Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Giáo án Lịch Sử 6 (hoàn chỉnh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.73 KB, 99 trang )

Tuần : 1 Bài 1: SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
Tiết : 1
Ngày soạn : 23/8/2008
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :Giúp học sinh hiểu lòch sử là một khoa học và ý nghóa quan trọng đối với mỗi
con người . Học lòch sử là cần thiết.
2) Kỹ năng :Bước đầu giúp học sinh có kó năng liên hệ thực tế và quan sát.
3) Thái độ :Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chất chính xác và sự ham thích
trong bộ môn.
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy : SGK, SGV, giáo án phóng to hình 1 và 2 / SGK.
- Trò : Đọc bài trước ở nhà, soạn bài, trả lời câu hỏi SGK. Quan sát 2 bức tranh hình 1 và 2
SGK.
III) Tiến trình dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp :4’
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Tiến trình bài dạy :
Giới thiệu bài mới :(3’) Các bài học sử ở bậc Tiểu học có tính chất như truyện kể, còn ở bậc
THCS các em tìm hiểu kó hơn so với bậc tiểu học.
Hôm nay, chúng ta đi vào bài đầu tiên để biết được lòch sử là gì? Học lòch sử để làm gì? Dựa vào
đâu để biết và dựng lại lòch sử?

TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Nội dung
15’
Hoạt động 1 : Có gì khác lòch sử
con ngưòi và lòch sử xã hội loài
người ?
GV: Cho học sinh đọc SGK
? Con người và mọi vật trên thế
giới này đều phải tuân theo những
qui luật gì của thời gian


? Em có nhận xét gì về loài người
từ thời nguyên thủy đến nay?
GV: Kết luận
? Như vậy lòch sử là gì?
GV: Cho HS thảo luận nhóm, chia
làm 6 nhóm
Câu hỏi: Sự khác nhau giữa lòch sử
con người và lòch sử XH loài người
là gì?
GV: Nhận xét, kết luận ghi bảng
Hoạt động 1: Có gì khác lòch sử
con ngưòi và lòch sử xã hội loài
người?
-Đọc SGK
-Đều phải trải qua một quá trình
sinh ra và lớn lên, già yếu
-Đó là quá trình con người xuất
hiện và phát triển không ngừng
- Lòch sử là những gì đã diễn ra
trong quá khứ
- Lòch sử của một con người là
quá trình sinh ra, lớn lên ,già yếu
chết.
- Lòch sử XH loài người là không
ngừng phát triển, là sự thay thế
một XH cũ bằng một XH mới
1/ Lòch sử là gì?
- Lòch sử là những gì
đã diễn ra trong quá
khứ.

- Lòch sử là khoa học
tìm hiểu và dựng lại
toàn bộ những hoạt
động của con người
và XH loài người
trong quá khứ
tiến bộ và văn minh hơn
13’
Hoạt động 2: Học lòch sử giúp HS
hiểu biết những gì?
GV: Hướng dẫn HS xem hình 1
SGK và yêu cầu các em nhận xét.
? So sánh lớp học trường làng thời
xưa và lớp học hiện nay của các em
có gì khác nhau? Vì sao có sự khác
nhau đó?
GV: Kết luận như vậy mỗi con
người, mỗi xóm làng , mỗi quốc gia
, dân tộc đều trải qua những thay
đổi theo thời gian mà chủ yếu do
con người tạo nên.
? Vậy học lòch sử để làm gì?
GV: Nhấn mạnh các em phải biết
quý trọng những gì mình đang có,
biết ơn những người đã làm ra nó
và xác đònh cho mình cần phải làm
gì cho đất nước , cho nên học lòch
sử rất quan trọng.
GV: Kể một vài danh nhân ở quê
hương mình

Hoạt động 2 : Học lòch sử giúp
HS hiểu biết những gì?
- Quan sát hình 1/SGK
- Khung cảnh lớp học thầy trò,
bàn ghế có sự khác nhau rất
nhiều.
- Sở dó có sự khác nhau đó là do
XH loài người có nhiều tiến bộ,
điều kiện học tập tốt hơn, trường
lớp khang trang hơn.
- Giúp chúng ta biết về tổ tiên
của mình để rút ra được những
kinh nghiệm trong cuộc sống ,
trong đấu tranh để sống với hiện
tại và hướng tới tương lai.
- Giúp ta tiếp thu những tinh hoa
của nền văn minh thế giới.
2/ Học lòch sử để
làm gì?
- Học lòch sử để hiểu
được cội nguồn dân
tộc, biết quá trình
dựng nước và giữ
nước của cha ông.
- Biết quá trình đấu
tranh với thiên nhiên,
chống giặc ngoại
xâm để giữ gìn độc
lập dân tộc.
- Biết lòch sử phát

triển nhân loại để rút
ra những bài học
kinh nghiệm cho
hiện tại và tương lai.
10’
Hoạt động 3 : Dựa vào đâu và làm
thế nào để dựng lại lòch sử?
GV: Cho học sinh quan sát hình 2
SGK.
? Bia tiến só ở văn miếu Quốc Tử
Giám làm bằng gì?
GV: Đó là hiện vật thời xưa để lại.
? Trên bia ghi những gì?
GV: Khẳng đònh đó là hiện vật
người xưa để lại, dựa vào những ghi
chép trên bia chúng ta biết được tên
tuổi đòa chỉ công trạng của các tiến
só .
GV: Yêu cầu học sinh kể chuyện
Hoạt động 3: Dựa vào đâu và
làm thế nào để dựng lại lòch sử?
- Quan sát hình 2/ SGK
- Làm bằng đá.Bia đá.
- Ghi tên tuổi và đòa chỉ công
trạng của các tiến só .
- Kể chuyện Sơn Tinh Thủy Tinh
3/ Dựa vào đâu để
biết và dựng lại lòch
sử ?
Căn cứ vào:

- Tư liệu truyền
miệng (truyền
thuyết)
- Tư liệu hiện vật .
-Tư liệu chữ viết
Sơn Tinh Thủy Tinh và Thánh
Gióng.
GV: Khẳng đònh câu chuyện này là
truyền thuyết được truyền từ đời
này sang đời khác .
? Căn cứ vào đâu mà người ta biết
lòch sử?
GV ghi bảng
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS
làm bài tập vào phiếu
Sắp xếp các loại tư liệu LS theo
nhóm sau:
a) Trống đồng Đông Sơn
b) Tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư
c) Âu Cơ- Lạc Long Quân
d) Lưỡi rìu đá
e) Trận Bạch Đằng năm 938
và Thánh Gióng.
- HS trả lời
- Trả lời:
+ a,d: Tư liệu hiện vật
+ b,e: Tư liệu chữ viết
+ c : Tư liệu truyền miệng
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)

