Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

QU ả n lý THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TI ề n m ặ t QUA KHO b ạ c NHÀ nư ớ c hà n ộ i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ THỊ HIỀN

QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ THỊ HIỀN

QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI
Chuyên ngành:
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS NGUYỄN VĂN QUANG

HÀ NỘI - 2017



LỜI CAM ĐOAN

Cam đoan đề tài: “Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho
bạc Nhà nước Hà Nội”.
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Quang
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tơi,
chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tạp phẩm, tạp chí và trang Web theo
danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Võ Thị Hiền


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết
hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác và sự nỗ lực cố gắng của
bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới
q thầy (cơ) giáo, và các cán bộ cơng chức Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cảm ơn đến Thầy giáo –TS Nguyễn Văn Quang là ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn khoa học, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thiện đề
tài.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp trong cơ quan và đặc
biệt là gia đình, những ngƣời thân của tơi đã tạo điều kiện, động viên tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.

Tuy đã có sự nỗ lực nghiên cứu nhƣng luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của q
thầy (cơ) và q độc giả để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn!
Xin chân thành cám ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT QUA .................... 5
KHO BẠC NHÀ NƢỚC ................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tài liệu....................................................................................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc ..................................................... 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................ 7
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Kho bạc Nhà
nƣớc ................................................................................................................... 9
1.2.1. Các khái niệm ...................................................................................... 9
1.2.2. Phƣơng pháp quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt ..................... 10
1.2.3. Công cụ quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt ............................. 11
1.2.4. Vai trị của quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt ......................... 11
1.2.5. Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua KBNN ....................... 12
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 29
THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 29
2.1. Nguồn dữ liệu .......................................................................................... 29
2.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ....................................................................... 29
2.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp ....................................................................... 29

2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 30
2.2.1. Phƣơng pháp tổng quan tài liệu ......................................................... 30
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu.......................................... 30


2.2.3. Phƣơng pháp thống kê, so sánh ......................................................... 31
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI ...................................... 32
3.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội ................................................ 32
3.1.1. Nhiệm vụ, quyền hạn ......................................................................... 32
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội ................................ 36
3.2. Thực trạng quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà
nƣớc Hà Nội .................................................................................................... 37
3.2.1. Khách hàng giao dịch và quy trình thanh tốn của Kho bạc Nhà nƣớc
Hà Nội .......................................................................................................... 37
3.2.2. Những biện pháp quản lý TTKDTM KBNN Hà Nội đã triển khai ... 40
3.2.3. Phân tích kết quả phát triển TTKDTM tại KBNNHN ..................... 61
3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý TTKDTM qua Kho bạc Nhà nƣớc
Hà Nội ............................................................................................................. 66
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 66
3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ......................... 68
CHƢƠNG 4..................................................................................................... 77
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI ........ 77
4.1. Căn cứ đề xuất các giải pháp.................................................................... 77
4.1.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng, nhà nƣớc về phát triển TTKDTM
...................................................................................................................... 77
4.1.2. Chiến lƣợc phát triển KBNN đến năm 2020 ..................................... 79
4.1.3. Định hƣớng xây dựng KBNN Hà Nội không giao dịch bằng tiền mặt

...................................................................................................................... 81
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý TTKDTM qua Kho bạc Nhà nƣớc


Hà Nội ............................................................................................................. 82
4.2.1. Thực hiện nghiêm quy định về các khoản chi đƣợc thanh toán bằng tiền
mặt ................................................................................................................ 82
4.2.2. Tăng cƣờng các công cụ, phƣơng thức TTKDTM ............................ 87
4.2.3. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ ............................................. 90
4.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, hƣớng dẫn khách hàng
giao dịch ....................................................................................................... 92
4.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra ........................................... 93
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền .......................... 93
4.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc ..................................................... 93
4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính .............................................................. 97
4.3.3. Đề xuất với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ......................... 100
KẾT LUẬN ................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

KB


Kho bạc

2

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

3

KBNNHN

Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

7

PHT

Phối hợp thu

8

POS

Thu qua máy chấp nhận thẻ

9

TABMIS

Hệ thống Quản lý thông tin Ngân sách và Kho
bạc

10

TCS-TT/TCS

Chƣơng trình quản lý ứng dụng thu NSNN tại
KBNN theo dự án Hiện đại hóa thu NSNN của
Bộ Tài chính


