Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GA toan 8 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.76 KB, 13 trang )

Tuần 1:
Ngày soạn 17/8/2009 Ngày dạy//2009
Chơng i: Phép nhân và phép chia các đa
thức
Tiết1:Nhân đơn thức với đa thức
A. Mục tiêu
Học sinh cần nắm đợc những yêu cầu sau
- Hiểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức
- Vận dụng đợc quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: GA; GSK; bảng phụ
- HS: ôn lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối phép cộng trên các số
C.Tiến trình dạy học
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
Bài1:Tìm tích của hai đơn thức : 3x
2
y và
3
2

xy
3

Bài2:thực hiện phép nhân A( B + C) theo quy tắc nhân một số với một tổng. Pháp biểu
quy tắc nhân một số với một tổng.
HS: Lên bảng làm
Bài1: 3x
2
y.








3
3
2
xy
= 3.
.
3
2







x
2
.x .y.y
3

= - 2x
3
y
4


Bài2:A( B + C) = AB + AC
Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng
các tích với nhau.
GV:Nhận xét cho điểm
3) Các hoạt độngdạy học
Đặt vấn đề :Ta đã biết muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số
hạng của tổng rồi cộng các tích với nhau. Vậy khi nhân một đơn thức với đa thức ta có
thể làm tơng tự nh quy tắc trên không ?
Các hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập sau
Hãy nhân đơn thức 5x lần lợt với từng
hạng tử của đa thức 3x
2
4x + 1rồi cộng
các tích với nhau.
GV: yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện
GV: Kết quả tìm đợc ở bài này gọi là kết
quả của phép nhân đơn thức 5x với đa thức
3x
2
4x + 1 hay là tích của đơn thức 5x
1) Quy tắc
Ví dụ1: Hãy nhân đơn thức 5x lần lợt với
từng hạng tử của đa thức 3x
2
4x + 1 rồi
cộng các tích với nhau.
Lời giải:
5x.3x

2
+ 5x.(-4x) + 5x.1
= 15x
3
20x
2
+ 5x
với đa thức 3x
2
4x + 1 , cho nên ta có
thể trình bày nh sau :
5x( 3x
2
4x + 1)
= 5x.3x
2
+ 5x.(- 4x) + 5x.1
= 15x
3
20x
2
+ 5x
GV: Dựa vào quy trình làm bài trên hãy
làm tính nhân
a) ( -2x
2
) ( 3x
2
+ 5x -
2

1
)
b)
2
3
x( 4x
2
2x)
( chia lớp thành hai nhóm )
GV: Yêu cầu từng nhóm cử ngời lên làm
GV: yêu cầu nhận xét chéo
GV: Dựa vào quy trình thực hiện các phép
tính trên hãy pháp biểu quy tắc nhân một
đơn thức với một đa thức.
HS: Phát biểu
GV:Yêu cầu học sinh khác đọc quy tăc
sgk
GV: Chốt lại quy tắc
GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu ví du
sgk , rồi lên làm ?2
GV: yêu cầu học sinh tìm hiểu ?3
Ví dụ 2: Dựa vào quy trình làm bài trên
hãy làm tính nhân
a) ( -2x
2
) ( 3x
2
+ 5x -
2
1

)
b)
2
3
x( 4x
2
2x)
Lời giải
a) ( - 2x
2
).( 3x
2
+ 5x -
2
1
)
= (- 2x
2
). 3x
2
+ ( - 2x
2
). 5x + (-2x
2
).








2
1
= - 6x
4
10x
3
+ x
2

b)
2
3
x(4x
2
2x)
=
2
3
x. 4x
2
+
2
3
x. ( - 2x)
= 6x
3
3x
2


Quy tắc
Muốn nhân một đơn thức với một đa
thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. áp dụng
?2
323
6.
5
1
2
1
3 xyxyxyx






+
= 18x
4
y
4
3x
3
y
3
+

5
6
x
2
y
4

?3
GV: yêu cầu học sinh đọc đề
GV: Bài toán cho biết những gì ?
Hs: Đáy lớn ( 5x + 3) m
Đáy bé (3x + y) m
Chiều cao 2y
Gv: Bài toán yêu cầu gì ?
Hs: Hãy viết biểu thức tính diện tích hình
thang nói trên theo x và y
Tính diện tích hình thang nếu x =3m, y
=2m.
GV: Muốn tính diện tích hình thang ta làm
ntn?
Hs: (Đáy lớn + đáy bé ) . Chiều cao rồi
chia hai
GV: yêu cầu học sinh lên bảng làm
S =
( )
2
2335 yyxx
+++
=
( )

2
238 yyx
++
Thay x = 3, y= 2 vào biểu thức S ta đợc
S =
( )
2
2.2323.8
++
= 29.2 = 58m
2

4) Củng cố
- Phát biểu quy tăc nhân đơn thức với đa thức
-Làm bài tập sau :
Thực hiện phép tính
a) ( 2x
2
y 4xy
2
+ y
3
).5x
2
y
b) ( - 4x
3
+ 3x
2
y + xy

2
) ( - 2y)
c) (
2
1
x
2
+ 3xy -
4
5
y
2
) 4xy
Gv: Chia lớp thành ba nhóm
Gv: yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bảng làm các thành viên trong nhóm làm để so
sánh cách làm của mình.
Nhóm1: ( 2x
2
y 4xy
2
+ y
3
).5x
2
y = 10x
4
y
2
20x
3

y
3
+ 5x
2
y
4

Nhóm2: ( - 4x
3
+ 3x
2
y + xy
2
) ( - 2y) = 8x
3
y 6x
2
y
2
2xy
3

Nhóm3: (
2
1
x
2
+ 3xy -
4
5

y
2
) 4xy = 2x
3
y +12x
2
y
2
5xy
3

Gv: cho các thành viên nhận xét và sử sai
5) Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm bài tập số 1, 2, 3 tr5 sgk
Bài tập tham khảo
1) Bài tập số 4b), tr5, sách luyện giải và ôn tập toán 8 tập 1
2) Rút gọn biểu thức x
n-1
( x + y) y( x
n-1
+ y
n-1
)
3) Bài tập số 10, tr4 sách bài tập toán 8 tập 1