a) Củng cố :
- Lòch sử là gì?
- Lòch sử giúp em hiểu những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lòch sử?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và soạn bài trả lời các câu hỏi SGK bài 2 “ Cách tính thời gian trong lòch sử”
IV) Rút kinh nghiệm :
Tuần : 2 Bài2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
Tiết : 2
Ngày soạn : Ngày 29/8/2008
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức : Làm cho HS hiểu tầm quan trọng của tính thời gian trong lòch sử ? Thế nào là
âm lòch, dương lòch vàcông lòch ?
2) Kỹ năng : Bồi dưỡng cách ghi và cách tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện
tại .
3) Thái độ : Giúp HS biết q thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học .
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy : SGK, SGV, các sơ đồ cách tính thời gian.
- Trò : Đọc và trả lời các câu hỏi SGK, soạn bài.
III) Tiến trình dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp :1’
2) Kiểm tra bài cũ : (5’)
a) Câu hỏi : Lòch sử là gì?
b) Trả lời :
- Học lòch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết lòch sử phát triển nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài : (1’) Như bài học trước lòch sử là những gì xảy ra trong quá khứ theo trình tự

thời gian có trước có sau . Để hiểu rõ hơn cách tính thời gian trong lòch sử của người xưa b) Dạy
b) Dạy bài mới:
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
10’
Hoạt động 1 : Để biết được hiện tại
tương lai và quá khứ con người phải
làm gì?
GV khẳng đònh : Lòch sử là những
sự vật hiện tượng xảy ra trong quá
khứ , muốn hiểu rõ sự kiện trong
quá khứ cần phải xác đònh thời gian
chuẩn xác . Từ thời nguyên thủy
con người đã tìm cách ghi lại sự
việc tính thời gian .
GV hướng dẫn HS xem hình 2 SGK.
? Có phải các bia tiến só ở văn miếu
Quốc Tử Giám được lập ra
cùng một năm không?
Hoạt động 1: Để biết được hiện
tại tương lai và quá khứ con
người phải làm gì?
- HS tiếp xúc SGK .
- Quan sát H.2/SGK
- Không, có người đỗ trước có
người đỗ sau, có người dựng bia
trước có người dựng bia sau. Như
vậy người xưa đã có cách tính và
1) Tại sao phải xác
đònh thời gian?
- Cách tính thời gian

là nguyên tắc cơ bản
của môn lòch sử .
- Thời cổ đại người
dân luôn phụ thuộc
vào thiên nhiên cho
nên trong canh tác họ
phải theo dõi và phát
hiện ra qui luật của
thiên nhiên .
- Họ phát hiện ra qui
luật của thời gian hết
ngày rồi lại đến
đêm :Mặt trời lặn ở
? Việc ghi thời gian có ý nghóa như
thế nào ?
? Dựa vào đâu , bằng cách nào con
người sáng tạo ra thời gian?
GV giải thích thêm .
ghi thời gian .
- Việc tính thời gian rất quan
trọng nó giúp chúng ta hiểu được
nhiều điều .
- Từ xưa con người…thời gian
được bắt đầu từ đây.
đằng Tây và mọc ở
đằng Đông ( 1 ngày )
14’
Hoạt động 2: Người xưa tính thời
gian bằng cách nào?
? Các em biết trên thế giới hiện nay

có cách tính lòch chính xác nào
? Em hãy cho biết cách tính âm lòch
và dương lòch ?
GV sơ kết và giải thích
- Lúc đầu người phương Đông cho
rằng trái đất hình cái đóa.
- Người La mã xác đònh trái đất
hình tròn.
 Ngày nay chúng ta xác đònh trái
đất hình tròn .
GV: Cho HS xem hình quả đòa cầu.
? Các em hãy nhìn vào bảng ghi
trang 6/ SGK xác đònh trong bảng
đó có những loại lòch gì ?
GV: Gọi học sinh xác đònh đâu là
dương lòch đâu là âm lòch.
Hoạt động 2 : Người xưa tính thời
gian bằng cách nào?
- Âm lòch và dương lòch
- Âm lòch dựa vào di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất(1
vòng) là một năm có 360 ngày .
- Dương lòch dựa vào di chuyển
của trái đất xung quanh mặt trời
(1 vòng) là 1 năm có 365 ngày.
- HS xác đònh các loại lòch: âm
lòch, dương lòch
2) Người xưa đã
tính thời gian như
thế nào?

-Âm lòch: dựa vào di
chuyển của mặt
trăng xung quanh trái
đất (1 vòng) là một
năm (từ 360 ngày
đến 365 ngày) 1
tháng từ 29 đến 30
ngày.
- Dương lòch: dựa vào
di chuyển của trái
đất xung quanh mặt
trời (1 vòng) là 1
năm ( 365 ngày + 6
giờ) nên họ xác đònh
1 tháng có 30 ngày
hoặc 31 ngày . Riêng
tháng 2 có 28 ngày.
10’
Hoạt động 3 : Vì sao thế giới cần có
một thứ lòch chung ?
GV: Cho HS xem quyển lòch .
Khẳng đònh đó là lòch chung của thế
giới được gọi là công lòch .
? Vì sao phải có công lòch?
? Công lòch được tính như thế nào?
GV: Giải thích thêm :
- Theo công lòch 1 năm có 12 tháng
(365 ngày) năm nhuận thêm 1 ngày
vào tháng 2.
- 1 ngàn năm là 1 thiên niên kỷ .

- 1 trăm năm là 1 thế kỷ.
- 10 năm là 1 thập kỷ .
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại
lớp xác đònh thế kỷ 21 bắt đầu năm
nào và kết thúc năm nào ?
Hoạt động 3: Vì sao thế giới cần
có một thứ lòch chung ?
- Do sự giao lưu của các quốc gia
dân tộc ngày càng tăng cần có
cách tính thời gian thống nhất.
- Đọc bài tập : năm 179 TCN, 40
, 248, 542.
 Thế kỷ II TCN , I , III, VI.
3) Thế giới cần có 1
thứ lòch chung hay
không?
- XH loài người ngày
càng phát triển sự
giao lưu giữa các
quốc gia dân tộc
ngày càng tăng, do
vậy cần phải có lòch
chung để tính thời
gian .
- Công lòch lấy năm
tuyên truyền chúa
Giêsu ra đời là năm
đầu tiên của công
nguyên .
GV: Cho HS làm bài tập:

- Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược
Âu Lạc cách 40 là :
a) 40 năm
b) 179 năm
c) 219 năm
- Bắt đầu 2001 kết thúc năm
2100.
- Câu c đúng
- Những năm trước
đó gọi là trước công
nguyên (TCN).
- Cách tính thời gian
theo công lòch.
179TCN
CN 40 248 542
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’)
a) Củng cố :
- Gọi HS trả lời những câu hỏi cuối bài, tính khoảng cách thời gian theo thế kỷ và theo năm
của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6/ SGK
- Theo em vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lòch?
b) Hướng dẫn về nhà :
- HS học theo câu hỏi trong SGK .
- Nhìn vào bảng ghi chép trang 6/ SGK để xác đònh ngày nào là dương lòch, ngày nào là âm
lòch?
- Đọc và trả lời các câu hỏi SGK bài 3 “ Xã hội nguyên thủy”.
IV) Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---

