Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Công Nghê 9(Full) 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.55 KB, 82 trang )

Ngày soạn: 04/09/2007
Ngày giảng: 10/09/2007
Tiết 1: giới thiệu nghề trồng cây ăn quả
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Biết đợc vai trò, vị trí, đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống kinh tế và
sản xuất.
* Kỹ năng:
Nắm đợc đặc điểm và yêu cầu, triển vọng phát triển của nghề.
* Thái độ:
Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng số liệu phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở địa phơng.
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
Vai trò và đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
9C:
9D:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Tiết 1: giới thiệu nghề trồng
cây ăn quả
1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.


- GV nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò, nhiệm
vụ của nghề trồng cây ăn quả.
- Em hãy kể tên một số giống cây ăn quả
có giá trị ở nớc ta mà em biết?
- Hãy quan sát H1/SGK
- Cho lớp hoạt động nhóm để trả lời vai
trò và vị trí của nghề trồng cây ăn quả
trong cuộc sống và sản xuất?
- Hãy liên hệ tại gia đình em trồng cây ăn
quả có vai trò nh thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm và yêu
cầu của nghề.
- Cho học sinh đọc thông tin phần II
trong SGK.
- Đối tợng lao động của nghề là gì?
- Hãy kể tên các công việc lao động của
nghề?
- Hãy nêu tên các dụng cụ dùng cho nghề
trồng cây ăn quả?
- Trồng cây ăn quả là một nghề góp
phần nâng cao chất lợng bữa ăn hàng
ngày, cung cấp nguyên liệu cho chế biến,
đồng thời là nguồn thu nhập đáng kể.
- Nghề trồng cây ăn quả có từ lâu đời,
nhân dân ta đã tích luỹ đợc nhiều kinh
nghiệm.
I. Vai trò, vị trí của nghề
trồng cây ăn quả:
- Cung cấp cho ngời tiêu dùng.

- Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến đồ hộp, nớc giải khát.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu.
II. Đặc điểm và yêu cầu của
nghề:
1. Đặc điểm của nghề:
- Đối tợng lao động: Là các loại cây ăn
quả lâu năm có giá trị dinh dỡng và kinh
tế cao.
- Nội dung lao động: Bao gồm các công
việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng,
chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt
cành, xẻng, bình tới
- Điều kiện lao động:
+ Làm việc thờng xuyên ngoài trời.
2
- Nghề trồng cây ăn quả có điều kiện lao
động nh thế nào?
- Quan sát H2 và cho biết sản phẩm của
nghề là những loại quả nào?
- Nghề trồng cây ăn quả có những yêu
cầu gì?
- Tại sao phải có những yêu cầu nh vậy?
- Trong những yêu cầu đó thì yêu cầu
nào là quan trọng nhất?
Hoạt động 4: Tìm hiểu triển vọng phát
triển của nghề:
- Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang
có xu thế phát triển nh thế nào?

4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung cho
bài học sau.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
+ T thế làm việc luôn thay đổi.
- Sản phẩm: Các loại quả.
2. Yêu cầu của nghề đối với
ngời lao động.
- Phải có tri thức về khoa học sinh học,
hoá học, kỹ thuật nông nghiệp, am hiểu
thực tiễn sản xuất. Có kỹ năng cơ bản về
nghề trồng cây ăn quả.
- Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cần cù,
chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng
tạo. Có khả năng quan sát, theo dõi sự
sinh trởng, phát triển của cây.
- Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, thích nghi với
công việc hoạt động ngoài trời
III. Triển vọng của nghề:
Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang
đợc khuyến khích phát triển nhằm tạo
thêm việc làm và thu nhập cho ngời lao
động, sản xuất nhiều hàng hoá cho ngời
tiêu dùng, nguyên liệu, hàng xuất khẩu.

