Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN VĂN TUẤN

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN VĂN TUẤN

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƢƠNG TÍN

Chuyên ngành: Tài chính- ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thị Hiền

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên hướng dẫn
– TS. Nguyễn Thị Hiền đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng –
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành khóa học này. Những kiến thức, phương pháp mà tôi tiếp thu từ các môn học
của Chương trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân
thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
đã nhiệt tình hợp tác cũng như giúp đỡ trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.


Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Tuấn


TÓM TẮT
Luận văn viết về đề tài “Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” kết cấu của luận văn gồm bốn chương
như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thương mại;
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín;
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................. 4

CHƢƠNG 1:........................................................................................................................ 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................... 5
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................ 9
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................. 13
1.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................ 15

1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................................................. 16
1.3.1. Khái niệm quản tri ̣rủi ro tiń du ̣ng của ngân hàng thương ma ̣i ........................ 16
1.3.2. Mục tiêu quản tri ̣rủi ro tiń du ̣ng ...................................................................... 16
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương
............
mại 18
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 30

1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại Việt Nam33
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ......................................................... 33
1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội (MB)................................................................ 35


1.4.3. Bài học rút ra trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. .................................................................. 36

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 38
CHƢƠNG 2: ............................................................................................................ 39
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 39

2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................... 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 41
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 41
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ................................................................ 42
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................ 43
2.2.4. Phương pháp so sánh ....................................................................................... 43
2.2.5. Phương pháp phân tích và tổng hợp ................................................................ 44

CHƢƠNG 3: ............................................................................................................ 46
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ............ 46
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ............. 46
3.1. Giới thiê ̣u chung về Ngân hàng Thương m
ại cổ phần Sài Gòn Thương Tín .......... 46
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín. ..................................................................................................... 46
3.1.2. Cơ cấ u tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín..... 47
3.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính ...................................................................... 49
3.1.4. Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín trong giai đoa ̣n 2014 – 2016 ........................................................ 49

3.2. Thực tra ̣ng rủi ro tiń du ̣ng và quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của Ngân hàng Thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín ............................................................................................ 50
3.2.1. Chính sách và kết quả hoa ̣t đô ̣ng tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Sài Gòn Thương Tín ........................................................................................ 50
3.2.2. Thực tra ̣ng rủi ro tiń du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín.................................................................................................................... 59
3.2.3. Thực tra ̣ng quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín ...................................................................................................... 60



3.3. Đánh giá hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của Ngân hàng Thương m ại cổ phần
Sài Gòn Thương Tín........................................................................................................... 69
3.3.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ................................................................................... 69
3.3.2. Những ha ̣n chế , tồ n ta ̣i...................................................................................... 70
3.3.3. Nguyên nhân của tồ n ta ̣i ................................................................................... 71

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 77
CHƢƠNG 4: ............................................................................................................ 78
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ............. 78
4.1. Đinh
̣ hướng và mu ̣c tiêu tăng cường quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín đế n năm 2020 .............................................. 78
4.2. Mô ̣t số giải pháp hoàn thiê ̣n quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ
phần Sài Gòn Thương Tín ................................................................................................. 79
4.2.1. Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng và cải cách bộ máy tín
dụng ................................................................................................................. 79
4.2.2. Hoàn thiện cơ chế cấp tín dụng ........................................................................ 80
4.2.3. Tăng cường giám sát sau cho vay .................................................................... 81
4.2.4. Nâng cao năng lực quản tri ̣rủi ro tiń du ̣ng cho cán bô ̣ quản tri ̣và cán bô ̣ tác
nghiê ̣p của Sacombank .................................................................................... 83
4.2.5. Thực hiê ̣n có hiê ̣u quả công tác kiể m tra, kiể m toán nô ̣i bô .............................
84
̣
4.2.6. Sử du ̣ng công cu ̣ bảo hiể m , từng bước triển khai nghiệp vụ bảo hiểm tín dụng
và đảm bảo tiền vay ......................................................................................... 85
4.2.7. Tăng cường hiê ̣u quả công tác thu hồ i nơ ̣ quá ha ̣n, nơ ̣ xấ u .............................. 86

4.2.8. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác điều hành và quản
lý hướng tới chuẩn mực Basel ......................................................................... 88

