Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chiến lược phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu - liên hệ với ngành công nghiệp rau, quả của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.67 KB, 21 trang )

A.Lời mở đầu
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là con đường tất yếu đưa đất nước thoát khỏi
cảnh nghèo đói và kém phát triển. Công nghiệp là lĩnh vực có tác động trực tiếp và
mạnh mẽ đến việc thực hiện các nhiệm vụ của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để
phát huy được vai trò của mình công nghiệp phải được xây dựng với trình độ ngày
càng hiện đại và có hướng đi hợp lý.
Ngày nay trong thời kỳ hội nhập quốc tế với bất cứ quốc gia nào xuất khẩu
cũng đóng một vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Xuất khẩu giúp các quốc
gia tận dụng được lợi thế của mình, đồng thời đem lại thị trường rộng lớn cho sự phát
triển của mỗi ngành nghề. Không những vậy xuất khẩu còn ®em l¹i nguån ngo¹i tÖ
phôc vô cho sù nghiÖp c«ng nghiÖp ho¸ hiÖn ®¹i ho¸ cña nước ta và còn lµ mét trong
nh÷ng ho¹t ®éng tÊt yÕu cña qu¸ tr×nh quèc tÕ ho¸, héi nhËp khu vùc vµ thÕ giíi.
Đối với ngành công nghiệp rau quả của Việt Nam cũng vậy, nó không những
là nguồn cung cấp cho thị trường trong nước mà xuất khẩu còn đóng góp rất lớn vào
sự phát triển của ngành này. Việc xây dựng một chiến lược hợp lý cho ngành rau, quả
của nước ta hiện nay đang là một yêu cầu cấp thiết. Đó cũng là lý do vì sao em chọn
đề tài: “Chiến lược phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu” liên hệ với
ngành công nghiệp rau, quả của Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Minh Trai đã tận tình giúp đỡ em thực
hiện đề tài này.
1
B.Nội dung
Phần 1.Tổng quan lý thuyết.
1.Nội dung và vai trò của chiến lược phát triển công nghiêp.
1.1 Nội dung.
*Khái niệm:hoạch định chiến lược là một quá trình xác định mục
tiêu,phương hướng phát triển dài hạn của hệ thống công nghiệp và những giải pháp
lớn để thực hiện mục tiêu,phương hướng ấy.
*Nội dung:
Chiến lược phát triển công nghiệp bao hàm những nội dung chủ yếu sau:
- Phân tích thực trạng phát triển công nghiệp: vị trí của công nghiệp trong cơ


cấu kinh tế quốc dân;quy mô,tốc độ phát triển công nghiệp;cơ cấu công nghiệp;trình
độ trang thiết bị kỹ thuật …Tuy nhiên điều quan trọng nhất là xác định điểm mạnh và
điểm yếu của công nghiệp trên cơ sở so sánh đối chứng cả về mặt thời gian và không
gian.
- Phân tích các điều kiện phát triển công nghiệp trên một số mặt chủ yếu:đánh
giá lại các nguồn lực và lợi thế cho phát triển công nghiệp;dự báo xu thế phát triển
khoa học công nghệ và xu thế vận động của nhu cầu thị trường trong nước và quốc
tế…Trên cơ sở đó cần xác định rõ những cơ hội và thách thứcvới công nghiệp của
đất nước.
- Xác định hệ thống các quan điểm cơ bản làm nền tảng định hướng phát triển
công nghiệp.Hệ thống quan điểm này được xác định trên cơ sở các quan điểm định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Hệ thống các mục tiêu chiến lược cần phải đạt được trong định hạn thời gian
thời gian chiến lược.Những mục tiêu phát triển công nghiệp được thể hiện qua một số
chỉ tiêu như: tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu ngành kinh tế quốc dân,giá trị gia
tăng,tốc độ phát triển chung của công nghiệp…
- Các giải pháp chủ yếu cần thực hiện để thực hiện mục tiêu chiến lược đã xác
định. Với tính chất của giải pháp chiến lược,nội dung của chúng chỉ là định dạng
những vấn đề tổng quát cơ bản cần thực hiện ,những vấn đề này được cụ thể hóa
trong quá trình triển khai thực hiện chiến lược.
1.2.Vai trò của chiến lược phát triển công nghiệp.
Công nghiệp giữ chủ đạo trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước.Chiến lược phát triển công nghiệp có nhiệm vụ thể hiện rõ vai trò ấy của công
nghiệp.
2
- Chin lc phỏt trin cụng nghip khụng ch th hin nh hng phỏt trin
ca bn thõn cụng nghip,m cũn th hin nh hng phỏt trin ca cỏc ngnh,cỏc
lnh vc khỏc ca nn kinh t quc dõn.Nú l mt b phn hp thnh h thng chin
lc phỏt trin kinh t-xó hi v nú chi phi nhiu b phn khỏc trong h thng chin
lc ny.

