Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giao an GDCD 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.75 KB, 74 trang )

Ngày giảng: 26 / 08/ 08
Tiết 1: Trật tự an toàn giao thông
I. Mục tiêu b i dạy .
- KT: Giúp học sinh nắm đợc những qui định chung và một số qui định cơ bản về
trật tự an toàn giao thông.
- KN: biết tự đánh giá hành vi của bản thân về thực hiện qui định về an toàn giao
thông.
- GD: ý thức khi tham gia giao thông, tuyên truyền nhắc nhở thực hiện tốt an toàn
giao thông.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Kích thích t duy, thảo luận nhóm.
2. Tài liệu, phơng tiện: SGK, tranh ATGT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (k)
Bớc 3: Bài mới.
a. Giới thiệu.
b. Hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
H
H
Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin,
tình huống.
Gọi hs đọc thông tin trong sách
GD ATGT
Mấy thông tin đợc đăng trên báo
An ninh thủ đô ngày 20/12/2002.
Đó là những thông tin gì?
+ Vi phạm TT ATGT: xe chạy với


tốc độ cao, không chú ý quan sát,
phóng nhanh, vợt ẩu.
+ Cha đủ tuổi lái xe, vợt ẩu, chở
quá tải.
Hoạt động 2: Thảo luận
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn
trong trờng hợp của H và những
ngời cùng đi xe máy là gì?
Hãy cho biết H có những vi phạm
gì về trật tự an toàn giao thông?
Theo em khi muốn vợt xe ta cần
chú ý đến điểm gì?
Đa tình huống (SGK)
Trên đờng về quê phải qua nhà các
bạn tranh luận xem ngời hay xe cơ
giới đợc xuống phà trớc. Em hãy
chọn giúp các bạn phơng án đúng:
A. Ngời đợc xuống phà trớc xe cơ
15
I. Thông tin, tình huống.
- Thông tin:
- Tình huống:
1
H
Gv
H
Gv
H
Gv
H

H
giới.
B. Xe cơ giới xuống phà trớc ngời.
C. Cả xe và ngời đều phải xếp
hàng xuống theo thức tự trớc sau
để đi xuống phà.
Vậy theo em phơng án nào đúng?
Hoạt động 3: Nội dung bài học
Cho hs l m b i tập 1.
Khi xảy ra tai nạn giao thông, em
tán thành những việc làm nào?
- Những việc làm đúng:
a, c, đ, h, k
Hoạt động 4: Liên hệ.
Cho hs thảo luận tình huống
Trả lời:
Tìm phơng án B
Hoạt động 5: Luyện tập.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Cho hs thảo luận.
Trình bày ý kiến.
Cho hs quan sát các bức ảnh trong
SGK
Nhận xét hành tì vi của những ng-
ời trong ảnh. Nêu rõ cách ứng xử
của em trong nh huống đó.
Quan sát tranh & thảo luận.
Trình bày ý kiến.
Đọc yêu cầu BT 4
Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?

Ngời lái xe ôm đã vi phạm điều
gì?
+ Xe cơ giới xuống trớc, xe thô sơ và
ngời xuống sau.
II. Nội dung bài học.
1. Những qui định chung về đảm bảo
trật tự ATGT
SGK (T6) Bài 1
2. Một số qui định cơ bản về trật tự
ATGT
III. Luyện tập.
Bài tập 2:
- Ngời đi xe đạp vi phạm luật ATGT
đi vào phần đờng của xe cơ giới.
Phải chịu trách nhiệm.
Bài tập 3:
Các hành vi vi phạm TT ATGT
- H
1
: Đi xe dàn hàng ngang ra đờng.
- H
2
: Đá bóng dới lòng đờng.
- H
3
: Vi phạm ATGT đờng sắt.
- H
4
: Chăn thả trâu bò vi phạm TT
ATGT đờng bộ.

Bài tập 4:
- Ngời lái xe đã sai vì:
+ Chở quá trọng tải qui định
+ Chạy với tốc độ cao.
- Ô tô sai vì:
+ Nhìn thấy tai nạn xảy ra nhng
không dừng lại kịp thời.
Bớc 4: Củng cố: - Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhắc nhở hs thực hiện ATGT.
Bớc 5: HDVN: - Học bài
- Làm BT còn lại.
- Nhắc nhở không vi phạm TT ATGT
Ng y giảng: 3/ 09/ 08
2
Tiết 2
Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện sức khỏe
I. Mục tiêu bài học:
- KT: Hiểu rõ biểu hiện của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể, ý nghĩa của việc
tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
- KN: Có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và chăm sóc sức
khỏe bản thân.
- TĐ: Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể, biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt
động thể thao.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Trao đổi kinh nghiệm với nhau về tự chăm sóc, rèn luyện sức khỏe,
trao đổi nhóm, kích thích t duy.
2. Tài liệu: SGV, SGK GDCD 6, Trah bài 6 bộ tranh GDCD 6.
III. Các hoạt động dạy học .
Bớc 1: ổn định tổ chức lớp (1)
Bớc 2: Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs (3)

Bớc 3: Bài mới:
a. Giới thiệu.(1)
b. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
H
H
H
GV
H
H
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
Gọi hs đọc phân vai:
Nhận xét cách đọc, uốn nắn.
Truyện kể về nhân vật nào?
(Minh)
Điều kì diệu nào đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
Minh: + Chân tay rắn chắc
+ Dáng đi nhanh nhẹn
+ Trông nh cao hẳn lên
Vì sao Minh lại có đợc điều kì
diệu ấy?
- Chiều nào Minh cũng đi tập bơi
không bỏ buổi nào.
Chốt: Vì năng hoạt động TT mà
Minh từ 1 cậu bé thấp bé nhất lớp
đã phát triển chiều cao và khỏe
mạnh.
Ngoài luyện tập TDTT ra em nào

còn biết thêm ta còn tự chăm sóc
sức khỏe bằng cách nào nữa?
Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận
10
5
I. Tìm hiểu truyện
Mùa hè kì diệu
(Yên Thái)
- Luyện tập TDTT
- Vệ sinh thân thể
- Ăn uống điều độ
- Lao động , tắm nắng, đi bộ .
- Phòng bệnh, chữa bệnh.
3
H
H
Gv
H
Gv
- Vậy theo em sức khỏe có cần
thiết cho mọi ngời không?
- Cần làm gì để giữ gìn sức khỏe?
Hoạt động 3: Rút ra bài học
Hoạt động 4: Liên hệ
Sức khỏe có ý nghĩa nh thế nào
trong cuộc sống hàng ngày.
Hoạt động 5: Luyện tập chia
nhóm cho học sinh làm BT
1 em lên làm (BP)



