Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giải pháp mở rộng xuất khẩu rau quả của Việt nam vào thị trường Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.22 KB, 111 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ ề
tài

:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ VÀO
THỊ TRƯỜNG MỸ
Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Lan Phương
Lớp: Pháp 1-K38E.
Giáo viên hướng dẫn: PGS,TS Nguyễn Trung Vãn
HÀ NỘI - 12/ 2003
Khoá lu

n t

t nghi

p
MỤC LỤC
L I M UỜ Ở ĐẦ ................................................................................................1
CH NG IƯƠ
KHÁI QUÁT CHUNG V TH TR NG RAU QU MỀ Ị ƯỜ Ả Ỹ.........................................3
I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ..........................................................................................3
1. Đ C ĐI M C A TH TR NG RAU QU MẶ Ể Ủ Ị ƯỜ Ả Ỹ......................................3
2. NÉT CHUNG V TÌNH HÌNH TIÊU TH RAU QU C A TH TR NGỀ Ụ Ả Ủ Ị ƯỜ
M Ỹ ...........................................................................................................4
2.1. M c tiêu th rauứ ụ .......................................................................................5
2.2. M c tiêu th qu c thứ ụ ả ụ ể.........................................................................6
3. TÂM LÝ, TH HI U, T P QUÁN TIÊU DÙNGỊ Ế Ậ .................................................9


II. S N XU T VÀ CUNG C P TRONG N CẢ Ấ Ấ ƯỚ .................................................11
1. DI N TÍCH, NĂNG SU T VÀ CÔNG NGH CANH TÁCỆ Ấ Ệ .........................11
2. S N L NG RAU QU QUA CÁC NĂMẢ ƯỢ Ả ...............................................12
2.1. S n l ng rauả ượ ........................................................................................13
2.2. S n l ng quả ượ ả.......................................................................................14
III. NH P KH UẬ Ẩ .....................................................................................................18
1. M T S ĐI U LU T VÀ M C THU LIÊN QUAN Đ N NH P KH UỘ Ố Ề Ậ Ứ Ế Ế Ậ Ẩ
RAU QUẢ..............................................................................................18
1.1. C m nh p kh u m t s lo i nông s nấ ậ ẩ ộ ố ạ ả ...............................................18
1.2. Đi m ki m soát t i h n m i nguy h i đ i v i hàng th c ph mể ể ớ ạ ố ạ ố ớ ự ẩ
(HACCP).................................................................................................19
1.3. Quy đ nh c a FDA đ i v i nh p kh u trái câyị ủ ố ớ ậ ẩ ................................20
1.3. Thu nh p kh u m t s lo i qu c a Mế ậ ẩ ộ ố ạ ả ủ ỹ.........................................23
2. KIM NG CH NH P KH U C A M V RAU QUẠ Ậ Ẩ Ủ Ỹ Ề Ả.................................23
3. C C U NH P KH UƠ Ấ Ậ Ẩ ...............................................................................26
3.1. Nh p kh u rauậ ẩ ........................................................................................26
3.2. NH P KH U QUẬ Ẩ Ả....................................................................................28
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
Khoá lu

n t

t nghi

p
3.2.1.. . Qu nhi t i ả ệ đớ ............................................................................28
3.2.2. Qu có múi Mả ở ỹ..............................................................................30
3. C C U TH TR NG NH P KH U C A MƠ Ấ Ị ƯỜ Ậ Ẩ Ủ Ỹ....................................31
CH NG IIƯƠ
TH C TR NG XU T KH U RAU QU C A VI T NAM VÀO TH TR NG MỰ Ạ Ấ Ẩ Ả Ủ Ệ Ị ƯỜ Ỹ

TRONG NH NG N M G N ÂYỮ Ă Ầ Đ ....................................................................34
I. ÁNH GIÁ CHUNG V TÌNH HÌNH S N XU T TRONG N CĐ Ề Ả Ấ ƯỚ ...............34
1. DI N TÍCH Ệ ....................................................................................................34
1.1. Di n tích rau đ uệ ậ ................................................................................35
1.2. Di n tích cây ăn quệ ả...........................................................................35
2. S N L NG VÀ NĂNG SU TẢ ƯỢ Ấ ................................................................37
3. TH C TR NG CH BI N VÀ B O QU N RAU QUỰ Ạ Ế Ế Ả Ả Ả............................40
3.1. H th ng b o qu nệ ố ả ả ...............................................................................40
3.2. H th ng ch bi nệ ố ế ế ...............................................................................41
II. TH C TR NG XU T KH U C A RAU QU VI T NAM VÀO THỰ Ạ Ấ Ẩ Ủ Ả Ệ Ị
TR NG MƯỜ Ỹ...................................................................................................43
1.KIM NG CH XU T KH U C A RAU QU VI T NAMẠ Ấ Ẩ Ủ Ả Ệ .............................43
1.1.Đ c đi m và xu h ng bi n đ ng c a kim ng ch xu t kh u rauặ ể ướ ế ộ ủ ạ ấ ẩ
qu Vi t Nam vào th tr ng Mả ệ ị ườ ỹ........................................................43
1.1.1. c i m và xu h ng bi n ng chung c a kim ng ch xu tĐặ đ ể ướ ế độ ủ ạ ấ
kh u rau qu Vi t Nam ẩ ả ệ ..................................................................43
1.1.2. Xu h ng bi n ng c a kim ng ch xu t kh u rau qu Vi tướ ế độ ủ ạ ấ ẩ ả ệ
Nam vào th tr ng Mị ườ ỹ...................................................................47
1.2. Kim ng ch xu t kh u theo c c u m t hàngạ ấ ẩ ơ ấ ặ .....................................48
2. C C U TH TR NG XU T KH UƠ Ấ Ị ƯỜ Ấ Ẩ .....................................................51
2.1. Nh ng th tr ng xu t kh u rau qu c a Vi t Namữ ị ườ ấ ẩ ả ủ ệ ..........................51
2.1.1. Th tr ng Liên xô và các n c ông Âuị ườ ướ Đ ......................................52
2.1.2. Th tr ng Trung Qu cị ườ ố ....................................................................53
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
Khoá lu