11

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

12

TTLKB

Thanh tốn điện tử liên kho bạc của Kho bạc
Nhà nƣớc

13

TTLNH

Thanh toán điện tử liên ngân hàng

14

TTSPĐT

Thanh toán song phƣơng điện tử

i


DANH MỤC BẢNG


STT

Bảng

1

Bảng 3.1

Các phƣơng thức TTKDTM

52

2

Bảng 3.2

Thanh toán LKB

55

3

Bảng 3.3

Tổng hợp số liệu TTKDTM so với tổng

4

Bảng 3.4


Nội dung

Trang

doanh số thanh tốn (DSTT)

61

Số liệu các dạng sai sót

64

ii


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2


3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

Ủy nhiệm thu qua NHTM

48

5

Hình 3.5

Doanh số thanh tốn theo hình thức thanh tốn

62

6

Hình 3.6

Số món thanh tốn theo hình thức thanh tốn

62

7


Hình 3.7

Các loại sai sót

65

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của KBNN Hà Nội
Sơ đồ quy trình thanh tốn các khoản chi tại
KBNN Hà Nội
Sơ đồ quy trình thanh tốn các khoản thu tại
KBNN Hà Nội

iii

Trang
37
38

40


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao dịch thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) đang khơng
ngừng phát triển trên thế giới và Việt Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế đó.
Theo thống kê mới nhất của Citigroup và Đại học Imperial College London
(Anh) ƣớc tính rằng, thế giới có thể tiết kiệm đƣợc 150 tỷ USD mỗi năm bằng
việc số hóa 1/4 các thanh tốn bằng tiền mặt và séc (Digital money index,
2017). Nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển đã gần nhƣ bỏ phƣơng thức

thanh toán bằng tiền mặt nhƣ Thụy Điển, Anh, Singapo, Đức….
Thực tế khơng phủ nhận về lợi ích của TTKDTM. Chuyển sang
TTKDTM thì khơng chỉ ngƣời tiêu dùng mà tất cả các bên liên quan đều có
lợi. Quan trọng khơng kém, các hành vi nhƣ trốn thuế, rửa tiền và các hoạt
động xã hội đen… cũng trở nên khó thực hiện hơn trong một xã hội không sử
dụng tiền mặt, nhờ đó nhà nƣớc có thể nâng cao hiệu quả quản lý và thu thuế,
đồng thời cũng tăng tính hấp dẫn với đầu tƣ nƣớc ngồi.
Những năm trở lại đây, Chính phủ Việt Nam đã và đang nỗ lực đẩy
mạnh quá trình TTKDTM trong các ngân hàng, cơ quan, tổ chức và ngƣời
dân. Ngày 30/12/2016, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
2545/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn
2016 – 2020. Mục tiêu của Đề án là tạo sự chuyển biến rõ rệt về TTKDTM
trong nền kinh tế, làm thay đổi dần tập quán sử dụng các phƣơng tiện thanh
toán trong xã hội, giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt, giảm tỷ lệ tiền
mặt trong lƣu thơng tính trên GDP, tiền mặt trên tổng phƣơng tiện thanh toán.
Để thực hiện chủ trƣơng thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo định
hƣớng của Chính phủ, Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN) là cơ quan trực thuộc Bộ
Tài chính trực tiếp quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc, quản lý ngân quỹ, các
1


quỹ tài chính nhà nƣớc và các quỹ khác cũng đã xác định rõ đƣợc nhiệm vụ
phải quản lý các giao dịch TTKDTM trong Chiến lƣợc phát triển KBNN đến
năm 2020. Theo đó, thực hiện quản lý cơng tác thanh tốn của Kho bạc Nhà
nƣớc trên nền tảng cơng nghệ thông tin hiện đại, đến năm 2020, về cơ bản,
Kho bạc Nhà nƣớc không thực hiện giao dịch bằng tiền mặt. TTKDTM qua
KBNN có tác dụng rất lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với quản lý
quỹ Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) nói riêng qua đó giúp tập trung nhanh
chóng các khoản thu NSNN, chi NSNN kịp thời và trực tiếp đến các đơn vị
thụ hƣởng, đồng thời hạn chế các hiện tƣợng tiêu cực, tham nhũng, tiết kiệm

