Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 1: Thế giớ ĐV đa dạng phong phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.63 KB, 3 trang )

Ngày soạn:22/08/09
Ngày giảng:
7a:
7b:
7c:
Tiết 1: Mở Đầu
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Chứng minh đợc sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trờng sống.
- Xác định đợc nớc ta đã đợc thiên nhiên u đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và
phong phú.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Kỹ năng vận dụngbai học để giải thích đựơc thực tế sự đa dạng , phong phú của thế giới
ĐV.
3. Thái độ.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học, từ đó xác định đợc ý thức
bảo vệ thiên nhiên hoang dại, đạc biệt là bảo vệ các ĐV quý hiếm ở nớc ta.
II. Phơng tiện dạy học.
GV: Tranh ảnh về ĐV và môi trờng sống của chúng
HS : Kiến thức lớp 6
III. Hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
1p
15p
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
VB: Thế giới ĐV đa dạng phong phú. N-
ớc ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên


rừng và biển đợc thiên nhiên u đãi cho
một thế giới ĐV rất đa dạng và phong
phú. Vậy chúng đa dạng va phong phú
ntn?
Hoạt động 1: Đa dạng về loài và phong
phú về số lợng cá thể.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và quan sát hình 1.1 & 1.2(T56),trả
lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài đợc thể hiện ntn?
( HS: số lợng loài hiện nay:1,5 tr, kích
thớc khác nhau)
1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về
số lợng cá thể.
20p
- GV: ghi tóm tắt lên bảng
- GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh

sgk
(T6)
- GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp
án nhóm khác bổ sung (nếu cần)
-> rút ra KL?
- Tai sao thế giới Đv lai đa dạng phong
phú nh vậy?
-GV thông báo: Một số ĐV đợc con ngời
thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm
phù hợp với nhu cầu của con ngời.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trờng
sống.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 &
1.3 nhận xét rồi hoàn thành bài tập điền
chú thích.
( HS: + dới nớc:cá, tôm, mực
+ trên cạn: voi, gà, hơi
+trên không: các loài chim)
- GV chửa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh

(T8).
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi đợc với khí hậu giá lạnh ở
vùng cực? (mỡ tích luỹ dày, lông rậm và
tập tính chăm sóc trứng và con rất chu
đáo.)
+ Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn ĐV
vùng ôn đới và vùng cực? (Nhiệt độ ấm
áp, thức ăn phong phú, môi trờng sống
cực kì đa dạng.)
+ ở nớc ta ĐV có đa dạng và phong phú
không? vì sao? (Có phông phú vì nớc ta
có khí hậu nhiệt đới, thêm nữa tai
nguyên rừng và tài nguyên biển chiếm
một tỉ lệ rất lớn so với diện tích lãnh
thổ.)
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để c/m sự
phong phú về môi sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc,
cá phát sáng đáy biển, lơn đáy bùn...

- GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra
kết luận.
- Sự đa dạng của giới ĐV thẻ hiện ở
những điểm nào?
-Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa
dạng về số lợng cá thể trong loài.
2. Sự đa dạng về môi trờng sống.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi
với mọi môi trờng sống.
* KL: SGK
3p
3. Củng cố.
HS làm bài tập :
Hãy đánh dấu + vào câu trả lời
đúng.
1. Động vật có ở khắp nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xa
c. Do con ngời tác động.
2. ĐV phong phú do:
a. Số cá thể có nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số lợng nhiều
d. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con ngời lai, tạo ra nhiều giống mới
g. Đv di c từ những nơi xa đến
Đáp án:
1. a,c.
2. a,c, d,e.
4. Hớng dẫn học ở nhà.(1p)

- Học bài trả lời câu hỏi sgk.
- Đọc trớc bài 2: " Phân biệt ĐV với TV, đặc điểm chung của ĐV"
- Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT.

×