Ngày soạn: 14/09/2007
3

Ngày giảng: 17/09/2007
Tiết 2: một số vấn đề chung về cây ăn quả (T1)
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Biết đợc đợc giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại
cảnh của cây ăn quả.
* Kỹ năng:
Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phơng.
* Thái độ:
Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Cây ăn quả cho HS quan sát.
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
9C:
9D:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
Tiết 2: một số vấn đề chung
về cây ăn quả (T1)
Trồng cây ăn quả có ý nghĩa to lớn đối

4
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị của việc
trồng cây ăn quả.
- Cho HS đọc nội dung trong SGK.
- Hãy cho biết giá trị nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
(Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế
biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị
kinh tế cao. Vì nghề trồng cây ăn quả
ngoài các giá trị trên thì mục đích chính
là đem lại hiệu quả kinh tế).
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm thực
vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả
- Cho học sinh đọc thông tin phần 1 trong
SGK.
- Cho HS quan sát 1 cây ăn quả thực tế.
- Hãy kể tên các bộ phận của cây?
- Hãy phân biệt điểm giống và khác nhau
giữa hai loại rễ?
- Hãy kể tên một số loại cây ăn quả
không phải là thân gỗ? (Chuối, thanh
long, dừa )
- Hãy cho biết tác dụng của từng loại
với con ngời, xã hội, thiên nhiên, con ng-
ời. Trong quá trình trồng các yếu tố ngoại
cảnh tác động rất lớn đến chất lợng, năng
xuất cây trồng.
I. giá trị của việc trồng cây
ăn quả:

- Giá trị dinh dỡng.
- Một số bộ phận của một số cây có khả
năng chữa bệnh thông thờng.
- Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy
chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị
kinh tế cao.
- Có tác dụng bảo vệ môi trờng sinh thái,
bảo vệ đất.
II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu
ngoại cảnh của cây ăn quả:
1. Đặc điểm thực vật:
a. Rễ: Có hai loại
- Rễ mọc thẳng xuống đất (Rễ cọc) giúp
cho cây đứng vững, hút nớc, chất dinh d-
ỡng nuôi cây.
- Rễ mọc ngang, nhỏ và nhiều có tác
dụng hút nớc, chất dinh dỡng nuôi cây.
b. Thân: Đa phần cây ăn quả là thân gỗ,
nhng cũng có một số là thân thảo, mềm
c. Hoa: Nhìn chung có 3 loại hoa.
- Hoa đực
5
hoa? (Hoa đực thụ phấn, Hoa cái và hoa
lỡng tính kết quả)
- Hãy cho biết cây ăn quả phải chịu
những tác động ngoại cảnh nào?
- Nếu nhiệt độ cao hoặc thấp quá thì cây
có hiện tợng gì?
- Lợng ma phân bố nh thế nào là hợp lý?
- Có loại cây ăn quả nào a bóng râm hay

không?
- Loại đất nào thích hợp nhất cho cây ăn
quả? (Đất dỏ Bazan, đất phù sa).
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung cho
bài học sau.
- Hoa cái.
- Hoa lỡng tính.
d. Quả và hạt:
- Nhìn chung có nhiều loại quả.
- Số lợng, màu sắc, hình dạng của hạt tuỳ
thuộc vào loại quả.
2. Yêu cầu ngoại cảnh.
a. Nhiệt độ: Với nhiều loại cây khác
nhau nên nhiệt độ thích hợp cho từng loại
cây khác nhau (25
0
C 30
0
C).
b. Độ ẩm và lợng ma:
- Độ ẩm không khí 80 90%
- Lợng ma 1000 2000mm phân bố đều
trong năm.
c. ánh sáng: Đa số cây ăn quả là cây a
ánh sáng.
d. Chất dinh dỡng: Cần cung cấp đầy đủ

chất dinh dỡng theo các thời kỳ để có
năng suất, chất lợng cao.
e. Đất: Thích hợp với các loại đất có tầng
dày, kết cấu tốt, nhiều chất dinh dỡng, ít
chua, dễ thoát nớc.

