Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tiết 7 hình 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.49 KB, 4 trang )

β
α
C
BA
Ngày soạn : 19/9/2005 Ngày dạy:23/9/2005
Tiết: 7 §3. BẢNG LƯNG GIÁC
I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác giựa trên quan hệ giữa các tỉ số
lượng giác của hai góc phụ nhau, thấy được tính đồng biến của sin và tang và tính nghòch biến
của côsin và côtang (khi góc
α
tăng từ 0
0
đến 90
0
thì sin và tang tăng còn côsin và côtang
giảm.
-Kó năng: Có kó năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
-Thái độ: Rèn hs khả năng quan sát nhanh nhẹn, chính xác trong khi tra bảng.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: Tìm hiểu SGK, SGV, bảng lượng giác, bảng phụ.
-Học sinh : Ôn lại các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, chuẩn bò bảng lượng giác.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức:(1

) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:(4

)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của B =
α



C =
β
.
Trả lời:

AB
sin = cos
BC
AC
cos = = sin
BC
α β
α β
=

AB
= = cotg
AC
AC
cotg = = tg
AB
tg
α β
α β
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:(1

) Hôm nay chúng ta tìm hiểu công cụ có thể nhanh chóng tìm được giá
trò các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại đó là bảng lượng giác.

Các hoạt động:
tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
5

Hoạt động 1: Cấu tạo của
bảng lượng giác
GV: Giới thiệu một cách
tổng thể bảng lượng giác
trong cuốn “Bảng số với 4
chữ số thập phân”
H: Tại sao bảng sin và côsin,
tang và côtang được ghép
cùng một bảng?
H: Quan sát bảng lượng giác
có nhận xét gì về tỉ số lượng
giác của góc
α
khi góc
α

tăng từ 0
0
đến 90
0
?
GV: Nhận xét này là cơ sở
sử dụng phần hiệu chính của
HS: Vừa nghe gv giới thiệu vừa
mở bảng số để quan sát.
Đ: Vì với hai góc phụ nhau thì

sin góc này bằng cosin góc kia
và tang góc này bằng cotang góc
kia.
Đ: Khi
α
tăng từ 0
°
đến 90
°
thì
-sin, tang tăng
-cosin, cotang giảm.
1.Cấu tạo của bảng
lượng giác: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
28

bảng VIII và bảng IX.
Hoạt động 2: Cách tìm tỉ số
lượng giác của một góc
nhọn cho trước
GV: Giới thiệu cách tìm tỉ số
lượng giác của một góc nhọn
cho trước bằng bảng VIII và
bảng IX cần thực hiện theo
ba bước như SGK.
GV: Hướng dẫn hs làm VD1:
Tìm sin
46 12


°
.
Chú ý: Số độ tra ở cột 1, số
phút tra ở hàng 1, giao của
cột và hàng này là giá trò của
sin
46 12

°
.
GV: Treo bảng phụ có ghi
sẵn mẫu 1 (Tr 79 SGK)
A ……

12

……
46°
7218
GV: Yêu cầu hs thực hiện
VD2.
H: Muốn tìm cos
33 14

°
ta
tra ở bảng nào? Nêu cách
tra?
GV: Khi gặp trường hợp này
gv hướng dẫn hs sử dụng

phần hiệu chính.
H: cos
33 12

°
bằng bao
nhiêu?
H: Phần hiệu chính tương
ứng tại giao của
33
°
và cột
ghi
12

là bao nhiêu?
H: Từ đó để tìm cos
33 14

°

ta làm thế nào? Vì sao?(Hs
trả lời không được gv có thể
hướng dẫn)
GV: Giới thiệu mẫu 2 (Tr 79
SGK)
GV: Cho hs tự lấy một vài ví
dụ khác và tra bảng.
GV: Giới thiệu hs VD3: tìm
tg

52 18

°
.
HS: Nghe và đọc trong SGK ba
bước để tìm TSLG của một góc
nhọn cho trước.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
của gv: Tìm giao của hàng độ và
cột phút là giá trò cần tìm.
HS: Xem mẫu 1 để thấy rõ điều
này.
HS: Thực hiện VD2
Đ: Tra bảng VIII, số độ ta tra ở
cột 13 số phút tra ở hàng cuối.
Đ: cos
33 12 0,8368

° ≈
.
Đ: Là số 3.
Đ: Tìm cos
33 14

°
ta lấy cos
33 12

°
trừ đi phần hiệu chính vì

góc tăng thì cosin giảm.
KQ: cos
33 14 0,8368 0,0003

° ≈ −
= 0,8365.
HS: Lấy VD và nêu cách tra
bảng.
2.Cách dùng bảng
a) Tìm tỉ số lượng
giác của một góc
nhọn cho trước
VD1: (SGK)
VD2: (SGK)
VD3: (SGK)
H: Muốn tìm tg
52 18