chi phí, thúc đẩy sự vận động của hàng hóa, lành mạnh q trình lƣu thơng
tiền tệ. Vì vậy, việc quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt để nâng cao tỉ
trọng TTKDTM là hết sức cần thiết và cấp bách. Ở góc độ nào đó, đến nay,
những nội dung về quản lý TTKDTM chƣa đƣợc chúng ta tiếp cận một cách
đầy đủ và có hệ thống, mặc dù quốc tế và Việt Nam đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về quản lý TTKDTM, tuy nhiên phạm vi nghiên cứu thƣờng thực
hiện trong lĩnh vực Ngân hàng hoặc trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử.
Hà Nội, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nƣớc, nơi diễn ra
các hoạt động kinh thanh tốn quy mơ lớn nhƣng thực tế quản lý thanh tốn
khơng dùng tiền mặt qua KBNN Hà Nội thời gian qua vẫn còn những hạn
chế, trong đó chủ yếu là sự khác biệt giữa chuẩn thơng điệp thanh tốn, chất
lƣợng dịch vụ thanh tốn cịn thấp, trình độ hiện đại hóa hệ thống cơng nghệ
thơng tin cịn hạn chế…..do đó việc nghiên cứu hoạt động quản lý TTKDTM
qua KBNNHN có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ những nội dung trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý
thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước Hà Nội” làm đề tài
nghiên cứu của mình với mong muốn chỉ những mặt cịn hạn chế, ngun
nhân trong việc kiểm sốt, thanh tốn khơng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nƣớc
2


Hà Nội, từ đó đề xuất những giải pháp khả thi nhằm hồn thiện và nâng cao
chất lƣợng cơng tác quản lý.
2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Những giải pháp nào để tăng cƣờng quản lý TTKDTM qua KBNN Hà
Nội?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp cơ sở lý luận về quản lý
TTKDTM qua KBNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý TTKDTM tại KBNN Hà Nội.

- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý TTKDTM tại KBNN Hà Nội một
cách hiệu quả là cơ sở để áp dụng cho toàn hệ thống Kho bạc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là cơng tác quản lý thanh tốn khơng dùng tiền
mặt qua KBNN Hà Nội
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tác giả lựa chọn KBNN Hà Nội - là đơn vị có
cơ sở hạ tầng tốt, cơng nghệ thơng tin phát triển, các hình thức và phƣơng
thức TTKDTM đƣợc sử dụng rộng rãi.
- Phạm vi thời gian: Trong phân tích thực trạng, đề tài tập tập trung
phân tích giai đoạn năm 2014 đến 2016, đây là giai đoạn TTKDTM trong cả
nƣớc nói chung và qua Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội nói riêng có những chuyển
biến tích cực. Các chủ trƣơng, chính sách lớn của Chính phủ, Bộ, ngành về
quản lý TTKDTM đƣợc triển khai mạnh mẽ, quyết liệt.
3


5. Những đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Luận văn khái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận
liên quan đến nội dung quản lý TTKDTM tại KBNN. Những nội dung lý luận
trong luận văn sẽ trở thành nguồn tài liệu tham khảo thiết thực và bổ ích cho
những nghiên cứu sau này về quản lý TTKDTM tại KBNN.
- Về thực tiễn: Qua phân tích, luận văn xem xét và đánh giá tổng thể
thực trạng công tác quản lý TTKDTM tại KBNN hiện nay, đánh giá những
thuận lợi và khó khăn gặp phải, tìm ngun nhân, từ đó đƣa ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý TTKDTM .
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục luc, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu 4 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
TTKDTM qua Kho bạc Nhà nƣớc
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý TTKDTM tại Kho bạc Nhà
nƣớc Hà Nội
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý TTKDTM qua Kho
bạc Nhà nƣớc Hà Nội