Tuần 1
Ngày soạn 17/8/2009 Ngày dạy ././2009
Tiết 2:Nhân đa thức với đa thức
A. Mục tiêu

Học sinh cần đạt đợc những yêu cầu sau :
- Hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Vận dụng đợc quy tắc nhân đa thức với đa thức
B.Chuẩn bị của GV và HS.
GV: bảng phụ ghi bài tập : Làm tính nhân
a) ( x + 3) ( x
2
+ 3x 5)
b) (xy 1)( xy + 5)
c) (y x) (x
2
+ xy + y
2
)
d) (x + y)( x
2
xy + y
2
)
C.Tiến trình dạy học
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
Đề1: (Câuc) bài tập số 1, tr.5sgk . Làm tính nhân
( 4x
3
5xy + 2x) (
2
1

xy)

Đáp số :- 2x
4
y +
2
5
x
2
y
2
x
2
y .
Đề 2: Tìm x, biết : x( 5 2x) + 2x ( x 1) = 15
Đáp số: x = 5
3) Các hoạt động dạy học
Đặt vấn đề :Tiết trớc chúng ta đã đợc biết quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Tiết này
ta tiếp nghiên cứu tiếp quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Các hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: yêu cầu học sinh làm các bài tập sau
Bài1:
a) Khai triển biểu thức
(a + b) (c + d)
b) Phát biểu quy tắc nhân một tổng với
một tổng của các số.
Bài2:Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức
x 2 với từng hạng tử của đa thức
6x
2
5x + 1, rồi cộng các tích với nhau
GV: ghi đề bảng phụ và treo lên

GV: Ta nói rằng đa thức vừa tìm đợc là kết
quả của phép nhân đa thức x 2 với đa
thức 6x
2
5x + 1 hay tích của hai đa thức
ấy đợc trình bày nh sau :
Gv: trình bày mẫu
1. Quy tắc
Bài1:
a)( a +b)(c+d)
= ac + ad + bc + bd
b) Muốn nhân một tổng với một tổng ta
nhân mỗi số hạng của tổng này với từng số
hạng của tổng kia rồi cộng các tích với
nhau.
Bài2:
x.6x
2
+ x.(-5x) + x.1 + (-2).6x
2
+
(-2).(-5x) + (-2).1
= 6x
3
5x
2

+ x 12x
2
+ 10x 2

= 6x
3
17x
2
+ 11x 2
Muốn nhân một đa thức với một đa thức,
( x 2)( 6x
2

5x + 1)
= x.6x
2
+ x.(-5x) + x. 1 + (-2).6x
2
+
(-2).(-5x) + (-2).1
= 6x
3
5x
2
+ x 12x
2
+ 10x 2
= 6x
3
17x
2
+ 11x 2
Gv: Dựa vào cách pháp biểu quy tắc nhân
một tổng với một tổng, hãy pháp biểu quy

tắc nhân đa thức với đa thức .
Hs: Muốn nhân một đa thức với một đa
thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này
với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng
các tích với nhau.
Gv: Dựa vào bài tập trên, em hãy cho biết
tích của hai đa thức có là một đa thức
không?
Hs: Tích của hai đa thức là một đa thức
Gv: yêu cầu một học sinh lên bảng làm ?1
Gv:Nhận xét rút kinh nghiệm
Gv: Giới thiệu cách trình bày các nhân đa
thức với đa thức và chú ý cho học sinh
thận trọng khi nhân để tránh nhầm dấu.
Gv: Giới thiệu về cách nhân hai đa thức
theo cột dọc
Gv: Ghi treo chú ý đã ghi sẵn trên bảng
phụ và giới thiệu
Gv: Cách làm lên chỉ áp dụng cho phép
nhân hai đa thức có cùng một biến
Quy trình làm phép nhân này ta phải làm
theo các bớc sau :
Bớc 1: Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa
tằng dần hoặc giảm dần của biến
Bớc2: đặt đa thức này dới đa thức kia
Bớc 3:Kết quả của phép nhân mỗi hạng
tử của đa thức thứ hai với từng hạng tử của
đa thức thứ nhất viết riêng thành một
dòng.
Bớc4: Các đơn thức đồng dạng xếp cùng

một cột
Bớc 5: Cộng theo từng cột
Gv: Treo bảng phụ lên bảng có ghi đề bài
ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các
tích với nhau.
(A +B) ( C + D) = AC + AD + BC + BD
Chú ý : Tích của hai đa thức là một đa
thức
2. áp dụng
x
2
+3x 5
x + 3
3x
2
+ 9x 15
x
3
+3x
2
5x

x
3
+ 6x
2
+ 4x 15
b) ( xy 1) ( xy + 5)
= x

2
y
2
+ 5xy xy 5
= x
2
y
2
+ 4xy 5
c)(y x)(x
2
+ xy + y
2
)
= x
2
y + xy
2
+ y
3
x
3
x
2
y xy
2
= y
3
x
3


d)( x + y)(x
2
xy + y
2
)
= x
3
x
2
y + xy
2
+ yx
2
xy
2
+y
3
= x
3
+ y
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×