Ngày soạn: 20/09/2007
Ngày giảng: 24/09/2007
Tiết 3: một số vấn đề chung về cây ăn quả (T2)
6
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Biết đợc đợc ký thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả.
* Kỹ năng:
Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phơng.
* Thái độ:
Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng 2/ SGK.
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
2. Kiểm tra: 10

Hãy trình bày đặc điểm thực vật và yêu
cầu ngoại cảnh của cây ăn quả?
* Đặc điểm thực vật: 5đ
- Rễ
- Thân
- Hoa
- Quả và hạt
* Yêu cầu ngoại cảnh: 5đ
- Nhiệt độ
- Độ ẩm, lợng ma
- ánh sáng
- Chất dinh dỡng.
- Đất.
7
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây ăn quả..
- Cho lớp hoạt động nhóm để điền tên
các loại cây ăn quả vào bảng 2 trong
SGK?
- Có những phơng pháp nhân giống cây
ăn quả nào?
- Hãy kể tên một số phơng pháp nhân
giống vô tính mà em biết?
- Tại sao khi trồng cây ăn quả phải cần
biết đến thời vụ?
- Tại sao lại phải trồng vào các tháng
trên?
- Trồng cây theo khoảng cách nhất định
có tác dụng gì?

- Tại sao khi đào hố cần để riêng lớp đất
Tiết 3: một số vấn đề chung
về cây ăn quả (T2)

III. kỹ thuật trồng và chăm
sóc cây ăn quả:
1. Giống cây.
Giống cây ăn quả ở nớc ta rất đa dạng và
phong phú, bao gồm ba nhóm:
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Cây ăn quả ôn đới.
- Cây ăn quả á nhiệt đới
2. Nhân giống:
Các phơng pháp nhân giống gồm có:
- Nhân giống bằng phơng pháp hữu tính
nh gieo bằng hạt.
- Nhân giống bằng phơng pháp vô tính
nh giâm, chiết, ghép, tách chồi, nuôi cấy

Tuỳ theo mỗi loại cây mà có phơng pháp
nhân giống phù hợp.
3. Trồng cây ăn quả:
a. Thời vụ:
- Miền bắc:
+ Vụ xuân: Từ tháng 2 đến tháng 4.
+ Vụ thu: Từ tháng 8 đến tháng 10.
- Miền nam: Đầu mùa ma (tháng 4-5).
b. Khoảng cách trồng:
Trồng dày hợp lý để tiết kiệm diện tích
đất, dễ chăm sóc, dễ thu hoạch, cây phát

triển tốt, năng xuất cao.
c. Đào hố, bón phân lót:
- Đào hố trớc khi trồng 15 đến 30 ngày,
8
mặt ra 1 bên?
- Cho học sinh đọc quy trình trồng cây
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung cho
bài học sau.
kích thớc hố tuỳ theo từng loại cây.
- Trộn lớp đất mặt với phân bón rồi cho
xuống hố lấp đất.
d. Trồng cây:
Cây ăn quả đợc trồng theo quy trình:
Đào hố trồng Bóc vỏ bầu Đặt cây
vào hố Lấp đất Tới nớc.
Ngày soạn: 28/09/2007
Ngày giảng: 01/10/2007
Tiết 4: một số vấn đề chung về cây ăn quả (T3)
9
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Biết đợc đợc kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả.
* Kỹ năng:
Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phơng.
* Thái độ:
Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.

