiện sau:
 Mer mua của Lyn 5 triệu đôla cổ phiếu IBM trên thị trường chứng khốn Lyn Niu c.
 For bán 10 triệu đôla cổ phiếu cho công chúng và sử dụng số tiền đó để xây dựng một nhà máy ôtô

mới.
Ở đây, đầu tư là 10 triệu đôla. Trong giao dịch thứ nhất, Mer đầu tư vào cổ phiếu IBM, cịn Lyn giảm đầu tư,
khơng có sự đầu tư nào trong nền kinh tế cả. Ngược lại,For sử dụng một phần sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế để bổ sung vào khối lượng tư bản của mình; bởi vậy nhà máy mới của nó được coi là đầu tư.


-2GDP. Còn “vốn đầu tư” được dùng để phản ánh,số tiền bỏ ra trong một thời hạn nhất
định (1 năm, 5 năm) của các thành phần kinh tế nhằm mục,đích tăng cường năng lực sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, trên thực tế, số tiền này không phải tất cả đều đi vào lĩnh vực
sản xuất kinh doanh, và vì vậy chỉ tiêu này khơng hồn tồn là “tích lũy tài sản”. Chi phí
đền bù đất đai và tài sản,chiếm một tỷ trọng rất lớn trong một số loại cơng trình xây dựng
ở đô thị và những nơi đông dân mà Việt,Nam hiện coi là một loại chi phí đầu tư làm cho
tổng giá trị đầu tư tăng,lên và vì vậy hiệu suất đầu tư giảm đi (ví dụ như ICOR của đầu tư
công rất cao).
Ở Việt Nam, vốn đầu tư I được thống kê và được,sử dụng một cách thông dụng
trong quản lý nhà nước, cịn tích lũy tài sản K thì được tính tốn một cách ước lượng
trong hệ thống tài khoản,quốc gia SNA (bao gồm tài sản cố định và thay đổi tồn kho).
Theo thống kê, những năm gần đây ở Việt Nam, khốiilượng “tích lũy tài sản” bằng
khoảng 60 - 73% so với “vốn đầu tư”. Nhưng điều rất,đáng lưu ý là sự chênh lệch này
liên tục tăng lên: Tích lũy tài sản từ chỗ bằng 72.5% so với vốn đầu tư vào năm 2000,mỗi
năm đã giảm đi, đến mức chỉ còn bằng 60.7% so với đầu tư,năm 2009; nhưng đã bắt đầu
tăng lên bằng 64.3% so với đầu tư năm 2012. Điều này có nghĩa là tỷ lệ vốn,đầu tư trở
thành tài sản tích lũy ngày,càng giảm sút và có dấu hiệu tăng trở lại.


-3Bảng 1.1. Vốn đầu tư và tích lũy tài sản của Việt Nam 2000 - 2012
(ĐVT: nghìn tỷ đồng, theo giá 1994)
Năm

Vốn đầu tư


Tích lũy tài sản

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011

115,1
129,4
148,0
168,8
189,3
213,9
243,3
309,1
333,2
371,3
400,2
362,8

83,5

92,5
104,3
116,6
128,9
143,3
160,2
203,2
215,9
225,3
248,7
225,9

2012

356.2

Khác biệt (tích lũy tài
sản/vốn đầu tư) (%)
72,5
71,5
70,4
69,9
68,1
67,0
65,9
65,7
64,8
60,7
62,1
62,3


229
65.3
Nguồn:Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê 2000, 2012.

1.1.2. Đầu tư công
Theo căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 có quy định
trong luật đầu tư cơng thì đầu tư cơng là hoạt động đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư sử dụng vốn
nhà nước khơng nhằm mục đích thu lợi nhuận vào chương trình, dự án phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân liên quan đến đầu tư công và
trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư công
Đầu tư công là việc sử dụng vốn Nhà nước để đầu tư không nhằm mục đích thu lợi
nhuận vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.Hoạt động đầu tư
cơng bao gồm tồn bộ q trình lập, phê duyệt kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư cơng
triển khai thực hiện đầu tư và quản lý khai thác, sử dụng các dự án đầu tư công.Kế hoạch
đầu tư công là một phần trong kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, thể hiện dự kiến sắp
xếp, bố trí, cân đối các nguồn lực và giải pháp triển khai thực hiện các chương trình mục
tiêu, dự án trong các lĩnh vực đầu tư cơng.Chương trình đầu tư cơng là tập hợp các mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội nhằm thực hiện một hoặc một số
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của đất nước hoặc của một vùng lãnh thổ trong
một thời gian nhất định.Chương trình mục tiêu quốc gialà một tập hợp các mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội để thực hiện một hoặc một số mục tiêu


