Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án ĐSố 9( tiết 18-29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.67 KB, 20 trang )

Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ
TUẦN10
Tiết 19: NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM HÀM SỐ
I - MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: hs phải nắm được các nội dung sau:
- Các khái niệm về hàm số, biến số, hsố có thể cho bằng bảng, bằng cơng thức.
- Khi y là hsố của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), ... Giá trị của hsố y = f(x) tại x
0
, x
1
,...
Được ký hiệu là: f(x
0
), f(x
1
),...
- Đồ thị của hsố y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;
f(x)) trên mặt phẳng tọa độ.
- Bước đầu nắm được khái niệm hsố đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
2. Về kĩ năng: y/c h/sinh tính thành thạo các giá trị của hsố khi cho trước biến số; biết
biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng tọa độ; biết vẽ thành thạo đồ thị của hsố y = ax.
II - CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: bảng phụ ghi hệ trục tọa độ phục vụ cho mục ?2 và bảng ?3 phục vụ cho
việc dạy khái niệm hsố đồng biến, hsố nghịch biến.
2. Học sinh: ơn lại phần hsố ở lớp 7, máy tính bỏ túi
III:TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ
* Cho hs ơn lại các khái niệm về hsố bằng
cách đưa ra các câu hỏi:
+ Khi nào thì đại lượng y được gọi là hsố


của đại lượng thay đổi x?
* Giới thiệu hsố có thể cho bằng bảng hoặc
bằng cơng thức như sgk.
+ Em hiểu như thế nào về các kí hiệu y =
f(x); y = g(x)?
+ Các kí hiệu f(0); f(1); f(2);... Nói lên điều
gì?
+ Khi nào hsố y được gọi là hàm hằng?
* chốt lại khái niệm về hsố:
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay
đổi x.
+ Với mỗi giá trị của x ta ln xác định
được chỉ một giá trị tương ứng của y.
* cho hs làm bt 1/tr 56/sbt và bt 1/44/sgk.
- Hs chuẩn bị các khái niệm về hsố ở lớp 7
- Đại lượng y được gọi là hsố của đại lượng
thay đổi x khi: đại lượng y phụ thuộc vào
đại lượng thay đổi x; ứng với mỗi giá trị của
x ta ln xác định được chỉ một giá trị
tương ứng của y.
-Biến số x chỉ những giá trị mà tại đó f(x)
xác định.
-Là giá trị của hàm số y tại x = 0; x = 1; x =
2; . . .
- Khi x thay đổi mà giá trị của y khơng đổi.
- Hs viết bài
- Cả lớp làm bài tập
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
* y/c 2 hs lên bảng làm ?2 mỗi em một câu
F(4;

1
2
)
x
6
4
2
1
4
3
2
1
0
y
E ( 3 ;
2
3
)
D(2 ; 1)
C (1 ;2)
B(
1
2
; 4)
A(
1
3
; 6)

Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ

+ Em hiểu về đồ thị của hsố như thế nào?
* Chốt lại các vấn đề về hsố như sgk.

- đồ thị của hàm số là tập hợp tất cả các
điểm (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
HOẠT ĐỘNG 3: HÀM SỐ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN
* Đưa ra hai hàm số y = 2x +1và y= -2x +1
và yêu cầu:
+ Tính giá trị tương ứng của hàm số rồi điền
vào bảng theo mẫu ở ?3
+ Nhận xét về tính tăng , giảm của dãy giá
trị của biến số và dãy giá trị tương ứng của
hàm số.
* Chốt lại vấn đề:
+ Đưa ra bảng phụ có ghi đầy đủ các giá trị
của biến số và hàm số.
+ Nhận xét tính tăng, giảm của các giá trị
của x và các giá trị tương ứng của y trong
bảng.
+ Đưa ra khái niệm hàm số đồng biến, hsố
nghịch biến.
* cho hs làm bài tập 2,3/tr 45/sgk
- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của gv
- cả lớp làm bài tập vào vở
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
- Học các khái niệm về hàm số
- Đồ thị của hàm số là gì?
- Học khái niệm hàm số đồng biến, hsố nghịch biến.
- Làm các bài tập: 2,3,4,5/tr56,57/sbt
Tiết 20: LUYỆN TẬP

y = 2x
x
2
1
2
1
0
y
Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ
I - MỤC TIÊU
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về hàm số: khái niệm hàm số; đồ thị của hàm số;
hsố đổng biến, nghịch biến.
- Vẽ thành thạo hàm số dạng y = ax; tính thành thạo giá trị của hàm số khi cho
trước giá trị của biến số.
II - CHUẨN BỊ
- Giáo viên: bảng phụ ghi hình 4 phục vụ cho bài tập 4 sgk, hình 5 phục vụ cho bài tập
5sgk; bảng giá trị trang 46 phục vụ bài tập 6 sgk.
- Học sinh: kiến thức bài học tiết 18; công thức tính diện tích tam giác, định lí pitago.
III - TIẾN TRÌNH TIEÁT DAÏY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Khi nào đại lượng lượng y được gọi là
hàm số của đại lượng thay đổi x? Cho vd
các hàm số bằng công thức.
2. Cho hai hàm số y = 2x – 4 và y = -2x –
4
Lập bảng rồi tính các giá trị tương ứng
của y theo các giá của x là: 0; 1; 2; 3?
Hàm số nào đồng biến? Là nghịch biến?
Vì sao?