II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình 3 phóng to
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
2. Kiểm tra:
Hãy cho biết các phơng pháp nhân giống
cây ăn quả? Các loại cây sử dụng các ph-
ơng pháp nhân giống vô tính?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu kỹ thuật trồng
- Các phơng pháp nhân giống:
+ Nhân giống bằng phơng pháp hữu tính
bằng hạt.
+ Nhân giống bằng phơng pháp vô tính.
- Các loại cây: Cây ăn quả có múi, xoài,
nhãn, vải
Tiết 4: một số vấn đề chung
về cây ăn quả (T3)

III. kỹ thuật trồng và chăm
10
và chăm sóc cây ăn quả (Tiếp)

- Cho HS đọc nội dung phần chăm sóc.
- Làm cỏ dại có tác dụng gì?
- Tại sao phải bón phân thúc? Bón vào
những thời kì nào?
- Khi nào ta nên tới nớc cho cây?
- Hãy cho biết thế nào là tạo hình, sửa
cành?
- Tác dụng của việc làm này?
- Hãy kể các cách mà ở nhà em dùng để
phòng trừ sâu bệnh?
- Khi sử dụng chất điều hoà sinh trởng ta
sóc cây ăn quả (Tiếp)
4. Chăm sóc:
a. Làm cỏ, vun xới: Có tác dụng diệt
cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh,
đất tơi xốp.
b. Bón phân thúc:
- Bón vào hai thời kì:
+ Trớc và khi đang ra hoa.
+ Sau khi thu hoạch quả.
- Bón phân thúc bằng phân hoá học, phân
chuồng, đất phù sa
- Bón phân theo rãnh hoặc theo hố.
c. Tới nớc:
- Có tác dụng hoa tan chất dinh dỡng cho
cây hút đợc đễ dàng.
- Chủ động tới theo yêu cầu của cây.
d. Tạo hình, sửa cành:
- Tạo hình: Giúp cho cây có thế đứng, bộ
khung khoẻ mạnh để mang đợc lợng quả

nhiều nhất.
- Sửa cành: Loại bỏ những cành nhỏ, sâu
bệnh làm cho cây thông thoáng.
- Tiến hành vào 3 thời kì:
+ Đốn tạo hình.
+ Đốn tạo quả.
+ Đốn phục hồi.
e. Phòng trừ sâu bệnh: Phòng trừ sâu
bệnh kịp thời bằng các phơng pháp; Thủ
công, hoá học, sinh học
g. Sử dụng chất điều hoà sinh trởng: Đợc
sử dụng trong khi nhân giống, tạo giống
11
cần lu ý điều gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu hoạch,
bảo quản và chế biến sản phẩm quả.
- Khi bảo quản cần lu ý điều gì?
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung cho
bài học sau.
cây mới, khi sử dụng phải dùng chất có
trong danh mục cho phép của nhà nớc.
IV./ Thu hoạch Bảo quản
Chế biến:
1. Thu hoạch:
- Các loại quả có vỏ mỏng, mọng nớc nên
dễ bị dập nớc bởi vậy khi thu hoạch cần

nhẹ nhàng, tránh dập nát.
- Quả hái về đợc làm sạch, phân loại và
để nơi râm mát.
2. Bảo quản;
- Quả phải đợc sử lý bằng hoá chất, chiếu
tia phóng xạ, gói giấy mỏng đa vào kho
lạnh.
- Không chất đống quả khi bảo quản.
3. Chế biến: Tuỳ theo mỗi loại quả mà
có cách chế biến khác nhau.
Ngày soạn: 04/10/2007
Ngày giảng: 08/10/2007
Tiết 5: Các phơng pháp nhân giống cây ăn quả (T1)
I./ Mục tiêu:
12
* Kiến thức:
Biết đợc đợc kỹ thuật xây dựng vời ơm cây ăn quả.
* Kỹ năng:
Hiểu đợc đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của phơng pháp nhân giống hữu tính.
* Thái độ:
Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Hình 4 phóng to
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
- Cách thiết kế vờn ơm.
- Phơng pháp nhân giống hữu tính
IV./ Các hoạt động dạy - học.

Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
2. Kiểm tra:
Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây
ăn quả?
3. Bài mới:
Các công việc chăm sóc:
- Làm cỏ, vun xới.
- Bón phân thúc.
- Tới nớc.
- Tạo hình, sửa cành.
- Phòng trừ sâu bệnh.
- Sử dụng chất điều hoà sinh trởng
Tiết 5: Các phơng pháp nhân
giống cây ăn quả (T1)
13
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xây dựng
vờn ơm cây ăn quả.
- Cho HS biết đợc ơm cây là một khâu
quan trọng trong sự phát triển của nghề
trồng cây ăn quả.
+ Là nơi chọn lọc, bồi dỡng các giống
tốt.
+ Là nơi sử dụng các phơng pháp nhân
giống để sản xuất cây giống.
- Để có vờn ơm hợp lý ta phải chọn
những tiêu chuẩn nào?
- Đất nào là thích hợp nhất cho ơm cây

ăn quả?
- Cho HS quan sát H4 trong SGK.
- Hãy cho biết vờn ơm thờng thiết kế làm
mấy phần?
- Hãy cho biết ý nghĩa, công dụng của
các khu trong vờn ơm?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phơng pháp
nhân giống cây ăn quả..
- Hãy cho biết u, nhợc điểm của phơng
pháp nhân giống hữu?
- Cho HS biết các trờng hợp sử dụng ph-

I. Xây dựng vờn ơm cây ăn
quả
1. Chọn địa điểm:
- Gần vờn trồng, nơi tiêu thụ và thuạn
tiện cho việc vận chuyển.
- Gần nguồn nớc tới.
- Đất vờn ơm phải thoát nớc, bằng phẳng,
tầng đất mặt dầy, độ màu mỡ cao, độ
chua tuỳ loại cây.
2. Thiết kế vờn ơm:
Đợc chia làm 3 khu:
- Khu cây giống.
- Khu nhân giống.
- Khu luân canh.
ii./ Các phơng pháp nhân
giống cây ăn quả:
1. Phơng pháp nhân giống hữu tính:
- Đây là phơng pháp tạo cây con bằng

hạt.
- Sử dụng phơng pháp này cần lu ý:
14
ơng pháp này:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép.
+ Dùng đối với loại cây cha có phơng
pháp nhân giống nào khác.
+ Giống cây đa phôi để giữ đợc đặc
tính của cây mẹ.
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung cho
bài học sau.
+ Phải biết đợc đặc tính chín của hạt để
có biện pháp xử lý.
+ Khi gieo hạt trên luống hoặc trong
bầu đất phải tới nớc, phủ rơm rạ để giữ
ẩm, chăm sóc thờng xuyên.
Ngày soạn: 11/10/2007
Ngày giảng: 15/10/2007
Tiết 6: Các phơng pháp nhân giống cây ăn quả (T2)
I./ Mục tiêu:
15
* Kiến thức:
Biết đợc các phơng pháp nhân giống cây ăn quả.
* Kỹ năng:
Hiểu đợc đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của phơng pháp nhân giống vô tính.
* Thái độ:

Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ: Các phơng pháp nhân giống cây ăn quả.
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
Phơng pháp nhân giống vô tính
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
Tiết 6: Các phơng pháp nhân
giống cây ăn quả (T2)

Muốn phát triển nghề trồng cây ăn quả
nhanh, đạt hiệu kinh tế phải có nhiều
giống cây ăn quả tốt, khoẻ mạnh, sạch
bệnh, chất lợng cao. Muốn vậy cần có
những phơng pháp nhân giống phù hợp
và hiệu quả.
16
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phơng pháp
nhân giống cây ăn quả (Tiếp).
- Cho HS quan sát hình vẽ các phơng
pháp nhân giống vô tính.

- Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm
của phơng pháp chiết cành?
- Cành chiết nên chọn nh thế nào cho
đảm bảo?
- Hãy cho biết thời vụ của chiết cành?
- Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm
của phơng pháp giâm cành?
- Cành giâm nên chọn nh thế nào cho
đảm bảo?
- Hãy cho biết thời vụ của giâm cành?
- Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm
của phơng pháp ghép?
- Cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.
I. Các phơng pháp nhân
giống cây ăn quả (Tiép)
2. Phơng pháp nhân giống vô tính:
a. Chiết cành: Là phơng pháp nhân
giống bằng cách tách cành từ cây mẹ
để tạo cây con.
- Cành chiết có 1-2 năm tuổi, đờng kính
1-1,5cm, không sâu bệnh, nằm giữa tầng
tán.
- Thời vụ thích hợp: Vụ thu, xuân đối với
miền bắc, đầu mùa ma đối với miền nam.
b. Giâm cành: Là phơng pháp nhân
giống dựa trên khả năng hình thành rễ
phụ của các đoạn cành (Hoặc các đoạn
rễ) đã cắt rời khỏi cây mẹ.
Để thực hiện phơng pháp giâm cành đạt
kết quả ta cần:

- Làm nhà giâm nơi thoáng mát, nền
giâm đảm bảo tơi xốp, ẩm.
- Chọn cành non 1-2 năm tuổi, không bị
sâu bệnh.
- Thời vụ thích hợp: Vụ thu, xuân đối với
miền bắc, đầu mùa ma đối với miền nam.
- Mật độ cành giâm phải hợp lý.
- Sau khi cắm cành giâm cần thờng
xuyên giữ ẩm cho mặt lá và đất.
c. Ghép: Là phơng pháp gắn một đoạn
cành (Cành) hay mắt (Chồi) lên gốc của
một cây cùng họ để tạo nên một cây mới.
C1: Ghép cành: Là cách áp dụng cho
17
+ Đặc điểm của các phơng pháp ghép?
+ Các lu ý khi sử dụng phơng pháp
ghép?
+ Thời vụ ghép?
- Cho các nhóm trả lời các câu hỏi vào vở
theo nội dung tìm hiểu trong SGK.
4. Củng cố:
- GV hệ thống phần trọng tâm của bài.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị nội dung cho
bài học sau.
các loại cây ăn quả khó lấy mắt.
* Ghép áp: Cách ghép này có tỉ lệ sống
cao nhng công phu và tỉ lệ nhân giống
thấp.

* Ghép chẻ bên:
* Ghép nêm: Thờng áp dụng cho các
loại cây ăn quả nh: Nhãn, ổi, mít
C2: Ghép mắt: Là cách ghép phổ biến
cho nhiều loại cây ăn quả.
* Ghép của sổ: Cách ghép này có tỉ lệ
sống cao, thờng áp dụng cho các loại cây
to nh nhãn, vải
* Ghép chữ T, I.
* Ghép mắt nhỏ có gỗ.
Ngày soạn: 18/10/2007
Ngày giảng: 22/10/2007
Tiết 7: Thực hành Giâm cây (Tiết 1)
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Biết cách giâm cành theo các thao tác kỹ thuật.
* Kỹ năng:
18
Làm đợc các thao tác của quy trình thực hành.
* Thái độ:
Yêu thích môn học, ham tìm hiểu thực tế.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ các phơng pháp nhân giống
cây ăn quả.
- Kéo cắt cành.
- Dao nhỏ sắc.
- Thuốc kích thích ra rễ
- Đất để giâm cành.
- Khay nhựa.

- Túi bầu PE.
- Cành giâm.
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:
Biết cách giâm cành và các thao tác theo quy trình giâm cành.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
2. Kiểm tra: 10
Đề bài:
*Phần trắc nghiệm :Hãy chọn phơng án
mà em cho là sai trong các câu sau:
Các phơng pháp ghép mắt là:
a. Ghép mắt nhỏ có gỗ.
b. Ghép cửa sổ.
c. Ghép chữ I.
d. Ghép chữ T.
e. Ghép áp.
* Phần tự luận:
Hãy kể tên các phơng pháp nhân
giống vô tính? Nêu đặc điểm của phơng
pháp chiết cành.
Đáp án:
* Phần trắc nghiệm: 4đ
Phơng án: e
* Phần tự luận: 6đ
- Các phơng pháp nhân giống vô tính:

