Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện sông lô, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HOA

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HOA

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Tuấn

THÁI NGUYÊN - 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và
không sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài
những tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo
trích dẫn của luận văn./.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thu
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc”, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo
Khoa đào tạo sau đại học, Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên; Ban lãnh đạo, công chức Chi cục Thuế huyện Sông Lô.
Đặc biệt là sự tận tình hướng dẫn của PGS.TS. Trần Đình Tuấn; sự ủng hộ,
động viên của gia đình và bè bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ
quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã cổ vũ và giúp tôi
nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn
nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô

giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 4
1.1.1. Lý luận chung về Thuế ............................................................................ 4
1.1.2. Một số vấn đề về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................... 14
1.1.3. Quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................. 17
1.1.4. Nội dung quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .... 22
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .... 30
1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm ................ 32

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại một số địa phương ........................................................................... 32
1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Sông Lô ....... 34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 39


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 39
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 40
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41
2.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lược .............................................. 41
2.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động ............................................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SÔNG LÔ .............................................................................. 45
3.1. Khái quát đặc điểm địa bàn huyện Sông Lô ............................................ 45
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
3.2. Đặc điểm của Chi cục Thuế huyện Sông Lô........................................... 48
3.2.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 48
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 49
3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Sông Lô ................................ 52
3.3. Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Sông Lô ........................................................................... 55
3.3.1. Xây dựng và tổ chức và thực hiện dự toán thu thuế ............................. 55
3.3.2. Quản lý công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp NQD ...... 56
3.3.3. Quản lý công tác kê khai và kế toán thuế ............................................. 57

3.3.4. Quản lý công tác Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................. 59
3.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế ............................................................. 60
3.3.6. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện
Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc qua kết quả điều tra ................................................. 63
3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 69


v
3.4.1 Đánh giá các yếu tố bên ngoài .............................................................. 69
3.4.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 71
3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô ............................................... 73
3.5.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 73
3.5.2 Những hạn chế ....................................................................................... 75
3.5.3. Những nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 76
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SÔNG LÔ .............................................................................. 80
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô ................................... 80
4.1.1 Quan điểm .............................................................................................. 80
4.1.2. Một số định hướng ................................................................................ 81
4.1.3 Mục tiêu.................................................................................................. 85
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Sông Lô.......................................................................................... 86
4.2.1. Về công tác Tuyên truyền-Hỗ trợ: ....................................................... 86
4.2.2 Về công tác quản lý Kê khai - Kế toán thuế: ......................................... 87
4.2.3 Về công tác kiểm tra ............................................................................. 87
4.2.4. Về công tác quản lý nợ thuế:................................................................. 88

4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp ....................................................... 89
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 89
4.3.2 Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế ................................................ 90
4.3.3. Đối với tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................... 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC
CCNT
CĐNS
CNH
HĐH
CNTT
DNNN
DNNQD
ĐVT
HĐND
KBNN
KD
KK-KTT
MB
MST
NNT
NQD
NS
NSNN

XDCB
SXKD
TMS
TPR
GTGT
TNDN
TN
TNCN
TTĐB
BVMT
UBND
TNHH

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Cán bộ công chức
Cưỡng chế nợ thuế
Cân đối ngân sách
Công nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đơn vị tính
Hội đồng nhân dân
Kho bạc Nhà nước
Kinh doanh
Kê khai - Kế toán thuế
Môn Bài
Mã số thuế

Người nộp thuế
Ngoài quốc doanh
Ngân sách
Ngân sách Nhà nước
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Hệ thống quản lý thuế tập trung
Ứng dụng xây dựng kế hoạch kiểm tra
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Tài nguyên
Thu nhập cá nhân
Tiêu thụ đặc biệt
Bảo vệ môi trường
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn


vii
DN
DNTN
QD ĐP
ĐT NN
BCTC
BTC
TT
MSDN
KHĐT
CQT
HSKT

TTHT
TTHC
GDP
NTĐT

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Quốc doanh địa phương
Đầu tư nhà nước
Báo cáo tài chính
Bộ tài chính
Thông tư
Mã số doanh nghiệp
Kế hoạch đầu tư