n t

t nghi


p
2.1.3. Các th tr ng Nh t B n, ài Loan, H ng Kông và Hàn Qu cị ườ ậ ả Đ ồ ố ...54
2.1.3.Các n c ASEANướ ..............................................................................55
2.1.4. Các th tr ng khácị ườ ..........................................................................55
2.2. T m quan tr ng c a vi c m r ng th tr ng đ i v i xu t kh uầ ọ ủ ệ ở ộ ị ườ ố ớ ấ ẩ
rau qu c a Vi t Namả ủ ệ ..........................................................................56
3. CH T L NG VÀ KH NĂNG C NH TRANH C A XU T KH U RAUẤ ƯỢ Ả Ạ Ủ Ấ Ẩ
QU VI T NAM VÀO MẢ Ệ Ỹ....................................................................58
3.1. Ch t l ng c a rau qu Vi t nam ấ ượ ủ ả ệ ......................................................58
3.2. Kh năng c nh tranh ả ạ ..........................................................................59
III. ÁNH GIÁ CHUNG V XU T KH U RAU QU C A VI T NAM VÀOĐ Ề Ấ Ẩ Ả Ủ Ệ
TH TR NG MỊ ƯỜ Ỹ...........................................................................................60
1. NH NG K T QU VÀ THÀNH CÔNG B C Đ UỮ Ế Ả ƯỚ Ầ ..............................60
2. NH NG T N T I VÀ THÁCH TH C CH Y UỮ Ồ Ạ Ứ Ủ Ế .....................................62
CH NG 3ƯƠ
GI I PHÁP VÀ KI N NGH M R NG XU T KH U RAU QU C A VI T NAMẢ Ế Ị Ở Ộ Ấ Ẩ Ả Ủ Ệ
VÀO TH TR NG MỊ ƯỜ Ỹ.................................................................................66
I. NH H NG XU T KH U RAU QU VÀO TH TR NG MĐỊ ƯỚ Ấ Ẩ Ả Ị ƯỜ Ỹ............66
1. D BÁO TH TR NG RAU QU C A M TRONG NH NG NĂMỰ Ị ƯỜ Ả Ủ Ỹ Ữ
T IỚ .........................................................................................................66
1.1. V c c u nh p kh u rau quề ơ ấ ậ ẩ ả.............................................................66
1.2. D báo v giá ự ề ........................................................................................68
2. M C TIÊU XU T KH U RAU QUỤ Ấ Ẩ Ả............................................................68
3. NH NG NH H NG L N TRONG XU T KH UỮ ĐỊ ƯỚ Ớ Ấ Ẩ ..................................70
3.1. Đ NH H NG V CHI N L C S N PH M VÀ TH TR NGỊ ƯỚ Ề Ế ƯỢ Ả Ẩ Ị ƯỜ .70
3.1.1. nh h ng v th tr ngĐị ướ ề ị ườ ..............................................................71
3.1.2. nh h ng v s n ph mĐị ướ ề ả ẩ .............................................................72
3.2. Quy ho ch vùng s n xu t rau qu t p trungạ ả ấ ả ậ ......................................73
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
Khoá lu


n t

t nghi

p
II. GI I PHÁP M R NG XU T KH U RAU QU VÀO TH TR NG MẢ Ở Ộ Ấ Ẩ Ả Ị ƯỜ Ỹ
............................................................................................................................76
1. NH NG GI I PHÁP VI MÔỮ Ả ..........................................................................76
1.1 Đ y m nh các ho t đ ng Marketing và nghiên c u th tr ngẩ ạ ạ ộ ứ ị ườ ......76
1.2. Nâng cao kh năng c nh tranh c a xu t kh u rau quả ạ ủ ấ ẩ ả..................81
1.3. Gi i pháp v v n và tài chínhả ề ố .............................................................85
1.4. Chú tr ng đào t o đ i ng cán bọ ạ ộ ũ ộ...................................................86
1.5. Gi i pháp v công ngh và thông tinả ề ệ ....................................................87
2. NH NG GI I PHÁP V MÔỮ Ả Ĩ ..........................................................................89
2.1. Chính sách đ t đaiấ ............................................................................89
2.2. Chính sách phát tri n th tr ng xu t kh u rau quể ị ườ ấ ẩ ả.........................91
2.3. Chính sách đ u tầ ư...............................................................................92
2.4. Chính sách v n, tín d ngố ụ .....................................................................93
2.5. Chính sách b o hi m kinh doanh xu t kh u rau quả ể ấ ẩ ả........................94
2.6. Chính sách h tr , khuy n khích xu t kh u rau quỗ ợ ế ấ ẩ ả......................95
K T LU NẾ Ậ .................................................................................................100
TÀI LI U THAM KH O:Ệ Ả ...................................................................................1
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38

Khoá lu

n t

t nghi


p
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 15 năm đổi mới, đất nước ta đã đạt được những thành công
rất đáng kể. Từ một nước nông nghiệp phải nhập khẩu lớn lương thực triền
miên, giờ đây chúng ta đã trở thành một nước xuất khẩu gạo và nhiều nông
sản khác có vị thế trên thế giới. Từ khi Nghị Quyết Đại Hội Đảng lần thứ
VIII hướng dẫn thực hiện đa dạng hoá cây trồng, hướng về xuất khẩu,
ngành rau quả Việt Nam đã có những bước phát triển, và thích ứng kịp trước
những biến động đột ngột của thị trường nước ngoài, trước hết là thị trường
Mỹ.
Quá trình bình thường hoá quan hệ Việt Mỹ, đặc biệt là hiệp định
thương mại song phương được ký kết và có hiệu lực tháng 12/2001 là động
lực mở cánh cửa thị trường Mỹ, một thị trường hấp dẫn và lớn nhất thế giới,
để cho các doanh nghiệp Việt Nam vào cuộc và cạnh tranh một cách bình
đẳng với các nước khác. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ
hội lớn để đẩy mạnh xuất khẩu và đa phương hoá thị trường.
Trong bối cảnh đó, em đã chọn đề tài “Giải pháp mở rộng xuất
khẩu rau quả của Việt nam vào thị trường Mỹ” cho khoá luận tốt nghiệp
của mình. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Trung Vãn cùng
với sự nỗ lực của bản thân, em mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về các
giải pháp nhằm mở rộng xuất khẩu rau quả Việt Nam.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát thị trường rau quả Mỹ
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu của rau quả Việt Nam vào thị trường
Mỹ trong những năm gần đây
Chương 3: Định hướng và giải pháp mở rộng xuất khẩu của rau quả
Việt Nam vào thị trường Mỹ.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nỗ lực, nhưng do những hạn chế về thời
gian, kinh nghiệm và khả năng của người viết, nên đề tài này khó tránh khỏi

Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
1
Khoá lu

n t

t nghi

p
những sai sót. Vì vậy em mong được sự chỉ dẫn tận tình của các thầy cô
trong Trường và ý kiến của đông đảo độc giả.
Em xin chân thành c

m
ơ
n!
Sinh viên th

c hi

n:
Đặ
ng Th

Lan Ph
ươ
ng
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
2
Khoá lu


n t

t nghi

p
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG RAU QUẢ MỸ
I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG RAU QUẢ MỸ
Hợp chủng quốc Hoa kỳ là một trong những nước có diện tích lớn
nhất thế giới (9,4 triệu km
2
), dân số đông với thành phần số rất phức tạp.
Đây là một quốc gia trẻ với nhiều người nhập cư từ khắp các châu lục trên
thế giới, thực sự là một thị trường khổng lồ và rất lý tưởng đối với những
nước muốn đẩy mạnh xuất khẩu. Thị trường rau quả Hoa Kỳ là một thị
trường với mức tiêu dùng cao, nhu cầu rau và trái cây các loại và luôn có xu
hướng tăng. Do lượng dân nhập cư ngày càng đông và mang đến những sở
thích thị hiếu tiêu dùng khác nhau, lượng giao dịch rau quả trên thị trường
ngày càng đa dạng với đủ các chủng loại quả và rau đến từ khắp các miền
khí hậu của mọi khu vực trên thế giới. Không chỉ loại quả có múi như cam,
bưởi, quýt trên thị trường Mỹ mà nhiều chủng loại khác, đặc biệt là quả
nhiệt đới và chuối cũng tham gia không kém phần sôi động trên thị trường
rau quả khổng lồ này. Mỹ là một trong những nước vừa xuất khẩu vừa nhập
khẩu trái cây và rau lớn nhất thế giới. Phần lớn rau quả được phân phối qua
hệ thống kênh phân phối là các siêu thị bán lẻ và các cửa hàng thực phẩm,
cung cấp hàng hoá cho người tiêu dùng cuối cùng khắp nước Mỹ. Vai trò
của các nhà trung gian phân phối như người chuyên nhập khẩu, người bán
buôn ngày càng giảm, còn vai trò của các nhà sản xuất, những nhà bán lẻ

ngày càng tăng. Họ đặt trực tiếp các đơn đặt hàng từ những nhà xuất khẩu
nước ngoài vừa giảm được phí trung gian, vừa đảm bảo chất lượng hàng
hoá. Trong những năm gần đây, xu hướng sát nhập các tập đoàn phân phối
thực phẩm của Mỹ diễn ra mạnh mẽ. Quá trình này dẫn đến một số tập
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
3
Khoá lu

n t

t nghi

p
đoàn lớn thao túng và chi phối thị trường. Các doanh nghiệp nước ngoài
muốn thâm nhập vào thị trường Mỹ trở nên khó khăn hơn và phải thông qua
các tập đoàn trên. Một đặc trưng nữa rất riêng của thị trường Mỹ, đó là một
phần lớn khối lượng rau quả tiêu thị trên thị trường là những rau quả nhập
khẩu. Nhưng dù là thị trường nhập khẩu rau quả lớn của thế giới nhưng đây
lại là thị trường khắt khe, không phải rau quả nào cũng “chen chân” được
vào thị trường này mà đó phải là những loại đáp ứng được các tiêu chuẩn
vệ sinh kiểm dịch thực phẩm phức tạp của Hoa Kỳ. Vấn đề nhãn hiệu cũng
rất được chú ý, hầu hết các rau quả tham gia trên thị trường đều có nhãn
hiệu của các công ty hay tư nhân để đảm bảo chất lượng tiêu dùng. Hiện
nay, xu hướng của thị trường Hoa Kỳ là tăng cường các biện pháp bảo hộ
và tăng lượng giao dịch rau quả tươi trong tổng lượng giao dịch các sản
phẩm rau quả.
2. NÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ RAU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
MỸ
Thị trường Mỹ được coi là thị trường tiêu dùng lớn nhất thế giới, xã
hội Mỹ được coi là xã hội tiêu thụ. Người ta ước tính rằng hàng năm nước

Mỹ tiêu gấp nhiều lần các nước khác. Ngày nay nhận thức được về vai trò
của rau và quả đối với sức khoẻ được nâng lên, nên rất nhiều người tiêu
dùng Mỹ tăng cầu đối với mặt hàng này. Nhìn chung mức tiêu thụ bình quân
đầu người về rau quả của Mỹ luôn cao hơn so với mức trung bình của thế
giới. Mức tiêu thụ bình quân đầu người về rau trên thế giới là 90 kg/năm,
Việt Nam là 60kg/năm. Trong khi đó mức bình quân của Mỹ rất cao, lên tới
187 kg một người/năm, tức là gấp đôi mức bình quân của thế giới. Còn mức
tiêu thụ trái cây bình quân đầu người của Mỹ cũng đạt mức gần 130kg/
năm. Cầu lớn kéo theo cung cao, lượng rau quả tham gia trên thị trường này
hết sức sôi động, đa dạng các chủng loại, trong đó một phần lớn là rau quả
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
4
Khoá lu

n t

t nghi

p
được nhập khẩu từ các nước khác. Nhưng nguồn cung trong nước vẫn chưa
thể đáp ứng nhu cầu khổng lồ đó, nên hàng năm Mỹ phải nhập khẩu một
khối lượng đáng kể để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người
dân. Rau quả tươi chiếm tỷ trọng hơn một nửa trong cơ cấu tiêu dùng sản
phẩm rau quả nói chung. Các loại quả tươi phổ biến trên thị trường nước
này là chuối, táo, cam, xoài, lê, quýt, đu đủ, dâu tây… Nước quả cũng là
loại sản phẩm chế biến được yêu thích và tiêu dùng nhiều thứ hai sau hoa
quả tươi. Đặc biệt người Mỹ thích sử dụng các loại nước ép thay cho nước
uống và thường xuyên trong bữa ăn hàng ngày, chiếm tỷ trọng hơn 1/3 cơ
cấu tiêu dùng hoa quả. Ngoài ra còn có các dạng chế biến khác như: đóng
hộp, đông lạnh, sấy khô…