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT QUA
KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tài liệu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Qua tìm hiểu nội dung thanh tốn trong hệ thống Kho bạc của 1 số
quốc gia có hệ thống thanh toán hiện đại nhƣ Mỹ, Austrâylia, New Zealand….
chức năng của KBNN chủ yếu là: đƣa ra khuyến nghị cải thiện điều kiện kinh
tế tài chính đảm bảo cho sự tăng trƣởng kinh tế ở mức cao và mức sống đƣợc
cải thiện; giám sát và quản lý các vấn đề tài chính cơng; kiểm tra và đánh giá
các khuyến nghị về kinh tế tài chính áp dụng; quản lý để duy trì khu vực nhà
nƣớc hoạt động với hiệu suất cao. Do vậy sẽ khơng có nghiệp vụ thanh tốn
thu chi qua hệ thống KBNN, từ đó vấn đề quản lý TTKDTM không đặt ra đối
với cá nhân và tổ chức nghiên cứu tại phần nhiều các quốc gia.
Qua nghiên cứu hoạt động quản lý TTKDTM trong bối cảnh nền kinh
tế - xã hội Lào giai đoạn 2005-2010 (Kham pha Panmalaythong, 2012), luận
án đã đề xuất mơ hình nghiên cứu bao gồm các chủ thể tham gia, các phƣơng
thức và phƣơng tiện thanh toán, những yêu cầu của quản lý TTKDTM và các

nhân tố tác động đến quản lý TTKDTM; các quy trình thanh tốn trong KB
Quốc gia Lào; rút kinh nghiệm qua thực tế TTKDTM của một số nƣớc để vận
dụng đối với Lào.
Luận án đã chỉ ra 2 hạn chế gồm cơ sở pháp lý của hệ thống thanh tốn
chƣa đầy đủ và đồng bộ; cơng nghệ thanh toán chƣa phát triển và thuận tiện.
Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do các cơ quan hữu trách còn đang
xem nhẹ tầm quan trọng và tính cần thiết của quản lý TTKDTM; tâm lý và
5


thói quen thanh tốn bằng tiền mặt đã ăn sâu vào ý thức của các đơn vị giao
dịch; cơ cấu tính phí dịch vụ của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
đang bất hợp lý, thiếu động cơ đủ mạnh để khuyến khích TTKDTM; kinh tế
của CHDCND Lào chƣa phát triển.
Trên cơ sở định hƣớng của Quốc gia Lào về phát triển TTKDTM đến
năm 2020, luận án đã đƣa ra các giải pháp và 2 nhóm kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý TTKDTM tại KBQG Lào. Nghiên cứu này hoàn toàn
phù hợp với Kho bạc Lào do mơ hình tổ chức kho bạc, cơng nghệ, kỹ thuật
của hệ thống Kho bạc Lào đã có bƣớc phát triển tƣơng đồng với trình độ phát
triển của cơng nghệ TTKDTM.
Một nghiên cứu về những thách thức trong việc thực hiện Hệ thống
thanh toán điện tử - Trƣờng hợp Hệ thống thanh toán E-zwich của Ghana
(Delali Kumaga, 2010), tác giả đã điều tra những thách thức trong việc thực
hiện và sử dụng thanh tốn điện tử ở Ghana. Ngồi ra, tác giả cũng cố gắng
đánh giá mức độ sử dụng các hệ thống thanh toán dựa trên thẻ, chẳng hạn ezwich, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chính đƣợc thu
thập thơng qua các cuộc phỏng vấn sâu với Hệ thống thanh toán và thanh toán
liên ngân hàng Ghana (GHIPSS) - đơn vị chịu trách nhiệm về hệ thống thanh
toán điện tử e-zwich ở Ghana và các quan chức cấp cao của một số ngân hàng
lớn ở Ghana. Bảng câu hỏi cũng đƣợc phân phát cho các cửa hàng và cá nhân
sử dụng e-zwich và thẻ ghi nợ. Việc thực hiện e-zwich mặc dù có những

thách thức nhƣng là một bƣớc đi đúng hƣớng cho sự phát triển của đất nƣớc.
Nghiên cứu cũng cho rằng e-zwich có tiềm năng giảm bớt tiền ở Ghana và bắt
đầu cho thấy một số dấu hiệu tốt về các sáng kiến tốt của GHIPSS. Nghiên
cứu chỉ ra cần phải có thêm sự giáo dục của cơng chúng và các ngân hàng để
thực hiện đầy đủ năng lực của mình.