- Chin lc phỏt trin kinh t-xó hi ca t nc cú nhim v xỏc nh rừ
phng hng chuyn dch c cu ngnh kinh t theo hng cụng nghiờp húa,hin
i húa.Thc cht ú l vic xỏc nh s chuyn dch v trớ ca cỏc ngnh kinh t
quc dõn trong mi giai on ca quỏ trỡnh cụng nghip húa,hin i húa.
- Chin lc chung v phỏt trin tng th cụng nghip l c s xỏc nh
chin lc,quy hoch phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip chuyờn mụn húa v chin
lc,quy hoch phỏt trin cụng nghip theo vựng lónh th.
- Chin lc phỏt trin cụng nghip l mt trong nghng c s trng yu
xõy dng chin lc phỏt trin doanh nghip.
1.3 Cỏc mụ hỡnh chin lc phỏt trin cụng nghip.
- Mụ hỡnh chin lc thay th nhp khu.
- Mụ hỡnh chin lc hng v xut khu.
- Mụ hỡnh chin lc hn hp.
2. Khái quát chung về xuất khẩu hàng hóa.
2.1. Thực chất xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động trao đổi hàng hoá, dịch vụ với nớc ngoài và với các
khu chế xuất làm giảm nguồn vật chất trong nớc. Bao gồm xuất khẩu mậu dịch và
phi mậu dịch.
Cơ sở của xuât khẩu là hoạt động mua bán,trao đổi hàng hoá.Mục đích của
hoạt động xuất khẩu là khai thác lợi thế của từng vùng, từng quốc gia trong phân
phối lao động quốc tế.
Hoạt động khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực,trong mọi nền kinh tế từ xuất khẩu
hàng hoá tiêu dùng cho đến t liệu sản xuất máy móc thiết bị công nghệ cao.Tất cả
hoạt động trao đổi đó đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho các quốc gia tham gia
vào hoạt động xuất khẩu.
Các loại hình xuất khẩu chính:
-Xuất khẩu trực tiếp: Các nhà sản xuất giao hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng
nớc ngoài.Phần lớn hàng hoá ở thị trờng thế giới qua xuất khẩu trực tiếp (trên 2/3
kim nghạch)
-Xuất khẩu gián tiếp là xuất khẩu qua khâu trung gian.

3
-Tạm xuất,tái nhập nh hàng đa đi triển lãm, đa đi sửa chữa( máy bay, tàu
thuỷ ) rồi lại mang về.
-Tạm nhập,tái xuất nh hàng đa đi triển lãm,hội chợ,quảng cáo sau đa
về.Hình thức kinh doanh tạm nhập, tái xuất đợc hiểu là việc mua hàng của một n-
ớc để bán cho một nớc khác trên cơ sở hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thơng có
làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam rồi lại làm thủ tục xuất khẩu mà
không qua gia công chế biến.
- Chuyển khẩu: Mua hàng của nớc này bán cho nớc khác, không làm thủ
tục xuất nhập khẩu
- Dịch vụ xuất khẩu
2.2. Cỏc lý thuyt chớnh v thng mi quc t.
* Lý thuyt v li th tuyt i.
Theo Adam Smith thỡ nu quc gia A cú th sn xut mt hng X r hn so
vi nc B, v nc B cú th sn xut mt hng Y r hn so vi nc A,thỡ lỳc ú
mi quc gia nờn tp trung vo sn xut mt hng m mỡnh cú hiu qu hn v xut
khu mt hng ny sang quc gia kia. Trong trng hp ny mi quc gia c coi l
cú li th tuyt i v sn xut tng mt hng c th. Núi cỏch khỏc, mt quc gia s
c coi l cú li th tuyt i v mt mt hng nu vi cựng mt n v ngun lc,
quc gia ú cú th sn xut ra nhiu sn phm hn, ngha l cú nng sut cao hn.
*Lý thuyt v li th so sỏnh.
Theo David Ricardo: mt quc gia s xut khu nhng mt hng cú giỏ c
thp hn mt cỏch tng i so vi quc gia kia. Núi cỏch khỏc, mt quc gia s xut
khu nhng mt hng m quc gia ú cú th sn xut vi hiu qu cao hn mt cỏch
tng i so vi quc gia kia.
*Thng mi quc t da trờn quy mụ.
Mt trong nhng lý do quan trng dn n thng mi quc t l tớnh hiu
qu tng dn theo quy mụ. Sn xut c coi l cú hiu qu nht khi c t chc
trờn quy mụ ln.Lỳc ú mt s ia tng u vo vi mt t l no ú s dn ti s ia
tng u ra vi t l cao hn. Trong trng hp hiu sut tng dn thỡ ng gii hn

