Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giải pháp mở rộng xuất khẩu rau quả vào thị trường Hoa Kỳ.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.56 KB, 78 trang )

Trờng đại học ngoại thơng
Khoa kinh tế ngoại thơng
Khoá luận tốt nghiệp
Đề tài:
Giải pháp mở rộng xuất khẩu rau
quả vào thị trờng Mỹ
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lan Phơng
Lớp: Pháp 1-K38E.
Giáo viên hớng dẫn: PGS,TS Nguyễn Trung Vãn
Hà nội - 12/ 2003
Khoá luận tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu..................................................................................................1
Chơng I
Khái quát chung về thị trờng rau quả Mỹ.............................................2
I. Tình hình tiêu thụ..................................................................................................2
1. Đặc điểm của thị trờng rau quả Mỹ.................................................................2
2. Nét chung về tình hình tiêu thụ rau quả của thị trờng Mỹ ..............................3
2.1. Mức tiêu thụ rau.........................................................................................4
2.2. Mức tiêu thụ quả cụ thể.............................................................................5
3. Tâm lý, thị hiếu, tập quán tiêu dùng................................................................7
II. Sản xuất và cung cấp trong nớc........................................................................9
1. Diện tích, năng suất và công nghệ canh tác...................................................9
2. Sản lợng rau quả qua các năm.....................................................................10
2.1. Sản lợng rau............................................................................................11
2.2. Sản lợng quả............................................................................................12
III. Nhập khẩu..........................................................................................................15
1. Một số điều luật và mức thuế liên quan đến nhập khẩu rau quả.................15
1.1. Cấm nhập khẩu một số loại nông sản....................................................15
1.2. Điểm kiểm soát tới hạn mối nguy hại đối với hàng thực phẩm (HACCP)
................................................................................................................15


1.3. Quy định của FDA đối với nhập khẩu trái cây........................................17
1.3. Thuế nhập khẩu một số loại quả của Mỹ...............................................19
2. Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ về rau quả....................................................19
3. Cơ cấu nhập khẩu..........................................................................................21
3.1. Nhập khẩu rau.........................................................................................21
3.2. Nhập khẩu quả...........................................................................................23
3.2.1.. . Quả nhiệt đới ...............................................................................23
3.2.2. Quả có múi ở Mỹ................................................................................25
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
Khoá luận tốt nghiệp
3. Cơ cấu thị trờng nhập khẩu của Mỹ..............................................................26
Chơng II
Thực trạng xuất khẩu rau quả của Việt Nam vào thị trờng Mỹ trong
những năm gần đây..................................................................................28
I. Đánh giá chung về tình hình sản xuất trong nớc...........................................28
1. Diện tích ........................................................................................................28
1.1. Diện tích rau đậu.....................................................................................29
1.2. Diện tích cây ăn quả................................................................................29
2. Sản lợng và năng suất...................................................................................31
3. Thực trạng chế biến và bảo quản rau quả....................................................33
3.1. Hệ thống bảo quản..................................................................................33
3.2. Hệ thống chế biến..................................................................................34
II. Thực trạng xuất khẩu của rau quả Việt Nam vào thị trờng Mỹ....................36
1.Kim ngạch xuất khẩu của rau quả Việt Nam.................................................36
1.1.Đặc điểm và xu hớng biến động của kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt
Nam vào thị trờng Mỹ.............................................................................36
1.1.1. Đặc điểm và xu hớng biến động chung của kim ngạch xuất khẩu rau
quả Việt Nam ....................................................................................36
1.1.2. Xu hớng biến động của kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt Nam vào
thị trờng Mỹ........................................................................................38

1.2. Kim ngạch xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng.........................................40
2. Cơ cấu thị trờng xuất khẩu............................................................................42
2.1. Những thị trờng xuất khẩu rau quả của Việt Nam..................................42
2.1.1. Thị trờng Liên xô và các nớc Đông Âu..............................................43
2.1.2. Thị trờng Trung Quốc.........................................................................44
2.1.3. Các thị trờng Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kông và Hàn Quốc..........44
2.1.3.Các nớc ASEAN..................................................................................45
2.1.4. Các thị trờng khác..............................................................................46
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
Khoá luận tốt nghiệp
2.2. Tầm quan trọng của việc mở rộng thị trờng đối với xuất khẩu rau quả
của Việt Nam..........................................................................................46
3. Chất lợng và khả năng cạnh tranh của xuất khẩu rau quả Việt Nam vào Mỹ
................................................................................................................48
3.1. Chất lợng của rau quả Việt nam ............................................................48
3.2. Khả năng cạnh tranh ..............................................................................49
III. Đánh giá chung về xuất khẩu rau quả của Việt Nam vào thị trờng Mỹ......50
1. Những kết quả và thành công bớc đầu.........................................................50
2. Những tồn tại và thách thức chủ yếu............................................................52
Chơng 3
Giải pháp và kiến nghị mở rộng xuất khẩu rau quả của Việt Nam vào
thị trờng Mỹ.............................................................................................55
I. Định hớng xuất khẩu rau quả vào thị trờng Mỹ..............................................55
1. Dự báo thị trờng rau quả của Mỹ trong những năm tới................................55
1.1. Về cơ cấu nhập khẩu rau quả.................................................................55
1.2. Dự báo về giá .........................................................................................56
2. Mục tiêu xuất khẩu rau quả...........................................................................57
3. Những định hớng lớn trong xuất khẩu............................................................58
3.1. Định hớng về chiến lợc sản phẩm và thị trờng..........................................58
3.1.1. Định hớng về thị trờng........................................................................59

3.1.2. Định hớng về sản phẩm....................................................................60
3.2. Quy hoạch vùng sản xuất rau quả tập trung..........................................61
II. Giải pháp mở rộng xuất khẩu rau quả vào thị trờng Mỹ...............................64
1. Những giải pháp vi mô...................................................................................64
1.1 Đẩy mạnh các hoạt động Marketing và nghiên cứu thị trờng.................64
1.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh của xuất khẩu rau quả.........................68
1.3. Giải pháp về vốn và tài chính.................................................................71
1.4. Chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ..........................................................72
1.5. Giải pháp về công nghệ và thông tin......................................................72
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
Khoá luận tốt nghiệp
2. Những giải pháp vĩ mô...................................................................................74
2.1. Chính sách đất đai...................................................................................74
2.2. Chính sách phát triển thị trờng xuất khẩu rau quả.................................76
2.3. Chính sách đầu t......................................................................................77
2.4. Chính sách vốn, tín dụng.........................................................................78
2.5. Chính sách bảo hiểm kinh doanh xuất khẩu rau quả.............................79
2.6. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu rau quả.............................80
Kết luận....................................................................................................84
Tài liệu tham khảo:....................................................................................1
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