Tuần : 3 PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Tiết : 3 BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Ngày soạn : 04/9/2008
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức : Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến người tối cổ thành người
hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức XH của người nguyên thủy , vì sao XH nguyên thủy tan rã.
2) Kỹ năng : Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3) Thái độ : Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất
trong sự phát triển của XH loài người.
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy :SGK, SGV, TBBG tư liệu giảng dạy lòch sử thế giới cổ đại, NXBGD Hà Nội 1983 và
các tranh SGK
- Trò : Đọc và soạn bài theo các câu hỏi SGK, quan sát các bức tranh SGK.
III) Tiến trình dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
- Dựa trên cơ sở nào người ta đònh ra dương lòch và âm lòch?
- Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào? 938;1418;1789;1858.
b)Trả lời :Dựa trên cơ sở:
- Âm lòch: Theo sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất .
- Dương lòch: Theo sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời.
- Năm 983(TK X);1418(TK:XV) ;1789(TK XVIII) ; 1858(TKXIX).
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Để hiểu rõ hơn con người có gốc tích từ đâu? Họ sống như thế nào?
Bằng những nghề nào? Đó là người tối cổ -> người tinh khôn, người tinh khôn sống như thế nào
và vì sao XH nguyên thủy tan rã? Hôm nay chúng ta vào bài “XH nguyên thủy”.
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức

14’
Hoạt động 1 : Gốc tích và cuộc
sống của người tối cổ .
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 5
SGK.
? Người tối cổ giống loài động vật
nào?
GV: Trình bày SGK.
? Con người có gốc tích từ đâu?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3,
4 /SGK.
GV: Cuộc sống người nguyên thủy
sống hoang sơ trong các hang động,
nhọc nhằn.
? Những dấu tích người tối cổ được
tìm thấy ở đâu?
Hoạt động 1: Gốc tích và cuộc
sống của người tối cổ .
- Quan sát hình 5/SGK
- Loài vượn.
- Con người có gốc tích từ loài
vượn.
- Quan sát hình 3,4/SGK
- Tìm thấy ở miền đông châu phi
đảo Giava (Inđônêxia) và gần
Bắc Kinh(Trung Quốc).
1) Con người đã
xuất hiện như thế
nào?
- Con người có gốc

tích từ loài vượn.
- Người tối cổ sống
thành bầy , sống
bằng săn bắt và hái
? Người tối cổ sống như thế nào?
Làm những nghề gì?
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
? Bầu người khác bầu vượn như thế
nào?
? Ngoài săn bắn và hái lượm người
tối cổ còn biết làm gì?
GV: Kết luận đây là bước nhảy vọt
của loài người.
Chuyển ý: Sự tiến bộ đã đưa con
người hoàn thiện hơn.
- Sống thành bầy , săn bắt và hái
lượm.
- Bầu người khác hẳn bầu động
vật ở chỗ : không có tổ chức, có
người đứng đầu bước đầu biết
chế tạo công cụ lao động biết sử
dụng và trấu lửa bằng cách cọ sát
đá.
- Chế tạo công cụ lao động, phát
hiện ra lửa.
lượm.
- Ngoài ra họ còn
biết chế tạo công cụ
lao động bằng đá,
biết dùng lửa nấu

chín thức ăn .
 Cuộc sống bấp
bênh.
8’
Hoạt động 2: Chuyển biến từ người
tối cổ sang người tinh khôn và tiến
bộ của người tinh khôn?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 5
SGK đã phóng to.
? Em thấy người tinh khôn khác
người tối cổ những điểm nào?
? Đời sống người tinh khôn có
những điểm nào tiến bộ hơn so với
người tối cổ?
? Thế nào là thò tộc nguyên thủy?
? Thò tộc nguyên thủy khác bầy
người nguyên thủy như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS trả lời.
Hoạt động 2 : Chuyển biến từ
người tối cổ sang người tinh khôn
và tiến bộ của người tinh khôn?
- Hình dáng bên ngoài tay chân ,
đầu, thể tích não . Qua đó so
sánh.
- Hang, mái đá con người tinh
khôn biết làm nhà chòi để ở.
- Thò tộc nguyên thủy là những
người có cùng chung dòng máu.
- HS trả lời SGK
2) Người tinh khôn

sống như thế nào?
- Người tinh khôn
không sống theo bầy
mà theo từng nhóm
nhỏ gồm vài chục gia
đình có họ hàng gần
gũi với nhau gọi là
thò tộc.
- Thò tộc còn làm
chung ăn chung họ
còn biết trồng trọt,
chăn nuôi làm đồ
trang sức.
10’
Hoạt động 3 : Công cụ kim loại có
tác dụng như thế nào đối với XH
nguyên thủy?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 7
SGK.
? Công cụ kim loại ra đời có tác
dụng như thế nào?
GV: Gợi ý cho HS trả lời.
Kim loại ra đời cũng có thể khai
phá đất hoang tăng năng suất lao
động, sản phẩm làm ra ngày càng
nhiều không những đủ ăn mà còn
dư thừa -> XH có người giàu và
người nghèo.
Hoạt động 3: Công cụ kim loại có
tác dụng như thế nào đối với XH

nguyên thủy?
- Kim loại ra đời -> sản xuất phát
triển -> Sản phẩm thừa . Người
đứng đầu chiếm đoạt sản phẩm
thừa.
 Giàu có XH có giai cấp xuất
hiện.
3) Vì sao XH
nguyên thủy tan
rã?
- Công cụ kim loại ra
đời làm cho sản xuất
phát triển .
 sản phẩm không
những đủ ăn mà còn
dư thừa.
- Một số người đứng
đầu chiếm đoạt sản
phẩm thừa trở thành
người giàu có.
 XH nguyên thủy
tan rã nhường chỗ
cho XH có giai cấp.
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(7’)
a) Củng cố :
- Bầy nguyên thủy sống như thế nào?
- Đời sống người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
- Công cụ kim loại có tác dụng như thế nào?
Bài tập: Người tối cổ sống như thế nào?
a) Sống theo bầy.(Câu đúng )

b) Sống đơn lẻ.
c) Sống trong thò tộc.
d) Cả 3 đều sai.
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Làm bài tập: 2;3;4 sách bài tập.
- Đọc bài số 4 trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- Quan sát hình 9 và hình 10/ SGK.
IV) Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Tuần : 5 Bài 5 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Tiết : 5
Ngày soạn :12/ 9/ 2008
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức : Giúp học sinh nắm được:
- Tên và vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây . Điều kiện tự nhiên của vùng Đòa Trung Hải
không thuận lợi cho sự phát triển thủ công nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng, cơ cấu XH và thể chế nhà nước ở HiLạp- Rôma cổ đại
- Những thành tựu cơ bản của các quốc gia cổ đại phương Tây
2) Kỹ năng :Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế
3) Thái độ :Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy :Đọc SGK , SGV , giáo án , các lược đồ quốc gia cổ đại .
- Trò : Đọc SGK trước ở nhà - Soạn bài theo câu hỏi gợi ý SGK
III) Tiến trình dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)

a) Câu hỏi :Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? XH cổ đại phương Đông gồm
những tầng lớp nào ?
b)Trả lời :
- Các quốc gia cổ đại phương Đông : Ai Cập ; Lưỡng Hà ; Trung Quốc ; Ấn Đô.
- XH cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp là : Quý tộc , nông dân , nô lệ
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới :(1’) Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông , nơi có
điều kiện tự nhiên thuận lợi , mà còn xuất hiện những vùng khó khăn ở phương Tây . Vậy những
quốc gia cổ đại ở phương Tây ra đời như thế nào , kinh tế , XH và thể chế nông nghiệp ra sao . Mời
các em cùng tìm hiểu nội dung bài 5 sẽ rõ.
4) Dạy bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
12’
Hoạt động 1 :Cơ sở hình thành các
quốc gia cổ đại phương Tây.
GV : Treo lược đồ các quốc gia cổ
đại lên bảng , giới thiệu vò trí dòa lí
và tên các quốc gia .
? Các quốc gia cổ đại phương Tây
được hình thành ở đâu và tư bao giờ
?
? Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây là những quốc gia nào
? Điều kiện tự nhiên ở Hi Lạp – Rô
ma như thế nào ?
? Nền tảng kinh tế ở đây là gì ?
Hoạt động 1: Cơ sở hình thành
các quốc gia cổ đại phương Tây
- vùng Nam Âu có 2 bán đảo
nhỏ là Ban căng và Italia, vào