2.1. Mức tiêu thụ rau
Mức tiêu dùng bình quân mỗi người năm 2001 là 200,4 kg rau (kể cả
khoai tây, nấm đậu đỗ, khoai lang), giảm 2% so với năm 2000, trong đó
lượng rau tươi được tiêu thụ không thay đổi, vẫn giữ ở mức 78kg; nhưng
cầu đối với rau hộp và rau bảo quản lạnh lại giảm, đạt 52 kg/người so với
55,2kg của năm 2000. Năm 2002, tổng lượng rau được tiêu thụ giảm nhẹ so
với năm trước, chủ yếu là do rau tươi giảm, còn rau lạnh và đóng hộp tăng
với số lượng nhỏ. Khoai tây là loại rau được tiêu dùng nhiều nhất ở Mỹ,
khối lượng tiêu thụ hàng năm luôn ở mức cao, gấp nhiều lần các loại rau
khác. Mức tiêu thụ bình quân là 62,3 kg mỗi người từ năm 1998 đến nay.
Dấu hiệu giảm bắt đầu từ năm 2001, nguyên nhân do ảnh hưởng của giá
cao vì nguồn cung trên thị trường giảm.
Bảng 1: Tiêu thụ rau bình quân đầu người ở Mỹ ( Đơn vị: kg)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
5
Khoá lu

n t

t nghi

p
Cải xanh 3.3 3.9 3.8 3.5 3.2
Cải bắp 4.5 4.0 4.7 4.7 4.4
Cà rốt 7.7 6.7 6.5 6.3 5.7
Cần tây 3.0 3.0 2.9 3.0 3.0
Dưa chuột 4.8 5.0 5.1 4.6 5.2
Rau diếp 12.8 14.3 14.5 14.4 13.9
Hành 8.8 9.3 9.1 8.6 9.0

Cà chua 41.5 40.4 39.8 37.6 39.6
Khoai tây 62.7 62.0 63.0 62.6 61.2
Nấm 1.8 1.9 1.9 1.8 1.9
Rau khác 49.2 51.1 54.0 53.3 52.2
TỔNG 200.0 201.5 205.3 200.4 199.4
Ngu

n :USDA- 2002/ Vegetables and melon yearbook 2002.
Qua bảng số liệu trên cho thấy rõ tình hình tiêu thụ rau ở Mỹ trong
những năm qua vẫn được duy trì khá ổn định và ở mức cao (trên
200kg/người/năm), trong đó cao nhất là năm 2000 với mức 205,3kg/người.
2.2. Mức tiêu thụ quả cụ thể
Mức tiêu thụ bình quân đầu người năm 2000 ở Mỹ là 139 kg, tăng
3% so với năm 1999 và các năm về trước, đạt mức cao thứ hai trong lịch sử
từ trước đến nay ( mức cao nhất là năm 1998). Trong đó, tiêu thụ quả có
múi tăng 8%, bằng 59kg/người, chủ yếu là do cung trong nước tăng vì đây
là một năm được mùa của Mỹ. Tuy vậy tiêu dùng các loại quả khác lại
giảm 1% so với năm trước, ở mức 80kg/người. Trong 3% tăng so với năm
trước đó, chủ yếu là do lượng tiêu dùng quả tươi tăng, đặc biệt là quả có
múi tươi. Cam tươi, quýt tươi, bưởi lai quýt được tiêu thụ nhanh với khối
lượng lớn, nhưng chanh và bưởi lại giảm nhẹ so với năm trước. Việc tiêu
dùng cam tươi tăng, loại quả tươi chiếm tỷ trọng 1/2 trong toàn bộ tiêu dùng
quả có múi tươi, tác động mạnh đến mức tăng tiêu dùng chủng loại quả này
nói chung. Tuy nhiên mức tiêu thụ các loại quả khác ngoài quả có múi lại
giảm, chủ yếu vẫn là giảm tiêu dùng chuối tươi, táo tươi, nho, lê, mận.
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
6
Khoá lu

n t


t nghi

p
Trong khi đó các loại quả nhiệt đới khác được nhập khẩu lại tăng tiêu
dùng, đạt mức tiêu dùng kỷ lục. Quả đóng hộp năm 2000 đạt bình quân
đầu người là 7kg, chủ yếu là tăng lượng cung nội địa, cùng với xuất khẩu
giảm kéo theo đầu vào để sản xuất quả đóng hộp tăng. Mức tăng lượng
đào đóng hộp tiêu thụ bình quân mỗi người trong năm, và các loại quả
đóng hộp như: táo, đào ngọt, mận không thay đổi. Sản phẩm quả đông lạnh
cũng tăng trong năm này, bình quân mỗi người là 1,5kg. Bên cạnh đó tiêu
thụ quả sấy khô và nước quả lại giảm, bình quân mỗi người dùng hơn 1 kg
sản phẩm quả khô và 4 kg sản phẩm nước quả. Nguyên nhân chủ yếu làm
tiêu dùng nước quả giảm là do nguyên liệu làm nước ép ít, thất thu sản
lượng cộng với nhập khẩu ít.
Năm 2002, người Mỹ tiêu dùng nhiều hoa quả tươi, sấy khô, đông
lạnh và nước ép nhiều hơn so với năm 2001, trung bình mỗi người là 129
kg, trong đó có 45 kg hoa quả tươi, 84 kg hoa quả chế biến dưới các dạng
khác nhau. Tiêu thụ các loại quả không có múi tươi và chế biến đều tăng so
với năm 2001, nhưng tiêu thụ các quả có múi lại giảm. Mùa cam cho mức
sản lượng thấp hơn ở Florida đã làm giảm đáng kể mức cung cấp các loại
cam tươi cho thị trường trong nước cũng như nguyên liệu làm nước trái cây.
Bảng 2- Tiêu thụ bình quân đầu người một số loại rau quả chính ở Mỹ
(Đơn vị: kg)
Năm 1998 1999 2000 2001
Táo 45.9 48.4 48.3 47.0
Nho 53.1 45.4 46.9 51.0
Chuối tươi 27.6 28.6 31.4 29.2
Cam 85.8 97.5 86.9 91.5
Bởi 16.5 15.2 15.6 15.4