Khoá luận tốt nghiệp
Lời mở đầu
Sau hơn 15 năm đổi mới, đất nớc ta đã đạt đợc những thành công rất
đáng kể. Từ một nớc nông nghiệp phải nhập khẩu lớn lơng thực triền miên, giờ
đây chúng ta đã trở thành một nớc xuất khẩu gạo và nhiều nông sản khác có vị
thế trên thế giới. Từ khi Nghị Quyết Đại Hội Đảng lần thứ VIII hớng dẫn thực
hiện đa dạng hoá cây trồng, hớng về xuất khẩu, ngành rau quả Việt Nam đã có
những bớc phát triển, và thích ứng kịp trớc những biến động đột ngột của thị tr-

ờng nớc ngoài, trớc hết là thị trờng Mỹ.
Quá trình bình thờng hoá quan hệ Việt Mỹ, đặc biệt là hiệp định thơng
mại song phơng đợc ký kết và có hiệu lực tháng 12/2001 là động lực mở cánh
cửa thị trờng Mỹ, một thị trờng hấp dẫn và lớn nhất thế giới, để cho các doanh
nghiệp Việt Nam vào cuộc và cạnh tranh một cách bình đẳng với các nớc khác.
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trớc cơ hội lớn để đẩy mạnh xuất khẩu
và đa phơng hoá thị trờng.
Trong bối cảnh đó, em đã chọn đề tài Giải pháp mở rộng xuất khẩu
rau quả của Việt nam vào thị trờng Mỹ cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
Với sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Trung Vãn cùng với sự nỗ lực
của bản thân, em mong muốn đợc nghiên cứu sâu hơn về các giải pháp nhằm
mở rộng xuất khẩu rau quả Việt Nam.
Nội dung đề tài gồm 3 chơng:
Chơng 1: Khái quát thị trờng rau quả Mỹ
Chơng 2: Thực trạng xuất khẩu của rau quả Việt Nam vào thị trờng Mỹ
trong những năm gần đây
Chơng 3: Định hớng và giải pháp mở rộng xuất khẩu của rau quả Việt
Nam vào thị trờng Mỹ.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nỗ lực, nhng do những hạn chế về thời gian,
kinh nghiệm và khả năng của ngời viết, nên đề tài này khó tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em mong đợc sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô trong Trờng và ý
kiến của đông đảo độc giả.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lan Phơng
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
1
Khoá luận tốt nghiệp
Chơng I
Khái quát chung về thị trờng rau quả Mỹ
I. Tình hình tiêu thụ

1. Đặc điểm của thị trờng rau quả Mỹ
Hợp chủng quốc Hoa kỳ là một trong những nớc có diện tích lớn nhất thế
giới (9,4 triệu km
2
), dân số đông với thành phần số rất phức tạp. Đây là một
quốc gia trẻ với nhiều ngời nhập c từ khắp các châu lục trên thế giới, thực sự là
một thị trờng khổng lồ và rất lý tởng đối với những nớc muốn đẩy mạnh xuất
khẩu. Thị trờng rau quả Hoa Kỳ là một thị trờng với mức tiêu dùng cao, nhu cầu
rau và trái cây các loại và luôn có xu hớng tăng. Do lợng dân nhập c ngày càng
đông và mang đến những sở thích thị hiếu tiêu dùng khác nhau, lợng giao dịch
rau quả trên thị trờng ngày càng đa dạng với đủ các chủng loại quả và rau đến
từ khắp các miền khí hậu của mọi khu vực trên thế giới. Không chỉ loại quả có
múi nh cam, bởi, quýt trên thị trờng Mỹ mà nhiều chủng loại khác, đặc biệt là
quả nhiệt đới và chuối cũng tham gia không kém phần sôi động trên thị trờng
rau quả khổng lồ này. Mỹ là một trong những nớc vừa xuất khẩu vừa nhập khẩu
trái cây và rau lớn nhất thế giới. Phần lớn rau quả đợc phân phối qua hệ thống
kênh phân phối là các siêu thị bán lẻ và các cửa hàng thực phẩm, cung cấp hàng
hoá cho ngời tiêu dùng cuối cùng khắp nớc Mỹ. Vai trò của các nhà trung gian
phân phối nh ngời chuyên nhập khẩu, ngời bán buôn ngày càng giảm, còn vai
trò của các nhà sản xuất, những nhà bán lẻ ngày càng tăng. Họ đặt trực tiếp các
đơn đặt hàng từ những nhà xuất khẩu nớc ngoài vừa giảm đợc phí trung gian,
vừa đảm bảo chất lợng hàng hoá. Trong những năm gần đây, xu hớng sát nhập
các tập đoàn phân phối thực phẩm của Mỹ diễn ra mạnh mẽ. Quá trình này dẫn
đến một số tập đoàn lớn thao túng và chi phối thị trờng. Các doanh nghiệp nớc
ngoài muốn thâm nhập vào thị trờng Mỹ trở nên khó khăn hơn và phải thông
qua các tập đoàn trên. Một đặc trng nữa rất riêng của thị trờng Mỹ, đó là một
phần lớn khối lợng rau quả tiêu thị trên thị trờng là những rau quả nhập khẩu.
Nhng dù là thị trờng nhập khẩu rau quả lớn của thế giới nhng đây lại là thị trờng
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
2