+ Chiết cành.
+ Giâm cành.
+ Ghép: - Ghép cành ( áp, nêm, chẻ bên)
- Ghép mắt ( Cửa sổ, T, I, mắt
nhỏ có gỗ).
19
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.
- GV nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và
vật liệu cần có cho bài.
- GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu
cần thiết cho bài thực hành
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực
hành.
- Cho HS quan sát quy trình trong SGK.
- Hãy cho biết để giâm một cành đúng
quy trình kỹ thuật cần theo mấy bớc?
- Cho HS quan sát H10.a
- Lu ý HS thời vụ giâm tốt nhất (MB: Vụ
thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa ma)
Tại sao phải cắt bớt phiến lá? (Giảm sự
thoát hơi nớc)
- Cho HS quan sát H10.b và đọc các yêu
cầu khi xử lý cành giâm?
- GV làm thao tác cho HS quan sát.
- Cho HS quan sát H10.c và đọc các yêu
- Đặc điểm: Là phơng pháp nhân giống
vô tính bằng cách tách cành từ cây mẹ để
tạo cây con

Tiết 7: Thực hành giâm cây
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc các thao tác kỹ thuật trong
việc chiết cành.
- Yêu thích môn học, tìm hiểu thực tế.
II. Dụng cụ và vật liệu:
- Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc.
- Thuốc kích thích ra rễ.
- Khay nhựa.
- Đất bột có trộn cát sạch.
- Cành giâm.
III. quy trình thực hành:
Quy trình bao gồm 4 bớc:
B
1
: Cắt cành giâm:
- Dùng dao sắc cắt vát cành giâm có đờng
kính 0,5 cm thành từng đoạn 5-7 cm, trên
cành giâm có 2-4 lá.
- Bỏ ngọn và cành sát thân cây mẹ, cắt
bớt phiến lá.
B
2
: Xử lý cành giâm.
Nhúng cành giâm vào thuốc kích thích
ra rễ với độ sâu 1-2 cm, trong thời gian 5-
10 giây. Sau đó vẩy cho khô.
B
3

: Cắm cành giâm.
20
cầu khi cắm cành giâm?
- GV làm các thao tác cho HS quan sát.
- Cho HS quan sát H11.d
- Ta có thể làm những công việc gì để
chăm sóc cành giâm?.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các bớc tiến hành giâm
cành theo quy trình.
- Cho học sinh nhắc lại quy trình.
- Cho đại diện 1-2 HS lên làm lại các
thao tác.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu
cần thiết cho bài thực hành giờ sau.
- Cắm cành giâm hơi chếch so với mặt
luống đất hoặc cát với độ sâu 3-5cm,
khoảng cách các càch là 5x5 hoặc 10x10
- Nếu cắm vào bầu thì mỗi bầu cắm 1
cành và xếp bầu cạnh nhau.
B
4
: Chăm sóc cành giâm.
- Tới nớc thờng xuyên dới dạng sơng mù
đảm bảo đất, cát đủ độ ẩm.
- Phun thuốc trừ nấm và vi khuẩn.
- Sau 15 ngày nếu thấy rẽ mọc nhiều và
hơi chuyển từ màu trắng sang vàng thì

chuyển ra vờn ơm hoặc bầu đất.
Ngày soạn: 26/10/2007
Ngày giảng: 29/10/2007
Tiết 8: Thực hành giâm cây (Tiết 2)
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
21
Biết cách giâm cành theo các thao tác kỹ thuật.
* Kỹ năng:
Làm đợc các thao tác của quy trình thực hành.
* Thái độ:
Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ các phơng pháp nhân giống cây ăn quả.
- Kéo cắt cành.
- Thuốc kích thích ra rễ.
- Khay nhựa.
2. Học sinh:
- Đất bột có trộn cát sạch.
- Cành giâm.
- Dao nhỏ sắc.
- Bình tới có hoa sen.
III./ Nội dung trọng tâm:
Biết và làm đợc các thao tác của quy trình giâm cành.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:

2. Kiểm tra:
Hãy kể tên các bớc của quy trình giâm
cành? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả sử
dụng phơng pháp giâm cành?
- Quy trình bao gồm 4 bớc:
B
1
: Cắt cành giâm:
B
2
: Xử lý cành giâm.
B
3
: Cắm cành giâm.
B
4
: Chăm sóc cành giâm.
22
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.
- GV nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.
- GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu
cần có cho bài.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành
của các nhóm.
- Cho các nhóm trởng lên nhận dụng cụ, vật
liệu để làm thực hành.
Hoạt động 3: Thực hành.