Đào 10.2 8.9 9.7 10.0
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
7
Khoá lu

n t

t nghi

p
Lê 7.0 6.7 6.9 6.2
Dứa 12.4 11.2 13.3 12.9
Xoài tươi 1.8 1.6 2.0 2.2
Ngu

n: USDA-2002/Fruit and Tree Nuts yearbook
Qua bảng trên ta thấy cam, chuối, táo, nho, là những loại quả được
tiêu dùng phổ biến ở Mỹ. Chuối tươi vẫn là trái cây được ưa thích nhất với
con số bình quân đầu người trong những năm qua là 13kg, trong đó mức
cao nhất là 14,3kg năm 1999. Hiện nay, lượng chuối tiêu thụ có giảm nhẹ,
nhưng đây vẫn là loại quả tươi xếp thứ nhất trong sản lượng tiêu dùng hàng
năm ở Mỹ. Tiếp theo là táo tươi với khối lượng trung bình là hơn
8kg/người. Cam tươi đạt mức tiêu thụ lớn nhất vào những năm 50-60 (bình
quân 8,5 kg mỗi người, bởi lẽ lượng xuất khẩu ít, lại được mùa liên tiếp nên
cung cấp trong nước dồi dào; những năm sau đó mức tiêu thụ giảm dần, đạt
thấp nhất là 5,4kg. Tuy vậy gần đây có xu hướng tiêu dùng dưới dạng tươi
tăng trở lại do giống cam được cải thiện và giá lại rẻ hơn. Nước cam luôn
là loại nước quả được ưa thích nhất ở Mỹ, dẫn đầu trong các loại nước hoa
quả có mặt trên thị trường, người tiêu dùng Mỹ thích sử dụng nước cam thay
cho các loại nước uống hàng ngày và thay cho cam tươi. Nhận thức được

vai trò của cam đối với sức khoẻ, cung cấp nhiều Vitamin C và các loai axit
tốt, vì vậy tiêu dùng nước cam vẫn giữ được mức ổn định trong suốt hàng
chục năm.
Xoài, đu đủ là những loại quả nhiệt đới chủ yếu được nhập khẩu để
đảm bảo cho cầu trong nước, tuy bình quân tiêu dùng loại quả này còn chưa
cao nhưng có xu hướng tăng tiêu dùng trong những năm gần đây và sắp tới.
Xoài nhập khẩu chiếm tỷ trọng 75% trong cơ cấu tiêu dùng, so với mức
3,4% thời kỳ những năm 80. Tốc độ tăng tiêu dùng của đu đủ nhập khẩu ở
Mỹ là 10%/năm.
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
8
Khoá lu

n t

t nghi

p
3. TÂM LÝ, THỊ HIẾU, TẬP QUÁN TIÊU DÙNG
Quan
đ
i

m tiêu dùng c

a ng
ườ
i M

: Nếu người Đức coi thường hành

vi tiêu dùng hoang phí, người Nhật xem thái độ tiết kiệm là hành vi quý tộc
thì người Mỹ ngược lại: văn hoá người Mỹ tôn sùng tiêu dùng đến mức cho
rằng: giá trị của một cá nhân trong xã hội không xác định bằng việc cá nhân
ấy đã làm gì và tiết kiệm được bao nhiêu mà là xác định bởi tiêu chuẩn cá
nhân ấy tiêu dùng như thế nào. Vì vậy người ta vẫn thường nói đó là thế
giới của tiêu dùng. Chịu ảnh hưởng của các yếu tố xã hội, văn hoá, lối sống,
mức sống, thị hiếu tiêu dùng nói chung của người Mỹ rất đa dạng. Ngay cả
khi bán hàng cho mỗi bang, mỗi vùng của Mỹ, người ta có thể phải sử dụng
những chiến lược Marketing khác nhau. Yêu cầu của người tiêu dùng đối
với phẩm cấp hàng hoá cũng có nhiều loại: từ phẩm cấp thấp, phẩm cấp
trung bình đến phẩm cấp cao. Đặc biệt người Mỹ khác người Châu Âu ở
điểm không quá cầu kỳ, mà chuộng những hàng hoá đơn giản và tiện dụng,
những sản phẩm mới lạ, độc đáo, kích thích sự tò mò. Riêng đối với thực
phẩm, tâm lý tiêu dùng của người Mỹ rất thận trọng, họ sẵn sàng trả giá cao
cho những sản phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm, đặc biệt đối với sản
phẩm thuộc loại cao cấp. Rau và quả là những mặt hàng rất nhạy cảm với
người tiêu dùng, vì vậy những yêu cầu về vệ sinh kiểm dịch thực phẩm của
nước này rất khắt khe. Các sản phẩm rau quả được coi là đủ tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm sẽ phải hội tụ những tiêu chuẩn cơ bản sau đây:
Tr
ướ
c h
ế
t, đó phải là rau quả sạch, tức là không còn tồn dư các chất
độc hại có nguồn gốc từ thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng, thuốc bảo quản
sản phẩm. Hoặc khi có một số hoá chất độc được sử dụng thì phải tuân thủ
nghiêm ngặt về thời gian, liều lượng, cách thức sử dụng sao cho lượng tồn
dư chất độc hại trong sản phẩm không quá giới hạn cho phép. Sản phẩm rau
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
9

Khoá lu

n t

t nghi

p
sạch còn là sản phẩm không tồn tại quá mức cho phép về các loại vi khuẩn
gây bệnh cho con người.
Th

hai, sản phẩm rau quả phải được bao gói, và bao bì đó phải thoả
mãn được các yêu cầu cơ bản là: bảo quản sản phẩm bên trong, đẹp về hình
thức; tiện lợi cho người sử dụng; trên bao bì phải ghi rõ các nội dung, địa chỉ
sản xuất, thời gian sản xuất, thời hạn sử dụng, đặc điểm sản phẩm, cách sử
dụng…
Th

ba, là rau quả bán trên thị trường phải được cơ quan kiểm dịch có
uy tín về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
Mức sống càng tăng lên do kinh tế phát triển và thu nhập cao, xu
hướng tiêu dùng cũng ít nhiều thay đổi. Ngày nay, người tiêu dùng có xu
hướng gia tăng tiêu thụ các sản phẩm rau quả tươi hơn rau quả đã qua chế
biến dưới dạng đóng hộp, sấy khô, muối. Thực chất, các loại quả và rau
giàu giá trị dinh dưỡng hơn khi được sử dụng ở dạng tươi với điều kiện vệ
sinh an toàn. Trừ cây dứa và một số cây đặc biệt khác như lạc liên (vốn dĩ
trồng để chế biến), hầu hết các loại quả và rau phải ăn tươi mới đúng giá trị
của nó. Vì vậy, thị trường các loại rau quả chế biến đang ở trong giai đoạn
bão hoà ở các nước phát triển, và rau quả tươi có đơn giá cao hơn trên thị
trường quốc tế thậm chí còn cao hơn cả những sản phẩm rau quả đã qua chế