- Hs 1 trả lời câu 1
- Hs 2 làm câu 2
- Cả lớp theo dõi đánh giá, cho điểm 2
bạn trên bảng.
Hoạt động 2: tổ chức luyện tập
Bài toán về tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm
số dạng y =
a
.x
Bài tập 4 sgk tr 45
*hs tìm hiểu các bước vẽ thông qua hệ
thống các câu hỏi sau:
+ tính độ dài đoạn thẳng ob?
+ làm thế nào xác định được điểm c?
+ làm thế nào xác định được điểm d?
+ tính độ dài đoạn od?
+ làm thế nào xác định được điểm
3
trên trục oy?
+ làm thế nào vẽ được đồ thị hàm số y =
3
x ?
* cho hs tìm hiểu cách vẽ đồ thị các hàm
số: y =
5
x
Bài 4
Giải:
- vẽ đường tròn (o; ob) cắt trục ox tại điểm c(
2

;0)
- xác định điểm d(
2
; 1)
- vẽ đường tròn (o; od) cắt trục oy tại điểm (0;
3
)
- xác định điểm a(1;
3
)
- vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ o và điểm a
ta được đồ thị của hsố y =
3
x
* hs làm tại lớp
Bài toán về vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax.
Tính chu vi, diện tích tam giác.
Bài 5: tr 45/ sgk
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x
trên cùng một mặt phẳng tọa độ
oxy.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ
Bài 5 sgk
- Đồ thị hàm số y = x là đường phân giác
của góc phần tư thứ nhất.
- Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi
qua gốc tọa độ và điểm (1; 2)

Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ
b) Tính chu vi và diện tích tam giác

oab.
• Tính chu vi tam giác OAB
- Làm thế nào để tính được chu vi
tam giácOAB? -> hd tìm 3 cạnh
của tam giác oab
• Tính diện tích tam giác oab
- Để tính diện tích tam giác OAB ta
làm thế nào?
- Hd hs xác định chiều cao ứng với
một cạnh đáy của tam giác oab.
- Gọi 1 hs lên bảng giải bài toán
• Ta có thể tính diện tích tam giác
oab bằng cách áp dụng định lí:
diện tích của một đa giác bằng
tổng diện tích các đa giác bị chia
ra mà không có có điểm trong
chung.
-các em hãy dựa vào đlí này để tính
diện tích tam giác oab.
4
4
D
B
AC
y = x
y = 2x
x
2
1
2

1
0
y
- Áp dụng đlí pitago:
OA = 2
5
; OB= 4
2
; ab = 2
Chu vi tam giácOAB: p = 2 + 2
5
+ 4
2
= 12,13 (cm)
- Diên tích tam giác oab: s =
1
2
.2.4
= 4(cm
2
)
• Ta có thể tính diện tíchtam giác oab
theo hai cách khác:
+s
OAB
= s
OBD
– s
OAD
+ s

OAB
= s
OABD
– s
OBD
- hs về nhà tự tính
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
- Học kĩ các khái niệm cơ bản về hàm số
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập 6,7 tr 45, 46 sgk
- Đọc trước bài “hàm số bậc nhất”.
TUAÀN 11
y = x
y = 2x
x
2
1
2
1
0
y
Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ
Tiết 21: HÀM SỐ BẬC NHẤT
I - MỤC TIÊU
HS nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
+ hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b ( a

0)
+ hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với
x

∀ ∈ℜ
+ hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a >0 và nghịch biến trên R khi
a < 0
- hs rèn luyện các kĩ năng sau:
+ hiểu và chứng minh được hàm số y = -3x +1 nghịch biến trên R, hàm số
y = 3x + 1 đồng biến trên R
+ thừa nhận trường hợp tổng quát hàm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0,
nghịch biến trên R khi a < 0.
- Về thái độ: hs thấy được toán học là môn khoa học trừu tượng, nhưng các vấn đề trong
toán học nói chung cũng như vấn đề về hàm số nói riêng lại thường được xuất phát từ
việc nghiên cứu các bài toán thực tế.
II - CHUẨN BỊ:
- Gv: bảng phụ ghi sẵn bài toán mở đầu và một bảng ghi kết quả sẽ tính bài tập ?2
- Hs: kiến thức về hàm số đồng biến, nghịch biến, đọc trước bài mới.
III - TIẾN TRÌNH TIEÁT DAÏY