N
1
làm bài tập c
N
2
làm bài tập d
Giới thiệu bộ tranh GDCD 6
Tranh nói về điều gì?
Em học tập đợc ở Bác điều gì?
Cung cấp cho hs một số thông tin
về tình hình sức khỏe, đọc cho hs
nghe lời dạy của Bác ngày 27/3/46
(SGV)
10
5
9
II. Nội dung bài học
1. Sức khỏe là vốn quí của con ngời, mọi
ngời phải biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, luyện tập TDTT, tích cực
phòng bệnh và chữa bệnh.
2. Sức khỏe giúp ta học tập, lao động có
hiệu quả, sống lạc quan vui vẻ.
III. Luyện tập
Bài a:
Biểu hiện biết tự chăm sóc bản sức khỏe:
a, b, c, đ.
Bài c:
- Gây ung th, hại thần kinh, cơ thể giảm

sút, gầy yếulao phổi.
Bài d:
- Bác Hồ tham gia luyện tập bóng
chuyền.
- Bác bận trăm công nghìn việc nhng
vẫn chăm luyện tập TDTT
Bớc 4: Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài học
- Cách giữ gìn và từ rèn luyện SK
Bớc 5: HDVN: - Học thuộc bài.
- Tự lập kế hoạch luyện tập TDTT
+ Sáng: 5
h
dạy tập TD: đi bộ, chạy
Chuẩn bị bài: Siêng năng, kiên trì.
4
Ngày giảng: 10/ 09/ 08
Tiết 3:
Bài 2: Siêng năng, kiên trì
I. Mục tiêu bài học
- KT: hiểu đợc những biểu hiện của siêng năng, kiên trì, ý nghĩa của việc rèn luyện
tính siêng năng, kiên trì.
- KN: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, của ngời khác về siêng năng, kiên trì
trong học tập và các hoạt động khác.
- TĐ: Biết phác thảo kế hoạch vợt khó, kiên trì bền bỉ trong học tập và lao động để
trở thành ngời hs tốt.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Kích thích t duy, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề.
2. Tài liệu, phơng tiện:
- SGK, SGV, truyện kể về tấm gơng các danh nhân
- Tranh bài 1, 2 trong bộ tranh GDCD 6.

III. Các hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định tổ chức (1')
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Chọn phơng án đúng cho việc tự
chăm sóc sức khỏe của bản thân?
A. Tập thể dục buổi sáng.
B. Đọc sách báo
C. Ăn uống điều độ, hợp vệ sinh
D. Đi xem phim, nghe nhạc
E. Vệ sinh thân thể.
G. Phòng bệnh, chữa bệnh.
Bớc 3:
a. Giới thiệu: trong cuộc sống có rất nhiều những tấm gơng siêng năng, kiên
trì vợt khó thành tài
b. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
Gv
Hoạt động 1: Hs tìm hiểu truyện
Cho hs đọc truyện, nhận xét, uốn
nắn.
Truyện kể về ai? Làm việc gì?
- Bác Hồ tự học ngoại ngữ
Em thấy bác Hồ tự học ngoại ngữ
nh thế nào?
Gợi ý:
- Bác học tiếng Pháp nh thế nào?
- Học tiếng Anh ra sao?
+ Dù mệt Bác vẫn cố học thêm 2h

+ Nhờ thủy thủ ngời Pháp giảng
giải
+ Nghĩ ra cách học độc đáo.
+ Buổi chiều, buổi sáng mang sách
ra vờn tự học.
15
I. Tìm hiểu truyện
Bác Hồ tự học ngoại ngữ
(Vũ Kỳ)
5
Gv
Gv
Gv
Gv
Trong quá trình tự học Bác đã gặp
phải những khó khăn gì?
- Bác gặp khó khăn:
+ Làm phụ bếp.
+ Làm việc từ 4h sáng đến 9h tối
Bác vợt qua những khó khăn ấy
nh thế nào?
- Tranh thủ học (tra từ điển, nhờ
ngời giảng giải, ghi vào sổ để nhớ)
Cách học của Bác thể hiện đức
tính gì?
Vậy em hiểu thế nào là siêng
năng, kiên trì?
Hoạt động 2: Thảo luận
N
1

: tìm những biểu hiện siêng
năng trong lao động và học tập.
N
2
: Tìm những biểu hiện trái với
siêng năng.
N
3
: Nêu ý nghĩa của siêng năng,
kiên trì
N
4
: Su tầm 1 số câu ca dao, tục
ngữ nói về siêng năng, kiên trì.
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả và nhận xét.
Đa ra đáp án đúng, chữa bài cho
từng nhóm.
Chốt: Siêng năng, kiên trì là đức
tính quí báu cần thiệt, giúp cho
con ngời hoàn thành tốt nhiệm
vụ
Hoạt động 3: Rút ra bài học
Gọi hs đọc lại ND bài học a, b.
Chốt: Đó là 2 đức tính quý báu,
cần thiết cho mỗi ngời nên cần
phải rèn luyện.
Cho hs quan sát tranh bài 2.
Giới thiệu sơ lợc
- Nguyễn Ngọc Ký 4 tuổi bị liệt,

vợt khó rèn luyện trở thành thày
giáo.
- Bác sĩ nông học Lơng Đình Của
miệt mài say mê nghiên cứu tạo
giống lúa, giống da
Vậy theo em siêng năng, kiên trì
có ý nghĩa thế nào trong cuộc
10
6
5
Bác là ngời siêng năng, kiên trì
II. Nội dung bài học
a. Siêng năng: là đức tính của con ng-
ời biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt
mài làm việc thờng xuyên đều đặn.
b. Kiên trì: là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.
c. ý nghĩa của siêng năng, kiên trì:
- Siêng năng, kiên trì giúp cho con
ngời thành công trong mọi công việc
trong cuộc sống.
.
6
sống?
Hoạt động 4: Liên hệ
Phân nhóm (2 nhóm)
N
1
: kể những tấm gơng kiên trì,
siêng năng trong học tập.