Khoá luận tốt nghiệp
khắt khe, không phải rau quả nào cũng chen chân đợc vào thị trờng này mà
đó phải là những loại đáp ứng đợc các tiêu chuẩn vệ sinh kiểm dịch thực phẩm
phức tạp của Hoa Kỳ. Vấn đề nhãn hiệu cũng rất đợc chú ý, hầu hết các rau quả
tham gia trên thị trờng đều có nhãn hiệu của các công ty hay t nhân để đảm bảo
chất lợng tiêu dùng. Hiện nay, xu hớng của thị trờng Hoa Kỳ là tăng cờng các
biện pháp bảo hộ và tăng lợng giao dịch rau quả tơi trong tổng lợng giao dịch
các sản phẩm rau quả.
2. Nét chung về tình hình tiêu thụ rau quả của thị trờng
Mỹ
Thị trờng Mỹ đợc coi là thị trờng tiêu dùng lớn nhất thế giới, xã hội Mỹ
đợc coi là xã hội tiêu thụ. Ngời ta ớc tính rằng hàng năm nớc Mỹ tiêu gấp nhiều
lần các nớc khác. Ngày nay nhận thức đợc về vai trò của rau và quả đối với sức
khoẻ đợc nâng lên, nên rất nhiều ngời tiêu dùng Mỹ tăng cầu đối với mặt hàng
này. Nhìn chung mức tiêu thụ bình quân đầu ngời về rau quả của Mỹ luôn cao
hơn so với mức trung bình của thế giới. Mức tiêu thụ bình quân đầu ngời về rau
trên thế giới là 90 kg/năm, Việt Nam là 60kg/năm. Trong khi đó mức bình quân
của Mỹ rất cao, lên tới 187 kg một ngời/năm, tức là gấp đôi mức bình quân của
thế giới. Còn mức tiêu thụ trái cây bình quân đầu ngời của Mỹ cũng đạt mức
gần 130kg/năm. Cầu lớn kéo theo cung cao, lợng rau quả tham gia trên thị trờng
này hết sức sôi động, đa dạng các chủng loại, trong đó một phần lớn là rau quả
đợc nhập khẩu từ các nớc khác. Nhng nguồn cung trong nớc vẫn cha thể đáp
ứng nhu cầu khổng lồ đó, nên hàng năm Mỹ phải nhập khẩu một khối lợng
đáng kể để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng đa dạng của ngời dân. Rau quả tơi
chiếm tỷ trọng hơn một nửa trong cơ cấu tiêu dùng sản phẩm rau quả nói chung.
Các loại quả tơi phổ biến trên thị trờng nớc này là chuối, táo, cam, xoài, lê,
quýt, đu đủ, dâu tây N ớc quả cũng là loại sản phẩm chế biến đợc yêu thích và
tiêu dùng nhiều thứ hai sau hoa quả tơi. Đặc biệt ngời Mỹ thích sử dụng các loại
nớc ép thay cho nớc uống và thờng xuyên trong bữa ăn hàng ngày, chiếm tỷ
trọng hơn 1/3 cơ cấu tiêu dùng hoa quả. Ngoài ra còn có các dạng chế biến khác

nh: đóng hộp, đông lạnh, sấy khô
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
3
Khoá luận tốt nghiệp
2.1. Mức tiêu thụ rau
Mức tiêu dùng bình quân mỗi ngời năm 2001 là 200,4 kg rau (kể cả
khoai tây, nấm đậu đỗ, khoai lang), giảm 2% so với năm 2000, trong đó lợng
rau tơi đợc tiêu thụ không thay đổi, vẫn giữ ở mức 78kg; nhng cầu đối với rau
hộp và rau bảo quản lạnh lại giảm, đạt 52 kg/ngời so với 55,2kg của năm 2000.
Năm 2002, tổng lợng rau đợc tiêu thụ giảm nhẹ so với năm trớc, chủ yếu là do
rau tơi giảm, còn rau lạnh và đóng hộp tăng với số lợng nhỏ. Khoai tây là loại
rau đợc tiêu dùng nhiều nhất ở Mỹ, khối lợng tiêu thụ hàng năm luôn ở mức
cao, gấp nhiều lần các loại rau khác. Mức tiêu thụ bình quân là 62,3 kg mỗi ng-
ời từ năm 1998 đến nay. Dấu hiệu giảm bắt đầu từ năm 2001, nguyên nhân do
ảnh hởng của giá cao vì nguồn cung trên thị trờng giảm.
Bảng 1: Tiêu thụ rau bình quân đầu ngời ở Mỹ ( Đơn vị: kg)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Cải xanh 3.3 3.9 3.8 3.5 3.2
Cải bắp 4.5 4.0 4.7 4.7 4.4
Cà rốt 7.7 6.7 6.5 6.3 5.7
Cần tây 3.0 3.0 2.9 3.0 3.0
Da chuột 4.8 5.0 5.1 4.6 5.2
Rau diếp 12.8 14.3 14.5 14.4 13.9
Hành 8.8 9.3 9.1 8.6 9.0
Cà chua 41.5 40.4 39.8 37.6 39.6
Khoai tây 62.7 62.0 63.0 62.6 61.2
Nấm 1.8 1.9 1.9 1.8 1.9
Rau khác 49.2 51.1 54.0 53.3 52.2
Tổng
200.0 201.5 205.3 200.4 199.4

Nguồn :USDA- 2002/ Vegetables and melon yearbook 2002.
Qua bảng số liệu trên cho thấy rõ tình hình tiêu thụ rau ở Mỹ trong
những năm qua vẫn đợc duy trì khá ổn định và ở mức cao (trên 200kg/ng-
ời/năm), trong đó cao nhất là năm 2000 với mức 205,3kg/ngời.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
4
Khoá luận tốt nghiệp
2.2. Mức tiêu thụ quả cụ thể
Mức tiêu thụ bình quân đầu ngời năm 2000 ở Mỹ là 139 kg, tăng 3% so
với năm 1999 và các năm về trớc, đạt mức cao thứ hai trong lịch sử từ trớc đến
nay ( mức cao nhất là năm 1998). Trong đó, tiêu thụ quả có múi tăng 8%, bằng
59kg/ngời, chủ yếu là do cung trong nớc tăng vì đây là một năm đợc mùa của
Mỹ. Tuy vậy tiêu dùng các loại quả khác lại giảm 1% so với năm trớc, ở mức
80kg/ngời. Trong 3% tăng so với năm trớc đó, chủ yếu là do lợng tiêu dùng quả
tơi tăng, đặc biệt là quả có múi tơi. Cam tơi, quýt tơi, bởi lai quýt đợc tiêu thụ
nhanh với khối lợng lớn, nhng chanh và bởi lại giảm nhẹ so với năm trớc. Việc
tiêu dùng cam tơi tăng, loại quả tơi chiếm tỷ trọng 1/2 trong toàn bộ tiêu dùng
quả có múi tơi, tác động mạnh đến mức tăng tiêu dùng chủng loại quả này nói
chung. Tuy nhiên mức tiêu thụ các loại quả khác ngoài quả có múi lại giảm, chủ
yếu vẫn là giảm tiêu dùng chuối tơi, táo tơi, nho, lê, mận. Trong khi đó các loại
quả nhiệt đới khác đợc nhập khẩu lại tăng tiêu dùng, đạt mức tiêu dùng kỷ lục.
Quả đóng hộp năm 2000 đạt bình quân đầu ngời là 7kg, chủ yếu là tăng lợng
cung nội địa, cùng với xuất khẩu giảm kéo theo đầu vào để sản xuất quả đóng
hộp tăng. Mức tăng lợng đào đóng hộp tiêu thụ bình quân mỗi ngời trong năm,
và các loại quả đóng hộp nh: táo, đào ngọt, mận không thay đổi. Sản phẩm quả
đông lạnh cũng tăng trong năm này, bình quân mỗi ngời là 1,5kg. Bên cạnh đó
tiêu thụ quả sấy khô và nớc quả lại giảm, bình quân mỗi ngời dùng hơn 1 kg sản
phẩm quả khô và 4 kg sản phẩm nớc quả. Nguyên nhân chủ yếu làm tiêu dùng
nớc quả giảm là do nguyên liệu làm nớc ép ít, thất thu sản lợng cộng với nhập
khẩu ít.