4.3. Kiế n nghi ̣đố i với các cơ quan hữu quan................................................................... 88
4.3.1. Kiế n nghi ̣với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 88
4.3.2. Kiế n nghi ̣với Chính phủ .................................................................................. 89

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CBTD

Cán bộ tín du ̣ng


3

CIC

4

DPRRTD

Dự phòng rủi ro tin
́ du ̣ng

5

HĐQT

Hô ̣i đồ ng quản tri ̣

6

NHTM

Ngân hàng thương ma ̣i

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước


8

NQH

Nơ ̣ quá ha ̣n

9

QHKH

Quan hê ̣ khách hàng

10

QLTD

Quản lý tín dụng

11

QTRR

Quản trị rủi ro

12

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng


13

RRTD

Rủi ro tín dụng

14

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

15

TCTD

Tổ chức tín du ̣ng

16

TMCP

Thương ma ̣i cổ phầ n

17

TSĐB

Tài sản đảm bảo


18

XLRR

Xử lý rủi ro

Trung tâm thông tin tín du ̣ng của Ngân hàng Nhà
nước Viê ̣t Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

Bảng
Bảng 1.1

Nội dung
Tóm tắt mối quan hệ giữa phân tích tín dụng

Trang
5

và rủi ro tín dụng
2

Bảng 1.2


Mô hiǹ h xế p ha ̣ng của Moody’s và Standard &

22

Poor’s
3

Bảng 1.3

Xế p ha ̣ng 6 mức rủi ro

27

4

Bảng 3.1

Kết quả kinh doanh của Sacombank giai đoạn

48

2014 – 2016
5

Bảng 3.2

Tình hình cho vay của Sacombank theo loa ̣i

53


hình doanh nghiệp giai đoạn 2014 – 2016
6

Bảng 3.3

Cơ cấ u tin
́ du ̣ng của Sacombank theo ngành

55

nghề giai đoạn 2014 -2016
7

Bảng 3.4

Cơ cấ u tin
́ du ̣ng của Sacombank theo kỳ ha ̣n

57

giai đoạn 2014 – 2016
8

Bảng 3.5

Kế t quả phân loa ̣i nợ của Sacombank giai

58

đoạn 2014 – 2016

9

Bảng 3.6

Tình hình nợ quá hạn, nợ cơ cấ u của

59

Sacombank giai đoạn 2014 – 2016
10

Bảng 3.7

Bảng xếp hạng khách hàng của Sacombank

62

11

Bảng 3.8

Bảng đánh giá rủi ro dựa vào xếp hạng khách

63

hàng của Sacombank
12

Bảng 3.9


Bảng xếp loại cấp tín dụng, lãi suất, dịch vụ

64

khác
13

Bảng 3.10

Tỷ lê ̣ trić h lâ ̣p dự phòng rủi ro của Sacombank
giai đoạn 2014 – 2016

ii

66


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1


Rủi ro tín dụng

11

2

Sơ đồ 2.1

Thiết kế nghiên cứu luận văn

38

3

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của Sacombank

47

4

Sơ đồ 3.2

Quy trin
̀ h tin
́ du ̣ng

52


iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, sự ra đời và hoạt động của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế có
ý nghĩa quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Ngành ngân hàng là một ngành kinh tế có tính đặc thù, là hoạt động trung gian - cầu
nối, gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế bao gồm cả trong nước và
quốc tế. Là tổ chức trung gian, nên ngành ngân hàng sẽ được thừa hưởng những
thành quả tốt đẹp nhất của toàn bộ nền kinh tế mang lại, tuy nhiên, nó cũng là đối
tượng đầu tiên phải gánh chịu những rủi ro của nền kinh tế do những đơn vị, những
tổ chức có quan hệ giao dịch với ngân hàng trực tiếp gây nên. Hoạt động kinh
doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt với đối tượng đặc biệt là tiền
tệ và các dịch vụ liên quan, nó khác hẳn với nội dung và tích chất hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh khác.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam, kể từ khi chuyển qua cơ chế thị trường, đã
từng bước phát triển và thu được những kết quả đáng khích lệ. Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín là một ngân hàng TMCP hàng đầu trong hệ thống các ngân
hàng tại Việt Nam. Được thành lập năm 1991, tính đến nay Sacombank đã có 25
năm kinh nghiệm, Sacombank luôn là một trong những đơn vị đi đầu, hoàn thành
tốt mọi chỉ tiêu mà ban lãnh đạo ngân hàng đề ra. Tuy nhiên, trình độ quản lý nói
chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng của ngân hàng vẫn chưa đáp ứng được
yêu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trường, tỷ lệ nợ xấu còn cao và tín dụng phát
triển chưa bền vững. Đánh giá đúng mức thực trạng quản trị rủi ro kinh doanh tín
dụng và nghiên cứu để tìm ra giải pháp tăng cường Quản trị rủi ro tín dụng là điều
vô cùng quan trọng đối với Ngân hàng Thương Mại nói chung và Ngân hàng
thương ma ̣i cổ phần Sài Gòn Thương Tín nói riêng.
Hơn nữa, Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank) chính thức sáp