N
2
: kể những tấm gơng kiên trì,
siêng năng trong lao động
Kể cho hs nghe chuyện danh nhân
Việt Nam:
- Giáo s Tôn Thất Tùng đã dày
công mổ xẻ hàng nghìn tử thi để
tìm ra phơng pháp cắt gan hiện đại
và trở thành nhà phẫu thuật nổi
tiếng thế giới
Hoạt động 5: Luyện tập
Gọi hs đọc yêu cầu BT a (BP)
1 hs đánh dấu vào ô đúng thể hiện
tính siêng năng kiên trì
Gọi hs lên bảng đánh dấu vào
bảng phụ.
Những hành vi sau có đối lập với
siêng năng hay không?
Đa tình huống: Lan rất chăm học
ngoài giờ lên lớp, học thêm, lan
còn tận dụng hết thời gian ở nhà,
Lan học quên cả ăn, vui chơi và
chăm lo cho bản thân. Em có đồng
ý với cách học của Lan không?
III. Luyện tập
Bài a:
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét
nhà.
- Hà muốn học giỏi môn toán nên

hôm nào cũng làm thêm bài tập.
Bài tập b (bổ sung)
- Lao động là vinh quang. K
- Cần cù chịu khó. K
- Lời nhác. C
- ỷ lại C
- Tự giác làm việc K
- Việc hôm nay để ngày mai.C
*BT tình huống:
- Chăm học là đức tính tốt song học
cũng phải theo thời gian biểu, có th
giãn và chăm sóc bản thân nên Lan
học nh vậy là cha đảm bảo sức khỏe.
Nh vậy là không tốt.
Bớc 4: Củng cố: Gv hệ thống lại ND bài học.
Bớc 5: HDVN:
+ Tìm biểu hiện của SN, kiên trì, biểu hiện ngợc lại
+ Một số gơng, những câu ca dao, tục ngữ nói về SN, KT.
Học thuộc bài, áp dung vào thực tế.
Chuẩn bị: Tiết kiệm
7
Ngày giảng: 15/ 09/ 08
Tiết 4
Bài 3:
Tiết kiệm
I. Mục tiêu bài dạy:
- KT: Giúp hs hiểu những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống.
- KN: Biết sống tiết kiệm.
- GD: biết tự đánh giá mình đã có ý thức tiết kiệm cha (tiết kiệm thời gian, công
sức).

II. Những điểm cần lu ý:
1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm, kích thích t duy.
2. Tài liệu: SGK, SGV, Bp.
III. Các hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (5)
- Thế nào là siêng năng, kiên trì?
Nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Bớc 3: Bài mới
a. Giới thiệu.
b. Hoạt động của thày và trò:
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
Gv
Gv
Hoạt động 1: Cho hs tìm hiểu
truyện.
Gọi hs đọc truyện.
- Nhận xét:
Câu truyện kể về ai? Với những sự
việc gì?
Khi đã vào lớp 10, Thảo và hà có
những suy nghĩ và việc làm thế nào?
Gợi ý
- Vì sao Thảo cần tiền thởng của
mẹ?
- Khi nghe đợc câu truyện của 2 mẹ
con Thảo, Hà đã có suy nghĩ và
hành vi nh thế nào?
- Em có suy nghĩ, đánh giá về việc

làm của Hà và Thảo nh thế nào?
Chốt KT
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
N
1
: Tìm những biểu hiện của tiết
kiệm trong nhà trờng.
15
10
I. Tìm hiểu truyện
Thảo và Hà
(Ngô Vũ)
8
Gv
Gv
Gv
Gv
N
2
: Hoạt động trái với tiết kiệm.
N
3+4
: Tìm thành ngữ - tục ngữ
Chữa BT của các nhóm
Đa ra đáp án đúng.:
Hoạt động 3: Rút ra bài học
- -Em hiểu thế nào là tiết kiệm?
Chữa BT nhóm 1+4 rút ra bài học.
Gọi 1 hs đọc BH SGK
- Chữa bài tập các nhóm 2+3 suy ra

ý nghĩa
Chốt bài học 2:
Hoạt động 4 : Bài tập liên hệ.
Làm BT 1
- Lấy ví dụ: BH tiết kiệm lơng thực
cứu đói.
- Tiết kiệm ủng hộc đồng bào bão
lụt.
Hoạt động 5: Luyện tập.
Cho hs đọc bài tập 2
Chia 2 nhóm làm BT 3.
8
10
N
1
: Biểu hiện tính tiết kiệm trong nhà
trờng
N
2
: lãng phí, ăn chơi đua đòi.
N
3+4
: Thành ngữ, tục ngữ.
II. Nội dung bài học
1. Tiết kiệm: là biết sử dụng 1 cách
hợp lí, đúng cách các của cải vật
chất, thời gian, sức lực của mình và
của ngời khác.
2. ý nghĩa: Tiết kiệm thể hiện sự
quan trong kết quả lao động của bản

thân mình và của ngời khác.
II.Luyện tập.
Bài 2:
- Những biểu hiện đúng:
+ Năng nhặt chặt bị.
+ Góp gió thành bão.
+ Của bền tại ngời.
Bài 3:
Sáng: 7h đến 11h30 học ở lớp.
Chiều: 2h đến 5h học ở nhà (lớp)
Tối: 7h đến 10h học ở nhà.
Bớc 4: Hệ thống KT đã học.
Bớc 5: HDVN: Học bài.
áp dụng tiết kiệm thời gian, sức lực,
Chuẩn bị: Lễ độ.
9
Ngày giảng: 21/ 09/ 08
Tiết 5
Bài 4
Lễ độ
I. Mục tiêu bài dạy:
- KT: Hs hiểu biểu hiện của lễ độ, hiểu đợc ý nghĩa của sự cần thiết phải rèn luyện
tính lễ độ.
- KN: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính
lễ độ.
- GD: Có thói quen thức hiện lễ độ khi giao tiếp với ngời trên, kiềm chế tính nóng
nảy.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm, kích thích t duy.
2. Tài liệu, phơng tiện: SGK, SGV, ca dao tục ngữ nói về lễ độ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Bớc 1: ổn định tổ chức (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Cho cả lớp thảo luận câu danh
ngôn:
Tiên học lễ, hậu học văn
Câu nói đó có ý nghĩa gì? Nó còn
phù hợp với trờng chúng ta ngày
nay không?
- Lễ: đạo đức, làm ngời.
- trớc học lễ sau học KT, KHKT.
- phù hợp với trờng học.
Bớc 3: Bài mới.
a. Giới thiệu.
b. Hoạt động của thày trò
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
Gv
Hoạt động 1: Cho hs tìm hiểu
truyện.
Gọi hs đọc truyện và nhận xét.
Câu truyện kể về ai? Làm việc
gì?
Gợi ý hs chú ý tới những cử chỉ,
chi tiết lời nói khi tiếp khách.
* Những việc làm của Thủy khi
khách đến nhà:
- Chào, mời khách vào chơi.
- Giới thiệu khách với bà, tha bà.

