Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Ke hoach bai hoc tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175 KB, 37 trang )

Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS rèn luyện kó năng
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
Khởi động:
Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Thương có chữ số 0
- Thương có ba chữ số.
- Thương có bốn chữ số.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đổi đơn vò kg ra g rồi giải
bài toán .


Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn. Lưu ý: yêu cầu HS
nhắc lại cách tính chiều rộng của hình chữ
nhật khi biết diện tích và chiều dài.
Củng cố - Dặn dò:
- BTVN: Bài 1:2 bài cuối câu b
- Chuẩn bò : Luyện tập chung
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính rồi tính
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
Theo Phơ-bơ
I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Cách nghó của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghónh , rất khác với

người lớn .
2 - Kó năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng , chậm rãi , đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật : cghú bé , nàng công chúa nhỏ.
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự ngây rhơ của trẻ em .
II - Chuẩn bò
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng
dạy học
2 phút
6 phút
2 phút
6 phút
12phút
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Trong quán ăn “ Ba
cá bống “
- Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai và
trả lời câu hỏi trong SGK.
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho
các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ
em khác với người lớn như thế nào .
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc

- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó , ngắt
nghỉ hơi đúng.
- Giới thiệu tranh minh hoạ truyện .
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Tám dòng đầu
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
- Trước yêu cầu của công chúa , nhà vua
đã làm gì ?
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Công chúa nhỏ muốn có mặt trăng và
nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có mặt
trăng .
- Nhà vua cho vời tất cả các vò đại thần
, các nhà khoa học đến để bàn cách
lấy mặt trăng cho công chúa .
Treo
tranh
2
8 phút
- Các vò đại thần và các nhà khoahọc nói
với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của
công chúa ?
- Tại sao họ cho rắng đó là đòi hỏi không
thể thực hiện được ?
=> Ý đoạn 1 : Cả triều đình không biết
làm cách nào tìm được mặt trang cho
công chúa .

* Đoạn 2 : … Tất nhiên là bằng vàng rồi.
- Cách nghó của chú hề có gì khác với các
vò đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghó
của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách nghó của người lớn ?
+ Chú hề hiểu về trẻ em nên đã cảm
nhận đùng : nàng công chúa bé nhỏ nghó
về mặt trăng hoàn toàn khác với cách
nghó về mặt trăng của người lớn , của các
quan đại thần và các nhà khoa học .
=> Ý đoạn 2 : Chú hề hỏi công chúa nghó
về mặt trang như thế nào ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Sau khi biết rõ công chúa muốn có một
“ mặt trăng “ thao ý nàng , chú hề đã làm
gì ?
- Thái độ của công chúa thế nào khi nhận
món quà ?
=> Ý đoạn 3 : Chú hề đã mang đến cho
công chúa nhỏ “ một mặt trăng “ đúng
như cô bé mong muốn.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn .
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực
hiện đó .
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
nghìn lần đất nước của nhà vua .

+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
xem công chúa nghó về mặt trăng thế
nào đã .
+ Chú hề cho rằng công chúa nghó về
mặt trăng không giống người lớn .
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của
công chúa . – Vì khi công chúa đặt
ngón tay lên trước mặt trăng thì móng
tay che gần khuất mặt trăng.
- Mặt trăng treo ngang ngọn cây – Vì
đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước
cửa sổ .
- Mặt trăng được làm bằng vàng – Tất
nhiên là mặt trăng bằng vàng .
- Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim
hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng
bằng vàng , lớn hơn móng tay của công
chúa , cho mặt trăng vào một dây
chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui
sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung
tăng khắp vườn .
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn
3
4 phút 4 - Củng cố – Dặn dò
- Cau truyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò :Rất nhiều mặt trăng ( tiếp
theo )
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu, ngây
thơ .
- Các vò đại thần và các nhà khoa học
không hiểu trẻ em.
- Chú hề rất thông minh .
- Trẻ em suy nghó rất khác người lớn.
Các ghi nhận lưu ý
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Đạo đức
4
YÊU LAO ĐỘNG ( tt )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- HS biết được giá trò của lao động.

2 - Kó năng :
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
.3 - Thái độ :
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động .
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1 phút
6 phút
2 phút
11 phút
19 phút
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động
- GV nhận xét
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi
( BT5, SGK )
GV mời một vài Hs trình bày trước lớp.
GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố
gắng học tập , rèn luyện để có thể thực hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của

mình.
c - Hoạt động 3 : HS trình bày, giới thiệu
về các bài viết tranh vẽ:
- Gv nhận xét, khen những bài viết, tranh
vẽ tốt.
=> Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi
- Hs nêu ghi nhớ
- HS trao đổi với nhau về nội dung
theo nhóm đôi.
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- HS trình bày, giới thiệu các bài
viết, tranh các em đã vẽ về một công
việc mà các em yêu thích và các tư
liệu sưu tầm được ( BT 3,4,6 ).
- Cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
SGK
5
3 phút
người đều cần phải lao động vì bản thân,
gia đình và xã hội.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở
nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với
khả năng của bản thân.
4 - Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò : Ôn tập và thực hành kó năng
cuối kì I .