-4ưu tiên đã được xác định trong Chiến lược 10 năm hoặc Kế hoạch 5 năm phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước. Chương trình mục tiêu khác là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp đồng bộ về kinh tế, xã hội để thực hiện một hoặc một số mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ hoặc một ngành, lĩnh vực trong kế hoạch 5
năm.Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước để thực hiện các mục tiêu

phát triển kinh tế - xã hội khơng nhằm mục đích thu lợi nhuận.Chủ chương trình đầu tư
cơng là cơ quan, tổ chức được giao quản lý, sử dụng vốn nhà nước để quản lý thực hiện
chương trình đầu tư cơng.Chủ đầu tư dự án công là cơ quan, tổ chức được giao quyền
trực tiếp quản lý, sử dụng vốn nhà nước để đầu tư và quản lý khai thác dự án đầu tư cơng.
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là người đại diện có thẩm quyền của cơ quan nhà
nước, tổ chức có quyền quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật. Cơ quan nhà nước
quản lý đầu tư cơng là cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý đầu tư
công theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân cơng của Chính phủ.Tự tổ chức quản
lý thực hiện dự án” là hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư, theo đó chủ đầu tư sử
dụng đội ngũ cán bộ, nhân viên của mình để thành lập bộ máy quản lý dự án.
Lĩnh vực đầu tư cơng chương trình mục tiêu, dự án phát triển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, kinh tế, xã hội, mơi trường, quốc phịng, an ninh; các dự án đầu tư khơng có điều
kiện xã hội hố thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, y tế, khoa học, giáo dục, đào
tạo và các lĩnh vực khác. Chương trình mục tiêu, dự án phục vụ hoạt động của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, kể cả việc
mua sắm, sửa chữa tài sản cố định bằng vốn sự nghiệp.Các dự án đầu tư của cộng đồng
dân cư, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được hỗ trợ
từ vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.Chương trình mục tiêu, dự án đầu tư cơng
khác theo quyết định của Chính phủ.
Lập và giao kế hoạch đầu tư công kế hoạch đầu tư công là một bộ phận của kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội; thể hiện việc bố trí, cân đối các nguồn vốn nhà nước và
các giải pháp thực hiện những mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Kế hoạch
đầu tư công bao gồm kế hoạch đầu tư công trung hạn (5 năm) và kế hoạch đầu tư công
hàng năm.Việc lập và thông qua kế hoạch đầu tư công thực hiện cùng với việc lập và
thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm. Quốc hội quyết định kế
hoạch đầug tư công trung hạn cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, kế
hoạch đầu tư công hàng năm cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách hàng năm. Hội đồng nhân dân các cấp quyết định kế hoạch đầu tư công cấp