kh nng sn xut thng l mt ng cong li v phớa gc ta , v khi ú chi phớ
c hi l gim dn. iu ny cho phộp thng mi gia cỏc nn kinh t ging nhau
din ra mt cỏch cựng cú li.
*Lý thuyt v li th cnh tranh quc gia.
Theo lý thuyt ny, li th cnh tranh quc gia c th hin s liờn kt ca
bn nhúm yu t. Mi liờn kt ca 4 nhúm ny to thnh mụ hỡnh kim cng. Cỏc
nhúm yu t ú bao gm: iu kin cỏc yu t sn xut, iu kin v cu, cỏc ngnh
4
cụng nghip h tr v cú liờn quan, chin lc, c cu v mc cnh tranh ca
ngnh. Lý thuyt ny c xõy dng da trờn c s lp lun rng kh nng cnh
tranh ca mt ngnh cụng nghip c th hin tp trung kh nng sỏng tov i
mi ca ngnh ú.
2.3.Vai trũ ca xut khu trong nn kinh t.
* Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nớc.
Công nghiệp hóa đất nớc theo những bớc đi thích hợp là tất yếu để khắc
phục tình trạng nghèo và chậm phát triển ở nớc ta. Để công nghiệp hóa đất nớc trong
một thời gian ngắn đòi hỏi phải có một số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc và
thiết bị công nghệ tiến tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể đợc hình thành từ các nguồn nh : Đầu t nớc
ngoài, vay, viện trợ, thu hút từ họat động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ, xuất khẩu sức
lao động.
Các nguồn vốn nh đầu t nớc ngoài, vay, viện trợ tuy quan trọng nhng rồi
cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này. Nguồn vốn quan trọng
để nhập khẩu cho đất nớc là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng
trởng của nhập khẩu. n ớc ta thời kỳ 1986 - 1990 nguồn thu về xuất khẩu đảm bảo
trên 55% nhu cầu ngoại tệ cho nhập khẩu. Tơng tự thời kỳ 1991 - 1995 và 1996
-2000 là 75.3% và 84.5%. Gn õy nht l nm 2008 ngun thu t xut khu m
bo 77.78% nhu cu cho xut khu. Trong tơng lai nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng lên,
nhng mọi cơ hội đầu t và vay nợ của nớc ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi

kinh các chủ đầu t và ngời cho vay thấy đợc khả năng xuất khẩu nguồn vốn duy
nhất để trả nợ thành hiện thực.
* Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào nâng cao chất lợng sản phẩm :
i với Việt Nam để hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực thì với
điều kiện là một nớc đi sau và có trình độ công nghệ và năng lực công nghệ thấp
kém nếu chất lợng sản phẩm sản xuất ra còn cha cao, giá thành sản phẩm cao nên
sức cạnh tranh của hàng hoá còn rất thấp so với hàng hoá của các nớc khác trên thế
giới, vì vậy để thực hiện thành công quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới và
khu vực thì nớc ta phải không ngừng nâng cao chất lợng hàng hoá, hạ giá thành sản
phẩm... tạo sức cạnh tranh cho hàng hoá trong nớc, đặc biệt là khi nớc ta tham gia
AFTA, APEC, WTO thì hàng hoá của nớc ta càng phải chịu áp lực cạnh tranh rất
lớn trên thị trờng thế giới và khu vực cũng nh thị trờng trong nớc vì vậy nâng cao
chất lợng hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm tạo sức cạnh tranh mạnh mẽ cho hàng
hoá của nớc ta là yêu cầu mang tính tất yếu khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế
thế giới và khu vực.
5
Vậy thụng qua sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trờng xuất khẩu tức là thông
qua tiến hành hội nhập kinh tế mà chất lợng sản phẩm hàng hoá trên toàn thế giới
nói chung và của nớc ta nói riêng ngày một đợc nâng cao.
* Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang
nền kinh tế hớng ngoại :
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do tác động của rất nhiều yếu tố nh tiến bộ
khoa học kỹ thuật, tốc độ phát triển kinh tế.
Trong đó hoạt động xuất khẩu là một yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, thật vậy kể từ khi Đảng và Nhà nớc ta phát triển nền kinh tế dựa trên mô
hình hớng về xuất khâủ kết hợp song song với mô hình thay thế nhập khẩu đã và
đang làm cho cơ cấu kinh tế của nớc ta chuyển dịch tích cực và nó làm cho cơ cấu
kinh tế của nớc chuyển dịch phù hợp với xu hớng phát triển của kinh tế thế giới và
khu vực.
Sự tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế có

thể đợc nhìn nhận theo các hớng sau
- Xuất khẩu những sản phẩm của nớc ta cho nớc ngoài
- Xuất phát từ nhu cầu của thị trờng thế giới để tổ chức sản xuất và xuất
khẩu những mặt hàng mà các nớc khác cần, điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có điều kiện phát triển thuận lợi.
- Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trờng tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho
sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nớc.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thờng xuyên
năng lực sản xuất trong nớc.Nói cách khác xuất là cơ sở tạo thêm vốn và kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam nhằm hiện đại hoá nền kinh
tế nớc ta.
- Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của Việt Nam sẽ tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trờng thế giới về giá cả, chất lợng. Cuộc cạnh tranh đòi hỏi phải tổ
chức lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trờng.
- Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp hoàn thiện và đổi mới công tác
quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lợng hạ giá thành.
* Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào giải quyết công ăn việc làm, nâng
cao đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt,trớc hết sản
xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập
không thấp. Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết
6
yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân.
nớc ta hiện nay, kể từ khi Đảng và Nhà nớc thực hiện chính sách mở cửa
nền kinh tế thì kim ngạch xuất khẩu của nớc ta không ngừng tăng lên đã tạo điều
kiện thúc đẩy sản xuất trong nớc phát triển, tạo nguồn thu cho ngân sách và giải
quyết công ăn việc làm cho hàng triệu lao động.
* Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại :

Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nớc ta
gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thờng hoạt động xuất khẩu ra đời
sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát
triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan hệ tín dụng, đầu
t, vận tải quốc tế.... đến lựơt nó chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo điều kiện
để cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu đợc coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lợc để phát
triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc nhất là trong điều kiện
hiện nay xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới
và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu công nghiệp hoá đất nớc
đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị kỹ thuật vật t và công
nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn nhập khẩu có thể sử dụng từ các nguồn
- Liên doanh đầu t nớc ngoài với nớc ta
- Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ
- Xuất khẩu sức lao động
Trong các nguồn vốn nh đầu t nớc ngoài, vay nợ và viện trợ... cũng phải trả
bằng cách này hay cách khác để nhập khẩu nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất
khẩu. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ phát triển của nhập khẩu.
Nm 2007 c ỏnh giỏ l nm thnh cụng ln ca xut khu Vit Nam,
vi kim ngch t 48 t USD, tng 20,5% so vi nm 2006. ú cng l tin thun
li nc ta bc sang nm 2008 vi kim ngch xut khu t 62,9t USD, tng
29,5% so vi nm 2007.
2.4 Cỏc nhõn t nh hng n hot ng xut khu.
2.4.1 Cỏc nhõn t trong nc.
*Môi trờng kinh tế :
Trớc hết Việt Nam tự hào về nguồn khoáng sản giàu có và đa dạng, còn ít đ-
ợc khai thác, chủ yếu là dầu lửa, quặng sắt, bô xít và các khoáng sản quý hiếm khác.
Nguồn khoáng sản này tạo cơ sở vững chắc cho việc phát triển một nền kinh tế đa

7

×