15
I. Tìm hiểu truyện.
Em Thủy
(Yên Thái)
10
Gv
Gv
Gv
Gv
- Kéo ghế mời khách ngồi.
- Pha trà, rót nớc, bng hai tay
Cháu mời bà ạ, em mời anh
- Xin phép bà ngồi tiếp chuyện.
- Tiễn khách ra về.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Em có nhận xét gì về cách c xử
của bạn Thủy đối với khách.
Chốt:
Theo em cách c xử đó biểu hiện
đức tính gì?
Hoạt động 3: Bài tập liên hệ:
- N
1+2
: Tìm biểu hiện của lễ độ.
- N
3+4
: Tìm biểu hiện trái với lễ
độ.
Hoạt động 4: Rút ra bài học
Chữa bài tập nhóm suy ra bài

học.
Vậy qua truyện đọc và những
biểu hiện em hiểu thế nào là lễ
độ và những biểu hiện của nó?
Gọi hs đọc ND bài học a, b.
SGK
Cho hs làm bài tập b SGK.
Tại sao chú bảo vệ gọi Thanh lại
hỏi?
Nhận xét cách trả lời, cử chỉ của
bạn Thanh? Em sẽ nói nh thế
nào với chú bảo vệ?
Qua bài tập b em cho biết ý
nghĩa của lễ độ.
Hoạt động 5: Luyện tập.
Gọi hs lên bảng đánh dấu vào
bp.
Đọc bài tập 4 yêu cầu hs đọc
kỹ, đánh dấu vào các phơng án
đúng.
5
7
7
9
- Đúng mực, tôn trọng, quý mến.
- Biểu hiện của lễ độ.
Biểu hiện của lễ độ:
+ Lễ phép, kính trọng, lịch sự, vui vẻ,
hòa thuận, tôn trọng.
- Biểu hiện trái với lễ độ:

+ Vô lễ, hỗn láo, vô kỉ luật, thiếu
trung thực, giả tạo.
II. Nội dung bài học.
a. Lễ độ: là cách c xử đúng mực của
ngời khi giao tiếp với ngời khác.
b. Biểu hiện: Lễ độ thể hiện ở sự tôn
trọng, quí mến của mình với ngời
khác.
c. ý nghĩa: Lễ độ là biểu hiện của ng-
ời có văn hóa, có đạo đức, giúp cho
con ngời trở nên tốt đẹp, góp phần
làm cho xã hội văn minh.
III. Luyện tập.
Bài 4:
- Hành vi thái độ có lễ độ:
1, 3, 5, 6
- Hành vi thiếu lễ độ:
2, 4, 7, 8
11
Gv
GV
Chọn 2 hs
1 em đóng vai cụ già.
1 em đóng vai hs.
Cảnh diễn ra: Cụ già ở nông
thôn ra HN đang hỏi thăm 1 em
học sinh đờng đi đến bệnh viện
Bạch Mai.
Cùng các học sinh khác theo
dõi, nhận xét cách đóng vai,

diễn xuất của học sinh.
- Động viên, cổ vũ.
Bài tập bổ sung (sắm vai)
A (hs): Cháu chào cụ ạ! Cụ đang tìm
địa chỉ của nhà ai ạ?
B (cụ già): Bà mới ở quê ra HN lần
đầu, cháu làm ơn chỉ cho bà đờng ra
bệnh việ Bạch Mai.
A: Tha cụ, để cháu đa cụ đến tận nơi
ạ. Đờng phố HN đông lắm, cụ mà đi
một mình thì cụ lạc đấy ạ.
Cả 2 bà cháu vui vẻ cùng đi.
Bớc 4: Củng cố: Gv khắc sâu nội dung bài học.
Bớc 5: HDVN: Su tầm những gơng thực hiện tốt kỉ luật trong hs.
Ngày giảng: 29/ 09/ 08
12
Tiết 6 Bài 5:
Tôn trọng, kỉ luật
I. Mục tiêu bài dạy:
- KT: Giúp ta hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết của việc tôn
trọng kỉ luật.
- KN: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức, thái độ tôn
trọng kỉ luật.
- TĐ: Biết rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Kích thích t duy, thảo luận nhóm.
2. Tài liệu, phơng tiện: SGV, SGK, 1 số tấm gơng tốt tôn trọng kỉ luật trong nhà tr-
ờng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Bớc 1: ổn định trật tự (1)

Bớc 2: kiểm tra bài cũ (5)
Bớc 3: Bài mới
a. Giới thiệu
b. Hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
Gv
Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện.
Gọi 1 em hs đọc truyện nhận
xét.
Câu truyện kể về ai? Làm việc gì?
(đoạn từ đầu đến thắp h ơng)
Khi vào chùa, Bác đã có những
việc làm nh thế nào?
* Bác Hồ đến thăm ngôi chùa cổ.
- Việc làm của bác Hồ:
+ bỏ dép trớc khi vào chùa.
+ Đi theo sự hớng dẫn của vị s.
+ Đến từng gian thờ thắp hơng.
Theo dõi đoạn từ Lại 1 lần
đến hết.
Trong lần đi công tác, trên đờng đi
Bác gặp phải chuyện gì?
* Bác Hồ đi công tác đến ngã t thì
gặp đèn đỏ:
+ Bác bảo lái xe dừng lại.
+ Đèn xanh bật mới cho xe đi.
+ Bác nói phải gơng mẫu tôn trọng
luật lệ giao thông.

Hoạt động 2: Thảo luận
Em có suy nghĩ, nhận xét gì về
việc làm của bác Hồ?
Chốt: Bác Hồ tôn trọng luật lệ GT.
Hoạt động 3: Bài tập liên hệ
10
5
I. Tìm hiểu truyện:
Giữ luật lệ chung
(Vũ Kỳ)
Bác tự giác chấp hành những qui
định chung ở mọi nơi mọi lúc.
13
Gv
Gv
- N
1
: Tìm biểu hiện của sự tôn
trọng kỉ luật ở trờng, gia đình, xã
hội (nơi công cộng) và lợi ích của
nó.
- N
2
: tìm biểu hiện trái với tôn
trọng kỉ luật và hậu quả của nó.
Hoạt động 4: Rút ra bài học.
Chữa bài tập nhóm 1.
Em hiểu thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Gọi một hs đọc ND bài học a.