biến. Theo tài liệu của FAO, các nhà nghiên cứu rút ra xu hướng tiêu dùng
nói chung ở các nước phát triển và ở Mỹ nói riêng là:
- Người tiêu dùng muốn sử dụng quả "sạch", sản xuất theo công nghệ
mới chỉ dùng phân hữu cơ, giảm thiểu tối đa dùng phân hoá học và thuốc trừ
sâu.
- Quả phải sạch sẽ, tươi ngon, được trình bày đẹp, được bao gói cẩn
thận, có ghi đặc điểm, hàm lượng dinh dưỡng, có hướng dẫn cách dùng.
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
10
Khoá lu

n t

t nghi

p
- Quả có màu sắc, hình thức đẹp, hấp dẫn, người mua, dễ tiêu dùng và
còn dùng để trang trí.
- Người tiêu dùng ngày càng ưa thích nước quả ép nguyên chất không
pha đường, không có chất phụ gia, thích các đồ uống pha chế trên cơ sở
nước quả nguyên chất tạo hương vị hấp dẫn.
Xu h
ướ
ng tiêu th

t

nay
đế
n n

ă
m 2010:
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm tiện dụng
- Tăng cơ hội chọn lựa các sản phẩm đa dạng
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm nhập ngoại
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm hữu cơ
- Tăng nhu cầu đối với các sản phẩm chế biến sẵn
- Tăng nhu cầu đối với các nhãn mác tư nhân của các tập đoàn bán lẻ
- Tăng xu hướng phân cực thị trường
- Tăng yêu cầu đối với nhãn mác sản phẩm
II. SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP TRONG NƯỚC
1. DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ CÔNG NGHỆ CANH TÁC
Hợp chủng quốc Hoa kỳ là một trong những nước có diện tích lớn
nhất thế giới (9,4triệu km
2
), phía Bắc và Nam giáp 2 nước Canada và
Mêhicô, phía Đông và Tây giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Với
lãnh thổ rộng lớn (bề ngang 4000 km, dài 2500 km), Hoa Kỳ có tất cả các
loại địa hình, khí hậu, đồng bằng rộng lớn ở phía Đông và ở dải ven biển
phía tây, núi cao ở phía tây. Khí hậu ôn đới và cận nhiệt phía Nam, hàn đới
phía Bắc. Khí hậu, địa hình đa dạng cho phép Mỹ phát triển các sản phẩm
nông nghiệp trên quy mô lớn. Với diện tích canh tác là 12 triệu ha, nông
nghiệp Mỹ được chuyên môn hoá sản xuất theo vùng ở mức độ cao. Các
vành đai cây trồng vật nuôi được hình thành ở một số vùng trong nước:
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
11
Khoá lu

n t


t nghi

p
“Vành đai ngô” hình thành trong địa phận các bang Ôhaiô, Indiana, Ilinoi,
“Vành đai lúa mỳ” lớn nhất là vùng lãnh thổ ngũ hồ, giới hạn bởi các vùng
Mitxitxipi và Mitxuri, các loại cây ăn quả chủ yếu được trồng ở các bang
California và Florida, cùng một số bang khác. Đảo Hawai có khí hậu thổ
những, thích hợp với cây mía, dứa. Rau được trồng nhiều nhất ở bang
Florida và Michigân, và dải dác ở khắp các bang khác. Các nông trại ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp Mỹ, phần lớn sản
lượng rau quả là do các nông trại lớn ở nước Mỹ cung cấp. Sự ra đời của
các tổ hợp nông - công nghiệp góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nông
nghiệp Mỹ, năng suất nông nghiệp nói chung và rau quả nói riêng có xu
hướng tăng theo thời gian. Năng suất là yếu tố quan trọng đóng góp vào sự
phát triển của nông nghiệp Mỹ trong những thập kỷ qua. Mỹ đều có những
thế mạnh về năng suất như: độ màu mỡ của đất, chất lượng của cơ sở hạ
tầng, máy móc, thuỷ lợi và lao động. Công nghệ canh tác được cơ giới hoá
cao, kỹ thuật tiên tiến, sử dụng phân bón lớn, thuỷ lợi tốt, lại có những chính
sách tài trợ hiệu quả của nhà nước, nền nông nghiệp Mỹ thực sự vững mạnh
và phát triển.
2. SẢN LƯỢNG RAU QUẢ QUA CÁC NĂM
Công nghệ canh tác hiện đại kết hợp với những chính sách nông
nghiệp phù hợp của chính phủ đã tác động mạnh đến năng suất cây trồng ở
Mỹ kéo theo sản lượng rau quả lớn hàng năm.
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
12
Khoá lu

n t


t nghi

p
Bảng 3: Sản lượng rau và quả của Hoa Kỳ trong những năm gần đây
(Đơn vị: 1000 tấn)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002
Sản lượng rau
36640 41681 40992 38606 39948
Rau tươi 21001 22484 23848 23494 22743
Rau chế biến 15640 19197 17144 15112 17205
Sản lượng quả 34315 30964 36123 32950 33409
Quả có múi 17770 13633 17276 16216 16194
Các loại quả khác 16545 17331 18847 16734 17215
Tổng sản lượng
70,9
55 72645 77115 71556 73357
Ngu

n: ERS.USDA-2003/ Vegetable and Melon Outlook
Là một trong những nước sản xuất rau và quả lớn của thế giới, sản
lượng rau quả của Mỹ trung bình đạt trên 70 triệu tấn mỗi năm (trong đó
không kể khoai tây, đậu đỗ, dưa, khoai lang, nấm). Năm 2000 là năm được
mùa nhất của Mỹ, tổng sản lượng rau quả gần lên tới 80 triệu tấn, tăng
nhiều so với những năm trước, do điều kiện thời tiết thuận lợi. Nhưng
những năm gần đây, sản lượng rau quả lại có xu hướng giảm, mức độ giảm
đáng kể, trung bình giảm 5 triệu tấn mỗi năm.
2.1. Sản lượng rau
Năm 2001, tổng sản lượng rau giảm 7%, chủ yếu do diện tích gieo
trồng giảm, thời tiết mùa xuân quá ẩm ướt ở California, lại hạn hán ở các
bang miền Đông và Tây. Chỉ một số loại rau vẫn tăng như: Đậu Hà Lan,

khoai lang, rau Bina, còn nhiều loại khác như: Bí, tỏi, hạt tiêu, rau bina bị
giảm diện tích kéo theo sản lượng thấp, ảnh hưởng đến toàn bộ lượng rau
tươi được tiêu thụ trên thị trường. Các loại rau chế biến dưới dạng đóng
hộp giảm 14% so với năm 2000, nhưng rau bảo quản lạnh lại tăng 4%. Hạn
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
13
Khoá lu

