Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

QUẢN lý vốn đầu tƣ xây DỰNG cơ bản từ NGÂN SÁCH NHÀ nƣớc tại TRUNG tâm NHIỆT đới VIỆT NGA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BÙI TRUNG DŨNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRUNG TÂM
NHIỆT ĐỚI VIỆT - NGA/BỘ QUỐC PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

BÙI TRUNG DŨNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRUNG TÂM
NHIỆT ĐỚI VIỆT - NGA/BỘ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP

PGS.TS NGUYỄN TRÚC LÊ

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích
dẫn đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin
cậy và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ luận văn nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞLÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ

NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................... 6
1.2.1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................... 6
1.2.2. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................................ 10
1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN.................. 12
1.2.4. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc ...................................................................................... 16
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............... 18
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................... 18
1.3.2. Nhân tố khách quan ........................................................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 23
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin. ..................................................................... 23
2.1.1. Dữ liệu sơ cấp .................................................................................... 23
2.1.2. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................... 23
2.2. Phƣơng pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu. ............................................ 24
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRUNG TÂM NHIỆT ĐỚI VIỆT NGA/ BỘ QUỐC
PHÒNG ................................................................................................................... 27
3.1. Khái quát về Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga/Bộ Quốc phòng ..................... 27


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Nhiệt đới Việt
Nga/Bộ Quốc phòng..................................................................................... 27
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga-Bộ
Quốc phòng. ................................................................................................. 30
3.1.3. Tình hình hoạt động của Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga/Bộ Quốc
phòng. ........................................................................................................... 34
3.1.4. Khái quát tình hình đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của Trung tâm
Nhiệt đới Việt Nga/ Bộ Quốc phòng giai đoạn 2013-2016 ......................... 37

3.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Trung
tâm Nhiệt đới Việt Nga-Bộ Quốc phòng............................................................... 43
3.2.1. Thực trạng lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ......... 43
3.3.2. Thực trạng kiểm soát và thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc ...................................................................................... 47
3.2.3. Thực trạng quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN ........................................................................................................... 49
3.2.4. Thực trạng theo dõi, kiểm tra đánh giá tình hình quản lý vốn đầu tƣ
XDCB từ nguồn NSNN ............................................................................... 49
3.3. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN tại Trung tâm
Nhiệt đới Việt - Nga ............................................................................................... 51
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB
nguồn NSNN tại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga ....................................... 51
3.3.2. Những hạn chế trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN ....... 52
3.3.3.Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 55
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ... 57
VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TẠI TRUNG TÂM NHIỆT ĐỚI ............... 57
VIỆT NGA-BỘ QUỐC PHÒNG .......................................................................... 57
4.1. Định hƣớng quy hoạch phát triển tại Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga-Bộ
Quốc phòng đến năm 2020 .................................................................................... 57


4.1.1.Quan điểm phát triển ........................................................................... 57
4.1.2.Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển..................................................... 58
4.1.3.Nhiệm vụ phát triển trong thời gian tới .............................................. 58
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN tại
Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga-Bộ Quốc phòng ................................................... 59
4.2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp lý có liên quan tới lĩnh vực quản lý vốn
đầu tƣ XDCB nguồn NSNN ........................................................................ 59
4.2.2. Hoàn thiện khâu tổ chức triển khai thực hiện quản lý vốn đầu tƣ

XDCB .......................................................................................................... 60
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế lập kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà
nƣớc trong Bộ Quốc phòng theo hƣớng thực hiện theo kế hoạch đầu tƣ ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn ................................................................................. 62
4.2.4. Hoàn thiện cơ chế cấp phát, thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng từ ngân
sách nhà nƣớc ............................................................................................... 63
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ...................................................................... 64
4.2.6. Xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN.................................................................................. 67
4.2.7. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ
chuyên môn trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN ...................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 69



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

BQP

Bộ Quốc phòng

CGCN

Chuyển giao công nghệ


ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TTNĐVN

Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3. 1: Số lƣợng nguồn nhân lực hiện có .................................................. 32
Bảng 3. 2: Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc ................................... 38
Bảng 3. 3: Cơ cấu vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản chia theo danh mục đầu tƣ ...... 39
Bảng 3. 4: Tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB .......... 47
Bảng 3. 5: Tình hình ghi lại kế hoạch vốn năm trƣớc do không thực hiện .... 53

ii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình thực hiện đầu tƣ dự án xây dựng cơ bản ...................... 11
Sơ đồ 1. 2: Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCN từ NSNN ........................... 12
Sơ đồ 1. 3: Nội dung quản lý vốn đầu tƣ XDCB ............................................ 12
Sơ đồ 2. 1: Các phƣơng pháp nghiên cứu chính sử dụng trong luận văn