Chữa bài tập N
2
.
Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa nh thế
nào?
Tôn trọng kỉ luật có lợi ích nh thế
nào?
Hoạt động 5: Luyện tập
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập a.
Đánh dấu vào các ô trống tơng ứng
những hành vi tôn trọng kỉ luật.
Giải thích ý kiến: Thực hiện tôn
trọng kỉ luật làm con ngời mất tính
tự do.
7
13
7
- N
1
: Biểu hiện tôn trọng kỉ luật:
+ ở trờng: Đi học đúng giờ, giữ gìn trật
tự, chấp hành nội qui nhà trờng.
+ ở nhà: Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ ở XH: Đi đúng luật GT, thả trâu bò
trên đờng sắt, đờng quốc lộ.
- N
2
: Biểu hiện trái với tôn trọng kỉ luật:
+ Đi học muộn, mất trật tự trong giờ,
không chấp hành nội qui, qui định.

II. Nội dung bài học:
a. Thế nào là tôn trọng kỉ luật
- Biết tự giác chấp hành những qui định
chung của tập thể, của các tổ chức xã
hội ở mọi nơi, mọi lúc. Tôn trọng kỉ
luật còn biểu hiện ở sự phân công của
tập thể, lớp học, cơ quan, doanh nghiệp.
b. ý nghĩa: Mọi ngời đều tôn trọng kỉ
luật thì cuộc sống gia đình, nhà trờng,
XH sẽ có nề nếp, kỉ cơng.
c. Lợi ích: Tôn trọng kỉ luật không
những bảo vệ lợi ích của cộng đồng mà
còn đảm bảo lợi ích của bản thân.
III. Luyện tập.
Bài a:
- Hành vi tôn trọng kỉ luật:
+ Đi học đúng giờ.
+ Đọc báo trớc giờ học.
+ Viết đơn xin phép nghỉ học.
+ Đi xe đạp đến cổng trờng xuống xe
dắt vào sân trờng.
Bài b:
Không đúng vì tôn trọng kỉ luật không
làm mất đi tự do mà nó còn có lợi cho
bản thân.
Bớc 4 (2): Củng cố: Gv khắc sâu KT nội dung bài học.
Bớc 5(1): HDVN: Học thuộc bài.
Chuẩn bị bài : Biết ơn.
Ngày giảng: 06/ 10/ 08
Tiết 7 Bài 6:

14
Biết ơn
I. Mục tiêu bài học:
- KT: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là lòng biết ơn và những biểu hiện của lòng
biết ơn; ý nghĩa của lòng biết ơn.
- KN: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lòng biết ơn.
- TĐ: Có ý thức tự nguyện làm những việc biết ơn đối với cha mẹ, thày cô giáo.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Kích thích t duy, thảo luận nhóm, sắm vai.
2. Tài liệu, phơng tiện: SGK, tranh bài 6, ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn.
III. Các hoạt động dạy học chính.
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (5).
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
Hs
Trong những hành vi sau, hành vi
nào thể hiện tính kỉ luật? Vì sao?
Giải thích.
5 - Đi xe vợt đèn đỏ
- Đi học đúng giờ
- Trong lớp mất trật tự, nói leo.
- Chú ý nghe giảng.
Bớc 3: Bài mới:
a. Giới thiệu.
b. Hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
truyện.

Gọi hs đọc truyện và nhận xét.
Bức th này của ai? Mục đích viết
là gì?
- Chị Hồng sau 20 năm xa cách
viết th hỏi thăm thày giáo cũ.
Chị Hồng có kỉ niệm gì về thày
giáo của mình?
- Hồng: viết tay trái không sửa đ-
ợc. Hồng ân hận quyết tâm sửa. 20
năm vẫn nhớ thầy, giữ nét chữ thày
trong sổ lu niệm viết th thăm
thày tỏ lòng biết ơn.
Thấy vậy thày Phan đã giúp chị
Hồng bằng cách nào?
- Thày Phan:
+ cầm tay phải giúp em nắn nót
từng nét chữ.
+ Khen em viết đẹp cho điểm 10.
Trớc sự giúp đỡ của thày Hồng đã
có những suy nghĩ gì?
Cuối cùng chị Hồng đã có ý định
10
I. Tìm hiểu truyện:
Th của một học sinh cũ
(Đào Thị Hồng)
15
Gv
Gv
Gv
Gv

gì?
Qua th của Hồng, em có suy nghĩ
và nhận xét gì?
Rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- N
1
: Tìm biểu hiện của lòng biết
ơn trong gia đình và nhà trờng,
XH?
- N
2
: Tìm những biểu hiện trái với
lòng biết ơn.
- N
3
: Khi mắc khuyết điểm em
phải làm gì? (Ngời khác giúp mình
thì em phải làm gì?)
- N
4
: Nhà nớc ta làm gì với ngời có
công với cách mạng.
Chữa BT N
1+2
và rút ra bài học.
Hoạt động 3: Rút ra bài học.
Vậy em hiểu thế nào là lòng biết
ơn?
Gọi 1 hs đọc ghi nhớ a (SGK - 15)

Hoạt động 4: Bài tập liên hệ.
Chữa bài tập N
3+4
.
Trong cuộc sống hàng ngày tại sao
ra phải tỏ lòng biết ơn?
Giới thiệu tranh
Em cảm nhận gì về bức tranh?
Giới thiệu câu TN SGK
Hoạt động 5: Luyện tập:
Gọi 1 hs lên chọn đáp án đúng
(bp)
Suy nghĩ và nhận xét.
Gọi hs đọc yêu cầu bài c (sắm vai)
2 nhân vật (Hoa và Lan)
Yêu cầu: lời nói, việc làm tỏ lòng
biết ơn thày cô đã dạy mình.
7
7
5
5
Bày tỏ thái độ trân trọng, biết ơn
đối với việc giúp đỡ của thày Phan.
II. Nội dung bài học
a. Thế nào là lòng biết ơn?
- Là sự bày tỏ thái độ trân trọng tình
cảm và những việc làm đền ơn, đáp
nghĩa đối với những ngời đã giúp đỡ
mình, với những ngời có công với
dân tộc, với đất nớc.