nhập vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) từ ngày 01/10/2015.
Sacombank sẽ tiếp nhận toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của
Southern Bank sau sáp nhập Sacombank thuộc Top 5 ngân hàng lớn nhất Việt Nam
với tổng tài sản đạt 297.184 tỷ đồng; vốn chủ sở hữu đạt gần 24.506 tỷ đồng, trong
đó vốn điều lệ là 18.853 tỷ đồng; mạng lưới hoạt động lên đến 563 điểm giao dịch
trên toàn quốc và 2 nước Lào, Campuchia; tổng số cán bộ nhân viên là 15.510
người. Với nguồn lực mạnh hơn, Sacombank có thể nâng cao hơn nữa về quy mô và
chất lượng cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tăng khả năng cung ứng vốn ra thị
trường. Sacombank cần phải đưa ra các phương án kỹ lưỡng để ổn định cả về nhân
sự, tài chính, kinh doanh, đặc biệt là các phương án quản trị rủi ro sau sáp nhập

1


Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” đã được chọn làm đề tài nghiên
cứu luận văn tốt nghiệp với mục tiêu gắn những lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng
vào thực tế, đồng thời, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín và đề ra các hướng giải pháp
hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ quản trị tại đây.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Nội dung của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín là gì? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả của
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng?
- Dựa trên phân tích các tiêu chí đánh giá thực trạng về hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, cần có những
biện pháp gì nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đây?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích của nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau:

+ Nội dung của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Thương Tín là gì?
+ Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng?
+ Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín, cần có những biện pháp gì nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại đây?
Và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM;
+ Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín;

2


+ Trên cơ sở thực tiễn, kiến nghị và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Công tác quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng của ta ̣i Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài này nghiên cứu về quản tri ̣rủi ro đối với hoa ̣t
đô ̣ng tín dụng ta ̣i Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín với số liệu
nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liê ̣u : Thố ng kê , so sánh , phân tích , tổ ng hơ ̣p
các tài liệu nhằm tìm hiểu những luận cứ trong


lịch sử nghiên cứu như cơ sở lý

thuyế t liên quan đế n chủ đề nghiên cứu ; chủ trương và chính sách liên quan đến chủ
đề; thành tựu lỹ thuyết đã đạt được liên quan đến chủ đề nghiên cứu ..
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: Trong quá trin
̀ h nghiên cứu , dựa vào các thông tin
về hoạt động tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín đã được thu thâ ̣p dưới da ̣ng các báo cáo tổ ng hơ ̣p ; tác giả sẽ chọn
lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu dưới da ̣ng bảng biể u thông tin đinh
̣ lươ ̣ng, sử du ̣ng
phương pháp thố ng kê toán ho ̣c để xác đinh
̣ xu hướng của tâ ̣p hơ ̣p số liê ̣u thu thâ ̣p
đươ ̣c về tiǹ h hình phát triể n tiń du ̣ng ta ̣i Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
+ Đối với các dữ liệu sơ cấp: Tác giả sẽ tiến hành khảo sát về nhận thức cũng
như cách thực hiện các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đối với cán
bộ nhân viên thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và một số đối tượng khác như: lãnh
đạo, cán bộ kiểm tra, kiểm soát và bộ phận hỗ trợ kiểm soát rủi ro… Sau khi khảo
sát xong, tác giả sẽ tập hợp lại kết quả cũng như những đóng góp chính xác về việc
nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín.