Năm 2002, ngời Mỹ tiêu dùng nhiều hoa quả tơi, sấy khô, đông lạnh và
nớc ép nhiều hơn so với năm 2001, trung bình mỗi ngời là 129 kg, trong đó có
45 kg hoa quả tơi, 84 kg hoa quả chế biến dới các dạng khác nhau. Tiêu thụ các
loại quả không có múi tơi và chế biến đều tăng so với năm 2001, nhng tiêu thụ
các quả có múi lại giảm. Mùa cam cho mức sản lợng thấp hơn ở Florida đã làm
giảm đáng kể mức cung cấp các loại cam tơi cho thị trờng trong nớc cũng nh
nguyên liệu làm nớc trái cây.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
5
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 2- Tiêu thụ bình quân đầu ngời một số loại rau quả chính ở Mỹ
(Đơn vị: kg)
Năm 1998 1999 2000 2001
Táo 45.9 48.4 48.3 47.0
Nho 53.1 45.4 46.9 51.0
Chuối tơi 27.6 28.6 31.4 29.2
Cam 85.8 97.5 86.9 91.5
Bởi 16.5 15.2 15.6 15.4
Đào 10.2 8.9 9.7 10.0
Lê 7.0 6.7 6.9 6.2
Dứa 12.4 11.2 13.3 12.9
Xoài tơi 1.8 1.6 2.0 2.2
Nguồn: USDA-2002/Fruit and Tree Nuts yearbook
Qua bảng trên ta thấy cam, chuối, táo, nho, là những loại quả đợc tiêu
dùng phổ biến ở Mỹ. Chuối tơi vẫn là trái cây đợc a thích nhất với con số bình
quân đầu ngời trong những năm qua là 13kg, trong đó mức cao nhất là 14,3kg
năm 1999. Hiện nay, lợng chuối tiêu thụ có giảm nhẹ, nhng đây vẫn là loại quả
tơi xếp thứ nhất trong sản lợng tiêu dùng hàng năm ở Mỹ. Tiếp theo là táo tơi
với khối lợng trung bình là hơn 8kg/ngời. Cam tơi đạt mức tiêu thụ lớn nhất vào
những năm 50-60 (bình quân 8,5 kg mỗi ngời, bởi lẽ lợng xuất khẩu ít, lại đợc

mùa liên tiếp nên cung cấp trong nớc dồi dào; những năm sau đó mức tiêu thụ
giảm dần, đạt thấp nhất là 5,4kg. Tuy vậy gần đây có xu hớng tiêu dùng dới
dạng tơi tăng trở lại do giống cam đợc cải thiện và giá lại rẻ hơn. Nớc cam luôn
là loại nớc quả đợc a thích nhất ở Mỹ, dẫn đầu trong các loại nớc hoa quả có
mặt trên thị trờng, ngời tiêu dùng Mỹ thích sử dụng nớc cam thay cho các loại
nớc uống hàng ngày và thay cho cam tơi. Nhận thức đợc vai trò của cam đối với
sức khoẻ, cung cấp nhiều Vitamin C và các loai axit tốt, vì vậy tiêu dùng nớc
cam vẫn giữ đợc mức ổn định trong suốt hàng chục năm.
Xoài, đu đủ là những loại quả nhiệt đới chủ yếu đợc nhập khẩu để đảm
bảo cho cầu trong nớc, tuy bình quân tiêu dùng loại quả này còn cha cao nhng
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
6
Khoá luận tốt nghiệp
có xu hớng tăng tiêu dùng trong những năm gần đây và sắp tới. Xoài nhập khẩu
chiếm tỷ trọng 75% trong cơ cấu tiêu dùng, so với mức 3,4% thời kỳ những
năm 80. Tốc độ tăng tiêu dùng của đu đủ nhập khẩu ở Mỹ là 10%/năm.
3. Tâm lý, thị hiếu, tập quán tiêu dùng
Quan điểm tiêu dùng của ngời Mỹ: Nếu ngời Đức coi thờng hành vi tiêu
dùng hoang phí, ngời Nhật xem thái độ tiết kiệm là hành vi quý tộc thì ngời Mỹ
ngợc lại: văn hoá ngời Mỹ tôn sùng tiêu dùng đến mức cho rằng: giá trị của một
cá nhân trong xã hội không xác định bằng việc cá nhân ấy đã làm gì và tiết
kiệm đợc bao nhiêu mà là xác định bởi tiêu chuẩn cá nhân ấy tiêu dùng nh thế
nào. Vì vậy ngời ta vẫn thờng nói đó là thế giới của tiêu dùng. Chịu ảnh hởng
của các yếu tố xã hội, văn hoá, lối sống, mức sống, thị hiếu tiêu dùng nói chung
của ngời Mỹ rất đa dạng. Ngay cả khi bán hàng cho mỗi bang, mỗi vùng của
Mỹ, ngời ta có thể phải sử dụng những chiến lợc Marketing khác nhau. Yêu cầu
của ngời tiêu dùng đối với phẩm cấp hàng hoá cũng có nhiều loại: từ phẩm cấp
thấp, phẩm cấp trung bình đến phẩm cấp cao. Đặc biệt ngời Mỹ khác ngời Châu
Âu ở điểm không quá cầu kỳ, mà chuộng những hàng hoá đơn giản và tiện
dụng, những sản phẩm mới lạ, độc đáo, kích thích sự tò mò. Riêng đối với thực