b. ý nghĩa của lòng biết ơn.
Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa
ngời với ngời.
III. Luyện tập.
Bài a:
- Đáp án: a, c, d bày tỏ thái độ
trân trọng, việc làm tỏ lòng biết ơn.
Bài c:
Bớc 4: Củng cố: Gv chốt lại ND bài học.
Bớc 5: HDVN: Học bài cũ.
Làm bài tập b.
Chuẩn bị: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.
16
1. Điền tiếp vào các khái niệm sau:
a. Sức khỏe là năng chơi thể thao để sức khỏe đ ợc tốt hơn.
b. Tiết kiệm thể hiện ng ời khác.
c. Lễ độ là , giúp cho quan hệ giữa con ng ời với con ngời
d. Tôn trọng kỉ luật không những bản thân.
2. Xác định những phẩm chất đạo đức đã học qua những biểu hiện sau:
a. Đi học đúng giờ
b. Tập cố gắng học giỏi để thày cô và bố mẹ vui lòng.
c. Đi tha về gửi.
d. Của bền tại ngời.
e. Học xong bài mới đi ngủ.
Ngày giảng: 13/ 10/ 08
Tiết 8 Bài 7
17
Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
I. Mục tiêu cần đạt:
- KT: giúp hs hiểu thiên nhiên bao gồm những gì, vai trò của thiên nhiên với cuộc

sông, môi trờng. Tác hại nếu phá hoạt thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
- KN: Biết cách giữ gìn, bảo vệ môi trờng, biết ngăn cản hành vi vô tình, cố ý phá
hoại thiên nhiên.
- TĐ: Tôn trọng, yêu quí thiên nhiên.
II. Những điều cần lu ý:
1. Phơng pháp: Kích thích t duy, thảo luận nhóm.
2. Tài liệu, phơng tiện: SGK, SGV, Bp, tranh GDCD.
III. Các hoạt động dạy và học.
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (5) (Bp)
Nối những biểu hiện với thái độ đúng:
Biết ơn Vì:
- Tổ tiên, ông bà, cha mẹ - Vật chất, T
2
để XD và BV đất nớc
- Ngời giúp đỡ ta lúc khó khăn - Những ngời sinh thành, nuôi dỡng ta
- Anh hùng liệt sĩ - Đem lại độc lập tự do
- Đảng và bác Hồ - Có công bảo vệ đất nớc.
Bớc 3: Bài mới
a. Giới thiệu
b. Hoạt động của thày và trò:
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
H
Hoạt động 1: tìm hiểu truyện.
Gọi hs đọc & nhận xét.
Truyện miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
Em hãy tìm những chi tiết miêu tả
thiên nhiên ở trong bài.
- Tham quan Tam Đảo:
+ Đồng ruộng xanh ngát màu

xanh.
+ Mặt trời chiếu những tia nắng
vàng rực rỡ .
+ Dãy núi Tam Đảo hùng vĩ.
+ Mây trắng nh khói đang vờn.
Cảnh đẹp nên thơ, hùng vĩ,
tráng lệ yêu thiên nhiên.
Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trớc
cảnh thiên nhiên ở đây?
Hoạt động 2: Thảo luận.
Vậy em thấy thiên nhiên cần thiết
15
I. Tìm hiểu truyện
Một ngày chủ nhật bổ ích
(Xuân Vũ)
-> Tâm trạng vui tơi thoải mái, ngời
khỏe ra, hít không khí trong lành.
18
Gv cho con ngời nh thế nào?
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
N
1
: Thiên nhiên bao gồm những
gì?
N
2
: Em đã làm gì để bảo vệ thiên
nhiên, cảnh quan ở trờng, lớp em?
Chữa các bài tập nhóm.
Hoạt động 4: Rút ra bài học.

Theo em thiên nhiên bao gồm
những gì?
Thiên nhiên có ý nghĩa nh thế nào
với cuộc sống con ngời?
Chữa BT nhóm 2.
Hoạt động 5: Luyện tập
Em đã làm gì để bảo vệ thiên
nhiên, cảnh quan trờng, lớp em?
Cho hs liên hệ thực tế.
15
II. Nội dung bài học:
1. Thiên nhiên bao gồm: không khí,
bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi núi,
động thực vật.
2. ý nghĩa: thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con ngời.
* Luyện tập:
Liên hệ thực tế.
Bớc 4: Củng cố: - Hệ thống kiến thức đã học
Bớc 5: HDVN: - Học bài
- Làm tiếp bài còn lại.
- Xem tiếp bài học.
Ngày giảng: 20/ 10/ 08
Tiết 9 Bài 7
Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
19
I. Mục tiêu cần đạt:
- KT: Giúp học sinh hiểu đợc ý nghĩa, vai trò quan trọng của thiên nhiên với đời
sống con ngời, qua đó thấy đợc trách nhiệm của chúng ta là phải bảo vệ thiên nhiên.
- KN: Biết giữ gìn, bảo vệ môi trờng, biết ngăn cản những hành vi vô tình hoặc cố

ý phá hoại thiên nhiên, môi trờng.
- TĐ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Những điều cần lu ý
1. Phơng pháp: kích thích t duy, thảo luận nhóm.
2. tài liệu, phơng tiện: SGK, SGV, Bp, tranh GDCD.
III. Các hoạt động dạy học.
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (5) (bp)
Làm bài tập a.
Tìm những biểu hiện biết yêu quí và bảo vệ thiên nhiên?
Bớc 3: Bài mới.(2)
a. Giới thiệu
b. Hoạt động của thày và trò:
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
GV
Gv
Hoạt động 1: Liên hệ.
Cho hs làm bài tập nhóm.
N3: Tìm những biểu hiện biết yêu
quí và bảo vệ thiên nhiên ở trờng
em và ngoài XH.
N
4
: Tìm những biểu hiện phá hoại
thiên nhiên, môi trờng.
Hoạt động 2: Chữa bài tập
Chữa bài tập nhóm 3.
Chữa BT nhóm 4
* Bài tập liên hệ.
- Những biểu hiện biết yêu quí và

bảo vệ thiên nhiên:
+ trông cây, chăm sóc cây
+ giữ gìn vệ sinh công cộng sạch
sẽ.
+ Bảo vệ cây xanh ở trờng học.
+ Đi tham quan các thắng cảnh.
+ Trồng hoa vào bồn hoa.
+ Chăm sóc cây ở vơng.
+ Không chặt phá bừa bãi.
- Biểu hiện phá hoại:
+ Chặt phá cây rừng bừa bãi.
+ Bắt, phá tổ chim.
+ Phá cây trồng ở lớp.
Hoạt động 3: Rút ra bài học.
10
7
II. Bài học
20
Vậy con ngời phải làm gì đối với
thiên nhiên?
Cho hs quan sát tranh bài 7 (3
tranh)
Em hãy giới thiệu các bức tranh
để các bạn cùng nghe.
Hoạt động 4: Luyện tập
Nêu yêu cầu bài tập a.
Trả lời miệng
Nhận xét & gọi hs bổ sung.
Yêu cầu hs su tầm tranh ảnh về vẻ
đẹp thiên nhiên ở nớc ta.