3


6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm bốn chương
như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về quản trị rủi ro

tín dụng tại các ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín;
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.

4


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xung quanh vấn đề nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng đã có khá nhiều
văn bản và công trình đề cập đến. Trong đó, đáng chú ý có một số công trình như
sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Hồng Luận (2010), với tiêu đề
“Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Nam Việt”, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu, phân tích
về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt
giai đoạn 2005 – 2009. Luận văn đã góp thêm vào những lý luận về tín dụng, lịch
sử phát triển của quan hệ tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM và các
nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Qua nghiên cứu thực trạng tác giả cũng đã
đánh giá được những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại NHTM cổ phần Sài Gòn
và đưa ra được một số phương pháp khắc phục những tồn tại này nhằm cải thiện,
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn” (Trường Đại học kinh tế quốc dân,
năm 2011), tác giả Lê Thị Bích Lan đã xác định quy trình cho vay là một trong

những yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay của NHTM, cụ thể: “Việc thiết lập
và không ngừng hoàn thiện quy trình cho vay có ý nghĩa rất quan trọng đối với đối
với hoạt động cho vay của ngân hàng, nó góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao
chất lượng cho vay”. Tác giá đã đưa ra giải pháp đầu tiên nhằm nâng cao chất lượng
cho vay tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn là: “Nâng
cao chất lượng phân tích và thẩm định cho vay”. Cụ thể: “Phân tích tín dụng, thẩm
định là khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình cho vay. Khâu này nếu thực hiện
tốt sẽ góp phần đáng kể vào quản lý rủi ro tín dụng và từ đó nâng cao chất lượng tín

5


dụng. Để thấy được vai trò của phân tích tín dụng trong việc đề phòng và hạn chế
rủi ro tín dụng ta hãy xét các mỗi quan hệ trình bày ở bảng 1.1.
Bảng 1.1: Tóm tắt mối quan hệ giữa phân tích tín dụng và rủi ro tín dụng
Phân tích, thẩm định cho vay

Rủi ro

Quyết

cho vay

cho vay

định

Mục

Đánh giá khả năng trả nợ của khách


Giảm thiểu

Ra quyết định

tiêu

hàng

rủi ro

đúng

Nội
dung

Phân tích tình
hình tài chính của

Phân tích


doanh nghiệp

SXKD

Tốt

+


Tốt

+

Không tốt

+

Không tốt

+

Kết quả

Đặc tính Phản ánh quá khứ

phương án

+

Khả thi
Không khả
thi
Khả thi
Không khả
thi
Phán đoán
tương lai

Rủi ro thế

nào?
Rủi ro thấp
Có rủi ro

Có rủi ro

Rủi ro cao

Kỳ vọng

Cho vay hay
không cho
vay
Cho vay
Có thể cho
vay
Có thể cho
vay
Không cho
vay
Kỳ vọng

(Lê Thị Bích Lan,2011. Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Tiên Sơn. Luận Văn Thạc sĩ, Trường Đại học kinh tế
quốc dân)
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2015), với tiêu đề
“Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã khái quát được các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng như khái niệm về rủi ro
tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân gây ra những rủi ro tín

dụng, những thiệt hại do rủi ro tín dụng, các mô hình đo lường rủi ro tín dụng, mục