thiên niên kỉ I TCN
- Hi Lạp – Rô ma .
- Đất đai ở đây không thuận lợi
cho việc trồng lúa , nhưng ở đây
có nhiều cảng tốt  Thủ công
nghiệp và ngoại thương rất phát
triển .
1) Sự hình thành
các quốc gia cổ đại
phương Tây
- Vào khoảng đầu
thiên niên kỉ thứ I
TCN hình thành 2
quốc gia : Hi lạp –
Rô ma .
- Đất đai ở đây
không thuận lợi cho
việc trồng lúa ,
nhưng ở đây có nhiều
- Thủ công nghiệp và thương rất
phát triển .
cảng tốt  Thủ
công nghiệp và ngoại
thương rất phát
triển .
10’
Hoạt động 2:Xã hội cổ đai phương
Tây được hình thành những giai cấp
nào ? cuộc sống của những người
nô lệ .

? Xã hội cổ đại Hi Lạp -Rô ma gồm
những giai cấp nào ?
? Cuộc sống của chủ nô và nô lệ
như thế nào ?
? Vì sao nô lệ vùng lên chống chủ
nô ?
Hoạt động 2 : Xã họi cổ đai
phương Tây được hình thành
những giai cấp nào ? cuộc sống
của những người nô lệ.
- Hai giai cấp chủ nôû- nô lệ .

- Cuộc sống chủ nô sung sướng .
- Nô lệ sống rất cực khổ họ như “
Một công cụ biết nói ”
- Khởi nghóa nô lệ do Xpan ta cút
lãnh đạo nổ ra đấu tranh vào các
năm 73- 71 TCN ở Rôma
2 ) Xã hội cổ đại Hi
Lạp – Rôma gồm
những giai cấp nào ?
- Hai giai cấp chủ nô
và nô lệ.
- Nô lệ bò chủ nô áp
bức bóc lột đến cùng
cực cho nên họ vùng
lên đấu trtanh .
12’
Hoạt động 3 :Vò trí của nô lệ trong
xã hội.Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì

GV : Cho HS thảo luận nhóm
Câu hỏi: nhà nước cổ đại phương
Đông khác với nhà nước chiếm hữu
nô lệ phương Tây như thếnào?
GV : cho HS từng nhóm nhận xét
GV: Giải thích thêm qua phần trình
bày từng nhóm .
? Em hiểu thế nào là xã hội chiếm
hữu nô lệ ?
Hoạt động 3: Vò trí của nô lệ
trong xã hội.Chế độ chiếm hữu
nô lệ là gì ?
- HS thảo luận nhóm
- Phương Đông: nhà nước do vua
đứng đầu ( Cha truyền con nối )
- Phương Tây: nhà nước do dân ,
tự dân bầu ra theo thời hạn
- Phương Đông có 3 tầng lớp –
Phương Tây có 2 giai cấp chủ nô
và nô lệ .
- HS trả lời SGK
3) Chế độ chiếm
Hữu nô lệ .
Xã hội chiếm hữu nô
lệ là xã hội hình
thành 2 giai cấp cơ
bản là Chủ nô và nô
lệ .
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :

Bài tập :
-Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của
a. XHCHNL ; b. XHTBCN ; c . XH nguyên thủy ; d . XH phong kiến
(Câu đúng là câu a )
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
- Nền tảng kinh tế ở phương Tây là gì ?
- Xã hội cổ đại HiLạp -Rôma gồm những giai cấp nào ?
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ?
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc trước bài 6 “ Văn hóa cổ đại ”
IV) Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Tuần : 4 Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Tiết : 4
Ngày soạn :10 / 9 / 2008
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã , xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời .
- Những nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm : Ai Cập , Trung Quốc
Ấn Độ , Lưỡng Hà từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN .
- Nền tảng kinh tế và thể chế nhà nước ở các quốc gia này .
2) Kỹ năng : Quan sát bản đồ chỉ các đòa danh trên bản đồ
3) Thái độ : Biết được xã hội phát triển cao hơn XH nguyên thủy , bước đầu ý thức sự bất bình
đẳng , sự phân chia giai cấp trong XH và nhà nưoc chuyên chế
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy :Bản đồ các quốc gia phương Dông cổ đại .

- Trò : Dự kiến trả lời 3 câu hỏi cuối (SGK )  Bài 4
III) Tiến trình dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp :
2 )Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :
- Đời sôùng của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ ?
- Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống của con người ?
b)Trả lời :
- Người tinh khôn không sống theo bầy mà sống theo thò tộc , người tinh khôn biết trồng trọt chăn
nuôi làm đồ trang sức .
- Công cụ kim loại ra đời làm cho sản xuất phát triển  Sản phẩm dư thừa  XH có kẻ giàu
người nghèo  XH nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho Xh có giai cấp
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Với sự xuất hiện công cụ sản xuất bằng kim loại ( đồng thau – sắt ) đã
giúp cho người tinh khôn …SX phát triển , sản phẩm dư thừa ngày càng nhiều , Xh nguyên thủy
tan rã nhường chỗ cho XH có giai cấp , nhà nước đầu tiên trong lòch sử . Vậy các nhà cổ trên hình
thành thời gian nào , ở đâu , cơ cấu tổ chức như thế nào ? Hôm nay thầy trò ta cùng nhau tìm hiểu
bài 4 “ Các quốc gia cổ đại phương Đông ”
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
12’
Hoạt động 1 :Biết được thời gian và
khu vực , tên các quốc gia cổ đại
phương Đông .
GV : Treo lược đồ các quốc gia cổ
đại giới thiệu các kí hiệu , ranh
giới sông
H? Em hãy chỉ ra và đọc tên trên
bản đồ các quốc gia cổ đại phương
Đông.
H? Các quốc gia ra đời có cùng

chung đặc điểm gì ?
Hoạt động 1: Biết được thời gian
và khu vực , tên các quốc gia cổ
đại phương Đông .
HS : Quan sát lược đồ
HS : Có 4 quốc gia lớn cổ đại
phương Đông Ai Cập , Lưỡng
Hà , Ấn Độ , Trung Quốc
HS : Trên các lưu vực sông lớn
1) Các quố gia cổ
đại phương Đông
đã được hình thành
ở đâu và từ bao
giờ .
Các quốc gia cổ đại
phương Đông hình
thành trên một số lưư
GV : Đọc tên các con sông
- Sông Hoàng Hà , Trường Giang
ởTrung Quốc
- Sông Hằng ,S .Ấn ở Trung Quốc
- Sông Tigrơ , Ơphrát ở Lưỡng Hà .
- Sông Nin ở Ai Cập .
H? Tại sao ra đời ở những nơi có
sông lớn ?
H? Tại Sao những nơi có sông lớn
chưa thể hình thành các quốc gia ?
GV : Khẳng đònh các quốc gia cổ
đại phương Đông ra đời sớm hơn
phương Tây vì có sông lớn còn