Chốt: Thiên nhiên là tài sản vô giá
của dân tộc và nhân loại có ý
nghĩa vô cùng quan trọng với con
ngời và XH. Nếu thiên nhiên bị
tàn phá.. Hs phải có ý thức bảo
vệ thiên nhiên.
8
10
3. Trách nhiệm của con ngời
- Bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi,
hòa hợp với thiên nhiên, yêu thiên
nhiên.
III. Luyện tập
Bài tập a:
- Biểu hiện yêu thiên nhiên:
+ Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại.
+ Trờng em tổ chức đi tham quan.
+ Lớp Hơng thờng xuyên chăm sóc
cây trong vờn.
Bài tập b
Bớc 4: Củng cố: (1)- Chốt lại nội dung bài học
Bớc 5: HDVN: (1) - Su tầm tranh
- Bảo vệ thiên nhiên, môi trờng ở mọi nơi, mọi lúc
- Chuẩn bị: ôn tập kiểm tra 1 tiết.
Ngày giảng: 27/ 10/ 08
Tiết 10:
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu bài dạy
21
- KT: Qua các tiết kiểm tra giúp hs củng cố kiến thức đã học, gv đánh giá đợc

nhận thức của học sinh về các bài học đã qua.
- KN: Kỹ năng làm bài trắc nghiệm và bài tự luận.
- TĐ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị.
- Thày: Câu hỏi & đáp án (đề phô tô)
- Trò: Ôn tập các bài đã học; chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học.
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ (k)
Bớc 3: Bài mới
a. Giới thiệu
b. Hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Hoạt động 1: Giao đề.
Đọc đề bài.
Thông báo thời gian làm bài.
Hoạt động 2: Làm bài.
Cho hs làm bài.
Nhắc nhở hs nghiêm túc trật tự, tự
giác khi làm bài.
Hoạt động 3: Thu bài
- Nhận xét giờ làm bài
- Nhắc nhở, phê bình.
* Đáp án, biểu điểm
Đề I:
Phần I: Trắc nghiệm(4 điểm)
Câu 1: (1 đ) Mỗi ý đúng cho 0,5
điểm theo thứ tự sau:
- (1) biết tự giác chấp hành
- (2) của tập thể

Câu 2: (1 đ)Ghi lại ý đúng:
d. Hồng rất thích chăm sóc cây và
hoa trong vờn trờng.
Câu 3: Nối mỗi ý đúng (0,25)
Nối đúng: a -2; b - 3; c - 4;
d - 1.
Câu 4: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a. Tôn trọng kỉ luật
b. Yêu thiên nhên, sống hòa hợp
với thiên nhiên.
Đề 2.
Câu 1: Mỗi ý đúng 0.5 điểm
a. Sáng nào Nam cũng dậy sớm
tập thể dục.
d. Hàng ngày, Bắc thờng súc
miệng nớc muối.
Câu 2: Mỗi ý đúng 0,25 điểm
A - Sai ; B - Sai; C - Đúng;
D - Sai.
2
40
2
Đề 1.
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Điền từ để hoàn chỉnh khái niệm sau:
Tôn trọng kỉ luật là . những qui định
chung....., của các tổ chức xã hội.
Câu 2: Ghi lại hành vi thể hiện tình yêu
thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên?
a. Lâm rất thích tắm nớc ma ở ngoài trời.

b. Ngày đầu năm, cả nhà Lê đi hái lộc.
c. Đi tham quan, Tú thờng hái cành cây và
hoa mang về để thởng thức vẻ đẹp.
d. Hồng rất thích chăm sóc cây và hoa trong
vờn trờng.
Câu 3: Tìm những hành vi tơng ứng với thái
độ:
Hành vi Thái độ
a. Tôn trọng ngời
lớn tuổi
1. Tôn trọng kỉ luật.
b. Vâng lời thày cô,
đoàn kết với bạn bè
2. Nói năng lễ phép,
gọi dạ bảo vâng
c. Cãi lại bố mẹ 3. Kính thầy, yêu
bạn
d.Dừng xe lại khi
gặp đèn đỏ .
4. Vô lễ
Câu4: Những hành vi sau thuộc những phẩm
chất nào?
a. Đi học đúng giờ.
b. An mang hoa đến trồng ở bồn hoa trong
sân trờng.
PhầnII: Tự luận(6 điểm)
Câu 5: Hãy kể những việc làm của em và của
bạn em thể hiện sự tôn trọng kỉ luật?
Câu 6: Thiên nhiên bao gồm những gì? Vì
sao con ngời phải yêu quý và bảo vệ thiên

nhiên? Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ
thiên nhiên, sống gần gũi , hòa hợp với thiên
nhiên?
22
Câu3: Điền đúng theo thứ tự sau:
(1) một cách hợp lí, đúng mức
(2) sức lực
Câu 4:Mỗi ý đúng 0,5 điểm:
a. Tôn trọng kỉ luật.
b. Biết ơn.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 5:Hs kể ít nhất 4 việc làm tôn
trọng kỉ luật(mỗi việc 0,5 điểm)
- Đi học đúng giờ.
- Viết đơn xin phép nghỉ học.
- Chấp hành luật lệ giao thông.
- Thực hiện nội qui của trờng,
lớp.
Câu 6: (4 đ)
- Thiên nhiên bao gồm không khí,
bầu trời, sông, suối, đồi núi, rừng
cây, động thực vật(1 đ)
- Con ngời phải yêu quí và bảo vệ
thiên nhiên vì: Thiên nhiên rất
cần thiết cho cuộc sống của con
ngời. Thiên nhiên cung cấp cho
con ngời phơng tiện, điều kiện để
sinh sống nh nớc để uống, không
khí để thở, rừng cây chắn gió(1
đ)

- Là học sinh em phải:(2 đ)
+ Chăm sóc, bảo vệ cây.
+ Trồng cây
+ Giữ gìn vệ sinh cộng cộng
+ Tích cực tham quan, cắm
trại.