phẩm, tâm lý tiêu dùng của ngời Mỹ rất thận trọng, họ sẵn sàng trả giá cao cho
những sản phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm, đặc biệt đối với sản phẩm
thuộc loại cao cấp. Rau và quả là những mặt hàng rất nhạy cảm với ngời tiêu
dùng, vì vậy những yêu cầu về vệ sinh kiểm dịch thực phẩm của nớc này rất
khắt khe. Các sản phẩm rau quả đợc coi là đủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm sẽ
phải hội tụ những tiêu chuẩn cơ bản sau đây:
Trớc hết, đó phải là rau quả sạch, tức là không còn tồn d các chất độc hại
có nguồn gốc từ thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, thuốc bảo quản sản phẩm.
Hoặc khi có một số hoá chất độc đợc sử dụng thì phải tuân thủ nghiêm ngặt về
thời gian, liều lợng, cách thức sử dụng sao cho lợng tồn d chất độc hại trong sản
phẩm không quá giới hạn cho phép. Sản phẩm rau sạch còn là sản phẩm không
tồn tại quá mức cho phép về các loại vi khuẩn gây bệnh cho con ngời.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
7
Khoá luận tốt nghiệp
Thứ hai, sản phẩm rau quả phải đợc bao gói, và bao bì đó phải thoả mãn
đợc các yêu cầu cơ bản là: bảo quản sản phẩm bên trong, đẹp về hình thức; tiện
lợi cho ngời sử dụng; trên bao bì phải ghi rõ các nội dung, địa chỉ sản xuất, thời
gian sản xuất, thời hạn sử dụng, đặc điểm sản phẩm, cách sử dụng
Thứ ba, là rau quả bán trên thị trờng phải đợc cơ quan kiểm dịch có uy
tín về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
Mức sống càng tăng lên do kinh tế phát triển và thu nhập cao, xu hớng
tiêu dùng cũng ít nhiều thay đổi. Ngày nay, ngời tiêu dùng có xu hớng gia tăng
tiêu thụ các sản phẩm rau quả tơi hơn rau quả đã qua chế biến dới dạng đóng
hộp, sấy khô, muối. Thực chất, các loại quả và rau giàu giá trị dinh dỡng hơn
khi đợc sử dụng ở dạng tơi với điều kiện vệ sinh an toàn. Trừ cây dứa và một số
cây đặc biệt khác nh lạc liên (vốn dĩ trồng để chế biến), hầu hết các loại quả và
rau phải ăn tơi mới đúng giá trị của nó. Vì vậy, thị trờng các loại rau quả chế
biến đang ở trong giai đoạn bão hoà ở các nớc phát triển, và rau quả tơi có đơn
giá cao hơn trên thị trờng quốc tế thậm chí còn cao hơn cả những sản phẩm rau

quả đã qua chế biến. Theo tài liệu của FAO, các nhà nghiên cứu rút ra xu hớng
tiêu dùng nói chung ở các nớc phát triển và ở Mỹ nói riêng là:
- Ngời tiêu dùng muốn sử dụng quả "sạch", sản xuất theo công nghệ mới
chỉ dùng phân hữu cơ, giảm thiểu tối đa dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
- Quả phải sạch sẽ, tơi ngon, đợc trình bày đẹp, đợc bao gói cẩn thận, có
ghi đặc điểm, hàm lợng dinh dỡng, có hớng dẫn cách dùng.
- Quả có màu sắc, hình thức đẹp, hấp dẫn, ngời mua, dễ tiêu dùng và còn
dùng để trang trí.
- Ngời tiêu dùng ngày càng a thích nớc quả ép nguyên chất không pha đ-
ờng, không có chất phụ gia, thích các đồ uống pha chế trên cơ sở nớc quả
nguyên chất tạo hơng vị hấp dẫn.
Xu hớng tiêu thụ từ nay đến năm 2010:
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm tiện dụng
- Tăng cơ hội chọn lựa các sản phẩm đa dạng
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
8
Khoá luận tốt nghiệp
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm nhập ngoại
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm hữu cơ
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm chế biến sẵn
- Tăng nhu cầu đối với các nhãn mác t nhân của các tập đoàn bán lẻ
- Tăng xu hớng phân cực thị trờng
- Tăng yêu cầu đối với nhãn mác sản phẩm
II. Sản xuất và cung cấp trong nớc
1. Diện tích, năng suất và công nghệ canh tác
Hợp chủng quốc Hoa kỳ là một trong những nớc có diện tích lớn nhất thế
giới (9,4triệu km
2
), phía Bắc và Nam giáp 2 nớc Canada và Mêhicô, phía Đông
và Tây giáp Thái Bình Dơng và Đại Tây Dơng. Với lãnh thổ rộng lớn (bề ngang

4000 km, dài 2500 km), Hoa Kỳ có tất cả các loại địa hình, khí hậu, đồng bằng
rộng lớn ở phía Đông và ở dải ven biển phía tây, núi cao ở phía tây. Khí hậu ôn
đới và cận nhiệt phía Nam, hàn đới phía Bắc. Khí hậu, địa hình đa dạng cho
phép Mỹ phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên quy mô lớn. Với diện tích
canh tác là 12 triệu ha, nông nghiệp Mỹ đợc chuyên môn hoá sản xuất theo
vùng ở mức độ cao. Các vành đai cây trồng vật nuôi đợc hình thành ở một số
vùng trong nớc: Vành đai ngô hình thành trong địa phận các bang Ôhaiô,
Indiana, Ilinoi, Vành đai lúa mỳ lớn nhất là vùng lãnh thổ ngũ hồ, giới hạn
bởi các vùng Mitxitxipi và Mitxuri, các loại cây ăn quả chủ yếu đợc trồng ở các
bang California và Florida, cùng một số bang khác. Đảo Hawai có khí hậu thổ
những, thích hợp với cây mía, dứa. Rau đợc trồng nhiều nhất ở bang Florida và
Michigân, và dải dác ở khắp các bang khác. Các nông trại ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp Mỹ, phần lớn sản lợng rau quả là do
các nông trại lớn ở nớc Mỹ cung cấp. Sự ra đời của các tổ hợp nông - công
nghiệp góp phần thúc đẩy sự tăng trởng của nông nghiệp Mỹ, năng suất nông
nghiệp nói chung và rau quả nói riêng có xu hớng tăng theo thời gian. Năng
suất là yếu tố quan trọng đóng góp vào sự phát triển của nông nghiệp Mỹ trong
những thập kỷ qua. Mỹ đều có những thế mạnh về năng suất nh: độ màu mỡ của
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
9
Khoá luận tốt nghiệp
đất, chất lợng của cơ sở hạ tầng, máy móc, thuỷ lợi và lao động. Công nghệ
canh tác đợc cơ giới hoá cao, kỹ thuật tiên tiến, sử dụng phân bón lớn, thuỷ lợi
tốt, lại có những chính sách tài trợ hiệu quả của nhà nớc, nền nông nghiệp Mỹ
thực sự vững mạnh và phát triển.
2. Sản lợng rau quả qua các năm
Công nghệ canh tác hiện đại kết hợp với những chính sách nông nghiệp
phù hợp của chính phủ đã tác động mạnh đến năng suất cây trồng ở Mỹ kéo
theo sản lợng rau quả lớn hàng năm.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38