6


Cùng với sự phổ biến của thƣơng mại điện tử và mua hàng trực tuyến,
hệ thống thanh toán điện tử đã đƣợc phát triển và dự kiến sẽ là phƣơng tiện
thanh tốn chính. Từ quan điểm của ngƣời mua (Zhang Hui-min, 2009) tác
giả thảo luận về các yếu tố ảnh hƣởng của việc áp dụng hệ thống thanh toán
điện tử và phân loại các yếu tố ảnh hƣởng với 6 nhân tố. Tác giả trình bày
cách tiếp cận gần gũi (RSA) để định lƣợng mức ảnh hƣởng của các yếu tố này
đối với việc áp dụng hệ thống thanh toán điện tử. Kết quả thu đƣợc từ vụ việc
cho thấy chỉ có 20% ngƣời mua có sự lựa chọn hàng đầu là phƣơng thức
thanh toán điện tử và vấn đề an ninh và tin tƣởng có ảnh hƣởng đáng kể đến
thái độ của ngƣời dùng hơn các yếu tố có ảnh hƣởng khác.
Một nghiên cứu khác trên Tạp chí quốc tế về Nghiên cứu nâng cao
trong khoa học máy tính và kỹ thuật phần mềm, Tập 6, Số 7, Tháng 7 năm
2016 (Manta và các cộng sự) đã xác định các vấn đề và thách thức của hệ
thống thanh toán điện tử và cung cấp một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng
hệ thống thanh tốn điện tử. Ngồi ra đặt ra vấn đề “thiếu sự tin cậy” mà
khách hàng tiềm năng thƣờng đề cập đến rủi ro này là lý do chính tại sao họ
khơng tin tƣởng vào một dịch vụ thanh tốn điện tử và do đó khơng muốn
thanh tốn bằng chuyển khoản.
Có thể nói, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu chun sâu về thanh
tốn không dùng tiền mặt đặc biệt là thƣơng mại điện tử, một số nghiên cứu là
nguồn tham khảo tốt để tác giả tham khảo các nhân tố ảnh hƣởng tác động

đến hành vi TTKDTM để từ đó có hƣớng quản lý cho phù hợp. Tuy nhiên các
cơng trình nghiên cứu này, tính chất quản lý nghiêng nhiều về xử lý hệ thống,
yếu tố con ngƣời và quy trình kiểm sốt chƣa đƣợc đề cập sâu.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về quản lý TTKDTM. Nhìn chung
7


các nghiên cứu đều xem xét quản lý TTKDTM dƣới các quan hệ thanh toán
trong hệ thống ngân hàng hoặc nói chung trong tồn nền kinh tế. Một nghiên
cứu đã đánh giá đƣợc những mặt đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân trong
quản lý TTKDTM tại Việt Nam, qua đó đề xuất một số giải pháp thúc đẩy
TTKDTM tại Việt Nam (Trần Thị Ánh, 2014). Tuy nhiên, các phân tích, đánh
giá và các giải pháp còn khá rộng, mang nhiều tính lý thuyết cao do đó khó có
thể áp dụng đƣợc cho các tổ chức thanh tốn riêng biệt.
Ngồi ra, trên cơ sở bảng hỏi điều tra để phân tích thực trạng TTKDTM
đối với khách hàng cá nhân, từ đó đánh giá những thành quả đạt đƣợc, những
hạn chế và đƣa ra đƣơc các giải pháp khắc phục nhằm mở rộng TTKDTM đối
với khách hàng cá nhân (Lê Thị Hồng Phƣợng, 2012). Trong phạm vi nghiên
cứu, tác giả tập trung vào một đối tƣợng là khách hàng cá nhân, do vậy giải
pháp mở rộng TTKDTM đối với khách hàng là các đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nƣớc vẫn còn để ngỏ.
Về thanh toán thẻ ATM, nghiên cứu (Lạc Thụy Nhã Tâm, 2013) chỉ ra
đƣợc những ƣu điểm và hạn chế trong việc sử dụng thẻ, từ đó đƣa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thẻ ATM trong điều kiện khuyến khích
TTKDTM. Với lĩnh vực của KBNN thì nghiên cứu này đã nghiên cứu 1 khía
cạnh nhỏ trong thanh tốn, trong khi đó hoạt động quản lý TTKDTM tại
KBNN khá rộng, khơng chỉ có quản lý thanh toán qua ATM. Đây cũng là
khoảng trống để các tác giả khác tiếp tục nghiên cứu.
Trên phạm vi địa bàn Đà Nẵng đã có nghiên cứu đi sâu vào phân tích

