Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đối với các tổ chức trên địa bàn thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HẰNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HẰNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM XUÂN VẬN
.


Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện.
Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thị
Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của
bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô,
bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Đàm Xuân Vận giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Phòng

đào tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân
dân thành phố Cẩm Phả, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất, Chi cục thuế thành phố và UBND các
phường xã trên địa bàn thành phố, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi
hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo
mọi điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực
hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, tháng 8 năm
2019
Tác giả
Nguyễn Thị
Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC...................................................................................viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa...................................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................... 3
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ........................................................................ 3
1.1.2. Các hình thức về giao đất, cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức theo
quy định của Luật Đất đai 2013 ......................................................................... 4
1.1.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, đối với các cơ quan, tổ chức
kinh tế - chính trị - xã hội: ................................................................................. 5
1.1.4. Trình tự thủ tục giao đất thuê đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
............ 6
1.2. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức ..........
14
1.2.1. Khái niệm về giao đất, thuê đất và các chủ thể sử dụng đất............................. 14
1.2.2. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đấ............................................ 16
1.3. Tình hình về giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trên thế giới
và ở Việt Nam .................................................................................................. 18
1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới ......................... 18
1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay....................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv


1.3.3. Tình hình công tác giao đất, thuê đất đối với các tổ chức hiện nay
tại tỉnh Quảng Ninh.......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27
2.1.

Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................... 27

2.2.

Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 28

2.3.

Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 28

2.4.

Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 28

2.4.1. Tình hình chung thành phố Cẩm Phả- tỉnh Quảng Ninh ................................. 28
2.4.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền. ................................................................................................. 28
2.4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức có sử dụng đất
giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn thành phố Cẩm Phả .................................. 28
2.4.4. Những tồn tại, nguyên nhân và giải pháp để tăng cường công tác
quản lý giao và cho thuê đất nâng cao hiệu quả sử dụng đất........................... 29
2.5.


Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 29

2.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu......................................................... 29
2.5.2. Phương pháp chuyên gia................................................................................... 30
2.5.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu ............................................... 30
2.5.4. Phương pháp so sánh, đánh giá......................................................................... 31
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 32
3.1.

Tình hình chung thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh................................... 32

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng thành phố Cẩm Phả ............ 32
3.1.2. Tình hình công tác quản lý, sử dụng đất đai của thành phố Cẩm Phả.............. 39
3.2. Đánh giá công tác quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: .......... 48
3.2.1. Kết quả công tác cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018....................................................... 48
3.2.2. Kết quả công tác giao đất cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 -2018 ................................................................. 50
3.2.3. Tình hình công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

thuê đất............................................................................................................. 51
3.2.4. Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước từ giao đất, thuê đất giai
đoạn 2016 - 2018.............................................................................................. 53
3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức có sử dụng đất giai đoạn

2016 - 2018 trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.................................................. 55
3.3.1. Tình hình sử dụng đất các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc quyền
quản lý của tỉnh Quảng Ninh và các doanh nghiệp đã cổ phần hóa: ............... 55
3.3.2. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018:..................................................... 61
3.4. Tồn tại, nguyên nhân và giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và
cho thuê đất nâng cao hiệu quả sử dụng đất .................................................... 65
3.4.2. Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................................ 67
3.4.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất
để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.......................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 70
1. Kết luận................................................................................................................... 70
2. Kiến nghị................................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CTCP

: Công ty cổ phần


CTTNHH MTV

: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

MTTQ

: Mặt trận Tổ quốc:

PTNMT

: Phòng Tài nguyên và môi trường:



: Quyết định

THCS

: Trung học cơ sở

TCKT


: Tổ chức kinh tế

UBND

: Ủy ban Nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC
BẢNG
Bảng 3.1.

Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả năm 2018 .................. 47

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả thuê đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2016 - 2018: ................................................................................. 49

Bảng 3.3.

Tổng hợp kết quả giao đất có thu tiền sử dụng đất thực hiện dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ............ 50


Bảng 3.4.

Tổng hợp kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ........................................... 51

Bảng 3.5.

Tình hình thu tiền sử dụng đất từ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất .........53

Bảng 3.6.

Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất từ 2016 - 2018 .........54

Bảng 3.7.

Các khu đất Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh chuyển hình
thức sang thuê đất từ 2016 - 2018......................................................... 59

Bảng 3.8.

Đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc thuê đất, giao đất từ 2016 - 2018 .... 61

Bảng 3.9.

Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................... 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





viii

DANH MỤC CÁC PHỤ
LỤC
Phụ lục 1:

Commented [d1]: BỎ PHẦN
NÀY

Tổng hợp kết quả thuê đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2016 - 2018................................................................................... 70

Phụ lục 2:

Tổng hợp kết quả giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ........................................... 75

Phụ lục 3:

Tổng hợp kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ........................................... 76

Phụ lục 4:

Tình hình thu tiền sử dụng đất từ việc giao đất có thu tiền sử dụng
đất từ 2016 - 2018 ................................................................................. 78

Phụ lục 5:


Tình hình thu tiền sử dụng đất từ việc thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm từ 2016 - 2018 ...................................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý với
diện tích 33.069.293 ha ở mức quy mô trung bình xếp thứ 59 trong tổng số
hơn 200 nước trên thế giới; trong khi đó dân số nước ta đứng thứ 13 trên
thế giới vì vậy diện tích bình quân trên đầu người ở mức thấp, chỉ đạt 0,43
ha và bằng 1/7 so với bình quân của thế giới. Do đó, việc sử dụng đất đai
một cách hợp lí, hiệu quả và khoa học đang là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu ở
nước ta.
Quảng Ninh là một tỉnh biên giới có nền kinh tế phát triển năng động
đa ngành nghề, nằm trong tam giác phát triển khu vực phía Bắc (Hà Nội
- Hải Phòng - Quảng Ninh). Quảng Ninh chủ trương thực hiện phát triển
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, kết nối sự phát
triển kinh tế của tỉnh với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc và toàn vùng Bắc Bộ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội chung của đất nước. Trong những năm qua, nền kinh tế toàn tỉnh phát
triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, thu được nhiều
thành quả to lớn. Với thế mạnh của tỉnh là vùng nguyên liệu than tốt nhất
Đông Nam Á, có các cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, di sản

thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận, là tỉnh
duy nhất hiện nay có đường cao tốc dài nhất cả nước...Quảng Ninh có
tiềm năng phát triển kinh tế với tốc độ cao ở tất cả các ngành nghề, đặc
biệt là công nghiệp, dịch vụ.
Thành phố Cẩm Phả là thành phố lớn thứ 2 của tỉnh Quảng
Ninh, cách thủ đô Hà Nội khoảng 200 km về phía đông bắc, cách trung
tâm thành phố Hạ Long 30 km. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của tỉnh Quảng Ninh, thành phố Cẩm Phả đã phát triển mạnh mẽ
về kinh tế vì vậy nhu cầu sử dụng đất của các cơ quan, tổ chức ngày càng
cao.
Công tác giao đất, thuê đất và sử dụng đất đã đặt ra cho công tác quản
lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường nói chung và về đất đai nói riêng
nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

vấn đề khó khăn, phức tạp. Lĩnh vực quản lý nhà nước về Tài nguyên và
Môi trường là một trong những lĩnh vực được UBND tỉnh tập trung chỉ
đạo cải cách thủ tục hành chính. Để công tác quản lý và sử dụng đất
được bảo đảm chặt chẽ, việc khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết
kiệm và có hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần
vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, do vậy, việc thực hiện
đề tài “Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên
địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2018"
là vô cùng cấp thiết. Vì: các cơ quan, tổ chức sử dụng đất phải được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất

thì việc quản lý mới khoa học, hiệu quả sử dụng đất mới đúng mục đích
đã được giao đất, thuê đất.
2. Mục tiêu của đề
tài
- Đánh giá công tác giao đất và quản lý việc sử dụng đất của các tổ
chức trên địa bàn thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá công tác sử dụng đất của các tổ chức.
- Chỉ ra các tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và sử
dụng hợp lý quỹ đất các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo đúng mục đích được giao, thuê hiệu quả và bền vững.
3. Ý nghĩa
3.1. Ý nghĩa khoa
học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để hoạch định các chính
sách và giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với tài nguyên đất của thành
phố Cẩm Phả. Là tài liệu tham khảo khi nghiên cứu các vấn đề liên quan
đến đất đai của các địa phương có điều kiện tương đồng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Ý nghĩa thực
tiễn
Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của công tác quản lý đất đai
nói chung và công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của địa
phương nói riêng, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục những tồn tại,
khó khăn trong
thời
tới.

gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN
CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật
a) Các văn bản của Trung ương:
-

Luật đất đai năm 2013;

- Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013:

+ Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
+ Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
+ Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai.
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,

chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
b) Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ninh:
+ Quyết định 1766/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về
việc ban hành quy định bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
+ Quyết định 1768/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về
việc ban hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện
tích đất
ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

+ Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh về
việc ủy quyền ban hành Quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,
an ninh, phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
+ Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND
tỉnh Quảng Ninh "Về việc quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
+ Bảng giá đất hàng năm từ 2015 đến 2019;
1.1.2. Các hình thức về giao đất, cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức
theo quy định của Luật Đất đai 2013
- Về giao đất không thu tiền sử dụng đất:
+ Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không

nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc
trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án
của Nhà nước;
+ Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất
phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật Đất đai 2013.
- Về giao đất có thu tiền sử dụng đất:
+ Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

+ Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
- Về thuê đất:
1/ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản

xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây
dựng trụ sở làm việc.
2/ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị
vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
1.1.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, đối với các cơ quan, tổ chức
kinh tế - chính trị - xã hội
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e
khoản

1 Điều 56 của Luật
này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên không được ủy
quyền.
1.1.4. Trình tự thủ tục giao đất thuê đất để thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất
1.1.4.1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá
quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt hoặc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập
hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ
sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
qua trang dichvucong. quangninh.gov.vn.
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công
tỉnh trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận,
viết giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7

+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời
gian tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản, chuyển Trung tâm hành chính công để hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả
giải quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm
Hành chính công tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND
tỉnh. Nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
Bước 6: Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định; Sau khi có Thông báo nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường
ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 7: Tổ chức được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất nộp tiền sử dụng đất; Tổ chức được thuê đất nộp tiền thuê đất.
Bước 8: Sau khi Tổ chức được giao đất, cho thuê đất hoàn thành nghĩa
vụ tài chính về đất đai theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ

chức bàn giao đất trên thực địa cho Tổ chức được giao đất; cho thuê đất.
Bước 9: Văn Phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ
sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

1.1.4.2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập
hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ
sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
qua trang dichvucong
.
quangninh.gov.vn.
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công
tỉnh trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận,
viết giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời
gian tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản, chuyển Trung tâm hành chính công để hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

quyết định giao đất, cho thuê đất, gia hạn thuê đất.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả
giải quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm
Hành chính công tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND
tỉnh. Nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
Bước 6: Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định; Sau khi có Thông báo nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường

ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 7: Tổ chức được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất nộp tiền sử dụng đất; Tổ chức được thuê đất nộp tiền thuê đất.
Bước 8: Sau khi Tổ chức được giao đất, cho thuê đất hoàn thành nghĩa
vụ tài chính về đất đai theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức bàn giao đất trên thực địa cho Tổ chức được giao đất; cho thuê đất.
Bước 9: Văn Phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý
cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
1.1.4.3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập
hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ
sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
qua trang dichvucong
.quangninh.gov.vn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công
tỉnh trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận,

viết giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong
thời gian tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng
văn bản, chuyển Trung tâm hành chính công để hướng dẫn tổ chức nộp
hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả
giải quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm
Hành chính công tỉnh nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của UBND tỉnh. Nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
Bước 6: Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định; Sở Tài nguyên và Môi
trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Tổ chức thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 7: Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý
cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11

1.1.4.4. Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều
kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư
hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải
thực hiện thủ tục thẩm định này.
Các Dự án quy định tại điểm 2, khoản 61, Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ thì không phải thực hiện
thủ tục thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất phải thu hồi đất để thực dự
án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch
thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo
sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây
dựng.
Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê
đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư,
thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà

nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính
phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh có
Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng
đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập
hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ
sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
qua trang dichvucong
.quangninh.gov.vn.
Hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công
tỉnh trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định ngay tại thời điểm
nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận,
viết giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời

gian tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản, chuyển Trung tâm hành chính công (hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư) để
hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ
sơ. Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm
định hoặc
gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định gửi đến
tổ chức xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
(hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư).
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả
giải quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho
tổ chức nộp hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm
Hành chính công tỉnh nhận văn bản thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi
trường. Nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
1.1.4.5. Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành
trước ngày

01 tháng 7 năm 2004.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất lập hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua trang dichvucong.quangninh.gov.vn.
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công
tỉnh trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận,
viết giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời
gian tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn
bản, chuyển Trung tâm hành chính công để hướng dẫn Người nộp hồ sơ hoàn
chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14

có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi về cơ cấu sử dụng đất đã được
thể hiện trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì Sở Tài nguyên
và Môi trường lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết thu hồi đất,
giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(Trường hợp phải xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ, sau khi có ý kiến
chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất)
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả
giải quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ. Người nộp hồ sơ căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh nhận quyết định điều chỉnh quyết thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh. Nộp
phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
1.2. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức
1.2.1. Khái niệm về giao đất, thuê đất và các chủ thể sử dụng đất
a. Khái niệm:
- Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất
chhành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15


- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho
thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng
đất.
b. Chủ thể sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đối với các
cơ quan, chức kinh tế - chính trị - xã hội với các cơ quan, bao gồm:
+ Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân
dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của
pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
+ Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên
cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân
cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;
+ Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh
đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở
của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài
có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại
diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính
phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
về quốc tịch;
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100%
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam
mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định
của pháp luật
về đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×