10
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 3: Sản lợng rau và quả của Hoa Kỳ trong những năm gần đây (Đơn
vị: 1000 tấn)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Sản lợng rau
36640 41681 40992 38606 39948
Rau tơi 21001 22484 23848 23494 22743
Rau chế biến 15640 19197 17144 15112 17205
Sản lợng quả
34315 30964 36123 32950 33409
Quả có múi 17770 13633 17276 16216 16194
Các loại quả khác 16545 17331 18847 16734 17215
Tổng sản lợng
70,9
55 72645 77115 71556 73357
Nguồn: ERS.USDA-2003/ Vegetable and Melon Outlook
Là một trong những nớc sản xuất rau và quả lớn của thế giới, sản lợng
rau quả của Mỹ trung bình đạt trên 70 triệu tấn mỗi năm (trong đó không kể
khoai tây, đậu đỗ, da, khoai lang, nấm). Năm 2000 là năm đợc mùa nhất của
Mỹ, tổng sản lợng rau quả gần lên tới 80 triệu tấn, tăng nhiều so với những năm
trớc, do điều kiện thời tiết thuận lợi. Nhng những năm gần đây, sản lợng rau quả
lại có xu hớng giảm, mức độ giảm đáng kể, trung bình giảm 5 triệu tấn mỗi
năm.
2.1. Sản lợng rau
Năm 2001, tổng sản lợng rau giảm 7%, chủ yếu do diện tích gieo trồng
giảm, thời tiết mùa xuân quá ẩm ớt ở California, lại hạn hán ở các bang miền
Đông và Tây. Chỉ một số loại rau vẫn tăng nh: Đậu Hà Lan, khoai lang, rau
Bina, còn nhiều loại khác nh: Bí, tỏi, hạt tiêu, rau bina bị giảm diện tích kéo
theo sản lợng thấp, ảnh hởng đến toàn bộ lợng rau tơi đợc tiêu thụ trên thị trờng.

Các loại rau chế biến dới dạng đóng hộp giảm 14% so với năm 2000, nhng rau
bảo quản lạnh lại tăng 4%. Hạn hán ở Michigân và Newyork làm sản lợng đậu
khô giảm mạnh tới 26%. Năm 2002, sản lợng rau tăng 5% so với năm 2001,
đây là mức cao thứ 3 sau kỷ lục năm 2000 và đỉnh cao của năm 1999. Sản lợng
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
11
Khoá luận tốt nghiệp
đậu đỗ tăng 53%, khoai tây tăng 6% (trong đó khoai tây chế biến tăng 26%).
Mùa vụ rau diếp đạt sản lợng thấp hơn so với năm trớc 4%, cải xanh cũng giảm
9% sản lợng. Đây cũng là năm thứ hai liên tiếp sản lợng rau tơi giảm, do năng
suất của cả hai vụ Đông và Xuân đều thấp. Rau đóng hộp tăng một lợng bằng
1/5 so với tổng sản lợng của năm 2001, dẫn đầu là tăng sản lợng khoai tây. Thời
tiết thuận lợi ở Michigân cộng với diện tích trồng cao hơn đã đa sản lợng đậu
nhẩy vọt sau vụ mất mùa do hạn hán của năm trớc.
2.2. Sản lợng quả
Sau một năm thất thu vì thời tiết xấu, giá lạnh kéo dài làm năng suất của
hầu hết các loại quả đều giảm, năm 2000 là năm đợc mùa hoa quả nhất từ trớc
đến nay của Mỹ, với mức sản lợng vợt 36 nghìn tấn, tăng 15% so với năm trớc.
Đây cũng là năm cây có múi cho ra sản lợng lớn thứ 2 trong những năm gần
đây (sau năm 1998) nhng có mức tăng sản lợng lớn nhất: 27%. Một phần đóng
góp đáng kể vào mức tăng này là của sản lợng cam đã trở lại mức bình thờng
sau một năm giảm kỷ lục. Nho chiếm 41% trong tổng sản lợng các loại quả
khác, mức tăng là 23%, là loại trái cây quan trọng góp phần tăng chính của các
loại trái cây không có múi. Ngoài ra còn đợc mùa các loại quả khác nh: đào,
mơ, mận, đu đủ, dâu tây, bơ, chuối và dứa ở Hawai.
Sản lợng quả có xu hớng giảm kéo dài từ sau năm 2000 đến nay, mùa vụ
sản xuất quả năm 2001 giảm 8% so với năm trớc, trong đó, quả có múi giảm
6% các loại quả khác giảm 11%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc giảm này
là do diện tích trồng và năng suất thấp hơn năm 2000. Thêm vào đó là nhân tố
thời tiết không đợc thuận lợi: hạn hán ở Florida, ma dới mức trung bình và gió

to, ma đá ở Wasington, hai bang sản xuất trái cây lớn nhất nớc Mỹ. Riêng chỉ
có sản lợng quả chà là, ôliu, chanh, xuân đào, lê và dứa ở Hawai là cao hơn năm
trớc. Năm 2001 cũng là năm mà một số loại quả chính yếu nh : nho, táo, cam
đều giảm, kéo theo việc giảm mùa màng của cả nớc. Khối lợng táo giảm 10%
so với năm 2000 và nho giảm 15%. Hai vùng trồng nhiều nho nhất cả nớc là
California và NewYork đều mất mùa, với mức giảm lớn nhất là 67% ở
Michigân. Nho trồng để làm rợu vẫn tăng đều trong những năm qua và nho chế
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
12
Khoá luận tốt nghiệp
biến để làm nớc ép đều giảm. Trong việc giảm sản lợng nói chung của các loại
quả có múi thì cam giảm ít nhất, sản lợng có giảm ở bang Florida, California và
Arizona, nhng tăng ở Texas do thời tiết thuận lợi.
Năm 2002, là năm đợc mùa của những cây không có múi và hạt dẻ, kéo
theo sản lợng cây ăn trái nói chung đạt khoảng 33,4 triệu tấn, tăng 2% so với
năm 2001. Trong khi đó sản lợng quả có múi lại giảm, nhất là bởi và chanh.
Đây là năm mùa cây có múi thấp nhất từ trớc đến nay của Mỹ không kể năm
1999 do thời tiết giá lạnh tàn phá mùa màng. California và Arizon là 2 bang dẫn
đầu cả nớc về sản lợng chanh. Tính riêng năm 2002, diện tích giảm và năng suất
thấp ở 2 bang này dẫn đến giảm sản lợng quả có múi trong cả nớc. Ngoài ra còn
có các bang nh Florida, Texas, Arizona, nơi cung cấp phần lớn bởi cho toàn nớc
Mỹ cũng giảm sản lợng cây bởi, việc giảm năng suất trên mỗi ha từ năm
1997-1998 cũng tác động không nhỏ đến giảm sản lợng trong năm 2000. Các
loại quả khác tăng 3%, chủ yếu là do tác động của khối lợng nho tăng 12%.
Đây là vụ nho đợc mùa thứ hai trong suốt nhiều năm qua, sản lợng nho chiếm
43% trong tổng sản lợng quả không có múi, trong khi đó năm 2001 mới chiếm
khoảng 20%. Một số loại quả khác nh: đào, mận, mơ, quả vả, dâu tây, chà là
cũng đều tăng. Một đặc điểm quan trọng là cây hạch của Mỹ chiếm diện tích
không lớn, chỉ chiếm tỷ trọng 4% trong tổng sản lợng quả nói chung nhng là
loại cây có mức tăng sản lợng nhanh nhất, hơn bất cứ trái cây nào trong những

năm qua, năm 2001tăng 20%, năm 2002 tăng 11%.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
13
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 4: Tình hình sản lợng một số loại quả chính ở Mỹ trong những năm
qua ( Đơn vị: tấn)
Năm 2000 2001 2002 2003
Táo
4.805.136 428.076,6 3.884.424 4.207.218

