Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GIAO AN HINH 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.11 KB, 50 trang )

Tuần 01
Tiết 01
Ngày soạn:
Bài 01. Điểm. Đờng thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì, đờng thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đờng thẳng
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đờng thẳng, kí hiệu
,
.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thớc thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
Học sinh: Thớc thẳng, mảnh bìa
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng: Dụng cụ:
II. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt đợc coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nớc hồ khi không gió...)
Câu hỏi 2: Chiếc thớc dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài...)
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc
tên các điểm và nói cách
viết tên các điểm, cách vẽ
điểm.
- Quan sáy bảng phụ và chỉ


ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong
H2
- Giới thiệu khái niệm hai
điểm trùng nhau, hai điểm
phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập
hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm
phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK: Hãy nêu hình ảnh của
đờng thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một
điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép
thớc ...
1. Điểm
A

B

M
(h1)
A


C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là
một tập hợp điểm. Điểm
cũng là một điểm.
2. Đờng thẳng
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 1

A

B

C

D
+ Đọc tên các đờng thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Cho HS quan sát H4:
Điểm A, B có quan hệ gì với
đờng thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về
điểm, đờng thẳng.
- Đờng thẳng a, p
- Dùng chữ in thờng

- Điểm A nằm trên đờng
thẳng d, điểm B không nằm
trên đờng thẳng d.
a
p

(h3)
- Đờng thẳng là một tập hợp
điểm. Đờng thẳng không bị
giới hạn về hai phía. Vẽ đ-
ờng thẳng bằng một vạch
thẳng.
3. Điểm thuộc đờng ...
d
B
A

(h4)
- ở h4: A

d ; B

d
Cáchviết
Hình vẽ

hiệu
Điểm
M
M

M
Đờng
thẳng a
a
a
IV. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm
,
đờng thẳng
Bài tập: Vẽ điểm
,
đờng thẳng
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 2
Tuần 02
Tiết 02
Ngày soạn:
Bài 2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu đợc quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thớc thẳng, phấn màu
Học sinh: nt

C. Các hoạt đọng trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng: Dụng cụ:
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm
A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm
A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ
giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng
hàng có thể có mấy
điểm nằm giữa hai điểm
còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và làm bài
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình

1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
A B D
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên
một đờng thẳng ta nói, chúng thẳng
hàng
B
A
C
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đờng thẳng nào,ta nói
chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
M
N O
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với
điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B ....
* Nhận xét: SGK
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 3
tập 11 bày kết quả
- Nhận xét và thống
nhất cau trả lời
Bài tập 11.(SGK-tr.107)

- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối
với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M ....
IV. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm đợc
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
Tuần 03
Tiết 03
Ngày soạn:
Bài 3. Đờng thẳng đi qua hai điểm
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 4
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tơng đối giữa hai đờng thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Vẽ hình chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, bảng phụ
HS: Thớc thẳng,
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (2)

Vắng: Dụng cụ:
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
- Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
III. Dạy học bài mới (25)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đờng
thẳng a đi qua A. Có
thể vẽ đợc mấy đờng
thẳng nh vậy ?
- Lấy điểm B

A, vẽ
đờng thẳng đi qua hai
điểm A, B. Vẽ đợc
mấy đờng nh vậy?
- Đọc thông tiin trong
SGK: Có những cách
nào để đặt tên cho đ-
ờng thẳng ?
- Đọc tên những đờng
thẳng ở hình H1.
Chúng có đặc điểm
gì?
- Các đờng thẳng ở H2
có đặc điểm gì?
- Các đờng thẳng ở H3
có đặc điểm gì ?

- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk:
Làm miệng
- Dùng một chữ cái in th-
ờng, hai chữ cái in thòng,
hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đờng thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau

- Chúng song song với
1. Vẽ đờng thẳng
A
B
* Nhận xét: Có một và chỉ một đờng
thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đờng thẳng
a
A
B
y
x
3. Đờng thẳng trùng nhau, ....
a. Đờng thẳng trùng nhau
H1
a
H
I

b. Đờng thẳng cắt nhau
H2
J
K
L
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 5
nhau c. Đờng thẳng song song
H3
j
k
* Nhận xét: Hai đờng thẳng phân
biệt thì cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố(8)
- Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
- Làm bài tập 16
- Cho ba điểm và một thớc thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng
không?
- Làm bài tập 17 Sgk
- Làm bài tập 19Sgk
V. Hớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trớc nội dung bài tập thực hành.
Tuần 04
Tiết 04
Ngày soạn:
Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng

- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 6
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trớc nội dung bài thực hành
C. Hoạt động trên lớp
II. ổn định lớp
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
III. Tổ chức thực hành
1. Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đờng
2. Hớng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc
tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Thực hành ngoài trời
- Chia nhóm thực hành từ 5 7 HS
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Tiến hành thực hành theo hớng dẫn
4. Kiểm tra
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C

- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
- Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố
V. Hớng dẫn học ở nhà
Đọc trớc nội dung bài tiếp theo
Tuần 06
Tiết 06
Ngày soạn:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác
nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng bảng phụ
HS: Thớc thẳng
C. Các hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp (1)
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 7
II. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau
trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
III. Dạy học bài mới (33)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp

- Nhận xét và ghi
điểm:
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các câu
hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối
nhau
- Yêu cầu HS làm vào
vở
- Yêu cầu HS làm vào
vở
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)

Bài tập 26. SGK
H1
A BM
H2
A MB
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối
với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
x
y
O
b.Sai

x
y
O
Bài tập 28. SGK
x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau

b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK

A
B
C
M
N
a. A
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 8
IV. Củng cố
V. Hớng dẫn học ở nhà(4)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trớc bài đoạn thẳng
Tuần 08
Tiết 07
Ngày dạy:
Bài 6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đờng thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, bảng phụ
HS: Thớc thẳng
C. Các hoạt động trên lớp

I. ổn định lớp
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đờng thẳng AB
- Vẽ tia AB
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 9
- Đờng thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là
gì ?
- Có những các nào để
gọi tên đoạn thẳng
AB ?
* Củng cố: Cho làm
bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các
trờng hợp cắt nhau của
đoạn thẳng và đoạn
thẳng, đoạn thẳng và
đờng thẳng, đoạn
thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô
tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa

đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả
các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trờng hợp
trong SGK H33, H34, H35
SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A
và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đ ờng thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
A
B
C
D
A
B
C
D
D
A
B
C
A

x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 10
a
B
A
a
O
N
IV. Củng cố
- Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
- Đáp án: d
- Làm bài tập 36 SGK
a. Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37 Sgk

x
K
B
C
A
V. H ớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập 34, 35, 36
Tuần 9
Tiết: 8
Ngày day:
Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK ...
Một số loại thớc dây, thớc gấp ...
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớ
II. Kiểm tra bài cũ
* HS trả lời các câu hỏi sau:
T
M
B
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK

- Làm bài tập 39. SGK
III. Dạy học bài mới
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 11
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài đoạn
thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số dơng
- Độ dài và khoảng cách
có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau nh
thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các
kí hiệu tơng ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong
SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có
phải bằng 2,54 cm
không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình,
độ dài đoạn thẳng là một

số.
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
1. Đo đoạn thẳng
A B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25
mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
H
I
J
K
F G
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ
dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
IV. Củng cố
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V:h ớng dẫn về nhà

Xem lại lí thuyế trong sgk và vở ghi
Làm bài tập: 40,41,42,45(sgk)
Tuần 10
Tiết: 9
Ngày dạy:
Bài 7. KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 12
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm đợc số
còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK, SBT
Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
A
B
M
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng

hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với
AB
- Điền vào chỗ trống:
Nếu điểm M .... hai điểm
A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì
điểm M nằm giữa A và
B
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bái tập 46 theo cá
nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa
- Làm theo nhóm vào giấy
nháp
- Các nhóm lên trình bày
vào bảng nhóm
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên bảng
nhóm nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy nháp
- Nhận xét trên bảng nhóm
- Hoàn thiện vào vở.
1. Khi nào thì tổng độ dài ....

? 1

A
B
M
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A
và B thì AM + MB = AB. Ngựơc
lại, nếu AM + MB = AB thì điểm
M nằm giữa A và B
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
I KN
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
E FM
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 13

hai điểm hai điểm A và B.
Làm thế nào để đo hai lần,
mà biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB, AB.
Có mấy cách làm ?
- Đo AM, MB. Tính AM +
MB = AB....
2. Một vài dụng cụ .....
IV. Củng cố:
HS làm bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. H ớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Tuần 11
Tiết: 10
Ngày dạy:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS đợc củng cố Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngợc lại
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm đợc số
còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài

B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK,SBT
Bảng phụ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* HS hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
( GV đa đề bài lên bảng phụ cho HS làm)
ĐS: PQ = 5 cm
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết đợc độ dài
của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
ĐS:
a. C nằm giữa hai điểm A và B
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 14
b. B nằm giữa hai điểm A và C
c. A nằm giữa hai điểm B và C
III. Luyện tập tại lớp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm
- Nhận xét nhóm làm

trên bảng phụ so sánh,
nhận xét.
- Giáo viên treo đề bài
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm
- Nhận xét nhóm làm
trên bảng phụ so sánh,
nhận xét.
- Làm việc cá nhân và
hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét
và hoàn thiện bài tập vào
vở
- HS làm vào bảng nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.

- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
A
B
A
B
M
N
N M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có
AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM =
MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB

AB, vậy điểm
M không nằm giữa A và B.
Lý luận tơng tự ta có :
AB + BM


AM, Vậy điểm B
không nằm giữa A và M
MA + AB

MB, vậy A không nằm
giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại, vậy ba điểm A, B, M không
thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
N
A
Q
B
M P
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề
rộng lớp học. M, N, P, Q là các
điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
IV. Củng cố: giáo viên hệ thống bài giảng
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài

Trang 15
V. H ớng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trớc nội dung bài học tiếp.
Tuần 11
Tiết: 11
Ngày soạn:
Bài 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc: Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m >
0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thớc thẳng, compa
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia khoảng
vẽ điểm M trên tia Ox sao
cho OM = 2 cm. nói cách
làm.
- Dùng compa xác định vị
trí của điểm M trên Ox sao

cho Om = 2 cm. Nói cách
làm
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia khoảng
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch số 0
trùng ...
- Đặt một đàu compa trùng
với vách 0 cm, vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch số 0
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
x
O
M
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ đợc một chỉ một điểm M
sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 16
vẽ điểm Mvà N trên tia Ox

sao cho OM = 2 cm, ON =
3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N
điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xé
x
O
M
N
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N
IV. Củng cố và vận dụng kiến thức
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM và
ON ? Từ đó suy ra điểm nào
nằm giữa trong ba điểm O,
M, N ?
- Một HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và
OB ? Từ đó suy ra điểm nào

nằm giữa trong ba điểm O,
A, B ?
- Một HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Làm việc cá nhân vào
nháp
- Một HS lên bảng vẽ và
trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 58. SGK
x
A
B
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao
cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK

x
O
M
N
Vì OM < ON nên M nằm giữa
O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta
có:
3 + MN = 6
MN = 6 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
x
O
CA
B
Vì OA < OB nên A nằm giữa O
và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta
có : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tơng tự ta tính đợc
BC = 3 cm
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 17
Vậy AB = BC ( = 3 cm)
V. Hớng dẫn học ở nhà

Học bài theo SGK
Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK
Đọc trớc bài học tiếp theo ở nhà.
Tuần: 12 Ngày soạn:
Tiết: 12
Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong
hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị
Compa, thớc thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ(6)
HS1: Làm bài tập 56a.
A
B
C
ĐS: CB = 3 cm
HS2: Làm bài tập 56b
III. Bài mới.(23)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát H61 SGK và trả
lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì
đặc biệt ?

- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các
câu hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện
câu trả lời.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành
hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B ...
a. Điểm C là trung điểm của
BD vì C nằm giữa B, D và
cách đều B, D
b. Điểm C không là trung
điểm của AB vì C không
nằm giữa A và B
1. Trung điểm của đoạn
thẳng
M
A B
Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa
A, B và cách đều A và B.
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 18
- Trả lời cá nhân bài tập 60
SGK
- Để A là trung điểm của
AB thì phải thoả mãn điều

kiện nào ?
- M là trung điểm AB thì M
thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và
MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ
điểm M.
c. Điểm A không là trung
điểm của BC vì A

BC.
- Trình bày miệng bài tập 60
SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của
AB suy ra ...
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thớc thẳng
- Gấp giấy
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo
chiều dài của thanh gỗ. Gấp
đôi đoạn vừa đo. Ta có thể
chia thanh gỗ thành hai
phần bằng nhau.
Bài 60. SGK
x

O A B
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của
AB vì A nằm giữa A, B
(theo a), và cách đều A, B
( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng
VD: SGK
A
B
M
Vì M là trung điểm của AB
nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB
=
AB
2
=
5
2
=2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M
sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3
IV. Củng cố(11)

Diễn tả M là trung điểm của AB:
}
M là trung điểm của AB




MA + MB = AB
MA = MB

AB
MA MB
2

= =


* Bài tập 61. SGK
x'
x
O
B
A
O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện là ....
* Bài tập 63. SGK
IV. Hớngdẫn học ở nhà(4)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chơng theo HD ôn tập trang 126, 127 ...
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài

Trang 19
Tuần: 13
Tiết: 13
Ngày soạn: .
Ôn tập chơng 1
A. Mục tiêu
- HS đợc hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thớc thẳng, thớc có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản
B. Chuẩn bị
GV:Bảng phụ, thớc thẳng
Bảng 1
Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
a
B
D
B
C
B
A
C
b
a
H
m
n
x
x'
O
y

A B
A
B
B
A M
Bảng 2

Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .......................................... điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua ...........................................................................
c) Mỗi điểm trên đờng thẳng là ......................................................... của hai tia đối nhau
d) Nếu .................................................................................................. thì AM + MB = AB
Bảng 3.
Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
GA-Hình6 (06-07) THCS cẩm đoài
Trang 20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×