các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTKDTM tại các ngân hàng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt
động TTKDTM trên địa bàn thành phố (Lê thị Biếc Linh, 2010). Tác giả đã
sử dụng phƣơng pháp thống kê và phân tích hồi quy thơng qua việc sử dụng
8


phần mềm SPSS và trình ứng dụng Excell để xử lý số liệu, tuy nhiên, luận
văn chỉ phân tích và đề xuất các giải pháp trong phạm vi TTKDTM tại Đà
Nẵng nơi địa bàn chƣa có tính điển hình.
Ngồi ra, có một số bài báo nghiên cứu về quản lý TTKDTM, tuy
nhiên, trong khn khổ bài viết trên báo thì chƣa thể phân tích sâu về thực
trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp thiết thực cho vấn đề nghiên cứu.
Cho đến thời điểm này chƣa có cơng trình nghiên cứu nào đánh giá về
công tác quản lý TTKDTM, từ đó tìm giải pháp quản lý hiệu quả hoạt động
TTKDTM qua Kho bạc Nhà nƣớc. Do đó “Quản lý thanh tốn khơng dùng
tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước Hà Nội” là đề tài nghiên cứu đầu tiên giải
quyết bài tốn quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua KBNN khi mà xu
hƣớng thanh tốn khơng tiền mặt trong nƣớc và thế giới ngày càng gia tăng.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Kho bạc
Nhà nƣớc
1.2.1. Các khái niệm
- Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc sử dụng
phƣơng tiện tiền tệ để chi trả giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất
định nhƣ thanh toán mua hàng, thanh toán các khoản nợ, thanh toán tiền lƣơng,
thanh tốn cơng tác phí, thanh tốn tiền phép, ...
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là cách thức thanh tốn tiền hàng
hố, dịch vụ khơng có sự xuất hiện của tiền mặt mà đƣợc tiến hành bằng cách
trích tiền từ tài khoản của ngƣời chi trả chuyển vào tài khoản của ngƣời thụ
hƣởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng qua vai trị trung gian của các tổ

chức cung ứng dịch vụ thanh toán ( />
9


- Quản lý: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực để đạt mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật” (Phan Huy
Đƣờng, 2012, trang 26)
- Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt: là sự tác động của các cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền lên các hoạt động thanh tốn để sử dụng có
hiệu quả tiềm năng, các nguồn lực, các cơ hội nhằm nâng cao tỷ trọng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt để đạt mục tiêu phát triển TTKDTM tại Việt Nam
giai đoạn trƣớc mắt và lâu dài của nền kinh tế.
1.2.2. Phương pháp quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Phương pháp hành chính
Phƣơng pháp hành chính là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý phải chấp hành, nếu không sẽ bị xử lý bằng chế
tài. Đây thực chất là phƣơng pháp tác động dựa vào các mối quan hệ, kỷ luật,
tổ chức của hệ thống quản lý, quy trình thanh tốn để u cầu đối tƣợng quản
lý tham gia TTKDTM qua KBNN phải tuân thủ, trƣờng hợp sai phạm, KBNN
có quyền từ chối hoặc ra quyết định phạt theo quy định của pháp luật.
- Phương pháp kinh tế
Phƣơng pháp kinh tế là cách thức tác động gián tiếp đến hành vi của
các đối tƣợng quản lý thông qua việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế, trên cơ sở
đó tạo ra những tình huống để đối tƣợng quản lý tự lựa chọn phƣơng án hành
động có hiệu quả nhất. Phƣơng pháp kinh tế đƣợc KB vận dụng linh hoạt chủ
yếu sử dụng mức phí thanh tốn và mức tiền phạt, cụ thể nhƣ miễn phí khi
dùng thẻ POS, miến phí phát hành thẻ chi tiêu cơng....
- Phương pháp giáo dục
10