Các ghi nhận, lưu ý :

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
6
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai – làm gì?.
2. Kó năng: Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vò ngữ của câu kể ai – làm gì?
3. HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to.
- Bảng phụ.
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thời
gian
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ĐDDH
4’
1’

10’
5’
A. Bài cũ: Câu kể
- HS làm lại BT 2.
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Câu kể Ai làm gì?
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1và 2:
- GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2.
• Câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
• Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
• Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:
người lớn.
- GV phát phiếu kẻ bảng để HS troa đổi
theo cặp, phân tích tiếp những câu còn lại
(không phân tích câu 1 vì câu ấy không có
từ chỉ hoạt động).
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2
• Người lớn làm gì?
• Ai đánh trâu ra cày?
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- GV viết sơ đồ phân tích cấu tọa mẫu và
giải thích câu kể Ai làm gì? Thường gồm 2
bộ phận
+ Bộ phận 1 chỉ người (vật) hoạt động gọi

là chủ ngữ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tiếp đọc vào phiếu và trình bày
kết quả.
- Trả lời câu hỏi: Ai – làm gì? (con
gì, cái gì?)
Phiếu
Bảng phụ
7
15’
5’
+ Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là
vò ngữ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các
câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- GV chốt.
1. Cha tôi .... quét sân.
2. Mẹ ..... .....mùa sau.
3. Chò tôi ..... xuất khẩu.
Bài tập 2:
- GV chốt
• Cha / làm cho tôi ........... quét sân
CN VN
• Me ï/ đựng hạt giống ..... mùa sau.
CN VN

• Chò tôi / đan nón ............... xuất khẩu.
CN VN
Bài tập 3:
- GV lưu ý: Sau khi viết xong đoạn văn
gạch dưới bằng viết chì nhung câu là câu
kể Ai làm gì?
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Làm bài tập 3 vào VBT.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Vò ngữ trong câu kể Ai làm
gì?.

- Trả lời câu hỏi: làm gì?
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Mời 3 HS lên bảng gạch dưới 3
câu kể Ai làm gì?
- HS đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi nhóm đôi để xác đònh bộ
phận C – V trong mỗi câu tìm được
ở BT 1.
- Mời 3 HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc bài làm của mình.
Giấy to
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Toán
8
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng: Giúp HS rèn luyện kó năng
- Thực hiện phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn .
- Đọc biểu đồ và cách tính toán số liệu trên biểu đồ .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
23 phút
5 phút
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tính tích của hai số , hoặc
tím một thừa số rồi ghi vào vở.
- Tính thương của hai số , hoặc tím số bò
chia hay số chia rồi ghi vào vở .
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- Giải toán có lời văn.
Bài tập 4:
- Cho HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu
hỏi.
Củng cố - Dặn dò:
- BTVN: 4
- Chuẩn bò : Luyện tập chung
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài
- HS sửa
- HS đặt tính rồi tính
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả
-
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
Kể chuyện
9
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời GV kể kết hợp tranh minh họa,HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho
nhỏ,có thể phối hợp lời kê với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chòu suy nghó nên đã
phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: hãy
chòu khó quan sát và tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ
ích.
2. Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG :
Thời
gian
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
Đồ dùng
dạy học
1’
5’
2’
5’
10’
15’

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS kể một câu chuyện liên quan
đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung
quanh
GV nhận xét
3. Bài mới:
+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hôm nay, với câu chuyện Một phát minh
nho nhỏ, các em sẽ biết thêm một tấm
gương ham quan sát, tìm tòi , khám phá
những qui luật tự nhiên của một nhà khoa
học người Đức thû nhỏ – bà Ma-ri-a Gô-e-
pơt May-ơ (1906 – 1972)
+ Hoạt động 2: GV kể toàn bộ câu chuyện
(1 lần)
+ Hoạt động 3: GV kể chuyện (lần 2, 3) vừa
kể vừa chỉ vào tranh.
+ Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể chuyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
a. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, cho HS
2HS kể
cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
họa.
1HS đọc yêu cầu của BT 1,2
HS tiếp nối nhau, nhìn tranh, kể
Tranh
minh