878.036 909.816 788.598 847.618
Nho
6.980.704 5.965.106 6.686.512 6.408.210
Quýt
316.438 280.572 313.714 293.284
Nguồn: USDA-2003/Fruit and Tree Nuts yearbook
Sau 3 năm giảm liên tục, mùa táo Mỹ năm 2003 dự đoán đạt 4,2 triệu
tấn, tăng 8% so với năm ngoái, nhng vẫn còn ở mức nhỏ hơn so với vụ mùa năm
1988. Sự bứt phá này trong sản xuất chủ yếu là do đợc mùa ở các bang miền
Đông và Trung đất Mỹ. Thời tiết thuận lợi, các bang ở miền Đông dự tính đạt
gần 1,044 triệu tấn, tăng 27% so với sản lợng vụ năm ngoái, các bang miền
Trung đạt 0,6 triệu tấn, tăng 64%. Michigân là bang có sản lợng táo lớn nhất
miền trung nớc Mỹ, ớc tính sẽ đạt 440.380 tấn, gần gấp đôi vụ mùa thiệt hại do
giá lạnh năm trớc. Với sản lợng là 2,587triệu tấn, các bang miền tây giảm sản
lợng 5%, do năng suất giảm ở bang có sản lợng táo hàng năm lớn nhất nớc Mỹ,
Washington.
Nho là một trong những loại cây ăn quả quan trọng ở Mỹ, sản lợng nho
luôn chiếm 1/3 sản lợng của các loại cây không có múi ở Mỹ. Nho chủ yếu đợc
trồng ở California và Washington. Năm 2003, nho cho sản lợng là 6,4 triệu tấn,
giảm 4% so với năm 2002, nhng tăng 7% so với năm 2001. Nho ở bang

California chiếm tỷ trọng 89% cả nớc (3,7triệu tấn).
Nớc Mỹ là nớc sản xuất cam đứng thứ hai thế giới sau Braxin, sản lợng
của hai nớc gộp lại bằng 1/2 tổng sản lợng toàn cầu. Cam là loại quả có giá trị
sản xuất đứng thứ 2 sau nho, đạt 1,7 tỷ đôla năm 2000, chiếm 16% giá trị sản
xuất quả toàn quốc. Sản xuất cam tăng nhanh trong những thập kỷ qua, trung
bình tăng ở mức 49%. Khoảng 80% sản lợng cam đợc đem đi chế biến, chủ yếu
dới dạng nớc cam, còn lại là tiêu thụ tơi. Bang có sản lợng cam đứng đầu và
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
14
Khoá luận tốt nghiệp
cũng là bang chế biến cam lớn nhất nớc Mỹ là Florida. Trong những năm gần
đây, Mỹ là nớc xuất khẩu cam đứng thứ nhì thế giới, sau Braxin, trong khi đó
chủ yếu xuất sang các nớc Châu Âu.
Quýt là loại quả có múi quan trọng của Mỹ, đặc biệt nhu cầu tiêu dùng
quýt tăng trong những năm qua, sản lợng quýt vẫn giữ ở mức trung bình trên
250.000 tấn/năm. Tốc độ tăng sản lợng từ năm 1980 đến nay là 6%/năm. Các
bang trồng nhiều quýt nhất chủ yếu là Florida, California và Arizona.
Xoài, đu đủ, bơ, dứa là các loại trái cây chủ yếu trồng ở những nớc có khí
hậu nhiệt đới, vì vậy những cây này đợc sản xuất hạn chế ở Mỹ. Xoài chỉ có ở
miền Nam bang Florida (diện tích < 700ha), đu đủ, bơ, dứa chủ yếu trồng ở
Hawai. Sản lợng bơ của Mỹ không lớn, chỉ ở mức trung bình 187 ngàn tấn mỗi
năm, với sản lợng cao nhất là năm 2000 (217 ngàn tấn), tăng 36% so với năm
1998. Tuy vậy sản lợng bơ những năm sau đó không tăng, vẫn giữ ở mức trung
bình hàng năm.
III. Nhập khẩu
1. Một số điều luật và mức thuế liên quan đến nhập khẩu
rau quả
1.1. Cấm nhập khẩu một số loại nông sản
Điều khoản 8e của luật điều chỉnh nông nghiệp Mỹ quy định cấm nhập
khẩu một số mặt hàng nông sản nếu chúng không đáp ứng đợc yêu cầu về: cấp

loại, kích cỡ chất lợng và độ chín gồm: cà chua, nho khô, ôliu, quả chanh đắng
( Chanh nớc có vị đắng), bởi, hạt tiêu còn xanh, cà chua ái Nhĩ Lan, da chuột,
cam, hành, quả óc chó, chà là, nho (dùng cho bữa ăn), trái cà, mận, táo, trái
kiwi, đào. Tiêu chuẩn này xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn những sản phẩm mà
Mỹ sản xuất đợc và có nhu cầu trong nớc.
1.2. Điểm kiểm soát tới hạn mối nguy hại đối với hàng thực phẩm
(HACCP)
Đây là hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm dựa trên nguyên tắc phân
tích và xác định các nguy cơ và điểm kiểm soát tới hạn, nhằm đảm bảo an toàn
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
15
Khoá luận tốt nghiệp
vệ sinh và ngăn chặn từ xa tất cả các mối nguy tiềm ẩn về sinh học, hoá học và
lý học trong tất cả các công đoạn sản xuất/chế biến thực phẩm nói chung.
HACCP đợc ban hành tháng 12/1995 và từ tháng 12/1997 đợc Cơ quan
quản lý thực phẩm và thuốc của Mỹ (Food and Drugs Administration) đa vào áp
dụng bắt buộc đối với thuỷ sản của Mỹ và thuỷ sản nhập khẩu từ nớc ngoài.
HACCP hiện đợc đa vào bộ Luật về Thực Phẩm (Food Code) của Mỹ, do FDA
giám sát việc thi hành và mở rộng ra áp dụng cho nhiều mặt hàng thực phẩm
khác, trớc mắt là cho chế biến nớc quả. HACCP đợc xây dựng trên cơ sở các
quy định về an toàn, vệ sinh áp dụng trên thế giới: Thực tiễn sản xuất hàng hóa
(Goods Manufacturing Practice (GMP)) và Thủ tục quản lý tiêu chuẩn vệ sinh
thực phẩm (Sanitation Standard Operating Procedure (SSOP)), v.v. Muốn xây
dựng hệ thống HACCP cơ sở sản xuất phải có đầy đủ các điều kiện sản xuất
gồm nhà xởng, kho, dây chuyền thiết bị sản xuất, môi trờng sản xuất, và con
ngời theo các quy chuẩn của GMP, SSOP trong đó đặc biệt chú trọng giám sát
an toàn vệ sinh qua kiểm tra các hồ sơ vận hành, kiểm tra việc sửa chữa/điều
chỉnh khi các giới hạn bị vi phạm, giám sát chặt chẽ vệ sinh sản xuất và vệ sinh
cá nhân của công nhân trong tất cả các khâu sản xuất, chế biến.
Cơ chế kiểm soát "từ xa" của HACCP tập trung trên 7 nguyên tắc cơ bản:

- Phân tích mối nguy và các biện pháp phòng ngừa
- Xác định điểm kiểm soát tới hạn (critical control points)
- Xây dựng danh mục các công đoạn chế biến có thể xảy ra các mối nguy
đáng kể và mô tả các biện pháp phòng ngừa
- Thiết lập các điểm tới hạn và giới hạn tới hạn liên quan đến mỗi đIểm
kiểm soát tới hạn
- Giám sát các điểm kiểm soát tới hạn, thiết lập các thủ tục sử dụng kết
quả giám sát để hiệu chỉnh và duy trì quá trình kiểm soát.
- Thực hiện sửa chữa/điều chỉnh cần thiết khi thấy giới hạn tới hạn bị vi
phạm
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
16
Khoá luận tốt nghiệp
- Lu trữ hồ sơ để chứng thực việc thực hiện HACCP và các thủ tục thẩm
tra quá trình thực hiện HACCP.
1.3. Quy định của FDA đối với nhập khẩu trái cây
(Bao gồm trái cây, hạt các loai, tơi, khô, lạnh, hấp, luộc, đông lạnh hoặc
xử lý bảo quản tạm). Sản phẩm có thể còn nguyên dạng, cắt hoặc sử lý thế nào
đó, nhng cha qua chế biến.
Theo quy định này, việc nhập khẩu phải:
- Phù hợp với các quy định về chất lợng của FDA
- Phù hợp quy định của FDA về các thủ tục và thông báo hàng đến
- Phù hợp với các quy định về kiểm dịch của USDA, có thể phải xin giấy
phép
- Phù hợp với các quy định về đơn hàng nhập khẩu của USDA, về cấp độ
(grade), kích cỡ, chất lợng, nếu đòi hỏi.
- Phù hợp các quy định về môi trờng của Cơ quan Bảo Vệ Môi trờng Hoa
Kỳ (EPA), về nồng độ thuốc trừ sâu còn lu lại trong sản phẩm nhập khẩu.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
17

Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 5: Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá
thuộc quy định này
Số văn bản Loại biện pháp áp dụng
Các cơ quan nhà nớc điều
hành
19 CFR 12 Quy chế về thuốc trừ sâu
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
19 CFR 12.1 et seq.;
Tiêu chuẩn kỹ thuật, mã,
nhãn,
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
19 CFR 12.10 et seq. Thủ tục khai báo Hải quan
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
19 CFR Part 132
AAA-Quotas nhập khẩu
nông sản
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
21 CFR 1.83 et seq.
TiTiêu chuẩn kỹ thuật, mã,
nhãn,
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
21 USC 301 et seq. Cấm nhập khẩu hàng giả
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS

42 USC 151 et seq. Vệ sinh dịch tễ
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
7 USC 150aa et seq. Cấm nhập khẩu
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
7 USC 601 et seq.
AAA-Quotas nhập khẩu
nông sản
CFSAN, AMS, PPQ, APHIS,
EPA, USCS
Nguồn: Harmonized Tariff Schedule of United States 2001
Một số loại quả tơi nhập khẩu: quả bơ, xoài, chanh, cam, nho, nho khô
phải đảm bảo các yêu cầu về nhập khẩu của Mỹ về, chủng loại, kích cỡ, chất l-
ợng và độ chín (7U.S.C.608(e)). Các hàng này phải qua giám định và chứng chỉ
giám định phải do Cơ quan giám định và an toàn thực phẩm (Food Safety &
inspection Service) thuộc Bộ Nông Nghiệp cấp có ghi phù hợp với các điều kiện
nhập khẩu.
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
18
Khoá luận tốt nghiệp
Các điều kiện hạn chế khác có thể đợc Cơ Quan Giám Định Thực Vật và
Động vật (Animal and plant Health inspection Service- APHiS) thuộc Bộ Nông
Nghiệp áp đặt theo Điều luật về Kiểm dịch Cây Plant Quarantine Act, và Cơ
quan FDA (Division of import Operations and Policy HFC-170) theo điều
luật liên bang Food, Drug and Cosmetic Act.
1.3. Thuế nhập khẩu một số loại quả của Mỹ
Bảng 6: Thuế suất nhập khẩu của Mỹ về một số loại quả
Mã số Mặt hàng Thuế MFN Thuế không
MFN

0804.30.20 Dứa
00 - Hàng rời 0,51 c/kg O,64c/kg
00 - Đã đóng
gói
1,1 c/kg 2,11 c/kg
0804.40.00 Quả bơ 11,2 c/kg 33,1 c/kg
0804.50.40 Xoài
40 - Tơi 6,6 c/kg 33,1 c/kg
00 - Khô 1,5 c/kg 33,1 c/kg
0807.20.00 00 Đu đủ 5,4% 35%
Nguồn: Harmonized Tariff Schedule of United States 2001
2. Kim ngạch nhập khẩu của Mỹ về rau quả
Xuất phát từ sự khác nhau giữa cơ cấu sản xuất và tiêu dùng, cũng nh sự
khác biệt về lợi thế so sánh tơng đối, cho nên Hoa Kỳ tuy xuất khẩu rau quả lớn
trên thế giới nhng hàng năm vẫn nhập khẩu một lợng rau quả đáng kể. Đó là
những sản phẩm do trong nớc cha sản xuất đợc, hoặc cha đáp ứng đủ, cần nhập
khẩu bổ sung, nhng cũng có những sản phẩm nhập khẩu do nhu cầu trái vụ của
ngời tiêu dùng. Nhìn chung thị trờng rau tơi trong những năm qua không có
những biến động lớn, trong khi đó thị trờng quả tơi lại diễn ra sôi động trên toàn
quốc cũng nh toàn thế giới với số lợng và trị giá tăng trởng nhanh đều, đặc biệt
Đặng Thị Lan Phơng - Pháp 1 - K38
19

×