6


tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã tiếp cận những lý luận cơ bản về quản trị
rủi ro của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, so sánh với thực tiễn đánh giá
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2012 - 2014. Luận văn nghiên cứu
thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng như các biện pháp phòng chống rủi
ro tín dụng tại Chi nhánh, từ đó chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Qua
quá trình nghiên cứu tác giả đã đề xuất thêm các giải pháp cụ thể nhằm đem lại hiệu
quả tối đa trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng cho
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài
Gòn.
Bài viết “Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng để nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng thương mại Quốc tế Việt Nam”, tác giá Nguyễn Tú, Tạp chí
Thị trường tài chính tiền tệ, số 17, tháng 6 năm 2013. Trong phạm vi bài viết, tác
giả đề cập đến nội dung tăng cường quản trị rủi ro tín dụng, xử lý nợ xấu, chính
sách khách hàng và hoạt động Marketing của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong quá trình thực hiện đề án tái cơ cấu. Đây
là công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn.
Nguyễn Đình Thiện (2013), “Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Thăng Long: Thấy gì qua quản lý rủi ro tín dụng”, Tạp chí Kinh tế
và Dự báo tháng 8/2013. Tài liệu mang đến người đọc cái nhìn tổng quan thực trạng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh Thăng Long trong đó tập trung đánh giá tình hình nợ xấu của chi nhánh,
nguyên nhân dẫn đến tình hình nợ xấu tăng cao trong những năm gần đây.Các
nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó trước tiên là do mô hình quản trị RRTD còn
nhiều bất cập, nghiệp vụ trong quản trị RRTD còn nhiều yếu kém. Ngoài ra còn có

nguyên nhân từ phía khách hàng và môi trường luật pháp chưa chặt chẽ, còn nhiều
kẽ hở tạo cơ hội cho những hành vi lợi dụng gây thất thoát tài sản của Ngân hàng.
Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp trong quản trị RRTD tại chi nhánh nhằm hạn
chế RRTD và giảm thiểu nợ xấu cho chi nhánh như: đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng

7


nhu cầu của khách hàng nhưng phải đúng quy trình, nguyên tắc; đề xuất mô hình
quản trị RRTD mới có thể kết hợp được các thành phần trong Hội đồng xử lý rủi ro,
bổ sung bộ phận nghiên cứu thị trường; cần có chiến lược kinh doanh thích hợp, mở
rộng mạng lưới khách hàng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá, thiết
lập các chỉ tiêu tín dụng, quản lý hạn mức tín dụng, mở rộng các hình thức đồng tài
trợ để giảm thiểu rủi ro; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh báo sớm; nâng cao
vai trò của công tác kiểm soát nhằm hạn chế RRTD, tăng cường những cán bộ có
trình độ, đã qua nghiệp vụ tín dụng để bổ sung cho phòng kiểm soát.
Bài viết “Rủi ro tín dụng ngân hàng Việt Nam: Những vấn đề cần tháo gỡ”
của tác giả Thanh Hải đăng trên website www.tapchitaichinh.vn ngày 07/04/2014
đã thấy được vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường hiện nay cũng như
thấy được một số bất cập trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của các NHTM. Tác
giả bài viết còn chỉ ra được mối quan hệ cùng chiều giữa lãi suất danh nghĩa, tăng
trưởng GDP với tăng trưởng tín dụng ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi
lãi suất danh nghĩa và GDP tăng sẽ khiến tăng trưởng tín dụng tại ngân hàng tăng
lên. Tuy nhiên vẫn còn một số bất cập cần được tháo gỡ như với mức độ tăng
trưởng tín dụng quá cao, các ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong duy trì đảm
bảo an toàn vốn trong tương lai, đòi hỏi cần có cơ chế giữ lại lợi nhuận thu lại được,
hoặc phải điều chỉnh tốc độ tăng trưởng tín dụng của từng ngân hàng.
Ở các công trình khoa học trên, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng được các tác
giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác
nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng NH, địa phương cụ thể: Ví dụ

như quản trị rủi ro tín dụng để phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tín dụng
cho kinh tế nông nghiệp nông thôn nói chung; tín dụng cho kinh tế tư nhân .v.v. Các
nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi
trong một tổ chức cụ thể. Do đó đứng trước bối cảnh hiện nay và với một số tổ chức
khác thì giải pháp không còn phù hợp nữa. Tuy vậy, mỗi nghiên cứu với lý do khác
nhau chỉ tập trung cho mục đích riêng và phương pháp áp dụng các nghiên cứu này
không giống nhau.