n t

t nghi

p
hán ở Michigân và Newyork làm sản lượng đậu khô giảm mạnh tới 26%.
Năm 2002, sản lượng rau tăng 5% so với năm 2001, đây là mức cao thứ 3
sau kỷ lục năm 2000 và đỉnh cao của năm 1999. Sản lượng đậu đỗ tăng
53%, khoai tây tăng 6% (trong đó khoai tây chế biến tăng 26%). Mùa vụ rau
diếp đạt sản lượng thấp hơn so với năm trước 4%, cải xanh cũng giảm 9%
sản lượng. Đây cũng là năm thứ hai liên tiếp sản lượng rau tươi giảm, do
năng suất của cả hai vụ Đông và Xuân đều thấp. Rau đóng hộp tăng một
lượng bằng 1/5 so với tổng sản lượng của năm 2001, dẫn đầu là tăng sản
lượng khoai tây. Thời tiết thuận lợi ở Michigân cộng với diện tích trồng cao
hơn đã đưa sản lượng đậu nhẩy vọt sau vụ mất mùa do hạn hán của năm
trước.
2.2. Sản lượng quả
Sau một năm thất thu vì thời tiết xấu, giá lạnh kéo dài làm năng suất
của hầu hết các loại quả đều giảm, năm 2000 là năm được mùa hoa quả
nhất từ trước đến nay của Mỹ, với mức sản lượng vượt 36 nghìn tấn, tăng
15% so với năm trước. Đây cũng là năm cây có múi cho ra sản lượng lớn
thứ 2 trong những năm gần đây (sau năm 1998) nhưng có mức tăng sản

lượng lớn nhất: 27%. Một phần đóng góp đáng kể vào mức tăng này là của
sản lượng cam đã trở lại mức bình thường sau một năm giảm kỷ lục. Nho
chiếm 41% trong tổng sản lượng các loại quả khác, mức tăng là 23%, là loại
trái cây quan trọng góp phần tăng chính của các loại trái cây không có múi.
Ngoài ra còn được mùa các loại quả khác như: đào, mơ, mận, đu đủ, dâu
tây, bơ, chuối và dứa ở Hawai.
Sản lượng quả có xu hướng giảm kéo dài từ sau năm 2000 đến nay,
mùa vụ sản xuất quả năm 2001 giảm 8% so với năm trước, trong đó, quả
có múi giảm 6% các loại quả khác giảm 11%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
14
Khoá lu

n t

t nghi

p
đến việc giảm này là do diện tích trồng và năng suất thấp hơn năm 2000.
Thêm vào đó là nhân tố thời tiết không được thuận lợi: hạn hán ở Florida,
mưa dưới mức trung bình và gió to, mưa đá ở Wasington, hai bang sản xuất
trái cây lớn nhất nước Mỹ. Riêng chỉ có sản lượng quả chà là, ôliu, chanh,
xuân đào, lê và dứa ở Hawai là cao hơn năm trước. Năm 2001 cũng là năm
mà một số loại quả chính yếu như : nho, táo, cam đều giảm, kéo theo việc
giảm mùa màng của cả nước. Khối lượng táo giảm 10% so với năm 2000 và
nho giảm 15%. Hai vùng trồng nhiều nho nhất cả nước là California và
NewYork đều mất mùa, với mức giảm lớn nhất là 67% ở Michigân. Nho
trồng để làm rượu vẫn tăng đều trong những năm qua và nho chế biến để
làm nước ép đều giảm. Trong việc giảm sản lượng nói chung của các loại
quả có múi thì cam giảm ít nhất, sản lượng có giảm ở bang Florida,

California và Arizona, nhưng tăng ở Texas do thời tiết thuận lợi.
Năm 2002, là năm được mùa của những cây không có múi và hạt dẻ,
kéo theo sản lượng cây ăn trái nói chung đạt khoảng 33,4 triệu tấn, tăng 2%
so với năm 2001. Trong khi đó sản lượng quả có múi lại giảm, nhất là bưởi
và chanh. Đây là năm mùa cây có múi thấp nhất từ trước đến nay của Mỹ
không kể năm 1999 do thời tiết giá lạnh tàn phá mùa màng. California và
Arizon là 2 bang dẫn đầu cả nước về sản lượng chanh. Tính riêng năm
2002, diện tích giảm và năng suất thấp ở 2 bang này dẫn đến giảm sản
lượng quả có múi trong cả nước. Ngoài ra còn có các bang như Florida,
Texas, Arizona, nơi cung cấp phần lớn bưởi cho toàn nước Mỹ cũng giảm
sản lượng cây bưởi, việc giảm năng suất trên mỗi ha từ năm 1997-1998
cũng tác động không nhỏ đến giảm sản lượng trong năm 2000. Các loại
quả khác tăng 3%, chủ yếu là do tác động của khối lượng nho tăng 12%.
Đây là vụ nho được mùa thứ hai trong suốt nhiều năm qua, sản lượng nho
chiếm 43% trong tổng sản lượng quả không có múi, trong khi đó năm 2001
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
15
Khoá lu

n t

t nghi

p
mới chiếm khoảng 20%. Một số loại quả khác như: đào, mận, mơ, quả vả,
dâu tây, chà là cũng đều tăng. Một đặc điểm quan trọng là cây hạch của
Mỹ chiếm diện tích không lớn, chỉ chiếm tỷ trọng 4% trong tổng sản lượng
quả nói chung nhưng là loại cây có mức tăng sản lượng nhanh nhất, hơn bất
cứ trái cây nào trong những năm qua, năm 2001tăng 20%, năm 2002 tăng
11%.

Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
16
Khoá lu

n t

t nghi

p
Bảng 4: Tình hình sản lượng một số loại quả chính ở Mỹ trong những
năm qua ( Đơn vị: tấn)
Năm 2000 2001 2002 2003
Táo 4.805.136 428.076,6 3.884.424 4.207.218
Lê 878.036 909.816 788.598 847.618
Nho 6.980.704 5.965.106 6.686.512 6.408.210
Quýt 316.438 280.572 313.714 293.284
Ngu

n: USDA-2003/Fruit and Tree Nuts yearbook
Sau 3 năm giảm liên tục, mùa táo Mỹ năm 2003 dự đoán đạt 4,2 triệu
tấn, tăng 8% so với năm ngoái, nhưng vẫn còn ở mức nhỏ hơn so với vụ
mùa năm 1988. Sự bứt phá này trong sản xuất chủ yếu là do được mùa ở
các bang miền Đông và Trung đất Mỹ. Thời tiết thuận lợi, các bang ở miền
Đông dự tính đạt gần 1,044 triệu tấn, tăng 27% so với sản lượng vụ năm
ngoái, các bang miền Trung đạt 0,6 triệu tấn, tăng 64%. Michigân là bang có
sản lượng táo lớn nhất miền trung nước Mỹ, ước tính sẽ đạt 440.380 tấn,
gần gấp đôi vụ mùa thiệt hại do giá lạnh năm trước. Với sản lượng là
2,587triệu tấn, các bang miền tây giảm sản lượng 5%, do năng suất giảm ở
bang có sản lượng táo hàng năm lớn nhất nước Mỹ, Washington.
Nho là một trong những loại cây ăn quả quan trọng ở Mỹ, sản lượng

nho luôn chiếm 1/3 sản lượng của các loại cây không có múi ở Mỹ. Nho chủ
yếu được trồng ở California và Washington. Năm 2003, nho cho sản lượng
là 6,4 triệu tấn, giảm 4% so với năm 2002, nhưng tăng 7% so với năm
2001. Nho ở bang California chiếm tỷ trọng 89% cả nước (3,7triệu tấn).
Nước Mỹ là nước sản xuất cam đứng thứ hai thế giới sau Braxin, sản
lượng của hai nước gộp lại bằng 1/2 tổng sản lượng toàn cầu. Cam là loại
quả có giá trị sản xuất đứng thứ 2 sau nho, đạt 1,7 tỷ đôla năm 2000, chiếm
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
17
Khoá lu

n t

t nghi

p
16% giá trị sản xuất quả toàn quốc. Sản xuất cam tăng nhanh trong những
thập kỷ qua, trung bình tăng ở mức 49%. Khoảng 80% sản lượng cam được
đem đi chế biến, chủ yếu dưới dạng nước cam, còn lại là tiêu thụ tươi.
Bang có sản lượng cam đứng đầu và cũng là bang chế biến cam lớn nhất
nước Mỹ là Florida. Trong những năm gần đây, Mỹ là nước xuất khẩu cam
đứng thứ nhì thế giới, sau Braxin, trong khi đó chủ yếu xuất sang các nước
Châu Âu.
Quýt là loại quả có múi quan trọng của Mỹ, đặc biệt nhu cầu tiêu
dùng quýt tăng trong những năm qua, sản lượng quýt vẫn giữ ở mức trung
bình trên 250.000 tấn/năm. Tốc độ tăng sản lượng từ năm 1980 đến nay là
6%/năm. Các bang trồng nhiều quýt nhất chủ yếu là Florida, California và
Arizona.
Xoài, đu đủ, bơ, dứa là các loại trái cây chủ yếu trồng ở những nước
có khí hậu nhiệt đới, vì vậy những cây này được sản xuất hạn chế ở Mỹ.

Xoài chỉ có ở miền Nam bang Florida (diện tích < 700ha), đu đủ, bơ, dứa
chủ yếu trồng ở Hawai. Sản lượng bơ của Mỹ không lớn, chỉ ở mức trung
bình 187 ngàn tấn mỗi năm, với sản lượng cao nhất là năm 2000 (217 ngàn
tấn), tăng 36% so với năm 1998. Tuy vậy sản lượng bơ những năm sau đó
không tăng, vẫn giữ ở mức trung bình hàng năm.
III. NHẬP KHẨU
1. MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT VÀ MỨC THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU
RAU QUẢ
1.1. Cấm nhập khẩu một số loại nông sản
Điều khoản 8e của luật điều chỉnh nông nghiệp Mỹ quy định cấm
nhập khẩu một số mặt hàng nông sản nếu chúng không đáp ứng được yêu
cầu về: cấp loại, kích cỡ chất lượng và độ chín gồm: “cà chua, nho khô,
ôliu, quả chanh đắng ( Chanh nước có vị đắng), bưởi, hạt tiêu còn xanh, cà
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
18
Khoá lu

n t

t nghi

p
chua Ái Nhĩ Lan, dưa chuột, cam, hành, quả óc chó, chà là, nho (dùng cho
bữa ăn), trái cà, mận, táo, trái kiwi, đào”. Tiêu chuẩn này xây dựng trên cơ
sở tiêu chuẩn những sản phẩm mà Mỹ sản xuất được và có nhu cầu trong
nước.
1.2. Điểm kiểm soát tới hạn mối nguy hại đối với hàng thực
phẩm (HACCP)
Đây là hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm dựa trên nguyên tắc
phân tích và xác định các nguy cơ và điểm kiểm soát tới hạn, nhằm đảm

bảo an toàn vệ sinh và ngăn chặn từ xa tất cả các mối nguy tiềm ẩn về sinh
học, hoá học và lý học trong tất cả các công đoạn sản xuất/chế biến thực
phẩm nói chung.
HACCP được ban hành tháng 12/1995 và từ tháng 12/1997 được Cơ
quan quản lý thực phẩm và thuốc của Mỹ (Food and Drugs Administration)
đưa vào áp dụng bắt buộc đối với thuỷ sản của Mỹ và thuỷ sản nhập khẩu
từ nước ngoài. HACCP hiện được đưa vào bộ Luật về Thực Phẩm (Food
Code) của Mỹ, do FDA giám sát việc thi hành và mở rộng ra áp dụng cho
nhiều mặt hàng thực phẩm khác, trước mắt là cho chế biến nước quả.
HACCP được xây dựng trên cơ sở các quy định về an toàn, vệ sinh áp dụng
trên thế giới: Thực tiễn sản xuất hàng hóa (Goods Manufacturing Practice
(GMP)) và Thủ tục quản lý tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm (Sanitation
Standard Operating Procedure (SSOP)), v.v. Muốn xây dựng hệ thống
HACCP cơ sở sản xuất phải có đầy đủ các điều kiện sản xuất gồm nhà
xưởng, kho, dây chuyền thiết bị sản xuất, môi trường sản xuất, và con người
theo các quy chuẩn của GMP, SSOP trong đó đặc biệt chú trọng giám sát an
toàn vệ sinh qua kiểm tra các hồ sơ vận hành, kiểm tra việc sửa chữa/điều
chỉnh khi các giới hạn bị vi phạm, giám sát chặt chẽ vệ sinh sản xuất và vệ
sinh cá nhân của công nhân trong tất cả các khâu sản xuất, chế biến.
Đặng Thị Lan Phương - Pháp 1 - K38
19

×