Phƣơng pháp giáo dục là cách thức tác động vào nhận thức và tình cảm
của con ngƣời, ở đây là đối tƣợng quản lý, nhằm nâng cao tính tự giác, tính
định hƣớng tích cực để sử dụng các hình thức và phƣơng thức TTKDTM.
Phƣơng pháp giáo dục có vai trị quan trọng trong quản lý TTKDTM vì 1
trong các đối tƣợng của quản lý là các đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà
nƣớc, các cá nhân tham gia thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc với
đầy đủ tính năng động, sáng tạo và các mối quan hệ xã hội đa dạng và vì thế
việc định hƣớng cho các đơn vị sử dụng các phƣơng thức, hình thức
TTKDTM là vô cùng cần thiết.
1.2.3. Công cụ quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Đƣờng lối, chiến lƣợc phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Hệ thống pháp luật: là cơng cụ tác động mang tính bắt buộc, xác định
hành lang vận động cho đối tƣợng quản lý, dựa trên cơ sở chức năng quản lý
và quyền uy của Nhà nƣớc.
- Kế hoạch hóa: là việc lập các kế hoạch ngắn, trung, dài hạn hƣớng tới
việc quản lý TTKDTM hiệu quả nhằm nâng cao tỷ trọng TTKDTM
- Chính sách về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội dung quản lý TTKDTM
- Nhóm cơng cụ vật chất khác
1.2.4. Vai trị của quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt
- Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt có vai trị quan trọng trong
việc đảm bảo các khoản thanh toán điện tử đƣợc an toàn, giảm thiểu rủi ro và
đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ thanh toán của các bên tham gia.
- Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần tập trung luồng tiền
trong nền kinh tế, đối với khu vực công là việc tập trung ngân quỹ giúp Nhà
11



nƣớc điều hành chính sách tiền tệ
- Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt đẩy mạnh, động viên các
nguồn lực trong nền kinh tế nhằm cung cấp hệ thống thanh toán điện tử hiện
đại nhằm nâng cao tỷ trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong tồn nền
kinh tế.
1.2.5. Quản lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua KBNN
1.2.5.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước
Hệ thống Kho bạc Nhà nước trên thế giới
- Lịch sử hình thành Kho bạc Nhà nƣớc
Kho bạc Nhà nƣớc (State Treasury) đã có từ lâu. Thuật ngữ 'Treasury'
theo nguồn gốc La tinh có nghĩa là 'vật quý' hay 'kho báu'. Cùng với sự phát
triển của xã hội lồi ngƣời, những vật q tìm đƣợc ngày một nhiều hơn, dần
dần đƣợc tập trung vào tay những ngƣời có thế lực, hình thành các kho cất giữ
châu báu ở dạng phân tán. Khi các bộ tộc xuất hiện, kho báu chính là nơi cất
giữ tập trung các tài sản quý của cộng đồng bộ tộc.
Cùng với sự ra đời của Nhà nƣớc cổ đại, bộ máy quản lý tài sản của
Nhà nƣớc cũng đƣợc hình thành, theo đó, xuất hiện các tổ chức chuyên quản
lý các loại tài sản quý của Nhà nƣớc và các khoản thu nhập công (tô, thuế).
Tổ chức này dần dần hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy để
trở thành Ngân khố quốc gia hay Kho bạc Nhà nƣớc sau này.
Dƣới chế độ quân chủ, các vua chúa thƣờng chọn những ngƣời ruột
thịt, thân tín cho làm quan coi giữ các kho châu báu, tiền bạc, vũ khí để củng
cố sức mạnh của Nhà nƣớc và quân đội. Trong thế giới tƣ bản, cùng với sự
phát triển về kinh tế - tài chính, bộ máy Kho bạc Nhà nƣớc trở thành một loại
công sở đặc biệt, với chức năng chủ yếu là quản lý các khoản thu chi của ngân
12


sách Nhà nƣớc; các loại tài sản quý hiếm; các nguồn dự trữ tài chính - tiền tệ
của Nhà nƣớc.