8


Các công trình trên đã đem lại những thông tin hữu ích về những bài học
kinh nghiệm từ NHTM trong và ngoài nước về quản trị rủi ro tín dụng. Qua đó, tác
giả đã rút ra được một số bài học cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Đề
tài “Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín” chỉ tham khảo các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và cách phân
tích để áp dụng phân tích công tác quản lý rủi ro tín dụng riêng của Sacombank.
Luận văn đã bổ sung, hoàn thiện các vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng của NHTM.
Tác giả đã nghiên cứu những bài học kinh nghiệm từ NHTM trong nước về quản trị
rủi ro tín dụng, qua đó rút ra một số bài học cho Sacombank. Bên cạnh đó, luận văn
đã phân tích có hệ thống thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank qua các
năm 2014 – 2015 – 2016 để đưa ra những giải pháp đưa ra góp phần vào việc từng
bước hoàn thiện hoạt công tác quản trị tín dụng, trên cơ sở đó nâng cao chất lượng
tín dụng tại Sacombank trong thời gian tới. Các giải pháp đảm bảo được tính thực
tiễn hoạt động của Sacombank và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của Việt
Nam.
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng (RRTD) đươ ̣c nhiề u ho ̣c giả nghiên cứu và đưa ra nhiề u quan
niê ̣m khác nhau:

Theo World Bank: “RRTD được định nghĩa là nguy c ơ mà ng ười đi vay
không thể chi trả tiề n lãi ho ặc hoàn trả vố n gố c so v ới thời hạn ấ n định trong h ợp
đồ ng tín dụng. RRTD xảy ra khi viê ̣c chi trả bi ̣ trì hoãn , hoặc tồ i tê ̣ hơn là không chi
trả được toàn bộ, gây ra sự cố đố i với dòng chu chuyể n tiề n tê ̣ và ảnh hưởng tới khả
năng thanh toán của ngân hàng”.
Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc
hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều
khoản đã thỏa thuận”. Thực chất rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng theo ủy
ban Basel đó là: “Sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng” mà sự vỡ nợ được

9


xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn
trả gốc và/hoặc lãi.
Tại Việt Nam, Theo khoản 1 Điề u 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt đô ̣ng ngân hàng của TCTD ban hành kèm
quyế t định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đố c Ngân hàng Nhà
nước: “RRTD là khả n ăng xảy ra tổ n thấ t trong hoạt động ngân hàng của tổ ch ức
tín dụng do khách hàng không th ực hiê ̣n ho ặc không có khả n ăng thực hiê ̣n nghiã
vụ của mình theo cam kết”.
Theo Khoản 1, Điề u 3 của Thông t ư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013
Quy định về phân loa ̣i tài sản có , mức trích, phương pháp trích lâ ̣p d ự phòng rủi ro
và việc s ử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt đô ̣ng tin
́ du ̣ng của TCTD , chi
nhánh ngân hàng nước ngoài : “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổ n thấ t có khả
năng xảy ra đố i với nợ của tổ ch ức tín dụng , chi nhánh ngân hàng n ước ngoài do
khách hàng không thực hiê ̣n hoặc không có khả n ăng thực hiện một phầ n hoặc toàn
bộ nghiã vụ của mình theo cam kế t”.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song các

quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất, đó là: Rủi ro tín dụng
là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng cho khách hàng; những
thiệt hại, mất mát mà ngân hàng gánh chịu do người vay vốn không trả đúng hạn,
không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì,
không sử dụng đúng mục đích vay vốn đã thỏ thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.1.1. Các loại rủi ro trong hoạt động của ngân hàng th ương mại nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng
a. Các loại rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động của NHTM rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi ro cũng phức
tạp và với mức độ nhạy cao. Những rủi ro của NHTM thường tập trung vào 4 loại
rủi ro sau đây.
- Rủi ro thị trường: rủi ro thị trường là rủi ro đối với lợi nhuận và vốn ngân
hàng do những thay đổi trong mức lãi suất, chứng khoán, tỷ giá ngoại tệ và cổ phiếu