Đề 2.
Câu 1: Ghi lại những biểu hiện biết tự chăm
sóc sức khỏe trong những câu sau:
a. Sáng nào Nam cũng dậy sớm tập thể dục.
b. Vì sợ muộn học nên Hà không ăn sáng.
c. Tuấn thích mùa đông vì trời lạnh nên ít
phải tắm.
d. Hàng ngày, Bắc thờng súc miệng nớc
muối.
Câu 2: Hãy điền chữ Đ tơng ứng với câu
đúng, chữ S tơng ứng với câu sai:
A. Chỉ những ngời lao động chân
tay mới đợc gọi là ngời siêng
năng.
B. Siêng năng là làm việc liên tục,
không kể thời gian và kết quả
công việc thế nào.
C. Trong thời đại công nghiệp
hóa, mặc dù có nhiều máy móc,
con ngời vẫn cần phải lao động
siêng năng, kiên trì.
D. Chỉ những ngời nghèo mới cần
phải lao động siêng năng, kiên trì.

Câu 3: Điền từ để hoàn thành khái niệm sau:
Tiết kiệm là biết sử dụng,của cải, vật
chất, thời gian,.của mình và của ngời
khác.
Câu 4: Những hành vi sau thuộc những phẩm
chất nào?
a. Viết đơn xin phé p nghỉ một buổi học.
b. Lan cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 5: Hãy kể những việc làm của em và của
bạn em thể hiện sự tôn trọng kỉ luật.
Câu 6: Thiên nhiên bao gồm những gì? Vì
sao con ngời phải yêu quý và bảo vệ thiên
nhiên? Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ
thiên nhiên, sống gần gũi , hòa hợp với thiên
nhiên?
Bớc 4: Củng cố: Thu bài nhận xét giờ học.
Bớc 5: HDVN: Xem bài: Sống chan hòa với mọi ngời.
Ngày giảng: 3/ 11/ 08
Tiết 11:
Sống chan hòa với mọi ngời
I. Mục tiêu bài dạy:
23
- KT: Giúp học sinh hiểu đợc những biểu hiện của ngời biết sống chan hòa và
những biểu hiện về không biết sống chan hòa với mọi ngời xung quanh. Hiểu đợc lợi ích
của việc sống chan hòa và biết cần phải XD quan hệ tập thể, bạn bè chan hòa, cởi mở.
- KN: Có kỹ năng giao tiếp, ứng xử chan hòa, cởi mở với mọi ngời.
- TD: Giáo dục học sinh ý thức sống chan hòa với mọi ngời.
II. Những điểm cần lu ý:
1. Phơng pháp: Kích thích t duy, thảo luận nhóm.

2. Tài liệu, phơng tiện: SGK, SGV, tranh ảnh những cuộc giao lu truyền thồng của
nhà trờng, của học sinh.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Bớc 1: ổn định (1)
Bớc 2: Kiểm tra bài cũ: không.
Bớc 3: Bài mới.
a. Giới thiệu.
b. Các hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thày và trò t Nội dung
Gv
H
H
H
H
Gv
H
Gv
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
truyện.
Gọi hs đọc truyện SGK, uốn nắn &
sửa sai.
Câu truyện kể về ai? Ngời đó nh
thế nào?
Tìm những cử chỉ, lời nói chứng tỏ
Bác quan tâm đến mọi ngời.
Em suy nghĩ gì về việc làm của
Bác?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Qua tìm hiểu truyện em hiểu thế
nào là sống chan hòa với mọi ng-

ời?
- Cho hs làm bài tập.
N
1
: Tìm hiểu biểu hiện sống chan
hòa với mọi ngời.
N
2
: Tìm biểu hiện cha sống chan
hòa.
Hoạt động 3: Rút ra bài học.
Thế nào là sống chan hòa?
Cho hs đọc lại phần bài học (SGK-
19)
Sống chan hòa có ý nghĩa nh thế
nào?
Hoạt động 4: Hoạt động liên hệ.
Cho hs làm bài tập 1 trên bảng
phụ:
10
7
10
5
I. Tìm hiểu truyện
Bác Hồ với mọi ngời.
(Vũ Kỳ)
-> Bác vui vẻ, hòa hợp, ân cần, chu
đáo cùng tham gia vào các hoạt động
có ích cùng mọi ngời.
II. Nội dung bài học.

1. Thế nào là sống chan hòa?
(SGK -19)
2. ý nghĩa (SGK - 19)
24
Gv
Gv
Gv
- Hành vi thể hiện sống chan hòa
với mọi ngời.
+ Cởi mở, vui vẻ.
+ Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó
khăn.
+ Tham gia tích cực mọi hoạt
động.
+ Biết chia sẻ những suy nghĩ với
ngời khác.
+ Thờng xuyên quan tâm đến công
việc của lớp.
Hoạt động 5: Luyện tập.
Cho hs làm bài tập
Chữa bài tập nhóm 1.
Gọi hs chữa bài tập nhóm.
Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Cho hs làm vào phiếu học tập.
Thu bài chấm (5 bài)
Nhận xét sửa chữa.
Đa đáp án đúng.
10 III. Luyện tập.
Bài b:
* Sống chan hòa:

- Cởi mở, vui vẻ.
- Chia sẻ, giúp đỡ mọi ngời.
- Kính trọng, lễ phép, tôn trọng, lịch
sự, tế nhị khi giao tiếp.
- Quan tâm, lo lắng, động viên
* Cha sống chan hòa:
- ích kỉ.
- Bảo thủ, sợ mọi ngời góp ý.
- ít gần gũi, giao lu với mọi ngời.
- Sợ khuyết điểm.
Bài c:
* Bản thân con ngời cần rèn luyện:
- gần gũi thân thiết với bạn.
- Hoà nhã, vui vẻ, cởi mở với mọi ng-
ời.
- Giúp đỡ quan tâm tới lớp, tới các
bạn học kém.
- luôn góp ý phê bình, tự phê bình.
Bớc 4: Củng cố:(1) - Gv chốt lại nội dung bài học.
- Nhắc nhở hs làm bài tập.
- áp dụng vào bài tập.
Bớc 5: HDVN:(1) - Học thuộc bài.
- Chuẩn bị: Lịch sự, tế nhị.
Ngày giảng: 10/ 11/ 08
Tiết 12: Bài 9
Lịch sự, tế nhị.
I. Mục tiêu cần đạt.
- KT: Giúp hs hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày, lịch sự,
tế nhị là biểu hiện của văn hoá giao tiếp. Hs hiểu đợc lịch sự, tế nhị trong cuộc sống.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×