Cơ quan thuế
Hồ sơ khai thuế
Tuyên truyền hỗ trợ
Thủ tục hành chính
Tổng sản phẩm quốc nội
Nộp thuế điện tử


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Sông Lô giai đoạn
2015 - 2017 ................................................................................... 46
Bảng 3.2. Tình hình nhân lực cán bộ thuế phân theo Đội chức năng của
Chi cục thuế Sông Lô năm 2017................................................... 54
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục Thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2015 - 2017 ................... 55
Bảng 3.4. Kết quả tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh giai đoạn 2015-2017 .................................................. 56
Bảng 3.5. Tình hình kê khai thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................... 58
Bảng 3.6. Tình hình nợ đọng thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
giai đoạn 2015 - 2017 (tính đến 31/12 hàng năm) ........................ 60
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế giai đoạn 2015 - 2017 ... 61
Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế giai đoạn 2015 2017............................................................................................... 62
Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến của Doanh nghiệp NQD điều tra ........................ 64
Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến của cán bộ, công chức quản lý thuế điều tra ..... 67

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế huyện Sông Lô ... 52



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, là công cụ quản
lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã
hội, thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa.
Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận
trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp các bộ phận một cách hữu
hiệu trong việc thự thi chính sách thuế.
Nhà nước đang xây dựng hệ thống chính sách thuế, tổ chức quản lý thuế
một cách khoa học, hiệu lực hiệu quả nhằm huy động tối đa mọi nguồn thu cho
ngân sách nhà nước (NSNN) đảm bảo duy trì các chức năng của nhà nước như;
quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng, phúc lợi,
công cộng, về sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục trước mắt và lâu dài.
Huyện Sông Lô - tỉnh Vĩnh Phúc là huyện miền núi, thuộc địa bàn kinh
tế khó khăn, nhận thức pháp luật về thuế của người nộp thuế còn hạn chế.
Hiện nay, tình trạng gian lận và trốn lậu thuế diễn ra khá phổ biến và ngày
càng phức tạp hơn, tinh vi hơn, lợi dụng những sơ hở trong chính sách pháp
luật cùa nhà nước để khai man, trốn thuế, làm giảm số thuế phải nộp, thậm chí
chiếm đoạt tiền từ Ngân sách Nhà nước. Tình trạng nộp chậm và không nộp
hồ sơ khai thuế vẫn xảy ra. Tỷ lệ nợ đọng thuế ngày càng cao. Các doanh
nghiệp bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh đem theo theo hóa đơn ngày càng
nhiều, tạo ra thị trường mua bán hóa đơn bất hợp pháp. Bộ máy quản lý thu
thuế còn nhiều hạn chế cả về cơ cấu, quy mô, chất lượng, công tác quản lý
thuế gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
Nhằm khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế nói
chung và công tác quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Sông Lô nói riêng.



2
Chi cục thuế huyện Sông Lô đưa ra các giải pháp quản lý thu thuế cho phù
hợp với địa bàn nhằm thu đúng thu đủ và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách
nhà nước, tác giả đã nghiên cứu và lựa chọn vấn đề “Tăng cường công tác
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Sông Lô trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô trong giai
đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế huyện Sông Lô
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Sông Lô.
- Về thời gian: Các số liệu đánh giá thực trạng là các số liệu trong giai
đoạn từ 2016 - 2018. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2025.



3
- Nội dung nghiên cứu: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô và do Chi cục thuế huyện Sông Lô
được phân cấp quản lý.
4. Đóng góp mới của Luận văn
Luận văn là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt
thực tiễn, là tài liệu giúp Chi cục thuế huyện Sông Lô quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp có cơ sở khoa học và đạt hiệu quả cao.
Luận văn nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về hoàn thiện quản lý
thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thu
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô,
cũng như các địa bàn Quận, huyện có điều kiện tương tự trên toàn quốc.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
được chia thành 4 chương nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1. Lý luận chung về Thuế
1.1.1.1. Khái niệm về Thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống
nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các
quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có các định nghĩa khác nhau:
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, sự ra đời
của thuế là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển
của Nhà nước. Thuế là nguồn thu tài chính đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại
của bộ máy nhà nước. Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà
nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay sản vật mà người dân
phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của Nhà nước”- Trích Mác Ăngghen tuyển tập - Nhà xuất bản sự thật Hà Nội, 1961, tập 2.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn tài chính công đưa ra một
định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền,
có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà
nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập
trung vào tay nhà nước mà thực chất của nó là sự di chuyển nguồn lực tài
chính từ khu vực tư vào khu vực công.
Xét về bản chất kinh tế, thuế là một phạm trù phân phối của cải xã hội
chứa đựng quan hệ kinh tế - xã hội giữa các chủ thể trong xã hội.
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm


5
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi
tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ của người nộp thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc

mà mỗi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật
định, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước
Trên góc độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước.
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân
hay tổ chức kinh doanh tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp…buộc phải
nộp cho nhà nước theo quy định”
1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế
Thuế là một công cụ tài chính của nhà nước được sử dụng để hình
thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Khác
với các công cụ tài chính khác như phí, lệ phí, giá cả… Thuế có các đặc điểm
cơ bản sau đây:
Một là thuế mang tính cưỡng bức bằng pháp luật luôn gắn liền với
quyền lực nhà nước: Đặc điểm này gắn liền với tính pháp lý tối cao của thuế.
Thuế là nghĩa vụ cơ bản của công dân đã được quy định trong hiến pháp - đạo
luật gốc của một quốc gia. Miễn giảm thuế cũng do pháp luật quy định và ai
vi phạm luật thuế sẽ bị pháp luật trừng trị.
Hai là thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp và được sử dụng
để đáp ứng chi tiêu công cộng, sau khi Nhà nước thu thuế, thuế sẽ thuộc sở
hữu của nhà nước, nhà nước không có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp số thuế này
cho người nộp thuế trong bất luận trường hợp nào. Tuy nhiên nhà nước sẽ
hoàn trả gián tiếp bằng cách cung cấp các dịch vụ, hàng hoá công cộng cho
toàn xã hội nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng trong
đó có đối tượng nộp thuế.


6
Ba là thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng yếu tố

chính trị - kinh tế - xã hội: Thuế và đánh thuế thực chất là nhà nước tham gia
vào quá trình phân phối thu nhập của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập
trung một bộ phận của cải xã hội vào tay nhà nước, điều tiết hành vi của các
thể nhân và pháp nhân. Thuế chứa đựng yếu tố chính trị đó là việc thu thuế và
nộp thuế đều do nhà nước sử dụng quyền lực chính trị của mình và chính sách
thuế của một quốc gia luôn gắn liền với bản chất chính trị của quốc gia đó.
1.1.1.3. Vai trò của Thuế
Vai trò của Thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong
những điều kiện kinh tế-xã hội nhất định. Trong nền kinh tế thị trường thuế
phát huy ba vai trò sau đây:
Một là: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Hằng năm
nguồn thu từ thuế chiếm từ 80 đến 90% tổng thu NSNN. Thuế là nguồn thu
ổn định nhất được kế hoạch hoá tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng
phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Nguồn thu của thuế lấy từ thu
nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự
phát triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất,
tiêu dùng của tổ chức và người dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải
được đặt trong mối quan hệ chung theo hướng xóa bỏ các khoản chi bao cấp ,
không tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng, thu đủ nhằm bồi dưỡng phát
triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân
giữa nhà nước và xã hội.
Hai là: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế
nhằm thực hiện các mục tiêu lớn của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường
nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhằm thực
hiện các mục tiêu sau:
- Phát triển sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Chính sách thuế
được đặt ra không chỉ tăng thu cho ngân sách thông qua đó góp phần thực
hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát



7
triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo
hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều
chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đối với những
ngành kinh tế cần phát triển nhà nước đánh thuế thấp hoặc không đánh thuế,
ngược lại những ngành kinh tế không cần phát triển nhà nước đánh thuế cao
hoặc không cho sản xuất thông qua việc cấp đăng ký kinh doanh. Nhà nước
dùng công cụ thuế để định hướng sản xuất thông qua thuế suất.
- Mục tiêu công bằng xã hội: Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các
nguồn tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước dùng thuế để
điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và người nghèo, nhà nước sử đã sử
dụng công cụ thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp với các
loại thuế suất khác nhau nhằm điều tiết thu nhập của những đối tượng có thu
nhập cao, làm tăng thu cho ngân sách nhà nước đồng thời thông qua việc trợ
cấp hoặc cung cấp hàng hoá đảm bảo thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
- Mục tiêu điều chỉnh giá cả, chống lạm phát: Nguyên nhân của lạm
phát có thể do cung cầu làm cho giá cả hàng hoá tăng lên hoặc do chi phí đầu
vào tăng. Thuế được sử dụng để điều chỉnh lạm phát, ổn định giá cả thị
trường. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì nhà nước điều chỉnh bằng cách giảm thuế
đối với các yếu tố sản xuất, giảm thuế thu nhập để kích thích đầu tư sản xuất
ra khối lượng sản phẩm nhiều hơn. Nếu lạm phát do chi phí tăng, gia tăng
thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế, giá cả đầu vào tăng, nhà
nước dùng Thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách giảm thuế đánh vào chi phí,
kích thích tăng năng suất lao động. Trong luật thuế GTGT đối với mặt hàng
thiết yếu thì thuế suất GTGT là 5%, hàng hoá xuất khẩu 0%, hàng hoá vật tư
cần đưa vào lực lượng dự trữ quốc gia nhà nước sẽ đánh thuế thấp.
Ba là, Thuế góp phần thực hiện tốt pháp luật nhà nước: thông qua việc
thu thuế và nộp thuế mà nhà nước có điều kiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vai trò này được thể hiện trong quá trình tổ chức



8
thực hiện đúng các quy định của các luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và
các cơ quan có liên quan phải bằng mọi cách và bằng mọi biện pháp nắm
vững số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh
vực kinh doanh, mặt hàng họ được phép kinh doanh cũng như các định mức
chi tiêu đặc thù và các phương thức hạch toán riêng. Từ công tác quản lý
thuế sẽ giúp họ phát hiện ra những khó khăn họ gặp phải để giúp họ tìm ra
các giải pháp tháo gỡ đồng thời kịp thời phát hiện những hành vi gian lận
thuế để có thể có biện pháp giáo dục kịp thời nhằm nâng cao ý thức pháp
luật của mọi người dân.
1.1.1.4. Một số sắc thuế cơ bản
a) Thuế giá trị gia tăng
Thuế Giá trị gia tăng là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và
được thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
+ Là một loại thuế gián thu, tính gián thu của thuế GTGT được biểu
hiện ở việc người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau.
Người mua hàng hóa, dịch vụ là người phải trả thuế GTGT thông qua giá mua
của hàng hóa, dịch vụ. người bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện nộp khoản thuế
GTGT “đã được người mua trả” vào Ngân sách Nhà nước.
+ Thuế Giá trị gia tăng đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dich vụ
phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế
GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng
Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồ bao gồm các bộ phận
thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định trong quy trình quản lý thuế
như: Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT, Phòng Quản lý tờ khai và kế toán

thuế, Phòng Cưỡng chế và quản lý thu nợ, Phòng Thanh tra thuế...). Cơ chế
"tự khai, tự nộp", trong đó người nộp thuế tự giác tuân thủ thực hiện các nghĩa
vụ về thuế: người nộp thuế căn cứ các quy định tại các luật thuế để xác định
nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp thuế đúng


83
thời hạn. Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế nếu người nộp thuế tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan thuế
có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ và
tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và thông qua công tác kiểm tra, thanh tra để
phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của
người nộp thuế. Quy trình nghiệp vụ, quy trình xử lý các thủ tục hành chính
thuế sẽ phải được chuẩn hoá, công khai, minh bạch theo quy định của Luật
quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bốn là, hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp theo hướng hiện
đại hoá. Việt Nam đang thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH có tác động sâu rộng
đến tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Do vậy, quản lý thuế được hoàn thiện
theo hướng hiện đại hoá. Quản lý thuế trong điều kiện hiện nay sẽ phải gắn
chặt với ứng dụng công nghệ thông tin - nội dung trung tâm của hiện đại hoá.
Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về tổ chức, cá nhân nộp thuế từ các
nguồn thông tin trong và ngoài ngành thuế, phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về tổ chức cá nhân nộp thuế phải đầy đủ các
thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý thuế và được cập nhật, xử lý, lưu trữ