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- nêu khái niệm về hàm số đồng biến và
hàm số nghịch biến?
- sửa bài tập 7 sgk tr 46
-1 hs lên bảng trả lời và giải bài tập 7
HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm về hàm số bậc nhất
- giới thiệu bài toán mở đầu -> y/c hs
đọc hai lần.
- treo bảng phụ hình vẽ đường đi của
ôtô.
- y/c đọc bài tập ?1, cho hs chuẩn bị
trong 2 phút .
- gọi hs trả lời từng câu hỏi của ?1

- cho hs làm tiếp bài tập ?2 trên bảng
phụ dưới dạng bảng giá trị tương ứng
của s và t, rồi cho hs giải thích tại sao s
là hsố của t.
- học sinh đọc bài toán mở đầu
- Hs trả lời ?1
+ sau 1 giờ ôtô đi được: 50 km
+ sau t giờ ôtô đi được : 50t km
+ sau t giờ ôtô cách trung tâm hà nội là:
s = 50t + 8 (km)
- hs điền vào bảng giá trị bài tập ?2
T(giờ) 1 2 3 4 . . .
S = 50t+8 58 108 158 208 . . .
- hs giải thích tại sao s là hàm số của t
+ s phụ thuộc vào t
+ Ứng với một giá trị của t chỉ tương ứng với
một giá trị của s.
Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ
- Đưa ra định nghĩa hsố bậc nhất.
* củng cố: cho hs làm bài tập 8 sgk
- Cả lớp làm bt 8 vào vở
HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẤT
• Đưa ra ví dụ:
Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1
- Cho hs tự đọc nội dung này ở
sgk, rồ y/c hs trả lời:
+ hs y = -3x + 1 xác định với những giá
trị nào của x?
+ chứng minh rằng hs y = -3x + 1
nghịch biến trên r?

• Cho hs làm tiếp bài ?3
- Cho lớp làm bài theo 4 nhóm,
sau đó gọi điện nhóm lên trình
bày.
• Đưa ra kết luận tổng qt có tính
chất thừa nhận.
- củng cố: cho hs làm ?4 và bài tập 9,10
sgk
- Hs đọc phần nội dung ví dụ sgk
- Hs trả lời như sgk
- Hs giải bài ?3
+ y = f(x) = 3x + 1 xác định với mọi x thuộc r
+ với x
1
,x
2
bất kì và x
1
< x
2
ta có
F(x
1
) – f(x
2
) = 3x
1
+ 1 – (3x
2
+ 1) = 3(x

1
– x
2
) <0
vì x
1
< x
2
nên f(x
1
) – f(x
2
)
Vậy hsố y = 3x +1 là đồng biến trên r
-cả lớp làm ?4 và bài tập 9, 10 vào vở
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hàm số bậc nhất là gì? Tính chất của hàm số bậc nhất?
- Làm bài tập: 6,7,9,10,11 sbt tr 57, 58 và bt 14 tr 48 sgk
- Gv hướng dẫn các bt 7, 9, 10
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: ơn lại khái niệm về hàm số bậc nhất và tính chất của nó. Hiểu và chứng
được hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến trong trường hợp tổng qt. Hs bước đầu
được tiếp cận với cơng thức tìm khoảng cách giữa 2 điểm a và b trên mặt phẳng tọa
độ.
- Về kĩ năng: nhận biết được hàm số nào là hsố bậc nhất, biết tìm điều kiện để một hàm
số trở thành hàm số bậc nhất. Hiểu và vận dụng được một số bài bài tốn khó.
II - CHUẨN BỊ:
- Gv: bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- Hs: kiến thức đã học, trọng tâm là về hàm số bậc nhất và tính chất của nó; các bài tập

về nhà.
III - TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ
1. Thế nào là hàm số bậc nhất? Cho ví dụ?
Sửa bài tập 6 sbt
2. Tính chất của hàm số bậc nhất là gì?
Sửa bài tập 14 sgk
Hs1: làm câu 1
• Bt 6 sbt
+ các hàm số ở a, b, d, e, f là hàm số bậc
nhất.
+ các hsố ở d, e, f là đồng biến
+ các hàm số ở a, b là nghịch biến
• Bt 14 sgk
a) Hsố đã cho là nghịch biến vì hệ số
A = 1 -
5
< 0
B) khi x = 1+
5
thì
Y = (1-
5
)(1+
5
)-1 = -5
C) khi y =
5
thì x =