.........24

Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga ................... 31

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga (TTNĐ Việt – Nga), trƣớc đây là
TTNĐ Việt – Xô, đƣợc thành lập theo Nghị định số 52-HĐBT ngày 7/3/1988
của Hội đồng Bộ trƣởng trên cơ sở Hiệp định liên chính phủ ký ngày

07/3/1987 giữa CHXHCN Việt Nam và Liên bang CHXHCN Xô Viết về việc
hợp tác xây dựng công trình đặc biệt trên lãnh thổ CHXHCN Việt Nam. Sau
gần 30 năm hình thành và phát triển Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga đã đạt
đƣợc nhiều kết quả trong hoạt động nghiên cứu, khoa học và công nghệ cũng
nhƣ đóng góp nhiều ứng dụng cho hoạt động dân sinh. Tuy nhiên cũng nhƣ
nhiều cơ quan khác, Trung tâm nhiệt đới Việt Nga cũng gặp phải những khó
khăn trong các hoạt động, trong đó có hoạt động trong lĩnh vực quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Là đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, trong những năm qua
Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga đã đạt đƣợc nhiều kết quả trong hoạt động đầu
tƣ xây dựng cơ bản phục vụ cho công việc chính trị của Trung tâm là hoạt
động nghiên cứu khoa học và ứng dụng chuyển giao công nghệ.Tuy nhiên,
những hạn chế về công tác quản lý vốn nói chung và quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản nói riêng vẫn thƣờng xuyên là câu hỏi mà Ban Tổng Giám đốc
Trung tâm luôn đặt ra nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị trong
những năm tới, đặc biệt là trong thời gian tới, Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga
ngày càng mở rộng hoạt động nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực và trên các địa
bàn trên lãnh thổ Việt Nam, việc đầu tƣ xây dựng hạ tầng, cơ sở nghiên cứu
và các phòng thí nghiệm là rất cấp bách. Hiện nay, các dự án của Trung tâm
đƣợc Ban Tổng giám đốc Trung tâm giao cho Ban Quản lý các dự án đại diện
cho Chủ đầu tƣ (Trung tâm) quản lý, điều hành, giám sát toàn bộ các dự án
thuộc Trung tâm.
1


Thực tế cho thấy, hiện nay công tác quản lý vốn nói chung và công tác
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc nói riêng tại
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga gặp rất nhiều hạn chế trong cả ba khâu: Kế
hoạch, tổ chứcthực hiện và đánh giá kết quả. Đứng trƣớc điều này việc đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ

bản tại Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga là điều rất cấp thiết và quan trọng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc đối với sự phát triển của Trung tâm Nhiệt
đới Việt - Nga, tác giả đã lựa chọn đề tài “QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TRUNG TÂM
NHIỆT ĐỚI VIỆT - NGA/BỘ QUỐC PHÒNG” làm luận văn thạc sĩ.
Câu hỏi nghiên cứu: Ban Quản lý các dự án của Trung tâm cần làm gì
để hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nƣớc tại
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga/BQP.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Trung tâm
Nhiệt đới Việt Nga .
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga giai đoạn
2013 – 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga trong
giai đoạn tới.
2


3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớctại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga trong giai đoạn từ năm

2013 đến 2016; cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc, những khó khăn, bất cập, vƣớng mắc trong quá trình thực hiện
quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bảntại Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga/BQP từ đó
đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhànƣớc tại Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga.
Về thời gian: Số liệu liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga giai đoạn 2013 – 2016 và giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Trung tâm
Nhiệt đới Việt – Nga.
4. Kết cấu luận văn:
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu,
sơ đồ, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, luận văn đƣợc kết
cấu gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà
nƣớc tại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga/BQP.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN tại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga/BQP.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC


1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ giai đoạn trƣớc, đề tài về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng và
quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nói chung là đề tài nhận đƣợc nhiều sự
quan tâm từ các học giả, các chuyên gia nghiên cứu, đặc biệt là trong giai
đoạn mà Việt Nam đẩy mạnh hoạt động xây dựng cơ bản một cách mạnh mẽ.
Trong phạm vi của đề tài, tác giả trích dẫn một số công trình nghiên cứu tiêu
biểu nhƣ sau:
- Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giảCấn Quang Tuấn (Năm 2009): “Một
số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung
từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý”. Đề tài đã tập trung khai
thác một số vấn đề chung về đầu tƣ phát triển và vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
tập trung thuộc ngân sách nhà nƣớc, từ đó phân tích và đánh giá thực trạng sử
dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nƣớc thành phố
Hà Nội thời gian qua và đề ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đoàn Kim Khuyên Trƣờng đại
học Đà Nẵng (Năm2012) "Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng"; Đề tài đã hệ thống hoá đƣợc một
số vấn đề lý luận cơ bản về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nƣớc , quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách Nhà
nƣớc. Làm rõ thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ
ngân sách Nhà nƣớc tại kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng và đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát thanh

4


toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nƣớc Đà Nẵng trong thời
gian tới.
- Luận án tiến sỹ Kinh tế của tác giảNguyễn Thị Bình- Trƣờng Đại học

Kinh tế Quốc dân ( Năm 2013): “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam”.
Luận án đã nghiên cứu vấn đề cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc trong điều kiện kinh tế thị trƣờng,
đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc, và đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp
hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc trong ngành giao thông vận tải Việt Nam hai
năm gần đây.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Huy HuyếnTrƣờngĐại học
Kinh tế Quốc dân (2013) về "Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB
tại kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Lai Châu"; Đề tài đã cung cấp cơ sở lý luận đầy đủ về
việc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nƣớc , phân tích
đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát chi và đề xuất giải pháp nâng cao chất
lƣợng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua hệ thống KBNN tỉnh Lai Châu.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Thu Phƣơng

-TrƣờngHọc

viện Tài chính (2015) về "Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB tại kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Lai Châu"; Đề tài đã cung cấp cơ sở lý
luận đầy đủ về việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
Kho bạc Nhà nƣớc, phân tích đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát thanh toán
và đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợngkiểm soát thanh toán
vốnđầutƣXDCBquahệthốngKBNN tỉnh Lai Châu.
Nhƣ vậy, nhìn chung, đề tài về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là
đề tài nhận đƣợc sự quan tâm từ nhiều học giả từ nhiều đơn vị khác nhau
trong suốt nhiều năm qua, cũng là đề tài đƣợc nghiên cứu cả về cơ sở lý luận,
thực trạng và các giải pháp, phạm vi nghiên cứu cũng ở nhiều địa phƣơng,
tỉnh thành khác nhau trên cả nƣớc, và nội dung nghiên cứu cũng bao hàm
5



nhiều khía cạnh khác nhau trong các nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản, trong đó có các nội dung về quản lý nhà nƣớc, quản lý vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN. Các công trình khoa h ọc nêu trên đã đề cập đến tình hình quản lý,
phát huy vi ệc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tƣ trong việc phát
triển kinh tế - xã hội. Có những công trình nghiên cứu cụ thể về tình hình
quản lý Nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ, có công trình nghiên cứu riêng về vốn
đầu tƣ phát tri ển, cũng có những công trình nghiên cứu về phát triển một lĩnh
vực riêng biệt của đầu tƣ xây dựng cơ bản… Tuy nhiên, xét về các đề tài
nghiên cứu về quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga,
và trong thời điểm nghiên cứu hiện nay là không có. Vì vậy, tính trùng lặp khi
lựa chọn đề tài nghiên cứu này không tồn tại, đồng thời, đề tài cũng có ý nghĩa
thực tiễn đối với riêng Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga, đặc biệt là trong giai
đoạn mà các yêu cầu, đòi hỏi về chất lƣợng quản lý vốn đầu tƣ XDCB tại
Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga cũng nhƣ các đơn vị khác ngày càng cao.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
1.2.1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.2.1.1. Khái niệm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
* Vốn
Là nguồn lực tích lũy đƣợc của xã hội, các cơ sở sản xuất vả kinh
doanh dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân, đƣợc huy động từ nƣớc ngoài đƣợc biểu
hiện dƣới các dạng tiền tệ các loại hoặc hàng hóa hữu hình, hàng hóa vô hình
và các loại hàng hóa đặc biệt khác.
Theo bách khoa toàn thƣ của Việt Nam thì từ “vốn” đƣợc sử dụng với
nhiều nghĩa khác nhau nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trƣớc hết,
vốn đƣợc xem là toàn bộ những yếu tố đƣợc sử dụng vào việc sản xuất ra
các của cải; Vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trƣởng của
nền kinh tế.
* Vốn đầu tư
6