đầy

đủ, chính xác, kịp thời.
Định hướng của Tỉnh Vĩnh Phúc

Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ quản lý thuế trong giai đoạn hiện
tại và thực hiện các Luật thuế và các quy trình quản lý thuế mới có hiệu quả,
cục Thuế cần phối hợp với ban, ngành thực hiện:
Thực hiện các chính sách của Chính phủ về những giải pháp ổn định
kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát đồng thời tranh thủ thuận lợi, tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kin Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế TNDN. Tiếp tục thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung
Luật Quản lý thuế.


84
Đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hoá theo đúng kế hoạch đã được
Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tin đại chúng đẩy
mạnh thường xuyên công tác tuyên truyền về thuế và thuế GTGT. Rà soát lại
các đối tượng đã được cấp mã số thuế nhưng chưa gửi tờ khai thuế theo quy
định để nhắc nhở các doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc quy định hiện hành
về kê khai và nộp thuế GTGT.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ hoá đơn
chứng từ và hạch toán kế toán, kê khai nộp thuế của các doanh nghiệp để phát
hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm, tiếp tục theo dõi
nắm bắt diễn biến trong quá trình thực hiện các Luật thuế, kịp thời phát hiện
những vướng mắc phát sinh và đề xuất các biện pháp xử lý.
Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực chuyên môn của cán
bộ thuế và trang bị thêm phương tiện kĩ thuật để hoàn thành tốt nhiệm vụ mà
Đảng và Nhà nước giao.
Đẩy mạnh và chủ động phối hợp với các cơ quan Tài chính, Kho Bạc,
Quản lý thị trường và các ngành liên quan khác trong việc thực hiện các Luật
thuế. Phối hợp với cơ quan Kho bạc, ngân hàng để tổ chức việc thu thuế qua

hệ thống Kho bạc Nhà nước, bảo đảm các thủ tục nộp thuế được nhanh chóng
kịp thời cho đối tượng nộp thuế. Tiến hành việc nối mạng thông tin giữa Kho
bạc Nhà nước với Cục Thuế và Chi cục Thuế để thường xuyên đối chiếu kịp
thời số thuế đã nộp.
Tăng cường đối thoại với các Doanh nghiệp để nắm được những khó
khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong việc thực hiện chính sách pháp luật
thuế và đề xuất các biện pháp tháo gỡ.
Thực hiện tốt phương châm: Khai thác, phát hiện nguồn thu, nuôi
dưỡng nguồn thu để bảo đảm nguồn thu ổn định vững chắc, lâu dài.


85
4.1.3 Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế đã đặt ra yêu cầu
Việt Nam phải tiếp tục cải cách, hiện đại hóa hệ thống thuế. Vì vậy, chiến lược
cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 đã tập trung vào các mục tiêu tổng
quát như: Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng,
hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là
một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng
và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả;
công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu,
dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch,
quy trình thủ tục hành chính (TTHC) về thuế đơn giản, khoa học phù hợp với
thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công
nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hoá cao.
Mục tiêu cụ thể
Hiện đại hóa toàn diện công tác quản lý thuế cả về phương pháp quản
lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; Nâng cao hiệu

quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; Kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị; Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp
dịch vụ cho NNT. Nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát
tuân thủ pháp luật của NNT; Ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế
điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế, phấn đấu đưa
Việt Nam thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp
hạng mức độ thuận lợi về thuế đến năm 2020. Cụ thể:
+ Tỷ lệ động viên từ thuế, phí và lệ phí trên GDP Giai đoạn 2018-2020
ở mức hợp lý theo hướng giảm phù hợp nhằm khuyến khích cạnh tranh, tích
tụ vốn cho sản xuất