-5mình cùng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đối với địa phương nơi
không tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp trên thông qua kế hoạch đầu tư
công của cấp dưới cùng với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.Thủ tướng chính phủ quyết
định giao kế hoạch đầu tư cơng trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách Trung ương
và tổng số vốn đầu tư trong cân đối cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Chủ
tịch ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư hàng năm từ nguồn
vốn cân đối ngân sách của địa phương, chi tiết các khoản vốn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương và các nguồn vốn có tính chất ngân sách khác do địa phương quản
lý các cấp, các ngành, đơn vị phù hợp với điều kiện của địa phương.Chính phủ quy định
về các chỉ tiêu đầu tư cơng, trình tự, thủ tục lấp và giao kế hoạch đầu tư công cụ thể đối
với nguồn ngân sách Trung ương, bao gồm phần bổ sung có mục tiêu của ngân sách
Trung ương cho ngân sách địa phương; nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương,
trái phiêu Chính phủ và các nguồn vốn nhà nước khác.
Đối với chương trình đầu tư cơng chương trình phải nhằm đạt được những mục
tiêu quan trọng, cấp bách, cần ưu tiên tập trung thực hiện trong chiến lược, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước.Nội dung chương trình phải rõ ràng, cụ thể, khơng trùng
lắp với các chương trình đầu tư khác.Việc xác định và phân bổ vốn đầu tư phải tuân theo
danh mục dự án, định mức tiêu chuẩn phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.Tiến độ triển khai thực hiện chương trình phải phù hợp với điều kiện thực tế và khả
năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý đảm bảo đầu tư tập trung, có hiệu
quả.Việc tổ chức thực hiện phải có sự phân cơng rõ ràng, phối hợp chặt chẽ giữa các bộ,
ngành và địa phương liên quan; việc bố trí vốn đầu tư cho các dự án phải đảm bảo đúng
tiến độ thực hiện chương trình.Quá trình triển khai thực hiện chương trình phải được
giám sát, đánh giá chặt chẽ.Các vấn đề xã hội mà Chính phủ Việt Nam cam kết với quốc
tế phải thực hiện theo chương trình chung của quốc tế về các vấn đề liên quan.Thời gian
thực hiện chương trình đầu tư cơng thời gian thực hiện chương trình mục tiêu quan trọng
quốc gia không quá 5 năm, trường hợp phải kéo dài thì tối đa khơng q 10 năm và phải
báo cáo Quốc hội xem xét quyết định,thời gian thực hiện chương trình mục tiêu khơng
q 5 năm.u cầu về quản lý chương trình đầu tư cơng bảo đảm thực hiện đúng phạm
vi, nội dung đầu tư, chất lượng, mức chi phí, thời hạn và các yêu cầu khác ghi trong quyết

định phê duyệt chương trình có người có thẩm quyền,nhà nước khuyến khích tổ chức và
cá nhân tham gia thực hiện chương trình có giải pháp rút ngắn thời hạn thực hiện, nâng


-6cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đầu tư trong q trình thực hiện chương trình đầu tư
cơng, dự án đầu tư công.
.1.2.1. Nguồn vốn đầu tư công
 Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
Nhận thức được tầm quan trọng của đầu tư phát triển, bên cạnh chính sách
khuyến khích mạnh mẽ đầu tư trong nước,và ngồi nước để phát triển kinh tế - xã
hội, Đảng và Nhà nước ta ln có sự ưu tiên hàng đầu nguồn vốn NSNN dành cho
đầu tư phát triển,cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, đầu tư phát triển,sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào mục đích của các khoản chi thì nội dung chi,đầu tư phát triển
của NSNN,bao gồm chi đầu,tư xây dựng cơ bản và các khoản chi khơng có
tính chất đầu tư xây dựng cơ bản. Trong chi đầu tư phát triển thì chi đầu tư xây
dựng cơ bản các cơng trình cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội chiếm tỷ trọng lớn,
có vai trị quan trọng và tác động trực tiếp mạnh,mẽ tới tăng trưởng và phát
triển kinh tế bền vững.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản,là khoản chi lớn của NSNN, là yêu cầu tất
yếu nhằm bảo đảm cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trước
hết, chi đầu tư phát triển từ NSNN,nhằm để tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật,
năng lực sản xuất phục vụ và vật tư hàng hoá dự trữ cần thiết của nền kinh tế.
Đồng thời, chi đầu tư phát triển từ NSNN,cịn có ý nghĩa là vốn mồi để thu hút
các nguồn vốn trong nước và ngoài,nước vào đầu tư phát triển theo định
hướng của Nhà nước trong từng thời kỳ. Quy mô và tỷ trọng chi NSNN cho
đầu tư phát triển trong từng thời kỳ phụ thuộc,vào chủ trương, đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và khả năng nguồn vốn NSNN. Nhìn chung
các quốc gia,ln có sự ưu tiên NSNN,cho chi đầu tư phát triển, nhất là các
quốc gia đang phát triển, cơ sở hạ tầng còn thấp kém. Song cơ cấu chi đầu tư
phát triển của NSNN,lại khơng có tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển kinh

tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi đầu tư phát triển của NSNN,từng lĩnh
vực kinh tế - xã hội thường có sự thay đổi lớn giữa các thời kỳ.
 Nguồn vốn vay
(1) Vốn vay trong nước
Trái phiếu Chính phủ (TPCP) được phát hành cho mục đích đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước. Trong các giai đoạn 2003 - 2010 và 2011 - 2015 Quốc