phương Tây không có điều kiện đó
nên ra đời sau
GV : Treo bức tranh hình 8 SGK .
- Ở hàng dưới cắt , gặt lúa
- Đập lúa và nộp thuế cho quý tộc
GV : Phân tích quan hệ giữa quý
tộc và nông dân
GV : Teo bảng phu đặc điểm chung
của các quốc gia cổ đại phương
Đông
HS: Ở đó có điều kiện thuận lợi ,
đất phù sa màu mỡ , nước tới đầy
đủ  Thuận lợ cho sản xuất
nông nghiệp  Lương thực thừa
 Con người tập trung
HS: Vì phải sống phụ thuộc rất
nhiều vào tự nhiên , nên họ tập
trung những nơi có điều kiện
thuận lợ cho cuộc sống của họ .
HS:Tự điền vào bảng
Tên các
quốc gia
TG
hình
thành
Đ
2

đòa
bàn

Nghề
chính
-Ai Cập,
Lưỡng
Hà.
- Ấn Độ ,
Trung
Quốc
TừTK
IV
TCN
Đến
TK III
TCN
Lưu
vực
các
con
sông
Trồng
Lúa
vực dòng sông lớn
 XH có giai cấp
nhà nước sớm hình
thành ở phương Đông
bao gồm : Ai Cập ,
Lưỡng Hà , Ấn Độ ,
Trung Quốc
vào cuối thiên niên
kỉ IV đến đầu thiên

niên kỉ III TCN
12’
Hoạt động 2:Xã hội phương Đông
gồm những tầng lớp nào và đòa vò
của họ .
H? Theo em XH cổ đại phương
Đông có mấy tầng lớp và những
tầng lớp nào ?
H? Trong XH người nông dân có
vai trò gì ? Tại sao có vai trò đó ?
GV: Khẳng đònh người không làm
nhưng được hưởng là quý tộc , còn
người có làm mà không được hưởng
là nông dân và nô lệ . Nô lệ rất
khổ được coi như con vật không có
Hoạt động 2 : Xã hội phương
Đông gồm những tầng lớp nào và
đòa vò của họ .
HS: Có 3 tầng lớp
- Quý tộc :Vua , quan lại có công
cụ kim loại , giàu có .
- Nông dân công xã
- Nô lệ
 không có kim loại nghèo
HS:Nông dân chiếm đa số là lực
lượng lao động chính , nhận
ruộng công làng xã nộp thuế và
đi lao dòch .
2 ) Xã hội cổ đại
phương Đông bao

gồm những tầng lớp
nào .
Có 3 tầng lớp :
- Quý tộc : Vua ,
quan có nhiều của
cải , quyền hành .
- Nông dân công xã :
Đây là lực lượng sản
xuất chính .
- Nô lệ phục vụ hầu
hạ  khổ nhất
 Nông dân nô lệ bò
quý tộc bóc lột , nên
bạo động bùng nổ ở
quyền sống làm người ( Thậm chí
chủ chết còn bò chôn sống theo) .
Nông dân cũng khổ nhưng chưa
phải là người khổ nhất vì họ chỉ nộp
thuế lao dòch ,nhưng còn có quyền
con người
H? Bò áp bức bóc lột họ phải làm
gì?
Năm 2300 TCN ở La gát bạo động
(Lưỡng Hà)
Năm 1750 TCN Nô lệ và dân
nghèo Ai Cập nổi dậy đốt cung
điện .
H? Mục đích của họ là gì ?
HS:Đấu tranh
Năm 2300 TCN ở La gát bạo

động (Lưỡng Hà)
Năm 1750 TCN Nô lệ và dân
nghèo Ai Cập nổi dậy đốt cung
điện .
HS:Cướp phá , đốt cháy cung
điện
nhiều nơi .
10’
Hoạt động 3 :Tổ chức nhà nước
phương Đông cổ đại .
GV: Cho HS quan sát hình 9 SGK
GV: Gọi HS đọc diều 42 – 43
H? Vua có những quyền hành gì ?
H?Giúp việc cho vua là ai ? Có
quyền gì ?
H? Như vậy nhà nước cổ đại
phương Đông là nhà nước gì ?
GV: Cho HS thảo luận nhóm , chia
cả lớp 6 nhóm
Câu hỏi : Nhà nước quân chủ
chuyên chế là nhà nước như thế
nào ?
GV: Nhà nước được hình thành đầu
tiên trong xã hội loài người là nhà
nước ở các nước quốc gia cổ đại
phương Đông .
GV:Sơ lược ghi bảng
Hoạt động 3: Tổ chức nhà nước
phương Đông cổ đại .
HS:Quan sát hình 9 SGK

HS:Đọc điều luật 42 – 43
HS:Vua có quyền
- Đặt ra luật pháp
- Chỉ huy quân đội
- Xét xử người có tội
HS:Quý tộc điều hành bộ máy từ
trung ương đến đòa phương lo thu
thuế , xây dựng cung điện , đền
tháp , chỉ huy quân đội .
HS:Đây là nhà nước quân chủ
chuyên chế .
HS:Thảo luận nhóm
- Vua có quyền cao nhất
- Cha truyền con nối
3 ) Nhà nước
chuyên chế cổ đại
phương Đông .
Bộ máy nhà nước do
vua đứng đầu có
quyền cao nhất
- Đặt ra luật pháp
- Chỉ huy quân đội
- Xét xử người có tội
 Giúp việc cho vua
là quý tộc .
=> Nhà nước quân
chủ chuyên chế
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
-Em hãy nêu các quốc gia cổ đại phương Đông ?

- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những giai cấp nào ?
- Các nhà nước cổ đại phương Đông nhà vua có những quyền hành gì ?
Bài tập : Em hãy sắp xếp lại cho đúng .
- Sông Hằng ,Sông Ấn . - Trung Quốc
-Sông Nin - Lưỡng Hà
- Sông Tigrơ , Ơphrát . - Ấn Độ
- Sông Trường Giang , Sông Hoàng Hà - Ai Cập
b) Hướng dẫn về nhà :
- HS trả lời các câu hỏi SGK .
- Chuẩn bò bài 5 “ Các quốc gia cổ đại phương Tây ” với các câu hỏi SGK
IV) Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ 6
Cả năm : 35 tuần x 1 tiết/tuần = 35 tiết
Học kì I : 18 tuần x 1 tiết / tuần = 18 tiết
Học kì II : 17 tuần x 1 tiết / tuần = 17 tiết
Bài Tiết Tên bài dạy
G/A
Tốt
Đồ dùng
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
HỌC KÌ I
Sơ lược về môn lòch sử
Cách tính thời gian lòch sử
PHẦN I LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Xã hội nguyên thủy
Các quốc gia cổ đại phương Đông