86
+ Giảm thời gian doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính thuế. Đến
năm 2020, Việt Nam đứng trong 4 nước đứng đầu Đông Nam Á trong xếp
hạng mức độ thuận lợi về thuế.
+ Tăng mức độ hài lòng của NNT với các dịch vụ được cung cấp bình
quân giai đoạn 2018- 2020 tối thiểu 15%/năm.
+ Tăng mức độ hài lòng của cán bộ bình quân giai đoạn 2018 - 2020
thiểu 15%/năm.
+ Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp/nộp thuế phải nộp đạt tối thiểu 98%.
+ Tỷ lệ tờ khai nộp đúng hạn đạt tối thiểu 98%.
+ Tỷ lệ tờ khai không có lỗi số học đạt tối thiếu 95%
+ Tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng
của cơ quan thuế đạt 100%.
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Sông Lô
4.2.1. Về công tác Tuyên truyền-Hỗ trợ:
Tiếp tục phối hợp với các sở ban ngành, các đơn vị truyền thông trên
đại bàn tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế,

công tác cải cách thủ tục hành chính thuế.
Tăng cường hoạt động của Đội ngũ cộng tác viên cơ sở nhằm phản ảnh
các gương người tốt việc tốt trong lĩnh vực thuế, phê phán các hành vi vi
phạm pháp luật thuế.
Đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
thông qua trang thông tin điện tử của Chi cục Thuế. Phát huy thế mạnh tuyên
truyền của Trang thông tin điện tử Cục Thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho công
chức thuế và NNT khai thác, tra cứu thông tin về chính sách thuế một cách
nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy trình tuyên truyền,
hỗ trợ tại chi Cục Thuế. Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ công tác
tuyên truyền, hỗ trợ, nghiệp vụ thuế để nâng cao trình độ chuyên môn cho


87
công chức thuế trực tiếp làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ ở cơ quan thuế các
cấp, đáp ứng được yêu cầu quản lý thuế hiện đại và nâng cao hiệu quả, hiệu
lực công tác quản lý thuế trong giai đoạn tới.
4.2.2 Về công tác quản lý Kê khai - Kế toán thuế:
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đầy đủ quy trình quản lý Mã số thuế. Phối
hợp với các cơ quan chức năng để rà soát thực trạng hoạt động của các doanh
nghiệp kiểm tra thông tin đăng ký thuế, yêu cầu NNT bổ sung các thông tin
đăng ký thuế một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời như địa chỉ kinh doanh,
địa chỉ nhận thông báo thuế, điện thoại liên hệ, tài khoản Ngân hàng, Vốn
điều lệ.
Phấn đấu và duy trì tỷ lệ khai thuế đạt trên 98% số lượng NNT đang
hoạt động kê khai thuế đúng quy định;
Phối hợp cùng các bộ phận khác để đôn đốc NNT thực hiện Kê khai
thuế điện tử và Nộp thuế điện tử đạt tỉ lệ như Cục Thuế giao (trên cả 3 tiêu chí
của Nộp thuế điện tử là: Số Người nộp thuế đăng ký NTĐT, Số chứng từ

NTĐT trong kỳ, Số tiền NTĐT trong kỳ);
Thường xuyên triển khai rà soát, xử lý các lỗi nhận hồ sơ khai thuế
trên hệ thống TMS.
4.2.3 Về công tác kiểm tra
Tổ chức tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm công tác kiểm tra nhằm tổng
kết các dạng sai phạm, kinh nghiệm phát hiện và phương pháp xử lý.
Giáo dục bản lĩnh cho cán bộ kiểm tra thuế về tính tự chủ, quyết đoán
nhưng tôn trọng pháp luật, khả năng kiềm chế bản thân, khiêm tốn, tỉnh táo,
bình tĩnh xử lý chính xác, kịp thời.
Tăng cường các biện pháp chống thất thu ngân sách, đặc biệt ở một số
khu vực mà kết quả thu còn đạt thấp so với tiềm năng, lấy công tác kiểm tra
làm nòng cốt, trên cơ sở công tác phân tích dữ liệu về thuế để đề ra các biện
pháp chống thất thu hiệu quả và có trọng tâm.