°
ta tra
ở bảng mấy? Nêu cách tra?
GV: Đưa bảng mẫu 3 cho hs
quan sát.
A

0



18



50
51
52
53
54
°
°
°
°
°
1,1918
2938
GV: Cho hs làm ?1 : Sử dụng
bảng, tìm cotg
47 21

°
.
GV: Yêu cầu hs làm VD4:
Tìm cotg
8 32

°
.
H: Muốn tìm cotg
8 32

°

ta
tra bảng nào? Vì sao?
Yêu cầu hs nêu cách tra
bảng.
GV: Cho hs làm ?2
GV: Yêu cầu hs đọc chú ý
trang 80 SGK.
GV: Ngoài cách tìm TSLG
của một góc nhọn cho trước
bằng cách tra bảng ta có thể
sử dụng máy tính bỏ túi để
thực hiện nhanh hơn.
VD1: Tìm sin
25 13

°
.
GV: Dùng máy tính CASIO
fx 220 hoặc fx 500A hoặc
các máy tính có chức năng
tương tự để hướng dẫn hs
cách bấm máy:

GV: Yêu cầu hs làm VD2:
Tìm cos
52 54

°
bằng máy
tính bỏ túi. Sau đó yêu cầu

hs kiểm tra lại bằng bảng số.
GV: Cho hs làm VD3: Tìm
Đ: Ta tra bảng IX (vì góc
52 18 76

° < °
). Cách tra như sau:
-Số độ tra cột 1.
-Số phút tra ở hàng 1.
Giá trò giao của hàng và cột là
phần thập phân, phần nguyên là
phần nguyên của giá trò gần nhất
đã cho trong bảng.
Vậy tg
52 18 1,2938

° ≈
.
HS: Đứng tại chỗ nêu cách tra
bảng và đọc kết quả:
cotg
47 24 1,9195

° ≈
.
Đ: Muốn tìm cotg
8 32

°
ta tra

bảng X vì cotg
8 32 81 28tg
′ ′
° = °

là tg của góc gần bằng
90
°
.
Lấy giá trò giao của hàng
8 30

°

và cột ghi
2

.
Vậy cotg
8 32 6,665

° ≈
.
HS: Đọc kết quả
tg
82 13 7,316

° ≈
.
HS: Đọc to chú ý SGK.

HS: Dùng máy tính bỏ túi bấm
theo sự hướng dẫn của gv.
2 5 0 1 3 0 sin
′′′ ′′′
Khi đó màn hình sẽ hiện số
0,4261 nghóa là
sin
25 13 0,4261

° ≈

HS: Bấm các phím:
5 2 0 5 4 0 cos
′′′ ′′′
Màn hình hiện số 0,6032.
Vậy cos
52 54 0,6032

° =
.
VD4: (SGK)
Chú ý: (SGK)
cotg
56 25

°
.
HD: Máy tính không có nút
để tính cotg nhưng ta đã biết
.cot 1

1
cotg =
tg
tg g
α α
α
α
=

Vậy
1
cot 56 25
56 25
g
tg

° =

°
Cách tìm
cot 56 25g

°
như
sau: Ta lần lượt nhấn các
phím sau:
6 5 0 2 5 0 tan
′′′ ′′′
SHIF
1 x

GV: Yêu cầu hs đọc kết quả.
Về nhà xem thêm ở trang 82
SGK phần bài đọc thêm.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Yêu cầu thực hiện các
bài tập sau:
1)Tìm TSLG của các góc
nhọn sau (làm tròn đến chữ
số thập phân thứ tư )
)sin70 13
)cos25 32
) 43 10
)cot 32 15
a
b
c tg
d g

°

°

°

°
2) a) So sánh
sin20
°

sin70

°
.
b) cotg

và cotg
37 40

°
.
HS: Thực hành theo sự hướng
dẫn của gv.
KQ: cotg
56 25 0,6640

° ≈
HS: Trả lời kết quả
0,9410
0,9023
0,9380
1,5849




HS:
sin20 sin70
° < °

20 70
° < °

HS:
cot 2 cot 37 40g g

° > °

2 37 40

° < °
.
4. Hướng dẫn về nhà: (2

)
-Nắm vững cách tìm TSLG của một góc nhọn bằng bảng hoặc máy tính bỏ túi.
-Làm các bài tập 18, 20 SGK trang 83, bài tập 39, 41 trang 95 SBT.
-Tự lấy VD về số đo một góc nhọn rồi dùng bảng hoặc máy tính bỏ túi tính các TSLG của góc
đó.
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×