Các quốc gia cổ đại phương Tây
Văn hóa cổ đại
Ôn tập
Làm bài tập lòch sử
PHẦN II LỊCH SỬ VIỆT NAM
Thời nguyên thủy trên đất nước ta
Đời sống của người nguyên thủy trên …
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Kiểm tra 1 tiết
Những chuyển biến về xã hội
Nước Văn lang
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân VL
Nước Âu Lạc
Nước Âu Lạc ( tt)
Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
Ôn tập chương I và chương II
Cuộc khởi nghóa hai bà Trưng năm 40
Trưng vương và cuộc kháng chiến Hán
Từ sau Trưng vương đến trước Lí Nam đế .
Từ sau Trưng vương đến trước Lí Nam đế (tt)
Làm bài tập lòch sử
Kiểm tra viết 1 tiết
Khởi nghóa Lí Bí nước Vạn Xuân TL (542 – 602)
Khởi nghóa Lí Bí nước Vạn Xuân TL (542 – 602)
Những cuộc khởi nghóa lớn …(TK VII – IX)
Nước Chăm Pa từ thế kỉ II  TK X
Ôn tập chương III
Cuộc đtr giành quyền tự chủ …. Dương
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng 938

Ôn tập
Kiểm tra học kì II
Tranh hình 1,2 SGK
Lich treo tường .
Tranh SGK
Tranh và lược đồ cổ đại
Tranh và lược đồ cổ đại
Tranh
Lược đồ cổ đại
Tranh SGK – Lược đồ –Mvật
Mẫu vật
Mẫu vật
Tranh SGK
Tranh SGK
Tranh SGK
Tranh SGK
Tranh và sơ đồ thành cổ loa
Lược đồ KN hai bà Trưng
Lược đồ k/c chống XL Hán
Sơ đồ và tranh SGK
Lược đồ K/C Lí Bí
Lược đồ K/C Lí Bí
Lược đồ K/C Lí Bí
Lược đồ
Lược đồ và tranh
LĐ k/c chống Hán lần I
Lược đồ Nâ Quyền chống Hán

35 Sử đòa phương ( tham quan hoặc giới thiệu 1 di
tích lòch sử gần nhất của đòa phương ) ( Dạy phần

cổ đại của đòa phương )
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1.Nhất thiết phải tuân theo thứ tự số tiết tăng hoặc cắt xén chương trình
2. Giáo viên có thể thực hiện tiết làm bài tập lòch sử theo một trong những phương án sau
- Giáo viên giới thiệu phương pháp đọc bản đồ lòch sử , các loại kí hiệu và ý nghóa của nó , màu sắc
và ý nghóa của nó , các loại tranh ảnh và biểu đồ được trính bày trên bản đồ – ý nghóa sau đó đưa ra
một bản đồ yêu cầu học sinh đọc
- Cho HS tập vẽ , tô màu , điền kí hiệu vào bản đồ câm
- Cho HS lập bảng thống kê các sự kiện lớn của một giai đoạn lòch sử . Ví dụ giai đoạn bò phương bắc
thống trò …
- Cho HS sưu tầm những mẫu chuyện lòch sử , những câu ca dao … có liên quan đến chương trình lòch
sử 6
3. Sử đòa phương : Dạy phần lòch sử cổ đại của đòa phương , Giáo viên căn cứ vào tài liệu lòch sử của
đòa phương để sọa giảng sao cho phù hợp với nhận thức của học sinh .
PHÒNG GD TUY PHƯỚC
TRƯƠNG : THCS PHƯỚC HƯNG
------------------- // ------------------
DANH MỤC THIẾT BỊ & ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ môn : Lòch sử Lớp : 6 Năm học : 2006- 2007
Họ và tên GV bộ môn : Nguyễn Thế Thuận
Tuần
Tiết
Thứ
Tên bài dạy Tên ĐDDH
ĐDDH sử dụng
Ghi
chú
Bộ
cấp
Tr.

Cấp
GV tự
làm
Thiếu
1 1 Sơ lược về môn lòch sử Tranh x
2 2 Cách tính thời gian Lòch x
3 3 Xã hội nguyên thủy Tranh x
4 4 Các QG cổ đại phương Đông LĐ-Tranh x
5 5 Các QG cổ đại phương Tây Lược đồ x
6 6 Văn hóa cổ đại Tranh x
7 7 Ôn tập Bản đồ x
8 8 Làm bài tập lòch sử BĐ trống x
9 9 Người nguyên thủy trên … ta Mẫu vật x
Người nguyên thủy trên … ta Bản đồ x
10 10 Đời sống của người … ta Mẫu vật x
11 11 Những chuyển biến …kinh tế Mẫu vật x
13 13 Những chuyển biến về XH Mẫu vật x
14 14 Nhà nước Văn Lang Tranh, Sơ đồ x
15 15 Đời sống vật chất tinh thần Mẫu vật x
16 16 Nước Âu Lạc Mẫu vật x
Nước Âu Lạc Tr, H vẽ x
17 17 Nước Âu Lạc Sơ đồ x
21 21 Cuộc KN Hai bà Trưng 40 Lược đồ x
Cuộc KN Hai bà Trưng 40 Tranh x
22 22 TR.V và cuộc k/c chống XL… Lược đồ x
23 23 Từ Tr.V đến trước Lí Nam Đế Lược đồ x
24 24 Từ Tr.V đến trước Lí Nam Đế Tranh x
26 26 KN Lí Bí nước vạn xuân Lược đồ x
27 27 KN Lí Bí nước vạn xuân Lược đồ x
28 28 Những cuộc Kn lớn … Lược đồ x

Những cuộc Kn lớn Tranh x
29 29 Nước chăm pa TK II- TK X Tranh x
31 31 Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ Lược đồ x
32 32 Ngô Quyền và chiến thắng BĐ Lược đồ x
Ngô Quyền và chiến thắng BĐ Tranh x
Ngô Quyền và chiến thắng BĐ Lược đồ x
GV bộ môn Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tuần : 6 Bài 6 : VĂN HÓA CỔ ĐẠI
Tiết : 6
Ngày soạn :30/9/2006
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Học sinh cần nắm được qua mấy nghìn năm tồn tại thời cổ đại , đã để lại cho loài người một
di sản văn hóa đồ sộ quý giá .
- Tuy nhiên ở mức đôï khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hóa đa dạng phong phú bao gồm chữ viết , chữ số , lòch ,
văn uọc , khoa học , nghệ thuật .
2) Rèn kỹ năng :
- Tập mô tả một mô hình kiến trúc hay nghệ thuật lớn qua tranh ảnh .
3) Thái độ :Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu những thành tựu văn minh cổ đại .
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy :SGK,SGV, trnh ảnh SGK phóng to , bài tập trắc nghiệm nhận biết .
- Trò :Đọc SGK , trả lời các câu hỏi SGK .Quan sát tranh 13,14,15,16,17 SGK
III) Tiến trình dạy và học :
1) Ổn đònh tổ chức lớp :
2) Kiểm tra bài cũ :(5’)
a) Câu hỏi :Chủ nô và nô lệlà 2 giai cấp chính của :
a.XH chiếm hữu nô lệ ; b.XHTBCN ; c.XHPK ; XH nguyên thủy
b) Trả lời : Câu a đúng