88
Tập trung lực lượng đẩy mạnh công tác kiểm tra Người nộp thuế theo
kế hoạch đã đề ra. Phối hợp tốt với các đoàn kiểm tra theo chỉ đạo của ngành
và của huyện.
Đôn đốc và truy thu nộp NSNN đối với các trường hợp còn nợ sau
kiểm tra trong giai đoạn cuối năm 2017. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan pháp
luật đẩy mạnh các biện pháp phòng ngừa và chống các hành vi tội phạm trong
lĩnh vực thuế, đặc biệt là các hành vi sử dụng hoá đơn bất hợp pháp để trốn
thuế, chiếm đoạt tiền thuế của nhà nước
4.2.4. Về công tác quản lý nợ thuế:
- Phân công, công chức bộ phận quản lý nợ theo dõi, đôn đốc nợ thuế
đối với khối doanh nghiệp và coi đây là một trong những chỉ tiêu để đánh giá
việc hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ công chức thuế.
-Tăng cường kiểm tra rà soát, phân tích nợ thuế theo sắc thuế, theo tính
chất nợ và theo loại hình DN để có biện pháp đôn đốc thu nợ phù hợp.Tăng

cường công tác đối chiếu dữ liệu, phối hợp chặt chẽ với bộ phận Kê khai kế
toán thuế để giải quyết kịp thời các khoản nợ chờ xử lý, nợ đang khiếu nại,
khiếu kiện nhằm giảm tổng số tiền thuế nợ.
- Đề xuất, tham mưu cho UBND các huyện, thành lập Đội Liên ngành
chống thất NSNN, kịp thời có các biện pháp phối hợp thu hồi nợ đọng thuế.
- Thực hiện công khai trường hợp nợ thuế lớn, chây ỳ trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Tham mưu UBND huyện, thành, thị các
biện pháp cụ thể để chỉ đạo tích cực, hiệu quả, tăng cường áp dụng các
biện pháp cưỡng chế nợ thuế đối với các trường hợp dây dưa nợ thuế kéo
dài để thu thuế vào NSNN.
- Bên cạnh các giải pháp nêu trên, Ban lãnh đạo Chi cục Thuế cũng
thường xuyên tổ chức gặp mặt, làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp nợ
thuế để nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, kịp thời tháo gỡ những vướng
mắc, khó khăn cho doanh nghiệp để từng bước khắc phục khó khăn, ổn định
sản xuất và hoàn thành tốt nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.


89
4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp
4.3.1. Đối với Nhà nước
Hoàn thành việc hoàn thiện hệ thống chính sách thuế theo hướng đồng
bộ, thống nhất tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế thị trường XHCN, thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển, phù hợp với yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. Hệ thống chính
sách thuế đảm bảo bao quát hết nguồn thu, nội dung quy định phải rõ ràng, cụ
thể, dễ hiểu, dễ thực hiện, công bằng, công khai và minh bạch.
Xây dựng chính sách thu phí, lệ phí thống nhất, đồng bộ. Nâng cao
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thu và sử dụng tiền thu từ
phí, lệ phí. Xây dựng và thực hiện chính sách huy động từ thuế, phí và lệ phí
hợp lý nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của hàng

hoá, dịch vụ sản xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu
tư nhất là đầu tư áp dụng công nghệ cao, vào vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo
việc làm, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng cao, bền vững, góp phần ổn
định và nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo nhu cầu chi tiêu cần thiết hợp lý
của ngân sách nhà nước.
Hệ thống chính sách thuế, phí và lệ phí được sửa đổi bổ sung phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước; góp
phần chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, bảo vệ lợi ích quốc gia;
khuyến khích thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế và đầu tư nước ngoài
vào Việt Nam; bảo hộ hợp lý, có chọn lọc, có thời hạn các sản phẩm, hàng
hoá sản xuất trong nước phù hợp với các cam kết, thông lệ quốc tế.
Chỉ đạo các ban ngành tại địa phương phối hợp chặt chẽ hơn nữa với
cơ quan thuế trong công tác quản lý thu thuế tại địa phương nhằm phát hiện,
đưa vào quản lý kịp thời các nguồn thu mới phát sinh.


×