Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA địa 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.41 KB, 24 trang )

Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
Ngày soạn: 25/8/2008
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau bài học này giúp HS nắm được:
- Nội dung môn địa lý lớp 6
- Phương pháp học môn địa lý
GV chuyển ý:
a. Hoạt động 2: 15’
Hoạt động nhóm:
? Để học tốt môn địa lý lớp 6 các
em cần phải làm như thế nào?
Các nhóm trả lời nhóm khác bổ
sung:
GV nhận xét, kết luận:
HS đọc kết luận sách giáo khoa.
2. Cần học môn địa lý như thế nào
- Biết khai thác hình ảnh. Hình vẽ và nhất là
bản đồ
- Biết khai thác cả hai kênh hình và kênh chữ
- Biết liên hệ thực tế.
I. Củng cố: 5'
1. Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu được những vấn đề gì?
2. Để học tốt môn địa lý lớp 6 các em cần học như thế nào?
II. Dặn dò: 1'
- Học bài cũ
- Xem trước bài mới
 χχχχχ 
Ngày soạn: 9/ 9/ 2008.
Tiết 2: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT


A/ Mục tiêu:
Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức
- Nắm được tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái
Đất: vị trí, hình dạng, kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa Cầu Bắc,
nửa Cầu Nam trên Quả Địa Cầu.
2. Kĩ năng
IV. Củng cố: 5'
1. Nêu vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời ? Ý nghĩa vị trí đó?
2. Xác định trên QĐC hệ thống kinh, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, Bán Cầu Bắc,
Bán Cầu Nam?
V. Dặn dò: 1’
1
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
- Học bài cũ, làm bài tập trong tập bản đồ.
- Đọc trước bài mới.
 χχχχχ 
Ngày soạn:15/9/2008.
Tiết 3: BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau.
- Biết được một số việc phải làm khi vẽ bản đồ.
2. Kĩ năng
Rèn luyện và bước đầu hình thành cách vẽ bản đồ
3. Thái độ
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ và thái độ yêu thích môn học.
B/ Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận.

C/ Chuẩn bị
1. GV:
- Quả Địa Cầu
- Bản đồ Thế giới
2. HS:
-
1. Kiến thức
- Hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của hai loại số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính tỉ lệ và xây dựng tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập
B/ Phương pháp
Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận.
C/ Chuẩn bị
1. GV:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- H8 (sgk) phóng to
- Thước tỉ lệ
2. HS: - Học bài cũ - Xem trước bài mới
D/ Tiến trình lên lớp
I. Ổn định tổ chức: 1'
2
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
II. Kiểm tra bài cũ: 5'
1. Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy và học tập địa
lý?
1. Những công việc cơ bản để vẽ được bản đồ?
I. Bài mới

1. Đặt vấn đề: 1'
Để vẽ được bản đồ, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và
kích thước các đối tượng địa lý trên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản
đồ ra sao, cách đô thị tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ như thế nào?...
2. Triển khai:
Hoạt động thầy trò Kiến thức cơ bản
2. Làm bài tập 2,3 sách giáo khoa.
Bài 2: 5cm trên bản đồ tương ứng với:
- 10km với tỉ lệ 1/200.000
- 300km với tỉ lệ 1/6.000.000
Bài 3: 15cm trên bản đồ, thực địa 105km thì bản đồ đó có tỉ lệ 1/700.000
III. Dặn dò: 1'
- Học bài cũ
- Xem trước bài mới
3
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
Ngày soạn: 29/9/2008 TUẦN 5
Tiết 5:
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm
2. Kĩ năng
Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm trên bản đồ, trên
Quả Địa Cầu
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
B/ Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận.
C/ Chuẩn bị

1. GV: Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á, quả Địa Cầu
2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
D/ Tiến trình lên lớp
I. Ổn định tổ chức: 1'
II. Kiểm tra bài cũ: 5'
1. Tỉ lệ bản đồ là gì? HS làm bài tập 2 sgk
2. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỉ lệ:
Bản đồ có tỉ lệ 15/10.500.000 = 1/700.000
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: 1' Sử dụng mở bài sách giáo khoa
2. Triển khai:
Hoạt động thầy trò Kiến thức cơ bản
GV chuyển ý:
GV chuyển ý:
c. Hoạt động 3: 11’ 3. Bài tập:
4
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
GV yêu cầu HS Hoạt động nhóm:
- Nhóm 1: câu a (H12)
- Nhóm 2: câu b
- Nhóm 3: câu c
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung:
- GV nhận xét, kết luận:
- HS đọc kết luận sách giáo khoa.
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
- Viên Chăn: Tây Nam
- Giacacta: Nam
- manila: Đông Nam
b. Toạ độ địa lý:

A 130
0
Đ B 110
0
Đ
10
0
B 10
0
B
C 130
0
Đ
0
0
a. Các điểm có toạ độ địa lý:
E 140
0
Đ D 120
0
Đ
0
0
10
0
N
IV. Củng cố: 5'
GV yêu cầu HS lên bảng xác định phương hướng và toạ độ địa lý của những điểm
đã cho
V. Dặn dò: 1'

- Học bài cũ
- Xem trước bài mới
Ngày soạn: 06/10/2008 TUẦN 6
Tiết 6:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức
Hiểu được kí hiệu bản đồ là, biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu các kí hiệu bản
đồ
2. Kĩ năng
Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau kí hiệu đối chiếu với bảng chú giải, đặc
biệt là về độ cao của địa hình
3. Thái độ
Có ý thức học tập nghiêm túc và liên hệ thực tế địa hình địa phương
B/ Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận.
C/ Chuẩn bị
I. GV: Bản đồ địa lý kinh tế -xã hội, quả Địa Cầu, sơ đồ mạng lưới trường lớp xã
Húc
1. Đặt vấn đề: 1'
Để hiểu được ngôn ngữ của bản đồ chúng ta cần biết hệ thống các kí hiệu ở bản đồ đó.
Vậy đó là hệ thống kí hiệu nào? Cách biểu hiện ra sao?...
2. Triển khai
II. Củng cố: 5'
5
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
GV treo bài tập bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành: Dán đúng ý nghĩa của các đối tượng
địa lý đã cho:
Kí hiệu Ý nghĩa Độ cao Màu sắc


- 0m – 200m
2. Tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn kí hiệu quan sát các đường đồng mức
biểu hiện độ dốc hai sườn núi?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: 1'
Sử dụng phần mở bài sách giáo khoa
2. Triển khai
Gv kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
- Phân công việc cho mỗi nhóm
- Nêu yêu cầu cụ thể
GV hướng dẫn sử dụng địa bàn
Hoạt động thầy trò Kiến thức cơ bản
3 trang 9
V. Dặn dò: 1'
Ôn tập tốt tiết sau kiểm tra viết 1 tiết
 χχχχχ 
Ngày soạn:......./......../........
Ngày dạy:......./......../..........
Tiết 8: KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
A/ Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố, bổ sung, chỉnh hoá kiến thức đã học
- Học sinh điều chỉnh phương pháp học tập, có ý thức trong học tập đặc biệt là tự học tự
nghiên cứu.
- GV đánh giá kết quả, trình độ học tập chung của cả lớp cũng như từng cá nhân học
sinh đồng thời điều chỉnh phương pháp dạy học.
6
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
B/ Phương pháp: Kiểm tra
C/ Chuẩn bị:
1. GV

- Đề kiểm tra.
2. HS: Nghiên cứu sách giáo khoa
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: 1'
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề: 1' GV phát bài kiểm tra
2. Triển khai: 41’
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trái Đất có hình dạng như thế nào?
a. Hình cầu
b. Hình tròn bài tập sau:
1. Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Tỉ lệ
càng lớn thì mức độ chi tiết càng ….
2. Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ có sự biến dạng so với thực tế. Càng về… sự sai
lệch càng lớn.
3. Đầu phía trên các đường kinh tuyến chỉ hướng …
Đầu phía dưới các đường kinh tuyến chỉ hướng …
Bên phải các đường vĩ tuyến chỉ hướng …
Bên trái các đường vĩ tuyến chỉ hướng …
B. TỰ LUẬN
Câu 3: Hãy cho biết bản đồ có tỉ lệ 1/200.000 và 1/100.000 có ý nghĩa gì?
Câu 4: Dựa vào kinh độ, vĩ độ dưới đây, hãy viết đúng toạ độ địa lý các điểm sau:
A: 10
0
B, 30
0
Đ
1. …cao (0,5 điểm)