Vốn đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng, việc tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại
của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện các điều này, các tác nhân trong nền
kinh tế phải dự trữ tích lũy của các nguồn lực. Khi các nguồn lực này đƣợc sử
dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền kinh
tế thì nó trở thành vốn đầu tƣ. Vậy vốn đầu tƣ chính là tiền tích lũy của xã
hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ là vốn huy động của nhân dân
và vốn huy động từ nguồn khác, đƣợc đƣa vào sử dụng trong quá trình tái sản
xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất
xã hội.
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc tính trong dự toán.
Theo Luật đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014của
Quốc hội: “Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy
định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Có thể
hiểu nhƣ sau: Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung,
đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân
thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện
đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc hình thành từ các nguồn: thứ nhất là
nguồn trong nƣớc, đây là nguồn vốn có vai trò quyết định đến sự phát triển
kinh tế của đất nƣớc, nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn từ vốn ngân sách nhà
nƣớc bao gồm ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơngđƣợc hình thành
từ sự tích lũy của nền kinh tế. Vốn tín dụng đầu tƣ do ngân hàng đầu tƣ phát

7


triền và quỹ hỗ trợ phát triển quản lý, vốn của các cơ cở sản xuất kinh doanh
dịch vụ thuộc thành phần kinh tế khác; thứ hai là vốn nƣớc ngoài bao gồm
vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế nhƣ ADB, WB, các tổ chức phi chính
phủ nhƣ NGO, các tổ chức chính phủ JBIC (OECF), nguồn ODA, vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài thông qua hình thức 100% vốn nƣớc ngoài liên doanh,
hợp đồng hợp tác khai thác kinh doanh.
* Vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước:
“Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã
đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong
một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
Theo điều 1 Luật Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà nƣớc.
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ
hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá
nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc; chi trả nợ của
Nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Vậy từ khái niệm đầu tƣ XDCB và các phân tích về NSNN có thể hiểu
khái niệm Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tƣ phát triển
của NSNN đƣợc hình thành từ sự huy động của Nhà nƣớc và dùng để chi cho
đầu tƣ XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật và kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
Từ quan niệm về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn
này có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB và gắn
với NSNN.
Gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB, nguồn vốn này chủ yếu đƣợc sử dụng

để đầu tƣ phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tƣ
8


nhƣ đầu tƣ chuyển dịch, đầu tƣ cho dự phòng, đầu tƣ mua sắm công v.v., đầu tƣ
XDCB là hoạt động đầu tƣ vào máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, kết cấu hạ tầng...
Đây là hoạt động đầu tƣ phát triển, đầu tƣ cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.
Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc quản lý
và sử dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tƣ trong
kinh doanh, đầu tƣ từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trƣờng, điều kiện cho
nền kinh tế, trong nhiều trƣờng hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
1.2.1.2. Phân loại và đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
* Phân loại nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Để quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, cần thiết phải phân loại nguồn
vốn này. Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý
của từng loại nguồn vốn khác nhau.
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tƣ, ngƣời
ta phân chia thành các nhóm chủ yếu sau:
Thứ nhất,nhóm vốn đầu tƣ XDCB tập trung của NSNN, nhóm này đƣợc
bao gồm: vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tích chất đầu tƣ xây dựng, vốn
đầu tƣ cho các chƣơng trình mục tiêu.
Thứ hai, nhóm vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN dành cho các chƣơng trình
mục tiêu đặc biệt.
Thứ ba, nhóm vốn vay trong nƣớc và vay từ nƣớc ngoài. Nguồn vay
vốn vay trong nƣớc chủ yếu là từ trái phiếu chính phủ (vay trong nƣớc của
nhân dân để đầu tƣ vào hệ thống giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn
vốn vay ngoài nƣớc chủ yếu là của các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển
chính thức ( nguồn ODA) và một số nguồn vay khác.
Thứ tư, nhóm vốn đầu tƣ theo cơ chế đặc biệt nhƣ đầu tƣ cho các công
trình an ninh, quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), các công