-7hội đã ban hành một số nghị quyết về việc sử dụng nguồn vốn TPCP đầu tư các
cơng trình giao thông, thuỷ lợi, di dân tái định cư các dự án thủy điện lớn, y tế, giáo
dục cấp bách. Đây là nguồn vốn bổ sung, hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng hàng
năm của nhà nước bên cạnh các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, có tính
chất tập trung cao nhằm hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo mục
tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở từng giai đoạn, từng thời kỳ.
Việc phát hành trái phiếu luôn đảm bảo nguyên,tắc công khai, minh bạch, công
bằng. Việc phát hành trái phiếu đã,tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan, được
quản lý, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và bố trí nguồn vốn trả nợ đầy đủ, đúng
hạn. Toàn bộ số tiền thu được từ phát hành trái phiếu Chính phủ đều được tập trung
vào ngân sách trung ương để sử dụng theo đúng mục đích phát hành theo quy định của
pháp luật.
Nguồn tín dụng ngân hàng là,một kênh huy động vốn quan trọng cho đầu tư
công. Nhưng do đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội cần một nguồn vốn lớn
nhưng thu hồi vốn chậm hoặc khơng có khả năng thu hồi vốn, nên rất ít các ngân
hàng thương mại đầu tư vốn trực tiếp để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội, mà nguồn vốn này tập trung chủ yếu ở Ngân hàng phát triển Việt Nam, tổ
chức tài chính thuộc sở hữu 100% của Chính phủ và hoạt động khơng vì mục tiêu
lợi nhuận.
(2) Vốn vay ngoài nước
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội là nguồn hỗ trợ chính thức từ bên
ngoài gồm các khoản viện trợ và cho vay với các điều kiện ưu đãi, được phân bổ theo
cơng trình, dự án. Chính phủ lên danh sách các lĩnh vực kêu gọi vốn viện trợ phát triển,
hàng năm chính phủ họp với nhà tài trợ để kêu gọi tài trợ, các nhà tài trợ sẽ xác định
lĩnh vực cần viện trợ, xây dựng dự án và tài trợ theo dự án.
Ở nước ta, ODA là một trong những nguồn vốn,quan trọng của Nhà
nước, sử dụng cho những hoạt động mục tiêu ưu tiên trong phát triển kinh tế - xã
hội. Một trong những trọng tâm sử dụng vốn ODA là để đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng,kinh tế - xã hội. Căn cứ vào nhu cầu vốn đầu tư và định hướng phát triển
theo ngành, lĩnh vực và vùng lãnh thổ đề ra trong các chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ Việt Nam đưa ra định hướng chiến lược,
chính sách và những lĩnh vực ưu tiên sử dụng vốn ODA cho từng thời kỳ. Năm
lĩnh vực ưu tiên thu hút và sử dụng ODA bao gồm: phát triển nông nghiệp và


-8nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thuỷ lợi, lâm nghiệp, thuỷ sản kết hợp xóa đói,
giảm nghèo); xây dựng hạ tầng kinh tế theo hướng hiện đại; xây dựng cơ sở hạ
tầng xã hội (y tế, giáo dục và đào tạo, dân số và phát triển và một số lĩnh vực
khác); bảo vệ môi truờng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên và; tăng cường
năng lực thể chế và phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, nâng cao
năng lực nghiên cứu và triển khai.
 Nguồn vốn từ doanh nghiệp nhà nước và nguồn vốn khác
Đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước gồm vốn của doanh nghiệp mà phần quan
trọng có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước (vốn của các doanh nghiệp Nhà nước từ khấu
hao cơ bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất đai, nhà xưởng còn chưa sử dụng đến,
được huy động đầu tư phát triển sản,xuất kinh doanh) và vốn doanh nghiệp vay với sự
bảo lãnh của Chính phủ.
Các nguồn vốn đầu tư một phần của nhà nước,bao gồm sự hợp tác với các doanh
nghiệp tổ chức cá nhân vào các cơng trình cơng cộng và cả sự đóng góp một phần từ
người dân.