họa
10
2’
kể chuyện trong nhóm (4 HS).
b. HS thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện
và nói ý nghóa của chuyện trước lớp.
+ Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?
+ Bạn có nghó là mình cũng có tính tò
mò,ham hiểu biết như Ma-ri-a không?
+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?ù
+ Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS
học tốt.
Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên
cho người thân.
lại từng đoạn và tòan bộ câu
chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
Hai tốp HS (mỗi tốp 2-3 em)tiếp
nối nhau thi kể từng đọan câu
chuyện theo 5 tranh
Vài HS kể toàn truyện.
Mỗi HS hoặc nhóm kể xong, đều
nói về ý nghóa câu chuyện hoặc
đối thọai với các bạn về nội dung
câu chuyện.
- Khi phát hiện được những điều
không bình thường , phải tự mình
làm thí nghiệm để kiểm tra lại. Chỉ
nhờ thí nghiệm mới biết phát hiện

của mình là sai hay đúng.
- Chỉ có tự tay làm thí nghiệm mới
khẳng đònh được kết luận của mình
là đúng
- Không nên tin ngay vào quan sát
củamình nếu chưa được kiểm tra
bằng thí nghiệm
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện
nhất trong tiết học
Các ghi nhận lưu ý:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005
Tập đọc
11
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( Tiếp theo )
Theo Phơ-bơ

I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Trẻ em rất ngộï nghónh , đáng yêu . các em nghó về đồ chơi như về các đồ vật có
thật trong cuộc sống . các em nhìn về thế giới chung quanh , giải thích về thế giới chung quanh rất khác
người lớn .
2 - Kó năng :
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt ( cănh thẳng ở đoạn đầu ,
nhẹ nhàng ở đoạn sau ) . Đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật : chú bé , nàng công

chúa nhỏ.
3 - Giáo dục :
- HS yêu thích những câu truyện cổ, yêu sự thông minh , ngây thơ của trẻ em .
II - Chuẩn bò
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng
dạy học
2 phút
6 phút
2 phút
6 phút
12phút
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Rất nhiều mặt trăng
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Ở tiết tập đọc trước , các em đã bi phần
đầu truyện Rất nhiếu mặt trăng . Tiết học
này chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo
của truyện.
- b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó .
Hướng dẫn đọc câu hỏi , ngắt nghỉ hơi ở
câu dài .

- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Sáu dòng đầu
- Nhà vua lo lắng về điều gì ?
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng
sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời , nếu
công chúa thấy mặt trăng thật , sẽ
nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả ,
Treo
tranh
12
8 phút
4 phút
- Nhà vua cho vời các vò đại thần và các
nhà khoa học đến để làm gì ?
- Vì sao một lần nữa các vò đại thần và
các nhà khoa học lại không giúp được
nhà vua ?
=> Vì vẫn nghó theo cách của người lớn
nên các vò đại thần và các nhà khoa học
một lần nữa lại không giúp được nhà vua.
* Đoạn 2 : Phần còn lại
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về
hai mặt trăng để làm gì ?
- Công chúa trả lời thế nào ?
- Cách giải thích của công chúa nói lên
điều gì ? Chọn câu trả lời hợp với ý của

em nh ất : ý a hay b ,c ?
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn .
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nêu ý nghóa của truyện ?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể câu chuyện
cho người thân nghe .
- Chuẩn bò : Tiết 1.
sẽ ốm trở lại.
- Để nghó cách làm cho công chúa
không thấy mặt trăng .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to , toả
sáng rất rộng nên không có cách nào
làm cho công chúa không thấy được .
+ Vì các vò đại thần và các nhà khoa
học điều nghó về cách che giấu mặt
trăng theo kiểu nghó của người lớn.
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghó
thế nào khi thấy một mặt trăng đang
chiếu sáng trên bầu trời , một mặt
trăng đang nằm trên cổ công chúa.
- Khi ta mất … mọc lên , Mặt trăng
cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy .
- Cách nìn cảu trẻ em xubng quanh
thường rất khác người lớn .
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.

- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm một đoạn .
- HS nêu.
Các ghi nhận lưu ý
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Toán
13
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
2.Kó năng:
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2và không chia hết cho 2.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
- Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các
số không chia hết cho 2)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút

5 phút
9 phút
Khởi động:
Bài cũ:
- GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết
và thế nào là không chia hết (chia có dư)
thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 =
6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết
cho 3, 19 không chia hết cho 3
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm
ra dấu hiệu chia hết cho 2.
a) GV đặt vấn đề:
- Mục đích: Giúp HS hiểu vì sao cần phải
học các dấu hiệu chia hết mà không thực
hiện luôn các phép tính chia.
- Trong toán học cũng như trong thực tế,
ta không nhất thiết phải thực hiện phép
chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu
nào đó mà biết một số có chia hết cho một
số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là
dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu
chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự
phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là
tìm dấu hiệu chia hết cho 2.
b) GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 2.
Mục đích: Giúp HS tự tìm ra kiến thức: dấu
- HS nêu

- HS nhận xét
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×