trình tạm.
* Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
9


Vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc đƣợc coi là thành
phần quan trọng của vốn đầu tƣ trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời đây là
nguồn lực tài chính công rất quan trọng của nhà nƣớc.
Là một loại vốn đầu tƣ nên nó có các đặc điểm giống với nguồn vốn
đầu tƣ thông thƣờng, ngoài ra vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN còn có những đặc
điểm khác nhƣ sau:
- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận
- Vốn đầu tƣ XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật.
- Chủ thể sở hữu của vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là Nhà nƣớc.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc gắn bó chặt chẽ với NSNN.
1.2.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
* Khái niệm
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là các tác
động có tổ chức và đƣợc điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động xây dựng cơ bản của các tổ chức, các nhân;
do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện nhằm giúp
các chủ đầu tƣ thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của ngƣời đại
diện sở hữu vốn Nhà nƣớc trong các dự án đầu tƣ; kiểm tra, kiểm soát, ngăn
ngừa các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nƣớc nhằm tránh
thất thoát, lãng phí. Từ đó có thể rút ra một số đặc điểm sau:
Thứ nhất,đối tƣợng quản lý ở đây là vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, là
nguồn vốn đƣợc cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm
nhiều khâu: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự
toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án hàng năm,

phân bổ hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra từng tháng, thực hiện tập trung
các nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, và báo cáo
10


quyết toán. Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một vấn đề nằm trong nội
dung quản lý thu chi NSNN.
Vốn đầu tƣ XDCB thƣờng gắn với các dự án đầu tƣ với quy trình chặt
chẽ gồm các bƣớc sau:

Sơ đồ 1. 1: Quy trình thực hiện đầu tƣ dự án xây dựng cơ bản
Quan hệ giữa vốn đầu tƣ và quy trình dự án rất chặt chẽ, vốn đầu tƣ chỉ
đƣợc giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tƣ đƣợc
cấp có thẩm quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB chỉ khi dự
án đƣợc nghiệm thu và bàn giao đƣa vào sử dụng và đầy đủ hồ sơ pháp lý
theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, chủ thể quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm các cơ
quan chính quyền, các cơ quan chức năng đƣợc phân cấp quản lý vốn đầu tƣ
từ NSNN. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy
trình quản lý vốn. Cụ thể nhƣ sau:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tƣ (ở Bộ Quốc phòng là Cục Kế hoạch và
Đầu tƣ) chịu trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.
- Kho bạc nhà nƣớc có trách nhiệm quản lý kiểm soát thanh toán, hạch
toán kế toán, tất toán tài khoản vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Cơ quan tài chính (ở Bộ Quốc phòng là Cục Tài chính) chịu trách
nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tƣ.
- Chủ đầu tƣ (Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga) có chức năng quản lý
sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục đích sử dụng vốn và đúng định mức
11



(Sơ đồ 1.2).

Sơ đồ 1. 2:Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCN từ NSNN
Thứ ba, mục tiêu quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là bảo đảm sử
dụng vốn đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định
và có hiệu quả cao. Đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, hiệu quả không đơn
thuần là lợi nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp,
hiệu quả kinh tế - xã hội.
1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB

(1)
Lập kế hoạch
phân bổ vốn đầu
tƣ XDCB hàng
năm từ NSNN

(2)
Kiểm soát,
thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB
từ NSNN

(3)

(4)

Quyết toán
vốn đầu tƣ

XDCB từ
NSNN

Thanh tra
giám sát
vốn đầu tƣ
XDCB

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Sơ đồ 1. 3: Nội dung quản lý vốn đầu tƣ XDCB
1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ XDCB hàng năm từ NSNN
12