3)Giới thiệu bài mới :(1’) Thời cổ bát đầu khi nhà nước được hình thành , loài người bước vào Xh
văn minh . Trong thời kì này các dân tộc ở phương Đông và phương Tây đã sáng tạo ra nhiều thành
tựu văn hóa rực rỡ , có giá trò vónh cửu . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số thành
tựu chính rất quan trọng mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng .
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
16’
Hoạt động 1 :Trình bày những
thành tựu và miêu tả những thành
tựu nghệ thuật .
H?Em hãy nêu những thành tựu văn
hóa lớn của các quốc gia phương
Đông cổ đại ?GV: Bổ sung Cư dân
phương Đông có chữ viết từ sớm :
Lưỡng Hà , Ai Cập 3500 TCN
.Trung Quốc 2000 năm trước công
nguên ,đầu tiên là chữ tượng hình .
GV:Cho HS xem hình 11.
GV: Sau đó là chữ viết ngày nay do
người phương tây sáng tạo .
H?Ai đã sáng tạo ra chữ số kể cả
chữ số O?
GV:Cho HS làm việc cá nhân .
Hoạt động 1: Trình bày những
thành tựu và miêu tả những thành
tựu nghệ thuật .
HS:
- Chữ viết và chữ số
- Thiên văn và lòch
- Kiến trúc , điêu khắc ,và toán

học .
HS: Người Ấn Độ
1 / Các dân tộc
phương Đông thời
cổ đại có những
thành tựu văn hóa
gì ?
- Chữ viết và chữ số
- Thiên văn và lòch
- Kiến trúc , điêu
khắc ,và toán học ra
đời ở đây .
H?Người phương Đông dựa trên cơ
sở nào để làm ra lòch ?
H?Các dân tộc phương Đông đã để
lại những công trình kiến trúc gì ?
GV:Cho HS xem hình 12, 13 SGK
H?Trong lónh vực toán học người
phương Đông đã có những phát
minh gì ?
H?Ngoài ra người phương Đong còn
biết làm gì ?
HS: Dựa vào Trời và đất .
HS:Các công trình kiến trúc đồ
sộ như : Kim tự tháp cổ đại Ai
Cập . Thành Babi lon
HS:Người Ai Cập nghó ra phép
đếm đến 10 và rất giỏi hình về
hình học , Người Lưỡng Hà
giỏivề số học .

Các chữ số ngày nay kể cả chữ
số không là thành tựu người Ấn
Độ .
HS:Biết làm đông hồ đo thời gian
. - Ngoài ra họ còn
biết làm đông hồ đo
thời gian .
18’
Hoạt động 2:Thành tựu khoa học và
các công trình nghệ thuật của người
Hi Lạp – Rô ma
H?Người HILạp và Rô ma có thành
văn hóa gì?
H?Họ dựa vào đâu để làm ra lòch ?
H? Hi Lạp – Rô ma đã đóng góp
cho nhân loại những thành tựu khoa
học nào ?
H? Những nhà khoa học của XH cổ
đại phương Tây?
GV: Cho HS xem hình 14,15,16,17
và mô tả các bức tanh này.
GV: Ch HS thảo luận nhóm (3’)
Chia lớp làm 6 nhóm với cùng câu
hỏi sau .
Câu hỏi :Những thành tựu văn hóa
nào của thời cổ đại còn được sử
dụng đến ngày nay ?
GV:Những thành tựu đó chính là
những di sản văn hóa để lại đến
ngày nay .

Hoạt động 2 : Thành tựu khoa
học và các công trình nghệ thuật
của người Hi Lạp – Rô ma
HS: Những thành tựu chủ yếu .
- Thiên văn và lòch (Dương lòch)
- Chữ viết
HS: Các ngành khoa học cơ bản
như toán , vật lí …
HS: Talét, pi tago , Ơcơlít , c si
mét ….
HS: Quan sát hình
HS:Các nhóm thảo luận
- Người Hi Lạp – Rô ma cổ đại
để lại những thành tựu văn hóa
khoa học lớn làm cơ sở xây dựng
các ngành khoa học cơ bản ngày
nay
2 / Người Hi Lạp –
Rô ma có những
đóng góp gì về văn
hóa ?
Người Hi Lạp – Rô
ma có những thành
tựu chủ yếu :
- Từ những hiểu biết
về thiên văn họ làm
ra lòch (Dương lòch )
- Sáng tạo chữ viết
trong đó có các hệ
chữ cái a, b, c như

ngày nay .
- Các ngành khoa
học cơ bản như : Số
học , hình học , vật
lí , thiên văn học ,
triết học , lòch sử , đòa
lí .
- Với nhiều nhà khoa
học lớn như : Pitago,
Talét. Ơcơlít
,Acsimét..
- Nghệ thuật ; Sân
khấu ( bi kòch , Hài
kòch ), kiến trúc tạo
hình .
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
- Em hãy điểm lại những thành tựu về văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây ?
- Bài tập : Hãy điền vào ô trống đúng (Đ) hay sai (S)
a. Người HiLạp – Rôma sáng tạo ra chư viết a, b ,c . (Đ)
b. Rôma có công trình kiến trúc đồ sộ như : Kim tự tháp ,Babilon .(S)
c. Người phương Đông biết làm đồng hồ đo thời gian . (Đ)
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài cũ
- Đọc trước bài 7“ Ôn tập ” chuẩn bò ccá câu hỏi gợi ý SGK với 7 nội dung .Để trả lời các nội
dung này cần phải ôn bài : 3, 4 , 5 , 6
IV) Rút kinh nghiệm :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

---
Tuần : 7 Bài 7 : ÔN TẬP
Tiết : 7
Ngày soạn :7/10/2006
I) Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức :
- Học sinh cần nắm được những kiến thức cơ bản của lòch sử thế giới hiện đại , sự xuất hiện
của loài người trên tái đất .
- Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua lao độngv sản xuất – các
quốc gia cổ đại .
- Những thành tựu văn hóa lớn hời cổ đại .
2) Rèn kỹ năng :
Bồi dưỡng kó năng khái quát và so sánh cho học sinh .
3) Thái độ :
- Học sinh thấy rõ vai trò của lao động trong lòch sử phát triển của con người .
- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời cổ đại .
- Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lòch sử thế giới cổ đại làm cơ sở để học tập
phần lòch sử dân tộc .
II) Chuẩn bò của Thầy và Trò :
- Thầy :Lược đồ thế giới cổ đại , các công trình nghệ thuật
- Trò :Đọc trước SGK . Trả lời các câu hỏi SGK.
III) Tiến trình dạy và học :
1 )Ổn đònh tổ chức lớp :
2 )Kiểm tra bài cũ :(5’)
a )Câu hỏi :
* Bài tập : Chọn câu đúng
a. Người TQ đã sáng tạo ra hệ chữ c a, b , c.
b . Các quốc gia cổ đại phương Đông tạo ra công trình nổi tiếng Kim tự tháp , Babi lon
c .Người Hi lạp – Rô ma chữ viết tượng hình .
* Câu hỏi : Hãy nêu tên các ngành khoa học cơ bản ở phương Tây .