10


cũng như sự biến động trong các giá cả đó. Rủi ro thị trường còn được gọi là rủi ro
“giá cả”.
- Rủi ro tín dụng: Là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng cho vay
mà không có khả năng thu hồi được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay, hoặc thanh
toán nợ gốc và lãi không đúng hạn. Nếu không có rủi ro thì nguồn thu nhập tín dụng
của ngân hàng là có giới hạn dưới dạng lãi của các khoản tín dụng, khi có rủi ro,
ngân hàng có thể mất một phần hay toàn bộ lãi và vốn gốc. Điều này còn phục
thuộc vào khả năng bồi hoàn của tài sản thế chấp và kết quả của việc thanh lý tài
sản trong trường hợp người đi vay phá sản.
- Rủi ro thanh khoản: Các ngân hàng cần phải luôn luôn giữ một mức thanh
khoản vừa đủ để đúng hạn ở trạng thái mà trong các điều kiện kinh doanh bình
thường có thể thực hiện được tất cả các nghĩa vụ, thực hiện đầy đủ các cam kết và
đáp ứng các cam kết khác mà họ đưa ra. Khi ngân hàng không đảm bảo được nhu

cầu thanh toán hay không dự liệu trước được nhu cầu có tính chất thời vụ gây ra sự
mất lòng tin vào ngân hàng dẫn đến việc rút tiền gửi một cách đồng loạt chính là rủi
ro thanh khoản.
- Rủi ro hoạt động: Là rủi ro khi ngân hàng phải chịu tổn thất trực tiếp hay
gián tiếp từ các sự kiện hoặc hành động xảy ra do thất bại của công nghệ, các quá
trình xử lý, hệ thống hạ tầng, nhân công hoặc các rủi ro khác có tác động đến hoạt
động của ngân hàng, bao gồm cả hoạt động lừa đảo.
b. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầ u nghiên
cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia RRTD thành các loa ̣i khác nhau.
* Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh RRTD , có thể phân loại thành các loại rủi
ro sau:

11


Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dich
̣

Rủi ro
lựa cho ̣n

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro

danh mu ̣c

Rủi ro
nghiê ̣p vu ̣

Rủi ro
nô ̣i ta ̣i

Rủi ro
tâ ̣p trung

Sơ đồ 1.1: Rủi ro tín dụng
RRTD bao gồ m rủi ro danh mu ̣c

(Portfolio risk ) và rủi ro giao dị

ch

(Transaction risk).
Rủi ro giao dịch là hình thức RRTD mà nguồ n gố c phát sinh và do nh ững
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt khoản vay . Rủi ro giao dịch gồm : rủi
ro lựa cho ̣n, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa cho ̣n là rủi ro liên quan đến thẩ m định và phân tích tín dụng.
+ Rủi ro đảm bảo xuất phát t ừ các tiêu chuẩn đảm bảo bao gồm các điề u
kiê ̣n, điề u khoản trong hợp đồ ng tin
́ du ̣ng, các tài sản đảm bảo và mức độ

an toàn

của tài sản đó.

Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quan tri ̣hoa ̣t đô ̣ng cho vay như xây
dựng và th ực hiê ̣n các chiń h sách tin
́ du ̣ng để định hướng trong hoa ̣t đô ̣ng cấ p tin
́
dụng, kiể m soát danh mu ̣c tiń du ̣ng , tái thẩ m định và giám sát danh mục tín dụng
bao gồ m cả viê ̣c s ử dụng hệ thống xếp hạng RRTD và kỹ thuật x ử lý các khoản vay
có vấn đề.
Rủi ro danh mục là loại rủi ro mà nguồn gốc phát sinh do nh ững ha ̣n chế
trong quản lý danh mu ̣c cho vay của ngân hàng . Rủi ro danh mục gồm: rủi ro nội tại
(Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát t ừ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế .

12


+ Rủi ro tập trung là m ức dư nợ cho vay đươ ̣c tin
́ h cho mô ̣t số khách hàng ,
mô ̣t số ngành kinh tế hoặc mô ̣t số loa ̣i cho vay hoặc mô ̣t khu vực địa lý.
Thông qua viê ̣c xác định nguồn gốc RRTD , chúng ta có c ơ sở xây dựng mô ̣t
hê ̣ thố ng quản lý RRTD hiê ̣u quả và phù hợp.
* Theo phương diê ̣n quản lý rủi ro thì RRTD đươ ̣c chia thành hai loa ̣i:
- RRTD có thể kiểm soát được là loại RRTD mà ngân hàng có thể phần nào
dự đoán đươ ̣c chủ thể gây ra rủi ro đó, ước lượng đươ ̣c mức đô ̣ ảnh hưởng, dự kiế n
đươ ̣c thời gian chúng phát sinh và t ừ đó có biện pháp h ợp lý để phòng ng ừa, hạn
chế ở mức thấ p nhấ t.
- RRTD không thể kiểm soát được: là loại RRTD mà các ngân hàng không
thể dự đoán đươ ̣c, không biế t chúng sẽ xảy ra vào th ời điể m nào , cũng không thể
tính toán đươ ̣c mô ̣t cách chiń h xác nhấ t nh ững ảnh hưởng mà chúng gây ra . Những
RRTD này thường không do con người gây ra mà do nh ững bấ t lợi về các yếu tố t ự