- Điều kiện để phân bổ vốn đầu tƣ NSNN hàng năm: Phải phù hợp với
quy hoạch phát triển của ngành theo cấp thẩm quyền phê duyệt và nằm trong
kế hoạch ngắn hạn và trung hạn đã đăng kí.
- Phân bổ vốn cho các dự án phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Phải đảm bảo phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hƣớng phát
triển của TTNĐVN;
+ Phải tuân thủ theo các quy định của Luật Đầu tƣ công, Luật ngân
sách nhà nƣớc, các nghị quyết của chính phủ và các văn bản pháp luật hiện
hành có liên quan.
+ Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế chính sách.
Thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tƣ theo quy định của pháp luật, tạo điều
kiện cho cơ quan ban ngành trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch.
+ Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tƣ từ nguồn ngân sách nhà nƣớc.
+ Bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu
tƣ đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng các quy định của Luật đầu tƣ

công và các văn bản pháp luật liên quan.
+ Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tƣ công.
2. Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tƣ có 2 hình thức cơ bản:
- Thanh toán tạm ứng: Về tạm ứng vốn, Thông tƣ 08/2016/TT-BTC nêu
rõ, mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu
tƣ thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định và phải đƣợc quy định rõ trong
hợp đồng. Việc tạm ứng vốn đƣợc thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực,
riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng
mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

13


Đặc biệt, căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn chủ đầu tƣ có thể đƣợc tạm
ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng nhƣng không vƣợt mức
vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và mức vốn tạm ứng quy định.
Cụ thể, mức vốn tạm ứng tối thiểu đối với hợp đồng tƣ vấn, phi tƣ vấn:
Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá
trị hợp đồng; hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu
bằng 20% giá trị hợp đồng.
Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Hợp đồng có giá trị dƣới 10 tỷ
đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng; hợp đồng có giá
trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị
hợp đồng; hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu
bằng 10% giá trị hợp đồng.
Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC,
EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức
vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản quy định nêu trên không vƣợt

quá 50% giá trị hợp đồng (hoặc dự toán đƣợc duyệt đối với các công việc
đƣợc thực hiện không thông qua hợp đồng). Trƣờng hợp đặc biệt cần tạm ứng
với mức cao hơn phải đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ cho phép, đối với trƣờng
hợp ngƣời quyết định đầu tƣ là Thủ tƣớng Chính phủ, việc quyết định mức
tạm ứng cao hơn do Bộ trƣởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định.
- Thanh toán khối lƣợng hoàn thành: Việc thanh toán chỉ đƣợc thực
hiện theo khối lƣợng hoàn thành và xác nhận giữa các đơn vị có liên quan
(chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công, đơn vị tƣ vấn giám sát).
3. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN

14


Vốn đầu tƣ XDCB đƣợc quyết toán dƣới hai hình thức là quyết toán
theo niên độ ngân sách và quyết toán dự án hoàn thành của từng dự án đầu
tƣ cụ thể.
- Quyết toán theo niên độ ngân sách: Thông tƣ số 85/2017/TT-BTC
ngày 15/8/2017 quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tƣ nguồn
NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm (Thông tƣ 85) đƣợc ban hành từ năm
2017 (trƣớc đây là thông tƣ 210/2010/TT-BTC). Về cơ bản hiện nay các bộ,
ngành và địa phƣơng đã thực hiện quyết toán niên độ ngân sách hàng năm
tƣơng đối nghiêm túc... Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số tồn tại
và bất cập dẫn đến các cơ quan tài chính gặp khó khăn trong công tác thẩm
định quyết toán; đồng thời phát sinh yêu cầu quản lý việc thực hiện và giải
ngân vốn đầu tƣ nguồn NSNN cần đƣợc chặt chẽ và hiệu quả hơn.
- Quyết toán dự án hoàn thành của từng dự án đầu tƣ cụ thể
Theo Thông tƣ số 09/2016/TT-BTC, Công tác quyết toán dự án hoàn
thành nhằm đánh giá kết quả quá trình đầu tƣ, xác định năng lực sản xuất, giá
trị tài sản mới tăng thêm do đầu tƣ mang lại. Bên cạnh đó còn đánh giá việc
thực hiện các quy định của Nhà nƣớc trong quá trình đầu tƣ thực hiện dự án,

xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tƣ, các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho
vay, kiểm soát thanh toán, các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan.
4. Thanh tra, giám sát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Thanh tra, giám sát, là một hình thức tăng cƣờng pháp chế, phát hiện
và xử lý các biểu hiện quan liêu, tham ô, lãng phí và những hành vi vi phạm
pháp luật trong hoạt động quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản. Hoạt động giám
sát, thanh tra quản lý vốn đầu tƣ XDCB bao gồm sự thanh tra, kiểm tra quá
trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của các cơ quan có thẩm quyền.

15


×