b )Trả lời : * Bài tập : Câu b đúng .
* Câu hỏi : Các ngành khoa học cơ bản như : Số học , hình học , vật lí , thiên văn .triết
học , đòa lí , lòch sử .
3)Giới thiệu bài mới :(1’) Sau khi các em tìm hiểu xong phần lòch sử thế giới với những nội dung
đã học . Nhằm để ôn lại những nội dung đã học hôm nay thầy trò ta cùng nhau tìm hiểu rõ hơn
4) Bài mới :
TL Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Kiến thức
5’ Hoạt động 1 :Nêu dấu vết của
người tối cổ được phát hiện ở những
nơi nào ?
H? Những dấu vết của người tối cổ
được phát hiện ở đâu ?Thời gian
nào ?
GV: Cho HS làm bài tập trong bảng
phụ .
Hoạt động 1: Nêu dấu vết của
người tối cổ được phát hiện ở
những nơi nào ?
HS: Gia va , Đông phi , Gần TQ.
HS: Làm bài tập
1 ) Những dấu vết
của người tối cổ
(người vượn ) được
phát hiện ở đâu ?
Dấu vết người tối cổ
được phát hiện ở ba
đòa điểm : Gia Va ,
Đông Phi và gần TQ(
3 đến 4 triệu năm )
5’ Hoạt động 2:Điểm khác người tinh

khôn và người tối cổ .
GV: Cho HS thảo luận nhóm
Câu hỏi : Hãy lập bảng so sánh
điểm khác giữa người tinh khôn với
người tối cổ ?
GV: Sau khi cho HS thảo luận xong
giáo viên kết luận cho HS ghi phần
khác nhau của người tinh khôn .
Hoạt động 2 : Điểm khác người
tinh khôn và người tối cổ .
HS:Thảo luận nhóm
Sự khác
nhau
Người tối
cổ
Người tinh
khôn
- Về
con
người
- Công
cụ sản
xuất
- Tổ
chức
xã hội
- Người
ngả về
phía trước
,còn vụng

-Thô sơ
- Sống
từng bầy ,
hang
động
- Đứng thẳng
tráng cao mặt
phẳng , bàn
tay nhỏ
- Tiến bộ
bằng đồng
như : Cuốc ,
thuổng ,đồ
trang sức …
- Sống thành
thò tộc làm
nhà , chòi để
ở .
2 ) Điểm khác của
người tinh khôn và
ngwoif ttối cổ :
a. Về con người
:Người đứng thẳng
trán cao ,mặt phẳng ,
bàn tay nhỏ khéo léo
, hộp sọ và thể tích
phát triển , cơ thể
gọn linh hoạt .
b.Về công cụ lao
động đa dạng phong

phú , đặc biệt sử
dụng bằng đồng .
c. Về tổ chức XH:
Sống theo thò tộc ,
biết làm nhà , chòi
để ở .
5’ Hoạt động 3 :Thời cổ đại có những
quốc gia nào lớn .
H?XH cổ đại phương Đông gồm
những nước nào ?
H? XH cổ đại phương Tây gồm
những nước lớn nào ?
Hoạt động 3: Thời cổ đại có
những quốc gia nào lớn .
HS:Ai cập , Lưỡng Hà , Trung
Quốc ,Ấn Độ .
HS:HiLạp và Rô ma
3 ) Thời cổ đại có
những quốc gia nào?
- Xã hội cổ đại
phương Đông gồm :
Ai cập , Lưỡng Hà ,
Ấn Độ , Trung Quốc
- Xã hội cổ đại
phương Tây gồm :
Rôma và Hi lạp
5’ Hoạt động 4 :Các tầng lớp chính
thời cổ đại .
H? Em hãy kể tên các tầng lớp
chính của XH ?

Hoạt động 4 : Các tầng lớp chính
thời cổ đại .
HS:Quý tộc , Chủ nô , Nông dân
công xã , Nô lệ
4 ) Các tầng lớp xã
hôò chính ở thời cổ
đại .
- Cổ đại phương
Đông :Quý tộc , nông
dân công xã, nô lệ.
- Cổ đại phương tây :
Chủ nô và nô lệ
4’ Hoạt động 5 : Các loại nhà nước
thời cổ đại .
H? Nhà nước cổ đại phương Đông
là nhà nước gì ?
H? Nhà nước cổ đại phương Tây là
nhà nước gì ?
Hoạt động 5 : Các loại nhà nước
thời cổ đại .
HS:Nhà nước chuyên chế (Vua
nắm mọi mặt).
HS:Nhà nước Chiếm hữu nô lệ .
5 ) Các loại nhà nước
thời cổ đại .
- Cổ đại phương
Đông là nhà nước
chuyên chế ( Vua
quyết đònh mọi việc)
- Cổ đại phương Tây

là nhà nước CHNL
5’ Hoạt động 6 :Những thành tựu văn
hóa thời cổ đại .
H? Chữ viết và chữ số ?
H? Về các ngành khoa học cơ bản
H?Về các công trình nghệ thuật ?
H?Em hãy trình bày những công
trình kiến trúc ở phương Đông nổi
tiếng ?
H? Cổ đại phương Tây với những
công tình kiến trúc ?
GV: Những công trình kiến trúc cổ
thế giới gồm 7 công trình, ta
thường gọi là 7 kì quan thế giới .
1. Tượng thần Dớt .
2. Lăng mộ Halicacnát
3.Ngọn Hải đăng Alêchxan đri
4.Tượng khổng lồ trên đảo Rô đơ
5.Kim tự tháp ; 6 .Đền Ac tê mi
7.Vườn treo Babilon
Hoạt động 6 :Những thành tựu
văn hóa thời cổ đại .
HS:
- Chữ tượng hình , chữ số theo
mẫu a, b, c .
- Chữ số 0 đến 10 .
HS:Các thành tựu khoa học cơ
bản :Toán học , vật lí, thiên
văn ,lòch sử , triết học ,đòa lí…
HS:Nghệ thuật ,sân khấu , kiến

trúc , điêu khắc , tạo hình .
HS:
- Ai Cập : Kim tự tháp
- Lưỡng Hà : Thành Babilon .
HS:Đền Pác tê nông (HiLạp)
6 ) Những thành tựu
văn hóa thời cổ đại .
- Chữ tượng hình ,
chữ số theo mẫu
a,b,c .
- Chữ số 0 đến 10 .
- Các thành tựu khoa
học cơ bản :Toán học
, vật lí, thiên văn
,lòch sử , triết học
,đòa lí…
- Nhiều Nghệ thuật
,sân khấu , kiến trúc ,
điêu khắc , tạo hình
5’ Hoạt động 7 : Đánh giá các thành
tựu văn hóa cổ đại.
GV:Cho HS làm bài tập .
GV:Kết luận câu d đúng
Hoạt động 7 : Đánh giá các thành
tựu văn hóa cổ đại.
HS:Làm bài tập chọn câu đúng
a.Di sản văn hóa phong phú ,đa
dạng sáng tạo .
b. Để lại nhiều kiệt tác khiến
người sau vô cùng thán phục

c.Đặt nền móng cho nền khoa
học sau này.
d. Tất cả điều đúng .
7 ) Đánh giá thành
tựu văn hóa cổ đại .
- Di sản văn hóa
phong phú , đa
dạng ,sáng tạo có
giảtò thực triển .
- Để lại nhiều kiệt
tác khiến người sau
vô cùng thán phục.
- Đặt nền móng cho
nền khoa học sau
này.
5) Củng cố và hướng dẫn về nhà :(5’)
a) Củng cố :
Xem lại tất cả bài đã học từ bài 1 đến bài 7 và kết hợp với những nội dung đã ôn tập
b) Hướng dẫn về nhà :

×