- GV làm mẫu từng bớc của quy trình thực
hành cho HS quan sát.
- Lu ý: Trong điều kiện khí hậu nớc ta, th-
ờng áp dụng phơng pháp xử lý nhanh chất
kích thích ra rễ ở nồng độ hoá chất cao từ
2000 - 8000ppm (Tùy từng loại cây), với
thời gian từ 5 - 10 giây.
- Cho 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình giâm
cành.
- Cho các nhóm tiến hành làm thực hành tại
khu vực đợc phân công.
- Thờng xuyên theo dõi, uấn nắn những sai
sót của học sinh trong khi làm thực hành.
- Hớng dẫn thu dọn, vệ sinh khu vực thực
hành.
- Một số loại cây sử dụng phơng pháp giâm
cành là: Cây chanh, bởi
Tiết 8: Thực hành Giâm cây
(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Làm đợc các thao tác kỹ thuật trong việc
giâm cành.
- Đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Tổ chức thực hành:
- HS đa ra sự chuẩn bị của mình.
- Thành lập nhóm theo phân công.
- Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm.
III. Tiến hành:
- Tiến hành làm theo các bớc đã đợc quan
sát:

B
1
: Cắt cành giâm:
B
2
: Xử lý cành giâm.
23
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
- Giáo viên đa ra các tiêu chí để các nhóm
tự đánh giá kết quả của nhau.
- Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau
theo các tiêu chí đánh giá của GV đa ra.
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung về giờ học của cả lớp.
-Nêu các u, nhợc điểm của các nhóm,
nguyên nhân.
- Cho điểm các nhóm.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm lại các bớc của quy trình giâm
càch.
- Đọc trớc nội dung cho bài Thực
hành: Giâm cành.
B
3
: Cắm cành giâm.
B
4
: Chăm sóc cành giâm.
IV. Đánh giá kết quả:
Các tiêu chí để đánh giá:

- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Thực hiện quy trình.
- Thời gian hoàn thành.
- Số lợng cành giâm đợc.
Ngày soạn: 31/10/2007
Ngày giảng: 05/11/2007
Tiết 9: Thực hành chiết cành (Tiết 1)
I./ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Biết cách chiết cành theo các thao tác kỹ thuật.
* Kỹ năng:
Làm đợc các thao tác của quy trình thực hành.
24
* Thái độ:
Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ các phơng pháp nhân giống
cây ăn quả.
- Kéo cắt cành.
- Dao nhỏ sắc.
- Thuốc kích thích ra rễ
- Đất để bó bầu.
- Khay nhựa.
- Mảnh P.E để bó bầu.
- Dây buộc.
- Cành chiết.
2. Học sinh:
Kiến thức liên quan
III./ Nội dung trọng tâm:

Biết cách chiết cành và các thao tác theo quy trình chiết cành.
IV./ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của Thầy - Trò. Nội dung
1. Tổ chức:
9A:
9B:
2. Kiểm tra:
Nêu đặc điểm của phơng pháp nhân
giống bằng cách chiết cành?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.
- GV nêu mục tiêu bài thực hành.
Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và
- Là phơng pháp nhân giống vô tính bằng
cách tách cành từ cây mẹ để tạo cây con
Tiết 9: Thực hành chiết cành
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc các thao tác kỹ thuật trong
việc giâm cành.
- Yêu thích môn học, tìm hiểu thực tế.
II. Dụng cụ và vật liệu:
- Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×