Nguồn vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và từ khu vực tư nhân
Do nguồn vốn có hạn, nên ngân sách nhà nước chỉ có thể đầu tư cho các lĩnh vực,
cơng trình trọng điểm, các vùng nơng thơn, miền núi, vùng khó khăn, cịn lại Nhà nước
khuyến khích mạnh mẽ xã hội hóa, thơng qua các cơ chế, chính sách động viên các cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước,tham gia đầu tư xây dựng, quy hoạch,
phát triển cơ sở hạ tầng là mục tiêu hàng đầu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững.
Nguồn vốn FDI và các nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội chủ yếu dưới,các hình thức đầu tư sử dụng các nguồn
vốn tư nhân, nguồn vốn hỗn hợp nhà nước - tư nhân cho các cơng trình, dự án BOT,
BT, BTO,… nhằm mở rộng huy động đầu tư toàn xã hội để phát triển hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội.
Với mơ hình PPP, Nhà nước sẽ thiết lập các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ và
tư nhân được khuyến khích cung cấp bằng cơ chế thanh toán theo chất lượng dịch vụ.
Đây là hình thức hợp tác sẽ mang lại lợi ích cho cả nhà nước,và người dân vì tận dụng
được nguồn lực tài chính và quản lý từ tư nhân, trong khi vẫn đảm bảo các lợi ích cho
người dân.
Năm 2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 108/2009/NĐ-CP về đầu tư
các loại hợp tác theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp


-9đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao. Tiếp
đó, năm 2010 Thủ tướng Chính phủ lại có Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg,quy định 9
lĩnh vực mà sẽ được đầu tư và áp dụng quy chế thí điểm hợp tác cơng-tư. Nhà đầu tư
thực hiện các dự án BOT, BTO được Nhà nước,dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh
công.
.1.2.2. Người cấp và quản lý vốn đầu tư công.
Người cấp vốn cũng như quản lí các dự án đầu tư cơng phụ thuộc vào hoạt động
đầu tư cũng như các nhóm dự án được đầu tư.
(1) Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Có đầu tư mạnh mẽ thì mới có tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo thế nhưng có
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đi trước thì mới tạo,điều kiện để tăng trưởng nhanh vốn
đầu tư toàn xã hội. Kinh tế cơ sở hạ tầng là chủ đề,quan trọng đối với công cuộc phát
triển đất nước và ngày càng được chú trọng phát triển.
Hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thường địi,hỏi vốn lớn cũng như cơng
nghệ kĩ thuật cao,nên tùy thuộc từng loại dự án mà có người cấp vốn và quản lý vốn khác
nhau.Khi vốn đầu tư là từ Ngân sách nhà nước thì với,các dự án nhóm B,C cấp vốn,quản
lý vốn là kho bạc Huyện và Tỉnh.Đối với các dự án nhóm A cấp vốn, quản lý vốn sẽ là
kho bạc nhà nước nhằm điều tiết cũng như kiểm,soát vốn tại các dự án.Khi vốn đầu tư là
vốn ODA thì người cấp,quản lý vốn là các nơi cho vay.
(2) Đầu tư phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học – cơng nghệ
Cùng với các hoạt động đầu tư vào cơ sở hạ tầng nhà nước vô cùng trú trọng và
quan tâm đến các văn hóa giáo dục,khoa học và cơng nghệ,nằm đưa nước ta phát triển
một cách toàn diện.Cũng như bước đệm của sự phát,triển trong tương lai.
Người cấp cũng như quản lý vốn phụ thuộc vào các nhóm dự án nếu như các dự án
trọng điểm quốc gia phụ thuộc và chính phủ cũng như kho bạc nhà nước các dự án vừa và
nhỏ phụ thuộc và kho bạc cũng như UBND cấp Tỉnh Huyện.Nhằm quản lý cũng như điều
tiết một cách tốt nhất.Cũng như các dự án cố vốn đầu tư nước ngoài do họ quản lý.
(3) Đầu tư cho y tế và an sinh xã hội
Trong lĩnh vực xây dựng và phát triển các cơ sở y tế,hiện nay, chủ trương của Nhà
nước ta là cần tập trung cho tuyến xã, cụm xã và tuyến huyện. Đây là vấn đề cấp bách và
cần thiết, vì thực trạng hiện nay các cơ sở y,tế khu vực này đã xuống cấp, không đáp ứng
được nhu cầu khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Điều đó vừa gây quá
tải cho các bệnh.viện tuyến trên, vừa không phục vụ kịp thời việc khám, chữa bệnh cho



×