1 5 3 5
2
1 5
+ +
= −

HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Dạng 1: bài tập về định nghĩa hsố bậc nhất
Bài 12 sgk
? Làm thế nào để tính được hsố a khi biết x
= 1 và y = 2,5.
-gọi 1 hs lên bảng làm bài
Bài 9 sbt
• Y/c hs phân tích bài toán theo các
câu hỏi sau:
- hình chữ nhật ban đầu có kích thước: . .?
- hình chữ nhật mới có kích thước: . . . ?
- chu vi của hcn mới: p = . . .?
- diện tích hcn mới: s = . . .?
Bài 11 sbt
? Điều kiện gì để một hàm số là một hsố
bậc nhất.
? Các hsố này đã thỏa mãn điều kiện gì và
chưa thỏa mãn điều kiện gì?
? Điều kiện thứ hai cần phải thỏa mãn là gì?
DẠng 2: bài tập về tính chất của hsố bậc
nhất
Bài 7 sbt
- yếu tố nào liên quan đến tính chất đồng
biến hay nghịch biến của hàm số bậc nhất?

- xác định hệ số a của hsố đã cho?
Bài 10:
Gv hướng dẫn:
Dựa vào cách chứng minh hsố y = 3x +1
đồng biến và hsố y = -3x +1 nhö beân
Bài 12 sgk
Khi x = 1 thì y = 2,5 khi đó a là nghiệm của
phương trình: 2,5 = a + 3 => a = -0,5
Bài 9 sbt
Ta có p = 2(25 + x +40+x) = 4x + 130
S = (25 + x)(40 +x) = x
2
+ 65x + 1000
A) p = 4x + 130 là một hàm số bậc nhất của
x vì nó có dạng p = ax + b với a

0
B)
X 0 1 1,5 2,5 3,5
P 130 134 136 140 144
Bài 11 sbt
Các hsố đã cho đề có dạng y = ax + b ta cần
phải xác định hệ số a

0
A)
3 0m
− ≠
và m – 3
0 3 0m

≥ ⇔ − ≠

M-3
0 3m
≥ ⇔ ≠

3 3m m
≥ ⇔ >
B) m + 2
0 2m
≠ ⇔ ≠ −
Bài 7 sbt:
Hệ số a = m +1
a) Hsố đb khi a >0

m+1>0

m>-1
b) Hsố nb khi a < 0

m+1<0

m<-1
Bài 10 sbt
• Trường hợp a>0
+ với x
1
, x
2
bất kì và x

1
<x
2
ta có
F(x
1
)-f(x
2
) = ax
1
+b-(ax
2
+b)=a(x
1
-x
2
)
Vì a>0 và x
1
<x
2
nên a(x
1
-x
2
)<0 => f(x
1
)-f(x
2
)

<0 <=> f(x
1
)<f(x
2
) vậy hsố đb
• Trường hợp a<0
+ với x
1
, x
2
bất kì và x
1
<x
2
ta có
F(x
1
)-f(x
2
) = ax
1
+b-(ax
2
+b)=a(x
1
-x
2
)
Vì a<0 và x
1

<x
2
nên a(x
1
-x
2
)>0 => f(x
1
)-f(x
2
)
>0 <=> f(x
1
)>f(x
2
) vậy hsố nb
Bài 12 sbt
2
-1
1
1
5
x = 2
y = 5
y = x
y = - x
0
y
x
Trường THCS Đức Hạnh - Gíao án đại số 9 - GV: Bùi Thị Huệ

Dạng 3: bài tập liên quan đến mặt phẳng tọa
độ.
Bài 12 sbt
- hướng dẫn học sinh xác định 2 điểm bất kì
có cùng tính chất đã cho, sau đó vẽ đường
thẳng đi qua 2 điểm đó rồ rút ra kết luận.
A) các điểm có tung độ bằng 5 nằm trên
đường thẳng song song với trục hoành, cắt
trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.
B) các điểm có hoành độ bằng 2 nằm trên
đường thẳng song song với trục tung, cắt
trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.
C) các điểm có tung độ bằng 0 nằm trên
đường thẳng trùng với trục ox
D) các điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên
đường thẳng trùng với trục oy
E) có tung độ và hoành độ bằng nhau nằm
trên đường phân giác của góc phần tư thứ
nhất và thứ ba.
F) có tung độ và hoành độ đối nhau nằm trên
đường phân giác của góc phần tư thứ ii và
thứ iv
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học lý thuyết về hàm số bậc nhất
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập: 11 & 13 tr 48 sgk; 8 sbt tr 57
TUAÀN 12:
Tiết 23: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a

0)

I - MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: y/c hsinh hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a

0) là một đường
thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b song song với đường thẳng y = ax nếu
b

0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Về kĩ năng: y/c hsinh biết vẽ đồ thị hàm sốy = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc
đồ thị.
II - CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ vẽ sẵn hình 6 sgk, bảng giá trị 2 hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?2

×