nhiên gây ra như hạn hán , lũ lụt, mấ t mùa , hảo hoạn ... Các NHTM phải tập trung
vào ngăn chặn những rủi ro có thể kiể m soát đươ ̣c, còn những rủi ro không thể kiể m
soát đươ ̣c thì chỉ còn cách chố ng đỡ.
Dù phân chia theo cách nào thì RRTD luôn mang la ̣i cho ngân hàng nhiề u tổ n
thấ t. Viê ̣c tìm hiể u , nghiên cứu RRTD để từ đó đưa ra những biê ̣n pháp quản lý
nhằm ha ̣n chế rủi ro là mô ̣t vấ n đề đươ ̣c các ngân hàng luôn luôn chú tro ̣ng.
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng
a. Nguyên nhân từ khách hàng
Đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân
hàng. Khách hàng có thể đem lại rủi ro cho các NHTM khi:
- Vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh thấp so với nhu cầu vốn kinh
doanh, buộc khách hàng phải đi huy động vốn. Nếu NHTM cho những khách hàng
như vậy vay thì nguy cơ tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng sẽ tăng cao do đó họ có xu
hướng lao vào các hoạt động kinh doanh mạo hiểm, hy vọng tìm kiếm lợi nhuận
cao, bởi hầu hết vốn kinh doanh không phải là của họ. Điều này đồng nghĩa với việc

13


hầu hết mọi gánh nặng rủi ro dồn vào vai các NHTM (là chủ sở hữu nguồn vốn cho
vay).
- Công nghệ sản xuất không đủ khả năng tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh
cao, khiến hoạt động kinh doanh của khách hàng gặp nhiều khó khăn, không thu
được tiền bán sản phẩm như dự định - là nguồn trả nợ ngân hàng sẽ khiến các
NHTM đối mặt với rủi ro cho vay.
- Năng lực quản trị điều hành của bộ máy lãnh đạo các doanh nghiệp bị hạn
chế, thiếu thông tin thị trường và các đối tác, bạn hàng, làm ảnh hưởng đến kế
hoạch sản xuất kinh doanh. Các NHTM đối mặt với nguy cơ rủi ro cao khi cho vay
khách hàng này.
- Thiện chí trả nợ ngân hàng của khách hàng. Đây chính là rủi ro xuất phát từ

đạo đức của người đi vay.
b. Nguyên nhân từ bản thân các ngân hàng
RRTD có thể xuất phát từ chính bản thân các NHTM, do các nguyên nhân:
- Không chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tín dụng
- Chính sách tín dụng và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, công tác quản trị
rủi ro chưa hữu hiệu, chưa chú trọng phân tích khách hàng, xếp loại RRTD để tính
toán điều kiện cho vay và khả năng trả nợ
- Kỹ thuật cấp tín dụng chưa hiện đại, chưa đa dạng, việc xác định hạn mức
tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu là cấp
tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng chưa phong phú
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn bất cập so với yêu
cầu công việc, thiếu kỹ năng nắm bắt, phân tích thông tin thị trường, thiếu khả năng
dự bảo chiều hướng biến động của thị trường, nhất là thị trường kinh doanh của các
khách hàng chiến lược. Tư cách đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp của cán bộ tín
dụng còn nhiều yếu kém, thiếu sự quan tâm kiểm tra giám sát của các cấp lãnh đạo.
- Áp l ực ca ̣nh tranh trong hoa ̣ t đô ̣ng tin
́ du ̣ng : hiê ̣n nay khi các ngân hàng
đang bước vào cuô ̣c ca ̣nh tranh gay g ắt và quyế t liê ̣t , các khoản tín dụng đươ ̣c chấ p

14


×