2. …hai cực … (0,5 điểm)
3. …Bắc, …Nam, …Đông, …Tây (1 điểm)
B. TỰ LUẬN
Câu 3 (1 điểm):
- 1cm trên bản đồ ứng với 200.000cm (2km) trên thực địa
- 1cm trên bản đồ ứng với 100.000cm (1km) trên thực địa
Câu 4 (1 điểm):
A 30
0
Đ B 20
0
T
10
0
B 10
0
N
Câu 5 (3điểm):
5cm trên bản đồ ứng với:
Tỉ lệ: 1/200.000 thì 10km trên thực địa
7
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
1/6.000.000 thì 300km trên thực địa
IV. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV thu bài kiểm tra, nhận xét tiết làm bài của học sinh
- Xem trước bài mới
 χχχχχ 
Ngày soạn:....../....../............
Ngày dạy:......./......../..........
Tiết 9: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC HỆ MẶT TRỜI

CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng
chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24
giờ
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh trục
2. Kĩ năng: Biết dùng Quả Địa Cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên
Trái Đất
3. Thái độ
Giáo dục GV chuyển ý:
a. Hoạt động 2: 13’
GV dùng Quả Địa Cầu và ngọn đèn minh hoạ hiện
tượng ngày đêm
Nhận xét về hiện tượng trên? Ý nghĩa?
HS lên bảng thực hành:
? Tại sao hàng ngày quan sát bầu trời thấy Mặt
Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động từ
Đông sang Tây?
HS đọc phần đọc thêm để giải thích
QS H22:
P N (xích đạo đến cực): Đông Bắc Tây Nam
0 S (cực đến xích đạo): Tây Nam Đông Bắc
GV treo hình vẽ:
Vẽ hình
2. Hệ quả của sự vận
động tự quay quanh trục
của Trái Đất
a. Hiện tượng ngày đêm
- Khắp mọi nơi trên Trái

Đất đều lần lượt có ngày và
đêm
- Diện tích được mặt trời
chiếu sáng gọi là ngày
- Diện tích nằm trong bóng
tối gọi là đêm
b. Sự lệch hướng do vận
động tự quay của Trái Đất
- Các vật thể chuyển động
trên bề mặt Trái Đất đều bị
lệch hướng
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển
động về bên phải
8
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 6
? Vật chuyển động nhìn theo hướng chuyển động
thì lệch hướng nào ở hai nữa cầu? Hiện tượng?
? Ảnh hưởng của sự lệch hướng tới các đối tượng
Địa lý trên bề mặt Trái Đất? (hướng gió tín phong
Đông Bắc)
Hướng gió Tây – Tây Nam, dòng biển, dòng chảy
của sông (trong quân sự - đạn bắn theo hướng kinh
tuyến)
HS đọc kết luận sách giáo khoa.
- Ở nửa nam vật chuyển
động lệch bên trái
IV. Củng cố: 5'
1. Giờ gốc là 7h, 20h. Tính giờ của Nhật Bản, Mĩ, Pháp, Ấn Độ?
Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
Dặn dò: 1'

- Học bài cũ
- Xem trước bài mới: Tại sao có xuân, hạ, thu, đông, nóng lạnh ở hai nửa cầu?
 
Ngày soạn:....../....../............
Ngày dạy:......./......../..........
Tiết 10: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANG MẶT TRỜI
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được cơ chế của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời (quỹ đạo, thời gian
chuyển động và tính chất chuyển động)
- Nhớ vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí trên quỹ đạo của Trái Đất
2. Kĩ năng
Biết sử dụng Quả Địa Cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên
quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học, liên hệ thực tế
B/ Phương pháp
Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận.
C/
Chuẩ
n bị
Ngày
Tiết Địa điểm
dán cầu
Trái Đất ngã
gần nhất, chếch
xa nhất Mặt
Trời
Lượng ánh
sáng và
nhiệt

Mùa gì
22/6 - Hạ chí
- Đông chí
- Nửa cầu
Bắc
- Nửa cầu
Nam
- Ngả gần nhất
- Chếch xa nhất
-Nhận nhiều
- Nhận ít
Nóng (hạ)
Lạnh (đông)
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×