Ngày nay, mặc dù cịn có nhiều khác biệt về lịch sử và kinh tế, song
hầu hết các nƣớc đều có cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc. Ở các nƣớc phát triển,
bộ máy Kho bạc Nhà nƣớc đƣợc thành lập khá sớm và hoàn chỉnh nhƣ:
Vƣơng quốc Anh và Hoa Kỳ - năm 1789-1790; Pháp - 1800; Canada - 1867...
- Sự hình thành và phát triển của KBNN Việt Nam
Ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã ký sắc lệnh số 75/SL ngày 29/5/1946 thành lập Nha Ngân khố
trực thuộc Bộ Tài chính với nhiệm vụ chủ yếu là in, phát hành tiền, quản lý
ngân khố Quốc gia, quản lý tài sản quý hiếm của Quốc gia nhƣ vàng bạc, kim
khí, đá quý phục vụ cho sự nghiệp kháng chiến chống Pháp và đấu tranh kinh
tế với địch...
Sau chiến thắng biên giới năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc
lệnh 15/SL thành lập Ngân hàng quốc gia Việt Nam và chuyển Nha ngân khố
trực thuộc Bộ Tài chính sang Ngân hàng quốc gia và đổi tên là Kho bạc Nhà
nƣớc.
Điều 1 Nghị định 107/TTg ngày 20/7/1951 do Thủ tƣớng Phạm Văn
Đồng ký, ghi rõ “Để thi hành chính sách thu-chi tài chính quốc gia, nay lập ra
KBNN đặt trong Ngân hàng quốc gia Việt Nam và thuộc quyền quản trị của
Bộ Tài chính, có nhiệm vụ thu chi cho quỹ Quốc gia”.
Về tổ chức bộ máy, hệ thống KBNN gồm 3 cấp: KBNN Trung ƣơng,
KBNN Liên khu và KBNN tỉnh, thành phố.
Ngày 04/01/1990 Hội đồng Bộ trƣởng đã ban hành Quyết định số
07/HĐBT thành lập hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính.
13


Kể từ khi thành lập trở lại (01/4/1990) đến nay, chức năng, nhiệm vụ
của Hệ thống KBNN Việt Nam đƣợc phát triển và thay đổi qua từng thời kỳ ,
phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nƣớc;
Để phù hợp với mục tiêu trên, ngày 08/07/2015, Thủ tƣớng Chính phủ

đã ban hành Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nƣớc trực thuộc Bộ Tài chính;
Tóm lại, những nhiệm vụ cơ bản của KBNN có thể đƣợc khái qt nhƣ
sau:
1. Trình Bộ trƣởng Bộ Tài chính để:
a) Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội; dự thảo nghị
định của Chính phủ theo chƣơng trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng
năm của Bộ đã đƣợc phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân
công của Chính phủ, Thủ tƣớng Chính phủ;
b) Trình Thủ tƣớng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lƣợc,
quy hoạch, chƣơng trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực
quản lý của Kho bạc Nhà nƣớc.
2. Trình Bộ trƣởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
a) Dự thảo thông tƣ và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho
bạc Nhà nƣớc;
b) Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nƣớc.
3. Ban hành văn bản hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy
phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nƣớc.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho
14


bạc Nhà nƣớc sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của
Kho bạc Nhà nƣớc.
6. Quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc, quỹ tài chính nhà nƣớc đƣợc giao
theo quy định của pháp luật:
7. Đƣợc trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nƣớc

để nộp ngân sách nhà nƣớc hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để
thu cho ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán,
chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của
pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nƣớc:
10. Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nƣớc và chế độ
báo cáo theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nƣớc tập trung, thống
nhất trong toàn hệ thống:
a) Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán
bằng tiền mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch
với Kho bạc Nhà nƣớc;
b) Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh
toán của Kho bạc Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật;
c) Đƣợc sử dụng ngân quỹ nhà nƣớc để tạm ứng cho ngân sách nhà
nƣớc theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện
đại theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nƣớc.
15


×